Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) vào dạy học để
đổi mới phương pháp, nâng cao hiệu quả dạy học là một xu thế tất yếu của thời đại.
Hóa học là một môn khoa học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm. Trong quá trình dạy
học thường gặp phải những khó khăn như: nhiều thí nghiệm khó tiến hành, hóa chất
độc hại, nhiều nội dung lí thuyết khô khan, khó truyền tải. Điều đó được khắc phục
đáng kể khi biết khai thác tiện ích do CNTT&TT mang lại. Những video thí
nghiệm, thí nghiệm mô phỏng, những khái niệm trừu tượng như obitan nguyên tử,
liên kết hoá học, sự điện li, cấu tạo nguyên tử, cấu trúc hợp chất cao phân tử, cơ chế
phản ứng, có thể trở nên đơn giản và dễ nắm bắt nếu GV sử dụng các phần mô
phỏng. E-book (sách giáo khoa điện tử) đã trở thành một hình thức mới mẻ, bổ ích,
giúp ích rất nhiều trong việc phát huy tinh thần tự học, tự nghiên cứu của học sinh.
Sách giáo khoa cùng sách tham khảo có nhược điểm chính là không gọn nhẹ, không
tích hợp các đa phương tiện như video, mô phỏng, thí nghiệm ảo. Những nhược
điểm này có thể được khắc phục nếu áp dụng rộng rãi e-book.Từ những lí do trên,
tôi chọn đề tài:
!"#"$%&"!'()
*(+",-.
nhằm cung cấp một công cụ hỗ trợ cho giáo viên(GV) và học sinh(HS) rèn luyện,
nâng cao năng lực tự học, chủ động chiếm lĩnh tri thức và cũng là góp phần đổi mới
phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả dạy học.
/0123$2045+
/0145+
Xây dựng và sử dụng e-book Hóa học 11 nâng cao phần phi kim hỗ trợ tự
học cho học sinh THPT.
//63$2045+
• Nghiên cứu cơ sở lí luận về quá trình dạy- học, xu hướng đổi mới phương
pháp dạy học (PPDH), tình hình ứng dụng CNTT&TT trong việc đổi mới
PPDH.
• Xây dựng và sử dụng e-book Hóa học 11 nâng cao phần phi kim lớp 11 NC.
• Tiến hành thực nghiệm sư phạm: thử nghiệm phối hợp dạy học sử dụng e-
book với dạy học truyền thống, so sánh, đánh giá kết quả.
789:2;<)45+
789:45+
3
Quá trình dạy học Hóa học ở trường THPT ở Việt Nam
7/;<)45+
Xây dựng e – book và sử dụng e – book trong dạy học hóa học.
77=>$245+
• Lựa chọn và sử dụng phần mềm exe để xây dựng e -book hoá học 11 NC
phần phi kim.
• PP sử dụng e -book kết hợp với dạy học truyền thống để NC chất lượng dạy
học Hoá học ở trường PT.
?@A+B!
Việc sử dụng e-book kết hợp với hình thức dạy học truyền thống sẽ nâng cao
năng lực tự học, tự nghiên cứu, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học Hóa học ở
trường phổ thông trong giai đoạn hiện nay.
C. =<D"9"45+
C=<D"9"45+%%+E
Sử dụng phối hợp các PP phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hoá, khái quát
hoá các tài liệu lí luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài.
C/=<D"9"45+F
Điều tra thực trạng dạy học ở các trường phổ thông hiện nay đặc biệt là việc ứng
dụng CNTT&TT trong dạy học hóa học. Nghiên cứu nội dung chương trình SGK
lớp 11 nâng cao phần phi kim .Nghiên cứu, lựa chọn phần mềm để xây dựng e
-book.
C7=<D"9"3$*<">$2GH%1*;%3+3$
- Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa học.
- Xử lí kết quả thực nghiệm bằng phương pháp thống kê toán học, từ đó rút ra
kết luận của đề tài.
I. 6J "K!
- Xây dựng các bài học Hoá học lớp 11 NC (phần phi kim) dưới dạng e– book.
- Nghiên cứu sử dụng e- book hiệu quả, tăng cường năng lực tự học cho HS.
L MN+(O%+E2P
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, dự
kiến luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng e- book
vào dạy học Hóa học ở trường phổ thông.
Chương 2: Xây dựng và sử dụng e- book hoá học 11 NC phần phi kim.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
4
MQRS6@
MSTUV6WXYQZMY[\6M]^W[_M`abZ6@WXTcbd6@ef
ghh8WXhbiaQjMQk^QjMYlRm6@=QnYQo6@
p*H2f(>9
Ở các nước phát triển như Mỹ, Nhật, Anh, Pháp,… việc dạy học sử dụng e-
book đã trở nên rất phổ biến, mang lại nhiều lợi ích cho xã hội. Ở Việt Nam đã có
một số tác giả quan tâm tới việc thiết kế e-book hướng dẫn tự học môn Hóa học cho
HS PT như : Nguyễn Thị Ánh Mai, Đinh Hồng Nhung, Nguyễn Thúy Hằng,
Nguyễn Thị Dạ Thảo,…Những e-book trên đã chứng tỏ tính khả thi. Tuy nhiên, đến
nay các e-book này vẫn chưa được sử dụng rộng rãi trong thực tiễn dạy học, vì thế
rất cần nhiều nghiên cứu khác để có thể mở rộng quy mô ảnh hưởng của hướng
nghiên cứu đầy triển vọng này.
