Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giáo án chủ điểm động vật 2014 56 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 100 trang )



CHỦ ĐIỂM ĐỘNG VẬT
LẬP KẾ HOẠCH TUẦN I
Chủ đề: 1 Số con vật nuôi trong gia đình
Từ ngày 24 / 2 đến 28 / 02 / 2014
Hoạt động
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ
7
h
– 8
h

- Đón trẻ vào lớp, trẻ biết chào hỏi. Trò chuyện với trẻ về các con vật
nuôi trong gia đình .
- Dạy trẻ biết yêu quý và thích chăm sóc những con vật nuôi thân
thuộc.
- Điểm diện. Thể dục sáng.
Hoạt động
ngoài trời
8
h
– 8
h
30
Quan sát


các con vật
nuôi.


Làm quen
bài thơ:
Mèo đi câu
ca

Quan sát
Con chó,
con mèo

Ném trúng
đích nằm
ngang bằng 1
tay
Quan sát
Chim bồ
câu, con
ngỗng

Hoạt động
học
8
h30
– 9
h

KPKH

Trò chuyện về
các con vật
nuôi trong gia
đình. (cs 92)
TOÁN
Đếm đến 8,
nhận biết
nhóm có 8
đối tượng,
NB chữ số 8
PTTC
Bật liên tục
vào 5 vòng
LQCC
g, y.
( cs 91)

ÂM
NHẠC
Vì sao
con mèo
rửa mặt.
(cs100)
Hoạt động
góc
9
h
– 9
h
40

1. Phân vai: Nấu ăn, bán hàng, bác sĩ.
2. Tạo hình: Tô màu tranh các con vật.
3. Học tập : Sách làm quen chữ cái, chữ số, tranh truyện.
4. Xây dựng : Xây trang trại chăn nuôi.
Trả trẻ
9
h40
– 10
h

- Nhận ra được sắc thái, cảm xúc của lời nói, vui, buồn, tức giận, ngạc
nhiên, sợ hải (CS61).
- Nêu gương – Trả trẻ.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
Đón trẻ
14
h
– 14
h30
Đón trẻ và trò chuyện với trẻ về các con vật.
Đón trẻ và trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình
Hoạt động
chiều.
14
h
35 –15
h

TNTV
- Gà

- Vịt
- Đẻ trứng.
* Ôn đếm số
lượng từ 1- 7 và
đếm ngược.
TNTV
- Trâu
- Bò
- Đẻ con.
* Phân loại con
vật theo 2-3
dấu hiệu
TNTV
- Chó
- Mèo
- Lợn.
* Nghe đọc
thơ “Gà mẹ
đếm con
TNTV
- Đầu
- Cánh
- Đuôi.
* Làm một
số đồ chơi
bằng lá cây
- Ôn các
từ trong
tuần.
* Nêu

gương
cuối tuần
Trả trẻ
15
h
35 –16
h

Dặn trẻ đi học đều. Trao đổi với phụ huynh tình hình học tập của trẻ.
CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT

Ngaứy daùy, thửự 2 ngaứy 24 thaựng 02 naờm 2014

* HOT NG I: ểN TR , IM DIN, TH DC SNG:
- ún tr: ún tr vo lp, tr bit cho hi. Trũ chuyn vi tr v cỏc con vt nuụi
trong gia ỡnh.
+ Dy tr bit yờu quý, thớch chm súc nhng con vt nuụi thõn thuc.
- im danh: Cụ gi tờn tng tr.
- Th dc sỏng: Tp theo nhp hụ ca cụ
Hot ng ca cụ
H ca
tr
I/ Khi ng: Cụ cho tr khi ng cỏc kiu i : i king gút, i bỡnh
thng, i bng gút, i bỡnh thng, i cnh chõn, i bỡnh thng,
chy chm, chy nhanh.
II/ Trng ng:
* Bi tp phỏt trin chung:
(TTCB : ng thng u khụng cỳi, mt nhỡn v phớa trc, tay th
xuụi, chõn ng rng bng vai ).
1- Hụ hp: G gỏy : a tay khum trc ming , vn ngi v

phớa trc bt chc ting g gỏy ũ ú o o
2.ng tỏc tay vai:
TTCB:ng t nhiờn, tay th xuụi
Nhp 1: hai tay a ra trc
Nhp 2: hai tay a lờn cao,
Nhp 3: Nh nhp 1
Nhp 4: V TTCB
3.ng tỏc bng ln:
- Cỳi gp ngi v trc
TTCB: ng chõn rng bng vai, hai tay th xuụi.
Nhp 1:2 tay dang ngang lũng bn sp
Nhp 2: 2 tay a ra trc lũng bn tay sp.
Nhp 3: Cỳi gp ngi mi tay chm mu bn chõn.
Nhp 4: V TTCB.
Nhp 5,6,7,8 nh 1,2,3,4.
4.ng tỏc Chõn:
- Ngi khuu gi.
TTCB:ng t nhiờn, tay th xuụi
Nhp 1: hai tay a lờn cao lũng bn tay hng vo nhau.
Nhp 2: Ngi khuu gi, bn chõn sỏt sn hai tay a ra trc.
Nhp 3: Nh nhp 1
Nhp 4: V TTCB
5. T: Bt
- Bt dang chõn v khộp chõn.
III- Hi tnh: i hớt th nh nhng.

- Tr thc
hin.




- Lm theo
cụ.

- Lm theo
cụ.







- Lm theo
cụ.





- Lm theo
cụ.



- Tr lm
theo cụ.

*HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát các con vật nuôi

Trò chơi: Mèo bắt chuột; nghe tiếng kêu đoán tên con vật
Chơi tự do
I/ Mục tiêu:
- Trẻ nhận biết được tên gọi,đặt điểm của một số con vật nuôi trong gia đình.
- Giúp trẻ được hít thở không khí ngoài trời, tắm nắng…Giúp trẻ thoả mãn nhu
cầu vận động qua trò chơi.
- Trẻ biết yêu quý con vật.Nắm được cách chơi, luật chơi hứng thú trong khi chơi.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh vẽ một số con vật nuôi. Chong chóng, thuyền, máy bay, ô tô, lá cây, đất
,cát, sỏi đá….
- Sân chơi thoáng mát, sạch sẽ.
III/ Nội dung hoạt động:
1/ Hoạt động có chủ đích: Quan sát các con vật nuôi.
2/ Trò chơi: Mèo bắt chuột; Nghe tiếng kêu đoán tên con vật
3/ Chơi tự do: chơi theo ý thích, chơi với các trò chơi có sẳn trong sân. Chơi với
các trò chơi cô chuẩn bị: chong chóng, thuyền, máy bay, ô tô, lá cây, đất ,cát, sỏi
đá….
IV/ Các bƣớc tiến hành :
1/ Yêu cầu trước khi ra sân chơi:
- Cô nhắc nhở trẻ khi ra sân chơi phải mang dép, đi nhẹ nhàng không xô đẩy bạn
- Cô giới thiệu với trẻ về nội dung hoạt động ngoài trời.
+ Quan sát: Quan sát các con vật nuôi
+ TC: Mèo bắt chuột; Nghe tiếng kêu đoán tên con vật
+ Chơi tự do:
2/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
HĐ của
trẻ
Hoạt động1: Cho trẻ hát bài “Gà trống mèo con và cún con”.
+ Các con vừa hát bài gì? Trong bài hát có con gì?

+ Con gà trống kêu như thế nào? Con mèo, chó kêu như thế nào?
+ Nhà bạn nào có nuôi các con vật ấy?
Hoạt động 2 : Quan sát các con vật nuôi.
- Cô giới thiệu tên hoạt động. Cho trẻ xem tranh vẽ về các con vật
nuôi.
- Cô cho trẻ chơi trời sang, trời tối xuất hiện tranh con gà trống và
đàm thoại với trẻ.
+ Con gì đây? Con gà kêu như thế nào? Gà Được nuôi ở đâu?
+ Gà thường gấy buổi sang báo thức ai dậy sớm?
- Cho trẻ đọc đồng thanh : Con gà trống; con vật nuôi
- Tương tự cho trẻ xem tranh các con vật còn lại


- Trẻ hát.

- Trẻ chú ý
quan sát.







- Giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc các con vât.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi
*Trò chơi 1: “Mèo bắt chuột”.
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô hướng dẩn cách chơi - luật chơi.
+ Chọn 1 cháu làm mèo ngồi ở góc lớp. Các cháu khác làm chuột bò

trong hang của mình (bò trong vòng tròn). Cô nói các con chuột đi
kém ăn.Các con chuột vừa bò vừa kêu chít, chít. Khoảng 30 giây mèo
xuất hiện và kêu meo meo, vừa bò vừa bắt các con chuột, các con
chuột phải bò nhanh về trốn trong hang của mình, chú chuột nào bị
mèo bắt phải ra ngoài 1 lần chơi, sau đó đổi vai chơi và trò chơi tiếp
tục, cứ khoảng 30 giây thì mèo xuất hiện một lần.
- Trò cho tiếp tục 3 - 4 lần.
+ Khi trẻ thực hiện cô theo dỏi động viên trẻ.
* Trò chơi 2: Nghe tiếng kêu đoán tên con vật.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, động viên trẻ.
Hoạt động 4 Chơi tự do.
- Cho trẻ chơi tự do, chơi với các đồ chơi trong sân, các đồ chơi cô
chuần bị …đi hít thở nhẹ nhàng.
- Cô nhắc nhở chơi đảm bảo an toàn không đi chơi xa.
Hoạt động 5 Nhận xét:
Tập trung trẻ lại: Cô nhận xét từng hoạt động của trẻ.
+ Nhận xét tuyên trẻ và dặn dò nhắc nhở trẻ.
- Cho trẻ vệ sinh tay.



- Trẻ tham
gia trò chơi.













- Trẻ tham
gia trò chơi.





- Trẻ vệ
sinh tay.
* HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Môn: MTXQ
Đề tài: Một số con vật nuôi trong nhà
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Dạy trẻ gọi đúng tên, nhận biết được đặc điểm của con vật nuôi
2/ Kỹ năng: - PT kỹ năng so sánh, PT ghi nhớ có chủ định. Cung cấp vốn từ,
PT ngôn ngữ cho trẻ
3/ Thái độ : - Trẻ biết được ích lợi, biết cách chăm sóc và bảo vệ chúng.
II/ Chuẩn bị: Tranh một số con vật nuôi như: Gà, vịt, chó. Tranh lô tô về các con
vật: mèo, lợn, trâu, bò . Một số bài thơ – bài hát – câu đố.
III/ Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
HĐ Của
trẻ

Hoạt động 1: Cho trẻ đi tới thăm các con vật nhà bạn gấu nuôi.
- Cô đàm thoại với trẻ và giới thiệu bài dạy.
Hoạt động 2: Một số con vật nuôi trong nhà
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- Cho trẻ quan sát, gọi tên từng con vật, và đàm thoại về đặc điểm, tiếng
- Trẻ
tham
quan


kêu, màu sắc, hình dáng, môi trường sống, và lợi ích của từng con vật.
- Cô hướng dẫn và gợi ý cùng trẻ. Sau khi thảo luận xong cô cho trẻ đại diện
từng nhóm lên kể lại những gì nhóm đã thảo luận.
- Cô khái quát lại.
* Quan sát và đàm thoại nhóm gia cầm:
1/ Quan sát con gà: Cô đọc câu đố về con gà trống, cho trẻ trả lời.
- Cô gắn tranh gà trống cho trẻ quan sát:
- Cô đọc từ : "Gà trống ". Cho trẻ đọc từ : "Gà trống ".
- Cho trẻ nhận xét về đặc điểm, màu sắc, hình dáng, các bộ phận của gà
trống.
+ Gà có những bộ phận gì? (Đầu, mình, chân, đuôi.)
+ Đầu gà có gì? ( mỏ, mào, mắt, mũi ) + Mình gà có gì? ( Có 2 cánh ).
+ Gà có mấy chân? ( có 2 chân ). + Gà ăn thức ăn gì? ( Thóc, gạo, giun
đất…)
+ Nuôi gà để làm gì? ( Gà cho ta thịt và trứng ăn rất ngon và bổ, gà mái đẻ
trứng, gà trống gáy ). Gà thuộc nhóm gia cầm.
2/ Quan sát con vịt
Cô đặt câu đố: “Con gì kêu cặp cặp
Có mỏ to màu vàng
Hai chân lại có màng

Bước đi kêu lạch bạch”
* Tương tự như con gà cô cho trẻ quan sát và nhận xét con vịt.
- Cho trẻ so sánh Gà và Vịt.
Giống nhau: Đều là con vật nuôi trong nhà, Gà và vịt có 2 chân, 2 cánh, đẻ
trứng, thuộc nhóm gia cầm.
- Cho trẻ nhắc lại.
Khác nhau:
Gà không biết bơi,Vịt biết bơi được vì chân vịt có màng.
- Ngoài ra con còn biết nhóm gia cầm còn có con gì nữa.
- Cho trẻ nhắc lại.
* Quan sát và đàm thoại nhóm gia súc:
1/ Quan sát con lợn:
- Cô đọc câu đố về con lợn, trẻ đoán:
“Con gì ăn no
Bụng to mắt hít
Mồm kêu ụt ịt
Nằm thở phì phò”
- Cô gắn tranh con lợn cho trẻ quan sát.
- Cô đọc từ : " con lợn "
- Cho trẻ đọc lớp, cá nhân.
- Cho trẻ quan sát và nhận xét về đặc điểm chức năng các bộ phận:
+ Lợn có những bộ phận gì? Đầu Lợn có gì? Lợn có mấy chân?
+ Lợn ăn thức ăn gì? ( Rau, cám…). Nuôi lợn để làm gì?
Cô nói: Con Lợn có đầu, mình và 4 chân, đuôi, lợn đẻ con, Lợn cho ta thịt.
Lợn thuộc nhóm gia súc.
* Tương tự các bước trên cô cho trẻ quan sát ( Con bò - con trâu ).
3/ Quan sát nhóm giữ nhà: con chó - Con mèo:




- Trẻ
đoán và
trả lời.

- Trẻ
đồng
thanh.



- Trẻ trả
lời.




- Trẻ
đoán và
trả lời

- Trẻ
nhận xét






- Trẻ chú
ý quan

sát.







Trẻ quan
sát





- Tương tự như con lợn cô cho trẻ quan sát và nhận xét con chó - con mèo.
So sánh : Con chó – con mèo:
Giống nhau: Đều là con vật nuôi để giữ nhà có đầu, mình, đuôi và 4 chân,
đẻ con.
Khác nhau: Mèo bắt chuột, chó giữ nhà.
- Cho trẻ nhắc lại.
* Mở rộng:
Ngoài ra các con còn biết con vật nào nuôi trong gia đình.
- Cho trẻ kể tên con vật nuôi mà trẻ biết(Ngan, Ngỗng, Thỏ
Giáo dục: Tất cả những con vật này là các con vật nuôi, thường được nuôi
và chăm sóc trong gia đình nên được gọi là các con vật nuôi trong gia đình,
rất có ích cho chúng ta, nên các con phải biết chăm sóc và bảo vệ chúng.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi
* Cho trẻ phân loại theo nhóm: Gà, vịt là nhóm gia cầm. Lợn,Trâu, Bò là
nhóm gia súc. Chó, mèo là con vật giữ nhà.

Trò chơi 1: Gọi đúng tên con vật.
Ví dụ:
- Cô nói con Con Lợn.
- Trẻ tìm tranh lô tô con lợn giơ lên và đọc tên con lợn.
Trò chơi 2: Về đúng chuồng.
- Cô giới thiệu tên trò chơi – Luật chơi- cách chơi.
- Cô làm mẫu và hướng dẩn
- Trẻ chơi cô theo dõi động viên.
- Cho trẻ kiểm tra, nhận xét.
- Cô nhận xét.
Trẻ quan
sát

Trẻ trả
lời







Trẻ chơi



Trẻ kể.




- Trẻ
tham gia
chơi.
* HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG GÓC
Các nhóm chơi :
1. Xây dựng(Nhóm chính): Xây trang trại chăn nuôi
2. P hân vai: Bán hàng, nấu ăn, bác sĩ.
3. Tạo hình: Tô màu tranh con vật.
4. Học tập: Sách làm quen chữ cái, chữ số, tranh truyện.
I/ Mục tiêu:
- Thông qua hoạt động trẻ được trải nghiệm các vai chơi khác nhau của 1 số công
việc trong xã hội.
- Trẻ biết mối quan hệ qua lại giữa các nhóm chơi.
- Rèn luyện kỹ năng lắp ráp. Phát triển trí tưởng tượng, sáng tạo. Phát triển tư duy
ngôn ngữ cho trẻ.
- Cố gắng thực hiện công việc đến cùng (CS 31).
- Mở rộng vốn hiểu biết về việc xem tranh một số con vật nuôi.
II/ Chuẩn bị:
1. Phòng học : Thoáng mát, sạch sẽ, giá đồ chơi, bố trí góc chơi hợp lý
2. Đồ chơi: Đồ dùng, đồ chơi ở các góc.
- Xây dựng: Khối gỗ, chai nhựa, cây xanh, ô tô, gạch nhựa, con vật nuôi.
- Bán hàng: Cây xanh, một số thực phẩm tươi và khô
- Nấu ăn:Bộ đồ chơi nấu ăn: Xoong, thau, bát, thìa… Bột.
- Bác sĩ: Bộ đồ chơi bác sĩ : Áo,mũ pờ lu, dụng cụ tiêm, khám….
-Nghệ thuật: Hình của các con vật, bút màu….
- Học tập:Sách làm quen chữ cái, chữ số, tranh……
III/ Định hƣớng chủ đề chơi và các nhóm chơi:
1. Chủ đề chơi : Xây dựng trang trại chăn nuôi.
2. Các nhóm chơi:
Xây dựng: Trang trại chăn nuôi.

