Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tóm tắt luận văn QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.19 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 01
TÓM TẮT THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Nguyễn Xuân Thiên
Hà Nội – 2014
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giao thông đường bộ là một bộ phận quan trọng của giao thông vận tải
nói riêng và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nói chung, nó có
vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp to lớn
vào nhu cầu đi lại của nhân dân, nâng cao giao lưu với các vùng, xóa đi
khoảng cách về địa lý, chuyển dịch cơ cấu theo hướng phát huy lợi thế của
từng vùng, từng địa phương. Tuy nhiên, do nguồn vốn eo hẹp, trình độ
khoa học - kỹ thuật còn yếu nên các công trình chủ yếu là do Liên Xô và
các nước Đông Âu giúp đỡ xây dựng. Bởi vậy, công tác quản lý các dự án
giao thông đường bộ trong thời kỳ kinh tế kế hoạch tập trung chưa được
quan tâm đúng mức. Sau này, khi thực hiện chính sách mở cửa, nền kinh tế
đất nước đã có những bước phát triển đáng kể cùng với đó là nguồn vốn
đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng ngày một tăng. Vì vậy, công tác quản lý
dự án đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả trong sử
dụng vốn, chất lượng công trình, tiến độ xây dựng công trình, an toàn lao


động, bảo vệ môi trường, v.v…
Là một tỉnh có vị trí đặc biệt về giao thông, địa hình và lịch sử văn
hóa, Hà Tĩnh có điều kiện thuận lợi để trở thành trung tâm kinh tế của khu
vực Bắc Miền Trung. Đại hội tỉnh đảng bộ lần thứ XVII, khóa 2010-2015,
đã nêu rõ ưu tiên và chú trọng đầu tư cho các dự án cơ sở hạ tầng giao
thông. Trong thời gian qua vốn ngân sách giành cho phát triển giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh trong những năm 2007-2010 tăng
nhanh, tuy nhiên năm 2011-2013 thì đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn
tỉnh bắt đầu giảm dần do sự cắt giảm đầu tư công theo Nghị quyết 11/NQ-
CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ.
1
Việc đầu tư xây dựng các dự án giao thông đường bộ góp phần tạo nên
sự thành công của tỉnh, sự nỗ lực của chính quyền và nhân dân trong tỉnh
đã làm cho Hà Tĩnh có những bước chuyển mình đáng khích lệ. Tuy nhiên
bên cạnh đó còn nhiều tồn tại và bất cập cần phải khắc phục như: hiệu quả
và chất lượng đầu tư một số dự án chưa cao, cơ cấu chuyển dịch kinh tế
còn chậm chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế, chưa tương xứng
với lợi thế tiềm năng vốn có của tỉnh. Công tác quản lý các dự án giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh còn tồn tại nhiều bất cập, trong đó nổi lên
một số vấn đề như: hệ thống văn bản chồng chéo, chưa rõ ràng; trình độ
cán bộ quản lý đầu tư còn hạn chế, chuyên môn không phù hợp; hệ thống
cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư xây dựng chưa thực sự hợp lý; nguồn
vốn phân bổ chưa đều; còn quá nhiều thủ tục phải thực hiện; năng lực của
các nhà thầu còn hạn chế…Tại sao quản lý các dự án giao thông đường bộ
sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh còn
nhiều bất cập và hạn chế? Thực trạng quản lý các dự án giao thông đường
bộ sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh trong
thời gian qua (năm 2007-2013) đã có ưu điểm và khó khăn, hạn chế gì?
Cần có những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả quản lý các dự án giao
thông đường bộ bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà

Tĩnh. Vì vậy, cần hoàn thiện công tác quản lý để đáp ứng lượng công trình
giao thông ngày càng nhiều và quy mô các công trình ngày càng lớn. Với
những lý do đó và các vấn đề nêu ra ở trên, tác giả chọn đề tài: “ Quản lý
các dự án giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”để làm luận văn
tốt nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu
Việc quản lý đầu tư xây dựng các dự án sử dụng nguồn vốn Ngân sách đã
có một số đề tài, bài viết được bàn đến như:
2
- Bùi Đức Chung (2003) Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp
hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn Ngân sách trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình, Luận văn thạc sĩ khoa học Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội. Đề tài trình bày hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước và công tác quản lý hoạt
động đầu tư trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Nguyễn Mạnh Hà (2012) Hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu tư
xây dựng trong Bộ tổng tham mưu – Bộ Quốc phòng, luận văn thạc sĩ
trường Đại học Kinh tế -Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài phân tích một số
tồn tại và vướng mắc khó khăn trong công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình thời gian vừa qua để đưa ra một số giải pháp hoàn thiện
quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nguyễn Hồng Hải (2009) Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại
Tổng Công ty xây dựng và phát triển hạ tầng, luận văn thạc sĩ Trường Đại
học kinh tế Quốc dân Hà Nội. Đề tài phân tích những tồn tại, khó khăn,
vướng mắc trong công tác quản lý dự án tại Tổng Công ty xây dựng và phát
triển từ đó để đưa ra những định hướng phát triển của công ty trong thời
gian tới.
- Lê Toàn Thắng (2012) Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách
Nhà nước của thành phố Hà Nội, luận văn thạc sĩ Trung tâm đào tạo, bồi
dưỡng giảng viên lý luận chính trị. Đề tài phân tích đánh giá thực trạng và

đề xuất phương hướng giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
- Phạm Văn Thịnh (2010) Tăng cường quản lý vốn Ngân sách Nhà nước
trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, luận văn thạc sĩ
Trường Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội. Đề tài phân tích những khó
khăn, tồn tại trong việc sử dụng vốn Ngân sách trong đầu tư xây dựng cơ
3
bản, từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý vốn Ngân sách Nhà
nước trong đầu tư xây dựng.
- Nguyễn Khắc Thiện (2006) Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với
đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà Tây,
luận văn thạc sĩ kinh tế Trường Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội. Đề tài
trình bày vai trò của quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản, từ
đó đưa ra một số giải pháp để tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với
đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà
Tây.
Các công trình và các bài viết nêu ở trên mới đề cập đến việc quản lý đầu
tư xây dựng mà chưa có đề tài nào đề cập đến việc Quản lý các dự án giao
thông đường bộ sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bản tỉnh
Hà Tĩnh.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về giao thông đường bộ, vai trò của
các đơn vị trong quá trình thực hiện đầu tư và sự cần thiết phải hoàn thiện
thể chế, nâng cao năng lực quản lý thực hiện các dự án giao thông đường
bộ trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
- Trên cơ sở nghiên cứu những mặt hạn chế, các nguyên nhân và đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho các dự án giao thông đường bộ sử
dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các dự án giao thông

đường bộ sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
4
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý các dự án giao thông đường bộ sử
dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
2007-2013.
- Đề xuất phương hướng, giải pháp quản lý các dự án giao thông đường bộ
sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các quá trình thực hiện các dự án giao thông đường bộ
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh trong những
năm 2007 - 2013. Việc phân tích những khó khăn, bất cập vướng mắc trong
quá trình thực hiện ở địa phương để đưa ra những giải pháp nhằm khắc
phục, nâng cao hiệu quả đầu tư. Số liệu dùng trong nghiên cứu của đề tài là
giai đoạn 2007-2013.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Các dự án giao thông đường bộ sử dụng nguồn vốn Ngân sách
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do tỉnh quản lý.
- Thời gian: Trong giai đoạn 2007-2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận chung về dự án giao thông đường bộ; hệ thống các
văn bản, chế độ, chính sách hiện hành về quản lý các dự án giao thông
đường bộ của Nhà nước và tình hình triển khai thực hiện các dự án giao
thông đường bộ trong những năm vừa qua. Đề tài sử dụng Phương pháp hệ
thống hóa, phương pháp thống kê, phân tích so sánh, tổng hợp để nghiên
cứu.
5
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến sự cần thiết phải tăng cường
quản lý các dự án giao thông đường bộ.

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý các dự án giao thông đường bộ sử
dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Từ đó, đề tài đề xuất ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý các dự
án giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu, luận
văn gồm có 3 chương như sau
Chương 1: Sự cần thiết phải tăng cường quản lý các dự án giao thông
đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Chương 2: Thực trạng quản lý các dự án giao thông đường bộ sử dụng vốn
ngân sách nhà nước ở tỉnh Hà Tĩnh
Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các dự án giao thông
đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