/+<&,$&"<D"9">( !
/,$&==bQG+<&+K!W3!$q<K!B&
Việc đổi mới phương pháp dạy học để giải quyết mâu thuẫn giữa yêu cầu
đào tạo con người mới với thực trạng lạc hậu nói chung của phương pháp dạy học
còn lạc hậu ở nước ta hiện nay. Nhu cầu này đã được thể hiện trong các nghị quyết
của Đảng, các văn bản chỉ đạo của Nhà nước, Bộ Giáo dục. Đặc biệt, đã thể chế hóa
trong Luật Giáo dục sửa đổi 2005 của Việt Nam.
Xuất phát từ những ưu điểm về mặt kỹ thuật và tiềm năng về mặt sư phạm
của CNTT&TT mà Đảng và Nhà nước ta đã xác định ứng dụng CNTT&TT trong
giáo dục là một chính sách quan trọng. Điều này được thể hiện qua chỉ thị số
29/2001/CT – Bộ GD&ĐT ngày 30 tháng 7 năn 2001; Chỉ thị số 58 của Bộ chính trị
ký ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ cho sự
công nghiệp hóa , hiện đại hóa; Chỉ thị số 40/CT – TW của Ban chấp hành trung
ương Đảng ngày 15/6/2004 về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục; Quyết định số 47/2001/QĐ – TTg của Thủ tướng chính
phủ ngày 4/4/2001; Luật giáo dục năm 2005.
1.2.2. Phương hướng đổi mới PPDH Hóa học hiện nay
Ở các trường phổ thông nước ta, việc hoàn thiện các PPDH đang được thực hiện
theo một số hướng sau:
1.2.2.1. Xây dựng cơ sở lí thuyết chú ý những quan điểm phương pháp luận để tìm
hiểu bản chất PPDH và định hướng hoàn thiện PPDH
1.2.2.2. Hoàn thiện chất lượng các PPDH hiện có
5
1.2.2.3. Sáng tạo ra phương pháp dạy học mới bằng các cách liên kết, chuyển hóa,
đa dạng hóa các phương pháp dạy học
7MD*r%1+BK!
1.3.1. Tự học là gì?
Theo từ điển Giáo dục học- NXB Từ điển Bách khoa 2001 : “Tự học là quá trình tự
mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kĩ năng thực hành ”
1.3.2. Các hình thức của tự học
Tự học có 3 hình thức chính : tự học không có hướng dẫn, tự học có hướng dẫn gián
tiếp và tự học có hướng dẫn trực tiếp.
1.3.3. Chu trình tự học của học sinh
Gồm 3 giai đoạn: Tự nghiên cứu; Tự thể hiện; Tự kiểm tra, tự điều chỉnh.
1.3.4. Vai trò của tự học
Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người. Tự học của HS
THPT có vai trò quan trọng đối với yêu cầu đổi mới giáo dục. tự học chính là con
đường phát triển phù hợp với quy luật tiến hoá của nhân loại và là biện pháp sư
phạm đúng đắn cần được phát huy ở các trường PT.
1.3.5. Tự học qua mạng
Tự học qua mạng là hình thức của tự học mà không dùng lời nói trực tiếp để
giao lưu với nhau, phương tiện giao tiếp là máy tính kết nối mạng Internet. Tự học
qua mạng giúp người học có thể tìm khối lượng lớn thông tin bổ ích, thuận lợi so
với việc tìm kiếm trên sách báo. Biết cách tự học qua mạng chính là một trong
những cách giúp HS tìm ra chiếc chìa khoá vàng để mở cửa kho tàng kiến thức vô
tận của nhân loại.
1.4.1. Khái niệm e - book
E- book là tài liệu số hướng dẫn học một môn học có bài tập, thí nghiệm mô
phỏng, tự kiểm tra đánh giá và thường được ghi trên đĩa CD.
1.4.2. Mục đích xây dựng e– book và các yêu cầu xây dựng e- book
1.4.2.1. Mục đích xây dựng e – book
E- bookđược xây dựng với mục đích cung cấp một công cụ hỗ trợ đắc lực
cho hoạt động tự học môn Hoá học của HS THPT, làm tăng hiệu quả của quá trình
dạy học khi phối hợp với PPDH truyền thống.
1.4.2.2. Các yêu cầu xây dựng e - book
Yêu cầu về nội dung: Nội dung của e- book phải đầy đủ, chi tiết, ít nhất là
như giáo trình ấn phẩm.
6
Yêu cầu về trình bày: Phối hợp văn bản với các dạng media : âm thanh,
video, mô phỏng bằng phần mềm giúp người học cảm nhận và tiếp thu như
được trực dự buổi thuyết giảng của Thầy
Yêu cầu về bài tập: Bố trí theo chương, mục, độ khó tăng dần.
Yêu cầu về hướng dẫn sử dụng : có hướng dẫn chi tiết
C!"#$$Gf
Lựa chọn eXe làm công cụ thiết kế bởi đây là phần mềm miễn phí, có mã
nguồn mở, có thể đóng gói theo tiêu chuẩn SCORM 1.2, xuất thành Web site dạng
online hoặc offline đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của một phần mềm xây dựng
giáo trình điện tử.
1.5.1. Giới thiệu về eXe
Là công cụ xây dựng nội dung, thiết kế web, mã nguồn mở, miễn phí.