Phân vai: Nấu ăn, bán hàng, bác sĩ.
Tạo hình: Tô màu tranh các con vật.
Học tập : Sách làm quen chữ cái, chữ số, tranh truyện.
IV/ Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
HĐ của
trẻ
1/ Thoả thuận trước khi chơi:
a. Hình thức: Cô và trẻ thỏa thuận.
b.Nội dung:
- Đàm thoại với trẻ về các góc, về trò chơi.
+ Trò chơi nấu ăn những món ăn gì ?
+ Trò chơi tạo hình làm gì ?
+ Trò chơi xây dựng làm gì ?
- Trong khi chơi các bạn phải như thế nào ?
Giáo dục: Chơi phải biết đoàn kết thương yêu, nhường nhịn, quan
tâm giúp đỡ lẫn nhau không la hét, không tranh dành đồ chơi với bạn.
+ Chơi xong các bạn làm gì ?
c. Định hướng thỏa thuận:
- Cho trẻ hát bài “Con gà trống”
- Đàm thoại với trẻ về chủ đề : Thế giới động vật
- Cô giới thiệu vị trí nhóm chơi.
- Cho trẻ về nhóm chơi mà trẻ thích.
- Trẻ tự thỏa thuận vai chơi, tự lấy đồ chơi cho nhóm của mình, tự
nhận vai chơi của mình.
2/ Quá trình chơi:
- Trong quá trình trẻ chơi cô có thể nhập vai chơi cùng trẻ, tạo hứng
thú hấp dẩn giúp trẻ tham gia hoạt động tích cực.
- Cô quan sát và xử lí tình huống.
- Cô gợi ý mở rộng nội dung.

- Cô tạo tình huống cho trẻ có mối quan hệ qua lại.
3/ Nhận xét.
Hình thức : cuốn chiếu
Nội dung: Làm rõ chủ đề chơi nhóm chơi.
- Cô nhận xét và giáo dục trẻ.
-Cho lớp thu dọn đồ chơi để vào đúng nơi qui định,
-Cho trẻ đi vệ sinh cá nhân
-Cho trẻ nghỉ

- Trẻ thực
hiện theo
cô.

- Trẻ trả
lời câu
hỏi của
cô.







- Trẻ
tham gia
chơi.





- Trẻ
nhận xét.
- Trẻ thu
dọn đồ
chơi vào
nơi qui
định.
* HOẠT ĐỘNG 5: VỆ SINH - TRẢ TRẺ
- Vệ sinh: Có thói quen tốt trong tự vệ sinh cá nhân.
- Trả trẻ: Nhận ra được sắc thái, cảm xúc của lời nói, vui, buồn, tức giận, ngạc
nhiên, sợ hải (CS61).
* HOẠT ĐỘNG 6: HOẠT ĐỘNG CHIỀU
ĐÓN TRẺ: Trò chuyện với trẻ về thế giới động vật.
Tập nói tiếng việt: GÀ – VỊT – ĐẺ TRỨNG
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Trẻ nghe hiểu và nói được các từ: Gà – Vịt – Đẻ trứng.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng phát âm.
3/ Thái độ: Trẻ biết ích lợi của con vật. Biết yêu quí, chăm sóc, bảo vệ con vật
nuôi
II/ Chuẩn bị:
- Tranh con gà, con vịt có chữ.
- Hệ thống câu hỏi.
-Tham khảo tiếng Hre về từ cung cấp.
III/ Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
HĐ Của trẻ
Hoạt động 1: Cho trẻ hát bài “Một con vịt”
- Đàm thoại với trẻ về bài hát
Hoạt động 2: Tập nói tiếng việt : Gà, Vịt, đẻ trứng.

* Cung cấp từ mới:
- Cô gắn (viết) từ: ia, whịt, ca tập.
- Cô phát âm mẫu từ : ia, whịt, ca tập.
- Trẻ phát âm từ: : ia, whịt, ca tập.
- Cô đưa tranh con gà mái ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ đây là con gì?
- Cô chỉ vào tranh và nói : Đây con gà mái
- Cô phát âm bằng tiếng việt “Đây tranh vẽ con gà mái
Tiếng dân tộc Hre gọi là ia còn tiếng việt gọi là con gà
-Cô mời 2 trẻ lên chỉ vào tranh và nói theo lời của cô.
+ Lớp. tổ, cá nhân.
+ Con gà sống ở đâu?
+ Con gà có mấy chân ? và gà đẻ gì?
+Con gà thuộc nhóm động vật nào?
-Tương tự cô cung cấp cho trẻ từ con Vịt, đẻ trứng
- Cô cho trẻ phát âm lại 3 từ con gà, con vịt, đẻ trứng
- Con gà, con vịt thuộc nhóm động vật gia cầm
* Luyện nói câu:
- Cô treo tranh có từ :
- Cô chỉ vào từng tranh và phát âm: Gà – Vịt – Đẻ trứng.
- Đây là gà, Đây là vịt, Đây là đẻ trứng.
- Cho trẻ đồng thanh từ : Gà – Vịt – Đẻ trứng.
- Lớp- tổ- cá nhân.
* Luyện đối thoại:
- Cô chỉ vào tranh con gà và hỏi trẻ:
+ Tranh vẽ gì? Con gà mái đẻ gì?
Trẻ hát.
Trẻ đàm
thoại



Trẻ lắng
nghe
Trẻ phát âm


Trẻ quan sát


Trẻ phát âm


Trẻ trả lời




Trẻ phát âm




- Trẻ đọc
- Cơ chỉ vào tranh con vịt và hỏi tranh vẽ gì ?.Vịt để gì? Vịt là con vật
sống ở đâu?
- Tương tự cơ cho trẻ hỏi lại cơ tương tự.
* Trẻ với trẻ đối thoại.
Cơ chia lớp ra thành 2 nhóm: nhóm 1 đưa tranh và hỏi , nhóm 2 phải
trả lời.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi
* Trò chơi 1 : Nói đúng từ: Gà – Vịt – Đẻ trứng.

- Cơ giới thiệu tên trò chơi – Luật chơi- cách chơi.
- Cho trẻ chơi cơ theo dõi động viên.
- Cho trẻ kiểm tra, nhận xét.
Hoạt động 4: Cơ củng cố hỏi lại bài: Cơ đưa lần lượt tranh để trẻ gọi tên.
-Cơ cho trẻ đọc bài đàn gàg
đồng thanh.


- Trẻ đối
thoại cùng
cơ.



- Trẻ tham
gia chơi


* Ơn đếm số lƣợng từ 1- 7 và đếm ngƣợc
*HOẠT ĐỘNG 7: VỆ SINH – TRẢ TRẺ
- Tự rửa mặt và chải răng hằng ngày.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ học trên lớp.
NHẬN XÉT CUỐI NGÀY
Tình trạng sức khỏe:……………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Trạng thái cảm xúc và hành vi của trẻ:………………………………………
………………………………………………………………………………….
Kiến thức và kỹ năng:………………………………………………………
………………………………………………………………………………….




Ngày dạy, thứ 3 ngày 25 tháng 02 năm 2014

* HOẠT ĐỘNG 1: ĐĨN TRẺ , ĐIỂM DIỆN, THỂ DỤC SÁNG:
- Đón trẻ: + Đón trẻ vào lớp, trẻ biết chào hỏi. Trò chuyện với trẻ về các con vật
ni trong gia đình.
+ Dạy trẻ biết u q và thích chăm sóc các con vật thân thuộc.
- Điểm danh: Cơ gọi tên từng trẻ.
- Thể dục sáng: Tập như bửa thứ 2
*HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Làm quen bài thơ: Mèo đi câu cá
Tác giả: Thái Hồng linh
I/Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả , Hiểu nội dung bài thơ : Hai anh
em mèo trắng mải chơi nên khơng có con cá nào.
2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc thơ to, rõ ràng, diễn cảm. Phát triển khả
năng nghe hiểu ghi nhớ ngơn ngữ trong nhận thức.Phát triển vốn từ cho trẻ, .
3/ Thái độ : GD trẻ tính tự giác chăm chỉ, khơng ỉ lại người khác.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài thơ.
- Bài thơ chữ to
- Đọc và giải thích các từ láy trong bài thơ
III / Cách tiến hành :

Hoạt động của cô
HĐ của trẻ
Hoạt động 1: Cho trẻ hát bài rửa mặt như mèo.
- Cô cùng trẻ đàm thoại.
- Cô cho trẻ xem tranh về con mèo.