6
CHƯƠNG 1
SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm dự án
1.1.2. Khái niệm quản lý dự án
1.1.3. Vốn ngân sách đối với các dự án giao thông đường bộ
1.1.3.1. Khái niệm vốn ngân sách nhà nước
1.1.3.2. Nguồn hình thành vốn giao thông đường bộ của Ngân sách nhà
nước
1.1.3.3. Phạm vi sử dụng vốn Ngân sách nhà nước cho dự án giao thông
đường bộ
1.2. Vai trò của dự án giao thông đường bộ đối với phát triển kinh tế -
xã hội
1.2.1. Giao thông đường bộ với việc thúc đẩy mạnh phát triển kinh tế

1.2.2. Giao thông đường bộ góp phần phát triển văn hóa xã hội
1.2.3. Giao thông đường bộ thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
1.3. Dự án giao thông đường bộ
1.3.1. Khái niệm dự án giao thông đường bộ
1.3.2. Đặc điểm của dự án giao thông đường bộ
1.3.2.1. Dự án giao thông đường bộ mang tính hệ thống và đồng bộ
1.3.2.2. Dự án giao thông đường bộ có mục tiêu và mục đích hỗn hợp
7
1.3.2.3. Dự án giao thông đường bộ có tính duy nhất
1.3.2.4. Dự án giao thông đường bộ bị hạn chế về thời gian và quy mô
1.3.2.5. Dự án giao thông đường bộ liên quan đến nhiều nguồn lực khác
nhau
1.3.3. Phân loại dự án giao thông đường bộ
1.3.4. Quản lý dự án giao thông đường bộ
1.3.4.1. Khái niệm quản lý dự án giao thông đường bộ
1.3.4.2. Hiệu quả đầu tư theo quan điểm quản lý dự án
1.3.4.3. Quy định trách nhiệm trong quản lý dự án
1.3.5. Quy trình thực hiện một dự án giao thông đường bộ sử dung vốn
Ngân sách
1.3.5.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư
1.3.5.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng
Kết luận chương
8
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở TỈNH HÀ TĨNH
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Hà Tĩnh
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý
2.1.1.2. Đặc điểm khí hậu

2.1.2.3. Sông, hồ, biển và bờ biển
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - văn hóa - xã hội
2.1.2.1. Về kinh tế
a. Tăng trưởng kinh tế
b. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, xây dựng tăng trưởng nhanh; môi
trường đầu tư được cải thiện, thu hút nhiều nhà đầu tư lớn; nhiều doanh
nghiệp mới được thành lập và đi vào hoạt động
c. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp được mùa toàn diện, đời sống nhân dân
vùng nông thôn được cải thiện và ổn định
d. Các công trình, dự án trọng điểm được triển khai tích cực
e. Hoạt động tài chính - ngân sách, thương mại - dịch vụ
f. Huy động các nguồn vốn đầu tư
g. Các thành phần kinh tế, các loại hình sản xuất kinh doanh
2.1.2.2. Lĩnh vực văn hoá - xã hội
a. Văn hoá, thể thao và du lịch
tăng nhanh.
9
b. Giáo dục- đào tạo
c. Về y tế
2.2. Công tác quản lý hoạt động của các dự án giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
2.2.1. Chuẩn bị đầu tư xây dựng công trình
2.2.1.1. Lập dự án đầu tư
2.2.1.2. Thẩm định dự án
2.2.1.3. Phê duyệt dự án
2.2.2. Thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
2.2.2.1. Thiết kế, dự toán xây dựng công trình
a. Khảo sát, thiết kế, lập dự toán xây dựng công trình
b. Thẩm tra thiết kế, dự toán công trình
c. Phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình

2.2.2.2. Công tác bồi thường GPMB
2.2.2.3. Lựa chọn nhà thầu
a. Vai trò của của công tác lựa chọn nhà thầu
b. Những kết quả đạt được trong công tác lựa chọn nhà thầu
c. Những tồn tại trong quá trình lựa chọn nhà thầu
2.2.2.4. Quản lý thi công xây dựng công trình
a. Quản lý chất lượng thi công
b. Quản lý tiến độ thi công
c. Quản lý khối lượng thi công
10
d. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
e. Quản lý môi trường xây dựng
2.2.2.5. Thanh tra, kiểm toán đầu tư xây dựng
2.2.2.6. Quản lý chi phí xây dựng công trình
a. Quản lý giá vật liệu
b. Quyết toán dự án hoàn thành
2.2.3. Hợp đồng trong hoạt động xây dựng
2.2.4. Điều kiện năng lực các đơn vị tham gia hoạt động xây dựng
2.3. Tác động của các dự án giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh
2.3.1. Đối với tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2.3.2.Đối với giải quyết việc làm
2.3.3. Đối với mở rộng hợp tác liên kết giữa các vùng miền
2.3.4. Đối với xóa đói giảm nghèo
2.3.5. Đối với hội nhập kinh tế quốc tế
2.4. Môt số hạn chế và nguyên nhân
2.4.1. Hạn chế
2.4.2. Nguyên nhân
2.4.2.1. Nguyên nhân khách quan
2.4.2.2. Nguyên nhân chủ quan