1.5.2. Làm việc với eXe
1.5.2.1. Khởi động eXe
Kích đúp biểu tượng eXe hoặc ấn lần lượt : Start - > progam - > eXe
1.5.2.2. Giao diện của eXe
IY(>50M6YY2>Q !r<&!3!
CNTT&TT ngày càng trở nên thân thiết và gần gũi đối với người học. Bằng
chứng là ngày càng có nhiều trang web của các tác giả, nhóm tác giả phục vụ nhu
cầu học tập như: http://tapchidayvahochoahoc, …bên cạnh
đó, ngày càng có nhiều phần mềm ra đời hỗ trợ cả người học và người dạy.
Hiện nay, trên thế giới có khá nhiều phần mềm, tư liệu dạy học Hóa học
phong phú như : ISIS Draw, Chem Win, Chem Office, các đĩa CD- R về thí nghiệm
hóa học, e- book cho phép quan sát các mô hình, mô phỏng và có sự tương tác…
Đa số các thầy cô giáo và các em HS biết khai thác và chia sẻ thông tin trên
mạng internet ngày càng nhiều hơn. Đối với bộ môn Hóa học, đặc thù là môn khoa
học thực nghiệm thì việc tự học e- book và các website trên internet giúp HS hiểu
7
bài sâu sắc hơn bởi sự đa dạng về hình ảnh, âm thanh, video clip mô phỏng, Từ đó
khơi dậy niềm say mê, yêu thích bộ môn Hóa học nói riêng và các môn học khác
nói chung.
Xuất phát từ tính cấp thiết và nhu cầu của xã hội về một môi trường giáo dục
của thời đại công nghệ, chúng tôi nghiên cứu và xây dựng e- book hóa học 11 NC
(phần phi kim) nhằm hỗ trợ tự học cho HS THPT.
Y[s8tYMQRS6@
Trong chương 1 chúng tôi đã trình bày những nội dung sau :
Khái quát những xu hướng đổi mới PPDH ở Việt nam cũng như trên thế giới.
Khẳng định rằng, trong thời đại thông tin, vai trò của người thầy không hề
giảm đi, mà còn quan trọng và nặng nề hơn. E- book là một trong những hình
thức đổi mới PPDH.
Giới thiệu về e- book (khái niệm, các yêu cầu xây dựng e- book và các phần
mềm xây dựng e- book). Lịch sử về e- book trong dạy học hóa học, sơ qua
về một số tác giả và nội dung e- book đã được xây dựng ở Việt Nam.
Giới thiệu về eXe là một trong những phần mềm xây dựng e- book có nhiều
tính năng hay, dễ sử dụng nhất hiện nay. Cách làm việc với eXe, cách xây
dựng nội dung cho một khóa học bất kì, cách lưu nạp và xuất bản e- book
qua phần mềm này.
Những nghiên cứu trên đây sẽ tạo điều kiện cho việc xây dựng e- book hóa học 11
NC phi kim phần góp phần vào việc đổi mới nội dung chương trình, PPDH và
phương thức đào tạo nhằm phát huy tính tích cực của HS trong quá trình học tập
môn hóa học.
MQRS6@/
`abZ6@WXTcbd6@efghh8Qk^QjM6M
u=Q6=Q[8[v
/ =1<D(wT@8Q !6Mu"#"$v
2.1.1. Cấu trúc chương trình
Dựa trên các quan điểm xây dựng chương trình môn Hóa học THPT nâng
cao (đảm bảo mục tiêu môn Hóa học, tính phổ thông nâng cao, tính đặc thù, tính
định hướng, đảm bảo đổi mới đánh giá kết quả học tập của HS, tính thừa kế, tính
phân hóa chương trình) để từ đó xây dựng cấu trúc nội dung chương trình hóa học
11 NC.Câu trúc của chương trình hóa học 11NC: gåm 9 ch¬ng víi 63 bµi.
8
2.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình SGK Hóa học 11 NC
2.1.2.1. Mục tiêu
Nội dung chương trình hóa học 11 – nâng cao cung cấp cho HS hệ thống
kiến thức, kĩ năng phổ thông, cơ bản, hiện đại, thiết thực về sự điện li; tính chất một
số nhóm nguyên tố như nhóm nitơ, nhóm cacbon; đại cương về hóa học hữu cơ,
hidrocacbon ( no, không no, thơm); dẫn xuất hidrocacbon ( dẫn xuất halogen, ancol,
phenol, andehit, xeton, axit cacboxylic).
2.1.2.2. Nhiệm vụ
WB5
Phát triển và hoàn thiện những kiến thức hóa học ở cấp THCS và ở lớp 10
THPT. Tiếp tục cung cấp những kiến thức hóa học phổ thông gồm: hóa đại cương
( Sự điện li, thuyết cấu tạo hóa học), hóa vô cơ: vận dụng lí thuyết chủ đạo như cấu
tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sự điện li …. để nghiên
cứu nhóm nitơ và nhóm cacbon, hóa hữu cơ, vận dụng lí thuyết chủ đạo nghiên cứu
các hợp chất hữu cơ.
WxP
Phát triển các kĩ năng bộ môn hóa học, kĩ năng giải quyết vấn đề đã có ở học
sinh để phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động cho học sinh.
W9y
Tiếp tục hình thành và phát triển ở HS thái độ tích cực như: hứng thú học tập
bộ môn hóa học, có ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng có liên quan đến hóa học,
nhìn nhận và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực.