Hoạt động 2: đọc thơ “Mèo đi câu cá”
- Giới thiệu bài thơ “Mèo đi câu cá ” của Thái Hoàng Linh
1. Cô đọc thơ diễn cảm 2lần
- Cô đọc diễn cảm lần 1 cho trẻ nghe .
- Đọc lần 2 kết hợp xem tranh
-Trích dẫn giảng giải nội dung: hai anh em mèo trắng lười biếng, ỉ lại
người khác, ham chơi không chịu câu cá nên khi về nhà không có con
cá nào
Cho trẻ xem tranh và giải thích từ: Liều gianh là nhà tranh của anh em
mèo trắng.
-Cho trẻ đọc từ “ liều gianh”.
2/Dạy trẻ đọc thơ
- Cô đọc thơ lần 3 kết hợp thơ chữ to.
- Đọc theo lớp – tổ cá nhân.
3/ Đàm thoại
+ Cô vừa dạy các con bài thơ gì? Do ai sáng tác?
+ Anh em mèo trắng làm gì? Và câu ở đâu?
+ Gió thổi làm mèo anh nghĩ gì? Và những câu thơ nào nói lên điều
đó?
+Còn mèo em ngồi câu thì sao?Và những câu thơ nào nói lên điều đó?
+ Lúc ông mặt trời xuống núi đi ngủ thì điều gì xảy ra?
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Câu cá”
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Nói cách chơi và luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 -3 lần
Kết thúc
- cho trẻ tô màu hình con mèo.

Trẻ hát.






Trẻ lắng
nghe





Trẻ đọc


Trẻ đọc
theo cô

Trẻ trả lời
-Cho trẻ
nói.

Trẻ tham
gia chơi và
đọc rõ
ràng.



* HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Môn: LQVTOÁN

Đề tài: Đếm đến 8, nhận biết nhóm có 8 đối tƣợng, nhận biết
chữ số 8
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Trẻ biết đếm đến 8.Nhận biết nhóm có 8 đối tượng .Nhận biết số
8.
2/ Kỹ năng: Rèn khả năng đếm và tạo nhóm. Phát triển khả năng quan sát,tư duy
cho trẻ.
3/ Thái độ: Trẻ tập trung chú ý.
II/ Chuẩn bị:
-Thẻ số 1-8 đủ cho cô và cháu. Mỗi cháu 8 gà,8 con vịt .
-Một số loại con vật có số lượng 6,7.Một số tranh con vật.Một số loại con vật bằng
nhựa .Thẻ số 7,8.
III/ Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
HĐ của trẻ
Hoạt động 1 :Cho trẻ hát bài “gà trống, mèo con và cún con”
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài hát và giới thiệu bài dạy.
Hoạt động 2 :
1/ Củng cố số lượng 7 và chữ số 7:
- Cho cháu xem hình ảnh một số con vật .Đếm số con mèo, con
thỏ, con gà…Cháu đếm và Chọn số tương ứng.
- Cô gắn 7 con mèo cho trẻ đếm.
- Cô cho trẻ đếm số con mèo, con thỏ Và hỏi
+ Có bao nhiêu con mèo, con thỏ?
+ Để biểu thị cho số con mèo, con thỏ ta phải dùng chữ số mấy ?
- Cho trẻ lên gắn chữ số 7 hỏi
- Cô cho trẻ đọc số 7
2/ Đếm đến 8.Nhận biết nhóm có 8 đối tượng .Nhận biết số 8.:
-Cô đọc câu đố về con vịt:
« Con gì hai cánh; mà lại biết bơi

Ngày xuống ao chơi; đêm về đẻ trứng.
Đố lớp mình đó là con gì ? » (con vịt)
-Đúng rồi đó là con vịt , nhà các con có nuôi con vịt hay con gà
không , vịt, gà cung cấp cho ta trứng ăn hằng ngày vì vậy các con
phải yêu quý các con vật ấy nhé.
- Nhà cô có nuôi 8 con vịt và 7 con gà để đẻ trứng đó các con.
- Các con hãy lấy tất cả số vịt trong rỗ xếp thành một hang ngang.
-Các con hãy xếp tương ứng 1 :1 một con gà với một con vịt sao
cho nhóm con con gà ít hơn nhóm con vịt là 1.
-Lớp đếm nhóm con gà.
-Bạn nào có nhận xét gì về hai nhóm con vịt và con gà ?
-Tại sao con biết hai nhóm đó không bằng nhau ?
-Để hai nhóm bằng nhau ta phải làm sao ?
-Lớp đếm nhóm con gà
-Đọc 7 thêm 1 bằng 8.
-Lớp mình có nhận xét gì về nhóm con vịt và nhóm con gà ?Và
cùng bằng mấy ?
-Lớp đếm số con vịt,số con gà .Đọc số tương ứng.(k có số)

- Trẻ hát .


- Trẻ lên gắn.









- Trẻ đọc

- Trẻ quan sát






- Trẻ xếp và đọc
số lượng.
- Trẻ đếm


- Trẻ trả lời




- Trẻ đếm
-Mời cá nhân đếm đọc số tương ứng .
-Để chỉ số lượng nhóm con vịt và nhóm con gà cô cũng có số 8.
-Lớp cá nhân phát âm số 8.
-Bạn nào có nhận xét gì về số 8.
-Số 8 :Có 1 nét cong tròn khép kín ở trên và 1 nét cong tròn khép
kín ở dưới.
-Đếm số con vịt gắn số tương ứng.
-Đếm số con gà gắn số tương ứng.
-Có 1 con gà đã đi đẻ trứng rồi còn lại mấy con gà ?Đếm và gắn

số tương ứng (7).
-Cô lại cần 2 con gà để chế biến thức ăn nên cô đã bắt 2 con vậy
còn lại mấy con gà ? Đếm và gắn số tương ứng (5).
-Chưa đủ nấu nên cô lại bắt thêm 3 con nữa vậy còn bao nhiêu
con ?Đếm số con gà gắn số tương ứng (2)
-Còn lại 2 con cô cũng bắt vào vậy còn mấy con?(0 )
-Khi băt hết gà, thì Các con vịt cũng lần lượt đi đẻ trứng .(Cất lần
lượt con vịt)
-Cô xuất hiện số 8 hỏi cháu đây là số gì ?
-Số đứng liền trước số 8 là số mấy ?(7)
-Số đứng liền trước số 7 là số nào ?(6)
-Cho cháu đọc các số 6,7,8.
Hoạt động 3: chơi trò chơi
1.Trò chơi : Gắn đủ số lượng 8.
-Cô đặt trên bàn 5 con bò hỏi lớp có mấy con bò ?Bây giờ cô
muốn có 8 con bò thì phải làm sao ?Mời 1 cháu lên gắn kiểm tra
kết quả sau đó mời 1 cháu lên gắn số tương ứng.
-Tổ chức cho 2 cháu thi đua gắn quả có số lượng 8: con vịt, con
gà.
- Mời 2 cháu chọn gắn số tương ứng.
- Kiểm tra và đọc số con vật và số tương ứng.
Trò chơi 2: tô màu 2 nhóm đồ vật có số lượng là 8
- Phát giấy số lượng 8 con vật và màu tô cho trẻ.
- Cho trẻ tô
- Trong quá trình tô nhắc trẻ ngồi đúng tư thê và động viên trẻ tô
nhanh và không lem ra ngoài.
Kết thúc Cô nhận xét: Tuyên dương, Cho trẻ hát bài Một con Vịt










- Trẻ thực hiện












- Trẻ tham gia
T/C











Trẻ lắng nghe
* HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG GÓC
Các nhóm chơi :
1. Xây dựng(Nhóm chính): Xây trang trại chăn nuôi
2. P hân vai: Bán hàng, nấu ăn, bác sĩ.
3. Tạo hình: Tô màu tranh con vật.
4. Học tập: Sách làm quen chữ cái, chữ số, tranh
* HOẠT ĐỘNG 5: VỆ SINH - TRẢ TRẺ
- Vệ sinh: Có thói quen tốt trong tự vệ sinh cá nhân.
- Trả trẻ: Nhận ra được sắc thái, cảm xúc của lời nói, vui, buồn, tức giận, ngạc
nhiên, sợ hải (CS61).
* HOẠT ĐỘNG 6: HOẠT ĐỘNG CHIỀU
ĐÓN TRẺ: Trò chuyện với trẻ về thế giới động vật.
Tập nói tiếng việt: TRÂU – BÕ – ĐẺ CON
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:Dạy trẻ nhớ và hiểu được 1 số từ: Trâu – Bò – Đẻ con. Trẻ Đọc nói đúng
rõ ràng các từ bằng tiếng việt.
2/ Kỹ năng: Dạy trẻ nói được 1 số từ: Trâu – Bò – Đẻ con. Rèn kỉ năng PT âm.
3/ Thái độ: Biết ích lợi của con vật. Biết yêu quí, chăm sóc, bảo vệ con vật nuôi
II/ Chuẩn bị:
- Tranh vẽ Trâu – Bò – Đẻ con.
- Một số bài thơ, bài hát.
- Tham khảo tiếng Hre về từ cung cấp.
III/ Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
HĐ Của
trẻ
Hoạt động 1 Cho trẻ đọc bài thơ “Chú bò tìm bạn”. Cô cùng trẻ đàm
thoại và dẫn dắt vào bài.