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
11
CHƯƠNG 3
CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
3.1. Phương hướng phát triển trong lĩnh vực giao thông đường bộ của
tỉnh Hà Tĩnh trong giai đoạn 2010 – 2020
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
3.1.2. Phát triển hệ thống giao thông đường bộ
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án giao thông
đường bộ sử dụng vốn Ngân sách trên địa bàn tỉnh
3.2.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về xây dựng các dự án giao thông
đường bộ
3.2.1.1. Nghiên cứu tổng hợp hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về dự
án giao thông đường bộ để đảm bảo tính chặt chẽ, thống nhất và đồng bộ
3.2.1.2. Thực hiện phân cấp quản lý dự án giao thông đường bộ hợp lý
3.2.1.3. Hoàn chỉnh định mức, đơn giá xây dựng cơ bản, cập nhật thường
xuyên giá vật liệu xây dựng
3.2.2. Tăng cường trách nhiệm pháp lý trong công tác lập quy hoạch
3.2.2.1. Trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch
3.2.2.2. Trách nhiệm quản lý
3.2.3. Chủ trương đầu tư được phê duyệt cần dựa trên tiêu chí hiệu quả đạt
được và phù hợp với quy hoạch chung
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư
12
3.2.4.1. Cần bổ sung một số tiêu chí trong lập dự án đầu tư để đảm bảo đạt
hiệu quả cao khi thực hiện. Các tiêu chí cần bổ sung bao gồm
3.2.4.2. Nâng cao trách nhiệm của chủ đầu tư trong lập dự án
3.2.4.3. Xây dựng quy trình chuẩn mực cho công tác thẩm định dự án để rút

ngắn thời
3.2.5. Chú trọng công tác bồi thương giải phóng mặt bằng và tái định cư
3.2.5.1. Nâng cao hiệu quả công tác lập và đánh giá phương án GPMB
3.2.5.2. Cần có các chính sách cần thiết hỗ trợ các đối tượng phải di dời
3.2.5.3. Phát huy vai trò của các tổ chức quần chúng, khuyến khích cộng
đồng tham gia vào dự án GPMB
3.2.6. Chấn chỉnh công tác đấu thầu
3.2.7. Quản lý thi công xây dựng công trình
3.2.7.1. Quản lý chất lượng công trình
3.2.7.2. Quản lý tiến độ thi công
3.2.7.3. Quản lý khối lượng thi công
3.2.7.4. Quản lý an toàn lao động
3.2.7.5. Quản lý môi trường xây dựng
3.2.8. Nâng cao năng lực và trách nhiệm của chủ đầu tư và cán bộ quản lý
trong lĩnh vực quản lý các dự án giao thông đường bộ
3.2.9. Nâng cao năng lực, trách nhiệm nghề nghiệp của các đơn vị tư vấn
và đơn vị thi công.
3.2.10. Quản lý chặt chẽ chi phí đầu tư xây dựng
3.2.10.1. Xác định tổng mức đầu tư chính xác và phù hợp
13
3.2.10.2. Hoàn thiện phương pháp lập dự toán, dự toán điều chỉnh:
3.2.10.3. Tăng cường kiểm soát công tác thẩm tra dự toán
3.2.10.4. Nâng cao vai trò quản lý Nhà nước qua công tác quyết toán dự án
hoàn thành
3.2.11. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, kiểm toán
3.2.12. Nhanh chóng đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý dự án
giao thông đường bộ
3.2.12.1. Vai trò của của ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dự án
3.2.12.2. Tiến hành xây dựng nguồn nhân lực và hạ tầng phục vụ cho công
tác tin học hóa trong quản lý dự án