// 0 4+2$y*;O2==bQ
Mục tiêu chung của chương 2(nhóm nitơ), chương 3(nhóm cacbon) là HS
phải nắm được cấu tạo phân tử của đơn chất, hợp chất. Tính chất vật lí, tính chất
hóa học (oxi hóa mạnh và sự giống nhau hay quy luật biến đổi), ứng dụng, phương
pháp điều chế đơn chất cũng như hợp chất của chúng.
Điểm cần chú ý khi dạy học là cần dùng phương pháp suy diễn hay diễn dịch để dự
đoán tính chất vì đây là nhóm nguyên tố cần xét sau khi được học lí thuyết chủ đạo.
Vị trí Cấu tạo Tính chất Ứng dụng
9
Vận dụng lí
thuyết chủ đạo về
cấu tạo nguyên
tử, liên kết hóa
học, định luật
tuần hoàn, phản
ứng hóa học.
Dự đoán tính chất
hóa học của đơn
chất nitơ, cacbon
và những hợp
chất của chúng.
Xác minh
những điều dự
đoán về tính
chất bằng các
thí nghiệm,
thực hành hóa
học.
/7 2*H0f !6Mu"#"$v
2.3.1. Xây dựng e- book hóa học 11 NC
2.3.1.1. Quy trình xây dựng e -book
^!%**z Phân tích tình huống để đề ra chiến lược phù hợp.
b*z Thiết kế nội dung cơ bản
b2%"$zPhát triển quá trình
[$"%$!z Triển khai thực hiện
e2!%+!z Lượng giá
2.3.1.2. Xây dựng e – book Hóa học 11 NC theo quy trình
=1w+;:
- Tìm hiểu mục tiêu dạy học, PP dạy học chủ yếu mà GV sử dụng; việc sử
dụng các phương tiện dạy học, các hình thức kiểm tra đánh giá khi dạy chương 2:
nhóm nitơ, chương 3 : nhóm cacbon (chương trình Hóa học 11 NC), tình hình học
tập của HS, tìm hiểu thực trạng của việc ứng dụng CNTT&TT vào dạy, học môn
Hóa học và điều tra tình hình sử dụng e- book trong học tập của HS, tìm hiểu khả
năng sử dụng máy tính của GV và HS.
Nhu cầu của GV và HS về e- book hóa học trong đó bao gồm văn bản, movie thí
nghiệm, các mô phỏng và hướng dẫn tự học. Cùng với sự phát triển về công nghệ
phần mềm, việc xây dựng e- book hỗ trợ học tập cho HS nhằm phát huy tính tự lực,
tích cực học tập của HS nhất là môn Hóa học là cần thiết.
Thiết kế kịch bản dạy học
GV thể hiện ý tưởng thiết kế của mình, sau đó lựa chọn các tài liệu cần thiết
cho quá trình thiết kế bài dạy bao gồm: lựa chọn nội dung, tìm kiếm các hình ảnh,
các mô phỏng, các movie, chuẩn bị các bài tập cần thiết cho nội dung biên soạn.
=9(:{+(wG !6M
- Giao diện ban đầu
10
Bên trái nội dung là các chương, bài, mục được trình bày ở dạng cây thư
mục, thuận tiện cho việc sử dụng.
Mỗi bài học trong e- book hoá học lớp 11 NC, nhóm nitơ và nhóm cacbon là
một mođun. Trong mỗi mođun bài học đó, các môđun nhỏ hơn đã được xây dựng:
mục tiêu bài học, hướng dẫn tự học, bài tập (được tách thành bài tập tự luận và bài
tập trắc nghiệm), và phần đọc thêm.
11
12
Y(:!3
E– book đã xây dựng để đưa vào dạy học cho HS nhằm NC hiệu quả trong
dạy và học môn hóa học ở trường PT. Triển khai theo các hướng: như là tư liệu dạy
học cho GV, như là tài liệu tự học có hướng dẫn cho HS, như là tài liệu tự học cho
HS.
<)9
E-book hóa học 11 NC:
- Có giao diện thân thiện, gọn nhẹ, sử dụng dễ dàng, có khả năng lưu trữ hệ thống
thông tin đồ sộ, chuyển tải được thông tin, kiến thức bằng đầy đủ các media: văn
bản, hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, hình ảnh động.
- Có nội dung chương 2 (nhóm nitơ), chương 3 (nhóm cacbon) đầy đủ, chi tiết, rõ
ràng, dễ hiểu; nội dung chuyên môn chính xác, khoa học, độ tin cậy cao.
- Là tài liệu tham khảo bổ ích cho các GV, HS để dạy và học chương 2 (nhóm nitơ),
chương 3 (nhóm cacbon) hóa học 11 NC.
2.3.2. Sử dụng e- book Hóa học 11 NC
Sau khi hoàn thành e- book hóa học 11 NC, đã đề xuất về mặt lí thuyết các
hướng sử dụng e- book như sau (dựa trên giả thuyết khoa học) :
2.3.2.1. Hỗ trợ GV trong dạy học trên lớp.
Theo hướng này GV sẽ dạy các bài theo đúng phân phối chương trình nhưng
sử dụng powerpoint và có hyperlink đến e-book những mục cần thiết, ngoài ra về
nhà HS có thể tự học.
2.3.2.2. Hỗ trợ HS tự học có sự hướng dẫn của GV và có sự phản hồi của HS.
13
Theo hướng này HS sẽ tự nghiên cứu e-book với sự hướng dẫn của GV
trước khi học bài. Tiết học bài trong e-book sẽ được GV cho thảo luận ngay
trên lớp rồi rút ra kết luận chung.