Hoạt động 2:* Cung cấp từ mới:
- Cô gắn (viết) từ: Ca pô, Bo, uôn con. Cô phát âm mẫu từ : Ca pô,
Bo, uôn con.
- Trẻ phát âm từ: : Ca pô, Bo, uôn con.
- Cô đưa tranh con Bò ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ đây là con gì?
- Cô chỉ vào tranh và nói : con Bò
- Cô phát âm bằng tiếng việt từ : con bò
Tiếng dân tộc Hre gọi là Bo còn tiếng việt gọi là con bò
-Cô mời 2 trẻ lên chỉ vào tranh và nói theo lời của cô.
+ Lớp. tổ, cá nhân.+ Con bò sống ở đâu?
+ Con bò có mấy chân ? và gà đẻ gì?Con bò thuộc nhóm động vật nào?
-Tương tự cô cung cấp cho trẻ từ con trâu.
- Cô cho trẻ phát âm lại từ con bò, con trâu , đẻ con.
Hoạt động 3* Luyện nói câu:
- Cô treo tranh có từ :
- Cô chỉ vào từng tranh và phát âm: Trâu – Bò – Đẻ con.
- Đây là Bò , Đây Trâu, Đây là đẻ Con.
- Cho trẻ đồng thanh từ : Trâu – Bò – Đẻ con.
- Lớp- tổ- cá nhân.
* Luyện đối thoại:
- Cô hỏi trẻ đây là con gì ?( Trẻ trả lời )
- Trẻ hỏi cô đây là con gì ?( Cô trả lời )
- Trẻ hỏi trẻ đây là gì ?( Trẻ trả lời )
Hoạt động 4: Trò chơi: thi xem ai nhanh.
Cô giới thiệu tên trò chơi– Luật chơi: - Cách chơi:

Trẻ đọc.

Trẻ xem


Trẻ phát
âm


Cả lớp
đọc





Trẻ đọc
đồng
thanh.


Trẻ đối
thoại cùng
cô.


Trẻ đối
-Cho trẻ chơi cơ theo dõi động viên.
-Cho trẻ kiểm tra, nhận xét.
Hoạt động 5
- Cho trẻ nhắc lại các từ vừa học.
thoại với
trẻ

Trẻ tham

gia chơi
* Phân loại con vật theo 2-3 dấu hiệu.
*HOẠT ĐỘNG 7: VỆ SINH – TRẢ TRẺ
- Tự rửa mặt và chải răng hằng ngày.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ học trên lớp.
NHẬN XÉT CUỐI NGÀY
Tình trạng sức khỏe:……………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Trạng thái cảm xúc và hành vi của trẻ:………………………………………
………………………………………………………………………………….
Kiến thức và kỹ năng:………………………………………………………
………………………………………………………………………………….




Ngày dạy, thứ 4 ngày 26 tháng 02 năm 2014

* HOẠT ĐỘNG I: ĐĨN TRẺ , ĐIỂM DIỆN, THỂ DỤC SÁNG:
- Đón trẻ: Đón trẻ vào lớp, trẻ biết chào hỏi. Trò chuyện với trẻ về các con vật ni
trong gia đình.
+ Dạy trẻ biết u q, thích chăm sóc những con vật ni thân thuộc.
- Điểm danh: Cơ gọi tên từng trẻ.
- Thể dục sáng: Tập như bửa thứ 2
*HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát con chó, con mèo
Trò chơi: Con gì biến mất; về đúng chuồng
Chơi tự do
I/ Mục tiêu:
-Trẻ gọi đúng tên và nêu được đặc điểm của con chó, con mèo.

- Tạo cho trẻ hít thở khơng khí trong lành, nhằm thỏa mãn nhu cầu vui chơi cho trẻ.
Hứng thú tham gia chơi, nắm được luật và cách chơi.
- Giáo dục: Tinh thần đồn kết, khơng xơ đẩy bạn trong hàng
II/ Chuẩn bị : Tranh vẽ con chó, con mèo. Chong chóng, thuyền, máy bay, ơ tơ, lá
cây, đất ,cát, sỏi đá… Sân chơi thống mát, sạch sẽ.
IV/ Nội dung hoạt động:
1/ Hoạt động có chủ đích: Quan sát con chó, con mèo.
2/ Trò chơi học tập: Con gì biến mất
Trò chơi vận động: Về đúng chuồng.
3/ Chơi tự do: chơi theo ý thích, chơi với các trò chơi có sẳn trong sân. Chơi với
các trò chơi cô chuẩn bị: chong chóng, thuyền, máy bay, ô tô, lá cây, đất ,cát, sỏi
đá…
V/Tiến hành:
1/ Yêu cầu trước khi ra sân chơi:
- Cô nhắc nhở trẻ khi ra sân chơi phải mang dép, đi nhẹ nhàng không xô đẩy bạn
- Cô giới thiệu với trẻ về nội dung hoạt động ngoài trời
+ HĐCĐ: Quan sát con cho, con mèo.
+ TCHT: Con gì biến mất; TCVĐ: Về đúng chuồng
+ Chơi tự do:
2/ Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Dự kiến tình
huống
Hoạt động 1:Quan sát con Chó, con mèo.
- Cho trẻ hát bài “Gà trống, mèo con và cún con”.
- Đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát qua đó cô giới thiệu bài.
- Cho trẻ xem tranh vẽ về con Chó.
- Đàm thoại với trẻ về con Chó.
- Cho trẻ đọc đồng thanh : con Chó.
- Tương tự cho trẻ xem tranh con mèo.

- GD: Yêu quí và bảo vệ các con vật nuôi.
Hoạt động 2: Trò chơi
* Trò chơi 1: Con gì biến mất
- Cô hướng dẫn cách chơi - luật chơi.
+ Trẻ ngồi theo hình chữ U cô cầm tranh con con vật cho trẻ nói tên
con vật cô cất lần lượt tranh con vật, cất tranh con nào, cô hỏi trẻ
con gì biến mất. Trẻ nói được khen trẻ, nói sai phải đoán lại.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.
- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, động viên và sửa sai cho trẻ.
*Trò chơi 2: : Về đúng nhà.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần.
- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát động viên và giúp đở trẻ.
Hoạt động 3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi theo ý thích. Chơi với các đồ chơi có sẳn trong sân
trường, đồ chơi cô chuẩn bị
Kết thúc
- Cô nhận xét từng hoạt động và tuyên dương trẻ. Cho trẻ đi vệ sinh sạch
sẽ
- Trẻ hát

Trẻ trả lời

-Trẻ đọc rõ
ràng.

- Trẻ lắng
nghe

- Trẻ làm


- Trẻ chơi







- Trẻ tham gia
hứng thú.