2.3.2.3. Hỗ trợ HS tự học cá nhân
Theo hướng này mỗi HS được phát một đĩa CD có nội dung là e-book Hóa
học 11 NC. HS có thể tự học ở nhà hoặc học trong phòng máy tính của nhà trường
đúng thời khóa biểu, sau đó đến kì thì KT.
2.3.2.4. Đưa lên website của trường để từng HS học qua mạng internet.
Chúng tôi cũng đã mạnh dạn đưa e - book lên internet vào trang (http://
để các đồng nghiệp và HS tham khảo.
2.3.2.5. Hỗ trợ HS tự học để phát triển kỹ năng hợp tác theo nhóm
GV giao cho HS bài tập chỉ có thể giải quyết khi đọc e– book theo nhóm để
phát triển kĩ năng hoạt động nhóm cho HS. Thí dụ bài tập dự án về hiện tượng nóng
lên toàn cầu liên quan đến khí thải CO
2
từ đó góp phần phát triển kỹ năng hoạt động
nhóm của HS.
Y[s8tYMQRS6@/
Chương 2 đã hoàn thành một số nội dung chính sau đây:
• Phân tích cấu trúc, nội dung chương trình hóa học 11 NC, chuẩn kiến thức,
kĩ năng và mục tiêu qua mỗi bài học, nhất là những điểm mới và khó cần chú
ý trong chương.
• Xây dựng e- book hóa học 11 NC, nhóm nitơ và nhóm cacbon bằng phần
mềm eXe. Trên cơ sở những lí luận về tổ chức dạy học theo hướng tích cực
hóa hoạt động nhận thức của HS, kết hợp với việc nghiên cứu khai thác
nhiều nguồn tư liệu tham khảo: sách, vở, báo chí, mạng internet.
• Đã đề xuất năm hướng sử dụng e- book trong dạy học chương 2: nhóm nitơ
và chương 3: nhóm cacbon, góp phần NC chất lượng dạy học môn Hóa học
11 NC.
14
MQRS6@7
YQZM6@Q[_TR=Qi
7013$*<">$
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm định tính đúng đắn của giả thuyết khoa
học của đề tài.
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
- Thực nghiệm sư phạm phải đảm bảo kết quả về mặt định lượng, đảm bảo tính
khoa học, khách quan và phù hợp với thực tế.
- So sánh kết quả của lớp thực nghiệm (TN) với lớp đối chứng (ĐC), từ đó đánh giá
sơ bộ hiệu quả của quá trình dạy học theo hướng tích cực có sử dụng e- book.
- Xử lí và phân tích kết quả để đánh giá khả năng sử dụng e- book hóa học 11 NC,
nhóm nitơ và nhóm cacbon trong việc góp phần NC chất lượng dạy và học.
7/8B>3$*<">$
3.2.1. Lựa chọn đối tượng thực nghiệm
Vì chương trình hóa học 11 NC đã được đưa vào dạy học từ năm 2007 nên
việc lựa chọn trường để thực nghiệm sư phạm là đơn giản, để thuận lợi cho việc
thực nghiệm đạt được hiệu quả cao, chúng tôi đã chọn hai trường THPT thuộc
huyện Thanh Oai – Thành phố Hà Nội: trường THPT Thanh Oai A và trường
THPT Thanh Oai B – Hà Nội.
3.2.2. Chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm
Để chuẩn bị cho TNSP chúng tôi đã xây dựng các phiếu điều tra cho GV và
HS trước, trong và sau khi sử dụng e-book. Cùng phối hợp với GV dạy trực tiếp của
các lớp lựa chọn thực nghiệm để xây dựng kế hoạch giờ dạy bài sử dụng e-book và
xây dựng các đề KT chung cho từng lần KT.
3.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Với hai hướng thực nghiệm: chương 2 : nhóm nitơ (thực nghiệm không hướng
dẫn), chương 3 : nhóm cacbon (thực nghiệm có hướng dẫn của GV và phản hồi của
HS). Chúng tôi đánh giá :
Đánh giá việc sử dụng SGK hóa học 11NC và việc sử dụng e- book hóa học
11 NC (phần phi kim), nên theo hướng nào để hiệu quả hơn trong học tập và
nâng cao khả năng tự học cho HS. Việc đánh giá này thông qua so sánh điểm
giữa lớp đối chứng và thực nghiệm.
15
Đánh giá việc sử dụng e- book (lớp thực nghiệm) theo hướng nào trong hai
hướng trên (có hướng dẫn : chương 3 và không có hướng dẫn : chương 2) để
tăng khả năng tiếp thu, áp dụng kiến thức, tiến bộ hơn trong học tập. Việc
đánh giá này thông qua điểm so sánh điểm giữa lớp đối chứng và thực
nghiệm.
778B{+A3$*<">$
3.3.1. Kết quả đánh giá của GV và HS
Thông qua các kết quả điều tra về phiếu, đối với GV chúng tôi thấy sự cần thiết
của việc ứng dụng CNTT & TT trong dạy học hóa học và số % số GV ứng dụng
CNTT & TT vào dạy học hóa học được biểu thị qua hình dưới đây :
Qw7z8B{+A+(!z*#BK!2350M6YY|YY
(>Q !