Trẻ đi vệ
sinh
* HOẠT ĐỘNG 3 HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Môn: THỂ DỤC.
Đề tài : BẬT LIÊN TỤC VÀO 5 VÕNG
I/Mục tiêu.
1. Kiến thức: Trẻ biết bật liên tục vào vòng. Khi bật trẻ thực hiện đúng và không
dẫm vào cạnh vòng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng bật đúng thao tác. Phát triển các tố chất vận động,
phát triển cơ tay cơ chân và khả năng định hướng trong không gian.
3. Thái độ: Tinh thần đoàn kết, không xô đẩy bạn .
II/Chuẩn bị.
- Cô chuẩn bị 5 vòng thể dục
- Chổ tập sạch sẽ bằng phẳng
III/ Cách tiến hành:
Hoạt động của cô

H Đ của trẻ
Hoạt động 1: Ổn định trẻ.
- Cho trẻ hát bài “Một con vịt”
- Đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát qua đó cô giới thiệu bài dạy
Hoạt động 2 Khởi động: Cho trẻ đi theo đội hình vòng tròn, đi
kiểng chân đi bằng mũi bàn chân, đi bình thường, đi bằng cạnh chân,
đi bình thường, đi bằng gót chân, đi bình thường, chạy chậm, chạy
nhanh, sau đó chuyển thành hàng ngang, dản cách đều
Hoạt động 3 Trọng động
1/ Bài tập phát triển chung:
- Cho trẻ tập các động tác :Tay vai – Bụng lườn – Chân –Bật, mỗi
động tác tập 2 lần/ 4 nhịp . Riêng động tác chân cho trẻ tập 4 lần/ 8
nhịp .
2/ Vận động cơ bản: “Bật lien tục vào 5 vòng”
- Cô giới thiệu tên bài tập vận động cơ bản
- Cô gọi tên bài tập: „‟bật liên tục vào vòng‟‟
- Cho trẻ gọi tên vận động
- Cô làm mẫu lần 1: Làm mẫu toàn phần.
- Lần 2: Làm mẫu kết hợp giải thích: TTCB: Cô đứng trước vòng hai
tay chống hông, khi có hiệu lệnh cô khuỵu gối lấy đà cô bật liên tục
2 chân vào các vòng. Cô bật chạm đất nhẹ nhàng chân không chạm
vòng.
- Gọi 2 - 3 trẻ khá lên bật thử
- Cô nhận xét và giải thích thêm ( nếu trẻ bật chưa đúng )
- Lần lược cho trẻ tập.
- Trong quá trình trẻ tập cô theo dõi động viên trẻ và giúp đở những
trẻ gặp khó khăn
- Cho 2 trẻ lên tập lại và nói tên bài tập
- Cô nhận xét giáo dục trẻ
3:Trò chơi:

* Trò chơi: Uống nước chanh
- Cô giới thiệu tên trò chơi – Luật chơi- cách chơi.
- Trẻ chơi cô theo dõi động viên.
Hoạt động 4: Hồi tĩnh: Đi hít thở nhẹ nhàng.
- Trẻ hát


- Trẻ đi các
tư thế theo
hiệu lệnh.


- Trẻ thực
hiện các
động tác
theo nhịp
đếm.
- Trẻ đọc
tên bài tập
vận động.

- Trẻ quan
sát

- Trẻ thực
hiện vận
động.




-Trẻ lắng
nghe.

- Trẻ tham
gia trò chơi
- Đi hít thở
nhẹ nhàng
* HOẠT ĐỘNG 4 HOẠT ĐỘNG GÓC
Các nhóm chơi :
1. Xây dựng(Nhóm chính): Xây trang trại chăn nuôi
2. P hân vai: Bán hàng, nấu ăn, bác sĩ.
3. Tạo hình: Tô màu tranh con vật.
4. Học tập: Sách làm quen chữ cái, chữ số, tranh
* HOẠT ĐỘNG 5: VỆ SINH - TRẢ TRẺ
- Vệ sinh: Có thói quen tốt trong tự vệ sinh cá nhân.
- Trả trẻ: Nhận ra được sắc thái, cảm xúc của lời nói, vui, buồn, tức giận, ngạc
nhiên, sợ hải (CS61).
* HOẠT ĐỘNG 6: HOẠT ĐỘNG CHIỀU
ĐÓN TRẺ: Trò chuyện với trẻ về thế giới động vật.
Tập nói tiếng việt: CHÓ – MÈO – LỢN
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Dạy trẻ nhớ và hiểu được 1 số từ: Chó – Mèo – Lợn.
2/ Kỹ năng: Dạy trẻ nói được 1 số từ: Chó – Mèo – Lợn. Rèn kỉ năng Phát âm.
3/ Thái độ:Trẻ biết ích lợi của con vật. Biết yêu quí, chăm sóc, bảo vệ con vật nuôi.
II/ Chuẩn bị :Cho cô
- Tranh vẽ về Chó – Mèo – Lợn.
- Một số bài thơ, bài hát.
III/ Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
HĐ Của trẻ

Hoạt động 1:
- Cho trẻ hát bài hát “rửa mặt như meo”.
- Đàm thoại với trẻ về Chó – Mèo – Lợn.
Hoạt động 2:
* Cung cấp từ mới:
- Cô gắn (viết) từ: Có, Miêu, Chua.
- Cô phát âm mẫu từ : Có, Miêu, Chua.
- Trẻ phát âm từ: : Có, Miêu, Chua.
- Cô đưa tranh con Chó ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ đây là con
gì?
- Cô chỉ vào tranh và nói : con chó
- Cô phát âm bằng tiếng việt từ : con chó
Tiếng dân tộc Hre gọi là có còn tiếng việt gọi là con chó
-Cô mời 2 trẻ lên chỉ vào tranh và nói theo lời của cô.
-Tương tự cô cung cấp cho trẻ từ con Mèo.
- Cô cho trẻ phát âm lại từ con Chó, con mèo, con lợn.
Hoạt động 3:
* Luyện nói câu:
- Cô treo tranh có từ :
- Cô chỉ vào từng tranh và phát âm: Chó – Mèo – Lợn.
- Đây là Chó, Đây là Mèo, Đây là Lợn.
- Cho trẻ đồng thanh từ : Chó – Mèo – Lợn.
- Lớp- tổ- cá nhân.

- Trẻ hát.













- Trẻ đọc đồng
thanh.


- Trẻ đối thoại
cùng cô.



* Luyện đối thoại:
- Cơ hỏi trẻ đây là con gì ?( Trẻ trả lời )
- Trẻ hỏi cơ đây là con gì ?( Cơ trả lời )
- Trẻ hỏi trẻ đây là con gì ?( Trẻ trả lời )
Hoạt động 4:
* Trò chơi 1 : Nói đúng từ: Chó – Mèo – Lợn.
- Cơ giới thiệu tên trò chơi – Luật chơi- cách chơi.
- Cho trẻ chơi cơ theo dõi động viên.
- Cho trẻ kiểm tra, nhận xét.
Hoạt động 5:
- Cho trẻ nhắc lại các từ vừa học.
- Trẻ tham gia
chơi
* Nghe đọc thơ “Gà mẹ đếm con”

*HOẠT ĐỘNG 7: VỆ SINH – TRẢ TRẺ
- Tự rửa mặt và chải răng hằng ngày.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ học trên lớp.
NHẬN XÉT CUỐI NGÀY
Tình trạng sức khỏe:……………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Trạng thái cảm xúc và hành vi của trẻ:………………………………………
………………………………………………………………………………….
Kiến thức và kỹ năng:………………………………………………………
………………………………………………………………………………….




Ngày dạy, thứ 5 ngày 27 tháng 02 năm 2014

* HOẠT ĐỘNG I: ĐĨN TRẺ , ĐIỂM DIỆN, THỂ DỤC SÁNG:
- Đón trẻ: Đón trẻ vào lớp, trẻ biết chào hỏi. Trò chuyện với trẻ về các con vật ni
trong gia đình.
+ Dạy trẻ biết u q, thích chăm sóc những con vật ni thân thuộc.
- Điểm danh: Cơ gọi tên từng trẻ.
- Thể dục sáng: Tập như bửa thứ 2
* HOẠT ĐỘNG3: HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Mơn: THỂ DỤC.
Đề tài: NÉM TRƯNG ĐÍCH NẰM NGANG BẰNG 1 TAY
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dạy trẻ kỷ năng vận động ném trúng đích nằm ngang. Khi ném trẻ
biết đứng chân trước chân sau cầm túi cát cùng phía với chân sau, đưa tay ngang
tầm mắt và ném vào đích
2. Kỹ năng: Phát triển các tố chất vận động, phát triển cơ tay cơ chân và khả năng

định hướng trong khơng gian
3. Thái độ: Giáo dục trẻ trật tự trong giờ học biết chú ý lắng nghe cô - Rèn luyện
mạnh dạn tự tin
II/Chuẩn bị.
- Cô chuẩn bị đích và vật ném cho trẻ.
- Chổ tập sạch sẽ bằng phẳng
III/ Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
H Đ của trẻ
Hoạt động 1: Ổn định trẻ cho trẻ hát bài “Một con vịt”
- Đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát qua đó cô giới thiệu bài dạy.
Hoạt động 2 : Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay
1. Khởi động: Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu: đi kiểng
chân-> đi thường-> đi gót chân-> đi thường-> đi khom lưng-> đi
dậm chân-> chạy chậm-> chạy nhanh-> nhanh hơn-> chạy chậm->
về đội hình dọc-> hàng ngang tập hợp BTPTC.
2. Trọng động:
a/ Bài tập phát triển chung:
* Động tác tay : Đưa tay ra trước, gập khủy tay vào vai (4l x 8n)
* Động tác chân: đưa từng chân ra trước lên cao (2lx8n)
* Động tác bụng : đứng quay người sang hai bên (2lx8n)
* Động tác bật : bật tách chân, khép chân.(2lx8n)
- mỗi động tác tập 2 lần/ 4 nhịp . Riêng động tác tay cho trẻ tập 4
lần/ 8 nhịp .
b/ Vận động cơ bản: Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay
- Cô giới thiệu tên bài tập vận động cơ bản
- Cô gọi tên bài tập: “Ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay”
- Cho trẻ gọi tên vận động
- Để thực hiện đúng vận động các con chú ý xem cô làm trước.
+ Lần 1: làm mẫu toàn phần.