Qw7/z8B{+A+(!z}*;@W50M6YY|YY
2>Q !r(4%&"
Về phía HS : 60% các ý kiến đều cho rằng bài dạy có sử dụng e-book là rất
quan trọng, giúp các em dễ tiếp thu kiến thức rất thú vị, làm bài kiểm tra được điểm
cao hơn, làm nhanh hơn, đáp ứng được yêu cầu hiện nay là thi cử theo hình thức
trắc nghiệm khách quan và e – book dễ sử dụng; 28% số HS hứng thú học hơn với
e-book. Trong số những HS thích học e-book thì khoảng 90% các em cho rằng nhà
trường nên tổ chức cho HS được học một số bài trong tháng bằng cách sử dụng e-
book và có hướng dẫn của GV kết hợp phản hồi của HS sau khi các em đã nghiên
cứu trước.
16
3.3.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm của các lớp TN và ĐC
Để đánh giá kết quả TNSP, sau khi dạy ở các lớp TN và ĐC, chúng tôi cho
HS làm bài kiểm tra 45 phut (mỗi chương 1 bài). Nội dung kiểm tra liên quan đến
các kiến thức thuộc 2 chương được giới thiệu trong e-book, HS được kiểm tra trong
mỗi lần cùng đề với nhau và kiểm tra ở cùng một thời điểm để đảm bảo sự công
bằng và chính xác.
Kết quả hai lần kiểm tra của hai chương : chương 2 (hình thức thực nghiệm
là không có GV hướng dẫn, HS tự nghiên cứu rồi KT), chương 3 (hình thức thực
nghiệm là có GV hướng dẫn và có sự phản hồi của HS) trong từng lớp một.
7?H%1B{+A3$
3.4.1. Xử lí theo thống kê toán học
Các kết quả thực nghiệm được xử lí theo thống kê toán học
• Lập các bảng phân phối: Tần số, tần suất, tần suất luỹ tích.
• Vẽ đồ thị đường luỹ tích từ bảng phân phối tần suất luỹ tích.
• Tính các tham số thống kê đặc trưng: Trung bình cộng( đặc trưng cho sự tâp
trung của số liệu), phương sai S
2
và độ lệch chuẩn S (các tham số đo mức độ
phân tán của các số liệu quanh giá trị trung bình cộng), hệ số biến thiên V(để
so sánh 2 tập hợp có
x
khác nhau)
• Xử lí theo tài liệu nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Bảng 3.3:
gA"";#*;~#*+N2#*+N%+•1:$(!
<D/2<D7K!(<€YQ=YY!h!^
8Y •=
T‚
QT
}T‚QTiY[s
ƒ / 7 ? C I L „ … ƒ
Chươn
g
2
11A0
(TN)
42 0 0 0 0 2,38 9,52 14,29 19,05 14,29 28,57 11,9
11A3
(ĐC)
46 0 0 0 0 2,17 13,04 26,09 30,43 17,39 6,52 4,35
Chươn
g
3
11A0
(TN)
42 0 0 0 0 4,76 14,29 7,14 9,52 11,9 45,24 7,14
11A3
(ĐC)
46 0 2,17 0 2,17 6,52 8,7 15,22 21,74 23,91 19,57 0
8Y •=
T‚
QT
}T‚QTiY[sYl‚6@
ƒ / 7 ? C I L „ … ƒ
Chươn
g
2
11A0
(TN)
42 0 0 0 0 2,38 11,9 26,19 45,24 59,52 88,1 100
11A3
(ĐC)
46 0 0 0 0 2,17 15,22 41,3 71,74 89,13 95,65 100
Chươn
g
11A0
(TN)
42 0 0 0 0 4,76 19,05 26,19 35,71 47,62 92,86 100
17
3
11A3
(ĐC)
46 0 2,17 2,17 4,35 10,87 19,57 34,78 56,52 80,43 100 100
Hình 3.7 :
†p:+F<€%q1:$(!<D/
(<€YQ=YY!h!^
Hình 3.8 :†p:+F<€%q1:$(!<D7
(<€YQ=YY!h!^
Bảng 3.4:
gA"";#*;~#*+N2#*+N%+•1:$(!
18
<D/2<D7K!(<€YQ=YY!h!g
8Y •=
T‚
QT
}T‚QTiY[s
ƒ / 7 ? C I L „ … ƒ
Chương
2
11A1
(TN)
45 0 0 0 0 2,22 11,11 8,89 20 15,56 33,33 8,89
11A3
(ĐC)
43 0 0 0 0 2,33 4,65 25,58 41,86 13,95 9,3 2,33
Chương
3
11A1
(TN)
45 0 0 0 0 4,44 8,89 8,89 11,11 13,33 44,44 8,89
11A3
(ĐC)
43 2,33 0 0 2,33 6,98 9,3 20,93 16,28 18,6 20,93 2,33
8Y •=
T‚
QT
}T‚QTiY[sYl‚6@
ƒ / 7 ? C I L „ … ƒ
Chương
2
11A1
(TN)
45 0 0 0 0 2,22 13,33 22,22 42,22 57,78 91,11 100
11A3
(ĐC)
43 0 0 0 0 2,33 6,98 32,56 74,42 88,37 97,67 100
Chương
3
11A1
(TN)
45 0 0 0 0 4,44 13,33 22,22 33,33 46,67 91,11 100
11A3
(ĐC)
43 2,33 2,33 2,33 4,65 11,63 20,93 41,86 58,14 76,74 97,67 100
Hình 3.8 :†p:+F<€%q1:$(!<D/
(<€YQ=YY!h!g
Hình 3.9 :†p:+F<€%q1:$(!<D7
(<€YQ=YY!h!g
19
gA7CzgA"%>B{+AE"(<€YQ=YY!h!^
Phân loại kết quả học tập của HS (%) của trường THPT Thanh Oai A
Bài
KT
Yếu kém
(0-4 điểm)
Trung bình
(5,6 điểm)
Khá
(7,8 điểm)
Giỏi
(9,10 điểm)
Y6 M Y6 M Y6 M Y6 M
Chương
2 2,38 2,17 23,81 39,13 33,33 47,83 40,48 10,87
Chương
3 4,76 10,87 21,43 23,91 21,43 45,65 52,38 19,57
Hình 3.10:†p"%>B{+AE"K!QTu<D/v
(<€YQ=YY!h!^
Hình 3.11:†p"%>B{+AE"K!QTu<D7v
(<€YQ=YY!h!^
20
Bảng 3.6:gA"%>B{+AE"(<€YQ=YY!h!g
Phân loại kết quả học tập của HS (%) của trường THPT Thanh
Oai B
Bài
KT
Yếu kém
(0-4 điểm)
Trung bình
(5,6 điểm)
Khá
(7,8 điểm)
Giỏi
(9,10 điểm)
TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC
Chương
2 2,22 2,33 20 30,23 35,56 55,81 42,22 11,63
Chương
3 4,44 11,63 17,78 30,23 24,44 34,88 53,33 23,26
Hình 3.12:†p"%>B{+AE"K!QTu<D/v
(<€YQ=YY!h!g
Hình 3.13:†p"%>B{+AE"K!QTu<D7v
(<€YQ=YY!h!g
21
Bảng 3.7: gA,)"9!$*;‡(<K!(<€YQ=YY!h!
^2YQ=YY!h!g
g
8Y
Y(<€
x
T
/
T Wu}v
TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC
Chương
2
Thanh Oai A 7,67 6,85 2,65 1,78 1,63 1,33 21,25 19,42
Thanh Oai B 7,71 6,98 2,52 1,37 1,59 1,17 20,62 16,76
Chương
3
Thanh Oai A 7,74 6,89 3,1 3,23 1,76 1,8 22,74 26,12
Thanh Oai B 7,89 6,81 2,77 3,92 1,66 1,98 21,04 29,07
3.4.2. Xử lí theo phần mềm
Bảng 3.8: Y19*;%3+(4ˆ%&"3$2;5
THPT Thanh Oai A THPT Thanh Oai B
Lớp 11 A0 Lớp 11 A3 Lớp 11 A1 Lớp 11 A3
Chương
2
Chương
3
Chương
2
Chương
3
Chương
2
Chương
3
Chương
2
Chương
3
Giá trị xuất
hiện nhiều nhất
(Mode) 9 9 7 8 9 9 7 6
Trung bình vị
(số nằm giữa) 8 9 7 7 8 9 7 7
Giá trị trung
bình (Average) 7,67 7,74 6,85 6,89 7,71 7,89 6,98 6,81
Độ lệch chuẩn
SD 1,65 1,78 1,35 1,82 1,6 1,68 1,18 2
Phép kiểm
chứng độc lập p 0,01 0,02 0,01 0,01
Mức độ (hệ số)
ảnh hưởng Es 0,61 0,47 0,62 0,54
22
7C=1B{+A3$
Dựa trên các kết quả thực nghiệm sư phạm và thông qua việc xử lý số liệu thực
nghiệm sư phạm thu được, chúng tôi nhận thấy chất lượng học tập của HS ở các lớp
thực nghiệm cao hơn ở các lớp đối chứng. Điều này được thể hiện:
3.5.1. Tỉ lệ HS yếu kém, trung bình, khá và giỏi
Tỷ lệ % HS đạt điểm giỏi ở lớp thực nghiệm cao hơn tỷ lệ %HS đạt điểm
giỏi ở lớp đối chứng; Ngược lại tỷ lệ % HS đạt điểm yếu kém, trung bình, khá ở lớp
thực nghiệm thấp hơn tỷ lệ % HS đạt điểm yếu kém, trung bình, khá ở lớp đối
chứng (bảng 3.5, 3.6 và hình 3.7; 3.8; 3.9; 3.10).
Như vậy, phương án thực nghiệm đã có tác dụng phát triển năng lực nhận
thức của HS, góp phần giảm tỷ lệ HS yếu kém, trung bình và tăng tỷ lệ HS khá, giỏi.
3.5.2. Đồ thị các đường luỹ tích
Đồ thị các đường lũy tích của lớp thực nghiệm luôn nằm bên phải và phía dưới
các đường luỹ tích của lớp đối chứng (hình 3.7; 3.8; 3.9; 3.10).
Điều đó cho thấy chất lượng học tập của các lớp thực nghiệm tốt hơn các lớp
đối chứng.
3.5.3. Giá trị các tham số đặc trưng
- Điểm trung bình cộng của HS lớp thực nghiệm cao hơn HS lớp đối chứng
(bảng 3.7). Điều đó chứng tỏ HS các lớp thực nghiệm nắm vững và vận dụng kiến
thức, kỹ năng tốt hơn HS các lớp đối chứng.
- Độ lệch chuẩn ở lớp thực nghiệm nhỏ hơn ở lớp đối chứng, chứng tỏ số liệu
của lớp thực nghiệm ít phân tán hơn so với lớp đối chứng (bảng 3.7).