+ Lần 2: làm mẫu kết hợp giải thích: TTCB: cô đứng chân trước
chân sau tay cầm túi cát cùng phía với chân sau đồng thời giơ tay
cầm túi cát ngang tầm mắt, mắt nhìn thẳng vào đích. Khi có hiệu
lệnh ném. cô gập khỷu tay và ném mạnh vào đích. Sau đó nhặt túi
cát đi về chỗ.
- Gọi 2 - 3 trẻ khá lên ném thử
- Cô nhận xét và giải thích thêm ( nếu trẻ ném chưa đúng ).
- Bây giờ cô sẽ cho các con thực hiện, khi tới lượt mình các con lên
cho nhanh, nhắm kỹ và trúng đích nhé.
- Lần lược cho trẻ tập theo tổ
- Cô theo dõi động viên trẻ và giúp đở những trẻ gặp khó khăn
- Cho 2 trẻ lên tập lại và nói tên bài tập
- Cô nhận xét giáo dục trẻ
C/ Trò chơi: Cáo và Thỏ
- Trong buổi hôm nay cô thấy tất cả các con đều cố gắng tập vận
động ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay. để thưởng cho các con
- Trẻ hát

- Trẻ đi các
tư thế theo
hiệu lệnh.



- Trẻ thực
hiện các
động tác
theo nhịp
đếm.




- Trẻ đọc
tên bài tập
vận động.


- Trẻ thực
hiện theo
yêu cầu.










- Trẻ tham
gia trò chơi

cô cho các con chơi trò chơi "Cáo và Thỏ"
- Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần.
- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ.
* Trò chơi 2: Uống nước chanh
- Cô giới thiệu tên trò chơi – Luật chơi- cách chơi.
- Trẻ chơi cô theo dõi động viên.

3. Hồi tĩnh :Cho trẻ đi lại hít thở nhẹ nhàng thả lỏng tay chân.
* Kết thúc: nhận xét và tuyên dương







- Đi hít thở
nhẹ nhàng
* HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Môn LQCC
Đề tài: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI g , y
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Dạy trẻ nhận biết và phát âm đúng âm chữ cái g , y
2/ Kỹ năng: Rèn kỷ năng nhận biết, so sánh, phân biệt . Cung cấp vốn từ, PT ngôn
ngữ cho trẻ.
3/ Thái độ: Trẻ tập trung chú ý vào giờ học. Biết vâng lời cô giáo.
II/ Chuẩn bị:
Cho cô Cho trẻ
- Thẻ chữ g , y. - Mỗi trẻ có thẻ chữ cái g , y
- Băng từ : Gà gáy
- Tranh có từ: Gà gáy
III/ Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
HĐ Của trẻ
Hoạt động 1: Ổn định trẻ
- Cho trẻ hát bài "Con gà trống".
- Cô cùng trẻ đàm thoại nội dung bài hát.

Hoạt động 2: Làm quen chữ cái g-y
1/ Làm quen qua tranh:
- Cô gắn tranh Gà gáy cho trẻ quan sát .
- Cô đọc từ: Gà gáy (2 lần )
- Cho trẻ đọc từ : Gà gáy
- Cô đàm thoại về Gà gáy
2/ Làm quen qua thẻ chữ rời:
- Cô gắn băng từ: Gà gáy
- Cho trẻ nhận xét
- Cho trẻ đọc từ: Gà gáy
- Cho trẻ lên tìm chữ cái đã học.
- Cô giới thiệu chữ g , y
- Cô đọc mẫu 3 lần
- Cho trẻ đọc. Lớp - tổ - nhóm – cá nhân
- Cho trẻ sờ chữ cái mới
- Cho trẻ nhận xét chữ cái g , y

- Trẻ hát


- Trẻ chú ý
quan sát.

- Trẻ đọc
đồng thanh.



- Trẻ đọc từ rõ
ràng.






- Cô nói
+ Chữ g có và một nét móc cong tròn và một số từ trên
xuống
- Cho trẻ nhắc lạị:
- - Chữ y có 1 nét xiên ngắn và một số từ trên xuống
- Cho trẻ nhắc lại
- Cho trẻ đọc chữ: g , y
- Cho trẻ nhận xét.
- Cô giới thiệu kiểu chữ ( in thường, viết thường )
3/ So sánh:
* Giống nhau:.Chữ g , y đều có nét sổ từ trên xuống
- Cho trẻ nhắc lại.
* Khác nhau : Chữ g có nét cong tròn ở bên trái .
Chữ y có nét xiên ngắn .
- Cho trẻ nhắc lại.
- Cho trẻ đọc chữ g , y
Hoạt động 3
Trò chơi 1 : Nghe âm tìm chữ.
- Cô phát âm gì thì trẻ tìm thẻ chữ đó giơ lên.
Ví dụ: + Cô phát âm g
+ Trẻ tìm chữ g giơ lên và đọc chữ cái g
- Cô giới thiệu tên trò chơi– Luật chơi- cách chơi.
- Trẻ chơi cô theo dõi động viên.
- Cho trẻ kiểm tra, nhận xét.
- Cô nhận xét.

Trò chơi 2 : Về đúng nhà của mình
- Cô giới thiệu tên trò chơi– Luật chơi - cách chơi.
- Trẻ chơi cô theo dõi động viên.
- Cho trẻ kiểm tra, nhận xét.
Hoạt động 4
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ














- Trẻ nhận xét



- Trẻ lắng nghe

- Trẻ đọc







- Trẻ tham gia
T/C
- Trẻ kiểm tra
* HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG GÓC
Các nhóm chơi :
1. Xây dựng(Nhóm chính): Xây trang trại chăn nuôi
2. P hân vai: Bán hàng, nấu ăn, bác sĩ.
3. Tạo hình: Tô màu tranh con vật.
4. Học tập: Sách làm quen chữ cái, chữ số, tranh
* HOẠT ĐỘNG 5: VỆ SINH - TRẢ TRẺ
- Vệ sinh: Có thói quen tốt trong tự vệ sinh cá nhân.
- Trả trẻ: Nhận ra được sắc thái, cảm xúc của lời nói, vui, buồn, tức giận, ngạc
nhiên, sợ hải (CS61).
* HOẠT ĐỘNG 6: HOẠT ĐỘNG CHIỀU
ĐÓN TRẺ: Trò chuyện với trẻ về thế giới động vật.
Tập nói tiếng việt: ĐẦU – CÁNH – ĐUÔI
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Dạy trẻ nhớ và hiểu được 1 số từ: Đầu – Cánh – Đuôi.
2/ Kỹ năng: - Dạy trẻ nói được 1 số từ: Đầu – Cánh – Đuôi. Rèn kỉ năng PT
âm.
3/ Thái độ: - Ý thức về thế giới thực vật. .
II/ Chuẩn bị:
- Tranh vẽ về Đầu – Cánh – Đuôi.
- Một số bài thơ, bài hát.
III/ Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
HĐ Của trẻ

Hoạt động 1
- Cho trẻ hát.
- Đàm thoại với trẻ về Đầu – Cánh – Đuôi.
Hoạt động 2
* Cung cấp từ mới:
- Cô gắn (viết) từ: Gầu, Pu canh, Clỏ.
- Cô phát âm mẫu từ : Gầu, Pu canh, Clỏ
- Trẻ phát âm từ: : Gầu, Pu canh, Clỏ.
Hoạt động 3
* Luyện nói câu:
- Cô treo tranh có từ :
- Cô chỉ vào từng tranh và phát âm: Đầu – Cánh – Đuôi.
- Đây là đầu, Đây là cánh, Đây là đuôi.
- Cho trẻ đồng thanh từ : Đầu – Cánh – Đuôi.
- Lớp- tổ- cá nhân.
* Luyện đối thoại:
- Cô hỏi trẻ đây là gì ?( Trẻ trả lời )
- Trẻ hỏi cô đây là gì ?( cô trả lời )
- Trẻ hỏi trẻ đây là gì ?( Trẻ trả lời )
Hoạt động 4
* Trò chơi 1 : Nói đúng từ: Đầu – Cánh – Đuôi.
- Cô giới thiệu tên trò chơi – Luật chơi- cách chơi.
- Cho trẻ chơi cô theo dõi động viên.
- Cho trẻ kiểm tra, nhận xét.
Hoạt động 5
- Cho trẻ nhắc lại các từ vừa học.