- Hệ số biến thiên V của lớp thực nghiệm nhỏ hơn lớp đối chứng (bảng 3.7) đã
chứng minh độ phân tán quanh giá trị trung bình cộng của lớp thực nghiệm nhỏ hơn, tức là
chất lượng lớp thực nghiệm đồng đều hơn lớp đối chứng.
Mặt khác, giá trị V thực nghiệm đều nằm trong khoảng từ 10% đến 30% (có
độ dao động trung bình). Do vậy, kết quả thu được đáng tin cậy.
3.5.4. Giá trị tham số đặc trưng theo phần mềm
- Thông số p độc lập (bảng 3.8) nhỏ hơn 0,05 cho thấy có ý nghĩa
- Mức độ ảnh hưởng đều nằm trong mức độ trung bình nằm trong khoảng từ
0,50 đến 0,79
Nghĩa là việc áp dụng PP học tập theo hướng đổi mới đã có tác động tích cực
với việc NC kết quả học tập môn hóa học.
Y[s8tYMQRS6@7
23
Thông qua các kết quả thu được từ phiếu điều tra, điểm KT 45 phút và các
bảng giá trị chúng tôi khẳng định : việc sử dụng e- book hóa học lớp 11 NC nhóm
nitơ và nhóm cacbon trong dạy học là cần thiết,.
Sử dụng e- book hóa học lớp 11 NC (nhóm nitơ và nhóm cacbon ) theo
hướng thực nghiệm có GV hướng dẫn và có sự phản hồi của HS sẽ tăng khả năng
tiếp thu, tư duy, vận dụng kiến thức, đạt tiến bộ hơn trong học tập so với hình thức
thực nghiệm không có GV hướng dẫn.
Những kết luận rút ra từ việc đáng giá kết quả thực nghiệm sư phạm đã xác nhận
giả thuyết khoa học và tính khả thi của đề tài.
8tYV6MQ6@WX8Qat66@Q‰
8tYV6
Sau một thời gian nghiên cứu, chúng tôi đã hoàn thành đầy đủ các nhiệm vụ, mục
đích của đề tài, đó là :
1. Hoàn thiện và hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài: xu hướng
đổi mới PPDH trên thế giới, định hướng đổi mới PPDH nói chung và dạy
học hóa học nói riêng theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động của HS,
trong đó tập trung vào nghiên cứu việc đưa các ứng dụng CNTT vào dạy học
hóa học mà cụ thể là xây dựng e- book.
2. Nghiên cứu lựa chọn nội dung để xây dựng e- book trong chương trình SGK
hóa học lớp 11 NC và lựa chọn, sử dụng các phần mềm xây dựng e- book.
3. Đề xuất quy trình 5 bước xây dựng e- book trong dạy học.
4. Xây dựng được e- book hóa học 11 NC nhóm nitơ và nhóm cacbon có nội
dung chính xác, phong phú, kích thước tập tin nhỏ gọn, khả năng sử dụng
rộng rãi và thuận tiện, đóng gói theo chuẩn SCORM 1.2.
5. Kết quả TNSP
Kết quả TNSP sau khi xử lý thống kê đã khẳng định sự đúng đắn của giả thuyết
khoa học, tính khả thi của đề tài. Đồng thời cũng chỉ ra quy mô ảnh hưởng của
nghiên cứu ở mức trung bình.
8Qat66@Q‰
• Triển khai e- book của đề tài ở quy mô lớn hơn bằng cách đưa lên mạng e-
book nhằm phát triển và thử nghiệm rộng rãi hình thức đào tạo trực tuyến,
đồng thời cung cấp nhiều tư liệu để HS và GV tham khảo.
24
• Trường PT đã được trang bị các phương tiện kĩ thuật dạy học hiện đại đặc
biệt là máy tính nối mạng băng thông rộng, tuy nhiên cần tăng tốc độ và
dung lượng đường truyền.
• Tập huấn thường xuyên cho GV về ứng dụng CNTT trong dạy học Hoá học,
đặc biệt là việc sử dụng các phần mềm, tư liệu dạy học và thiết kế các bài
học trực tuyến trên mạng.
Một số hướng mở rộng cho nghiên cứu:
o Thử nghiệm rộng rãi e- book, trên cơ sở đó khắc phục những hạn chế về nội
dung và hình thức của e- book.
o Tiếp tục số hoá nội dung, xây dựng cơ sở dữ liệu và tiến đến hoàn thiện e-
book Hoá học 11 NC.
o Đăng kí tên miền, đóng gói theo chuẩn SCORM đưa lên mạng Internet thông
qua hệ thống quản trị E- learning, đồng thời liên tục chỉnh sửa, cập nhật để
HS có thể tự học, tự nghiên cứu chiếm lĩnh nội dung kiến thức hoá học được
nhiều hơn.
o Nghiên cứu và phối hợp thiết kế thêm các mođun hỗ trợ cho quá trình tự học,
tự nghiên cứu của HS ( mô đun nhập học, thi trực tuyến )
o Nghiên cứu, triển khai các hướng ứng dụng CNTT trong dạy học hoá học
nhằm NC chất lượng dạy và học bộ môn.
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, luận văn chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Chúng
tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy giáo, cô giáo, các
chuyên gia và các bạn đồng nghiệp để e- book ngày càng được hoàn thiện hơn.
25