- Trẻ hát.












- Trẻ đọc đồng thanh.

- Trẻ đối thoại cùng cô.




- Trẻ tham gia chơi
* Làm một số đồ chơi bằng lá cây.
*HOẠT ĐỘNG 7: VỆ SINH – TRẢ TRẺ
- Tự rửa mặt và chải răng hằng ngày.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ học trên lớp.
NHẬN XÉT CUỐI NGÀY
Tình trạng sức khỏe:……………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Trạng thái cảm xúc và hành vi của trẻ:………………………………………
………………………………………………………………………………….
Kiến thức và kỹ năng:………………………………………………………
………………………………………………………………………………….



Ngày dạy, thứ 6 ngày 28 tháng 02 năm 2014

* HOẠT ĐỘNG I: ĐĨN TRẺ , ĐIỂM DIỆN, THỂ DỤC SÁNG:
- Đón trẻ: Đón trẻ vào lớp, trẻ biết chào hỏi. Trò chuyện với trẻ về các con vật ni
trong gia đình.
+ Dạy trẻ biết u q, thích chăm sóc những con vật ni thân thuộc.
- Điểm danh: Cơ gọi tên từng trẻ.
- Thể dục sáng: Tập như bửa thứ 2
* HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI.
Quan sát con gà, vịt ngỗng
TC: Thêm vật gì bớt vật gì; Tập tầm vong
Chơi tự do
I/ Mục tiêu:
-Trẻ gọi đúng tên và nêu được đặc điểm của con gà, vịt, ngỗng.
- Tạo cho trẻ hít thở khơng khí trong lành, nhằm thỏa mãn nhu cầu vui chơi cho trẻ.
Hứng thú tham gia chơi, nắm được luật và cách chơi.
- Tinh thần đồn kết, khơng xơ đẩy bạn trong hàng.
II/ Chuẩn bị:
- Sân chơi thống mát. Tranh con gà, vịt ngỗng
III/ Nội dung hoạt động:
1. Hoạt động có chủ đích: quan sát con gà
2. TCHT: Thêm vật gì – Bớt vật gì.
TCDG: tập tầm vơng
3. Chơi tự do: Theo ý thích
IV/Tiến hành
Hoạt động của cơ
Dự kiến tình huống
u cầu trước khi ra sân
Ăn mặc gọn gàng, đi đứng cẩn thận, nhường nhịn nhau,
- Hơm nay cơ cùng các con quan sát con gà

chơi trò chơi: Thêm vật gì – Bớt vật gì.
TCDG: tập tầm vơng
Hoạt động 1:Hoạt động có chủ đích
- Hơm nay cơ cùng các con quan sát con gà
Hoạt động 2:
*TCHT: Thêm vật gì – Bớt vật gì
- Cơ giới thiệu luật chơi:Nói nhanh , nói đúng vật cơ vừa thêm
hoặc bớt.
- Cách chơi: Cơ đưa từng đồ vật cho trẻ gọi tên . sau đó vào hợp.
Bắt đầu chơi cơ cho trẻ nhắm mắt lại, đồng cơ đưa đồ vật ra để ra


- Trẻ lắng nghe


-Trẻ đọc rõ ràng.

- Trẻ lắng nghe

-Lớp , tổ, cá nhân
hát


- Trẻ làm
bàn. Trẻ mở mắt phải nói ngay tên đồ vật vừa để ra bàn.
- Cho trẻ tham gia chơi
- Cô nhận xét
TCDG: tập tầm vông
Cho trẻ đọc lời đồng dao theo cô
Hoạt động 3: Cho trẻ chơi theo ý thích.

Kết thúc: Cô nhận xét từng hoạt động và tuyên dương trẻ





- Trẻ tham gia
hứng thú.
* HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Môn: GD ÂM NHẠC
Đề tài: Dạy hát- Vì sao mèo rửa mặt
Nhạc và lời Hoàng Long
1/ Kiến thức: Trẻ biết tên bài hát “vì sao mèo rửa mặt”, tên tác giả Hoàng Long, trẻ
hát thuộc bài hát.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện giọng hát diễn cảm. Hát to, rõ rang.
3/ Thái độ : Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân
II/ Chuẩn bị
Cho cô
- Tranh minh họa nội dung bài hát.
- Cô thuộc và làm động tác minh họa
III/ Cách tiến hành:

Hoạt động của cô
HĐ của trẻ
Hoạt động 1: Ổn định trẻ.
- Cho trẻ đọc đoạn thơ "Mèo đi câu cá"
- Cô cùng trẻ đàm thoại về nội dung bài thơ
Hoạt động 2: Dạy hát “Vì sao mèo rửa mặt”.
Hôm nay cô dạy các con bài hát " Vì sao mèo rửa mặt"Nhạc và lời
của Hoàng Long

- Cô hát lần 1: Hát diễn cảm.
+ Cô hỏi tên bài hát, tên tác giả.
- Cô hát lần 2: kết hợp động tác minh họa.
*Giảng nội dung: Bài hát nói lên Chú mèo ngoan ngoãn chăm rửa
mặt vì sợ đau mắt không ai đến gần.
- Cô dạy trẻ hát từng câu một cho đến hết bài .
+ Tổ - cá nhân – nhóm hát .
Cô đàm thoại cùng trẻ.
+ Cô vừa dạy các con bài hát gì?
+ Bài hát nói điều gì?
*Cô GD: tác giả khuyên các con hãy ngoan ngoãn như chú mèo,
giữ gìn đôi mắt, chăm rửa mặt để khỏi bị đau mắt nhé.

-Trẻ đọc thơ

+trẻ trả lời






-Trẻ lắng nghe
-Trẻ tham gia hứng
thú


-Trẻ lắng nghe




-Trẻ hát




Trẻ trả lời.



*Cho trẻ hát và vận động bài "vì sao mèo rửa mặt ”
- Cô dạy đến khi trẻ thành thạo.
Hoạt động 3: Nghe hát “Cò lả”.
Cô giới thiệu bài hát " cò lả" dân ca đồng bằng Bắc Bộ.
- Cô hát lần 1 bằng lời.
Cô đàm thoại:
+ Bài hát nói về con gì? Qua bài hát tác giả khuyên ta đều gì?
- Cô hát lần 2: kết hợp làm động tác minh họa.
- Lần 3; Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát.
- Cô nhắc lại tên bài hát.
- Cho trẻ hát bài "Vì sao mèo rửa mặt”
* Cô vừa dạy các con bài hát gì? Của ai?
Hoạt động 3:
Trò chơi: Hát theo hình vẽ
- Cô giới thiệu tên trò chơi – Luật chơi- cách chơi.
- Cho trẻ chơi cô theo dõi động viên.
- Cho trẻ hát lại bài vừa học.
- Kết thúc: nhận xét tuyên dương khuyến khích trẻ.




Trẻ lắng nghe cô
hát.



Trẻ trả lời






Trẻ trả lời


Trẻ chơi

* HOẠT ĐỘNG 4 HOẠT ĐỘNG GÓC
Các nhóm chơi :
1. Xây dựng(Nhóm chính): Xây trang trại chăn nuôi
2. P hân vai: Bán hàng, nấu ăn, bác sĩ.
3. Tạo hình: Tô màu tranh con vật.
4. Học tập: Sách làm quen chữ cái, chữ số, tranh
* HOẠT ĐỘNG 5: VỆ SINH - TRẢ TRẺ
- Vệ sinh: Có thói quen tốt trong tự vệ sinh cá nhân.
- Trả trẻ: Nhận ra được sắc thái, cảm xúc của lời nói, vui, buồn, tức giận,
* HOẠT ĐỘNG 6: HOẠT ĐỘNG CHIỀU
ĐÓN TRẺ: Trò chuyện với trẻ về thế giới động vật.
Tập nói tiếng việt: ÔN CÁC TỪ TRONG TUẦN

I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Dạy trẻ nhớ và hiểu được 1 số từ: Gà – Vịt – Đẻ trứng…
2/ Kỹ năng: - Dạy trẻ nói được 1 số từ: Gà – Vịt – Đẻ trứng. Rèn kỉ năng PT
âm.
3/ Thái độ: - Ý thức về thế giới thực vật. .
II/ Chuẩn bị:
Cho cô Cho trẻ
- Tranh vẽ về Gà – Vịt – Đẻ trứng…
- Một số bài thơ, bài hát.
III/ Cách tiến hành:

×