3.2.12.3. Xây dựng cơ chế quản lý thông tin
3.2.12.4. Hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý dự
án giao thông đường bộ
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3:
14
KẾT LUẬN:
Đầu tư xây dựng dự án giao thông đường bộ là một trong những hoạt
động quan trọng quyết định sự tăng trưởng hay phát triển kinh tế xã hội của
mỗi quốc gia. Vốn đầu tư cho các dự án giao thông đường bộ cơ bản
thường chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi ngân sách hàng năm. Sản phẩm trong
lĩnh vực giao thông đường bộ có đặc thù riêng như thời gian xây dựng dài,
có nhiều tổ chức cá nhân cùng tham gia quản lý đầu tư và xây dựng từ khâu
chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc dự án đưa vào khai thác sử dụng. Việc
quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các khoản chi ngân sách
nhà nước trong tất cả các khâu của quá trình đầu tư có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng và mang tính cấp thiết.
Với mong muốn được đóng góp những kiến thức đã tích lũy được
trong quá trình học tập, nghiên cứu trong nhà trường cũng như trong hoạt
động thực tiễn tại cơ quan công tác, tác giả đã lựa chọn và đã rất cố gắng
trong việc hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp, với tên: “Quản lý các dự
án giao thông đường bộ sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh”.
Dù còn có những khiếm khuyết nhất định, nhưng luận văn đã giải quyết
được đầy đủ mục tiêu đặt ra, và đã có những đóng góp mới sau đây:
Đã khái quát hóa các cơ sở lý luận có liên quan đến hoạt động giao xây
dựng dự án giao thông đường bộ, vốn đầu tư cho dự án giao thông đường
bộ từ ngân sách nhà nước. Nội dung, trình tự và các đối tượng tham gia vào
quá trình quản lý dự án giao thông đường bộ. Nghiên cứu cũng đã làm rõ
những chỉ tiêu phản ảnh và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án giao
thông đường bộ;

15
Bằng những số liệu thu thập từ thực tế, nghiên cứu đã phân tích, đánh giá
một cách khách quan và chỉ rõ thực trạng công tác quản lý dự án giao thông
đường bộ sử dụng vốn ngân sách của tỉnh Hà Tĩnh, những kết quả đạt được
và những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết để nâng cao hiệu quả các dự án
giao thông đường bộ ở địa phương;
Dựa trên những luận cứ khoa học và những đúc rút thực tiễn, nghiên cứu đã
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý các dự án
giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh, nhằm góp phần tiến trình xây dựng nền kinh tế địa phương phát triển
vững mạnh toàn diện.
16
Danh môc tµi liÖu tham kh¶o
*******************
1. Quốc hội (2002), Luật Ngân sách Nhà nước, Hà Nội.
2. Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP
ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
3. Chính phủ (2005), Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Hà Nội.
4. Chính phủ (2007), Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Hà Nội.
5. Chính phủ (2009), Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Hà Nội.
6. Chính phủ (2009), Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Hà Nội.
7. Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/05/2008 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng
8. Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về

hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng.
9. Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính
quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
10. Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND
tỉnh Hà Tĩnh quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công
trình bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
17
11. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVII , nhiệm kỳ
2010 – 2015.
12. Bùi Đức Chung (2003) Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải
pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn Ngân
sách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, Luận văn thạc sĩ khoa học Trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội.
13. Nguyễn Mạnh Hà (2012) Hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án
đầu tư xây dựng trong Bộ tổng tham mưu – Bộ Quốc phòng, luận văn thạc
sĩ Trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
14. Nguyễn Hồng Hải (2009) Thực trạng công tác quản lý dự án đầu
tư tại Tổng Công ty xây dựng và phát triển hạ tầng, luận văn thạc sĩ Trường
Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội.
15.Nguyễn Thế Mạnh (2004), Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước của tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu, luận văn thạc sĩ kinh tế, học viện Tài chính Hà Nội.
16. Hoàng Hải Ngọc (2011) Đổi mới cơ chế quản lý đầu tư và xây
dựng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, luận văn
thạc sĩ Trường đại học Thương Mại Hà Nội.
17. Lê Tuấn Ngọc (2007), Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu
tư tại công ty khoáng sản –TKV, Trường đại học Bách Khoa Hà Nội.
18. Lê Toàn Thắng (2012) Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
Ngân sách Nhà nước của thành phố Hà Nội, luận văn thạc sĩ Trung tâm

đào tạo, bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị.
18
19. Phạm Văn Thịnh (2010) Tăng cường quản lý vốn Ngân sách Nhà
nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, luận văn
thạc sĩ Trường Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội.
20. Nguyễn Khắc Thiện (2006) Tăng cường vai trò quản lý nhà nước
đối với đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà
Tây, luận văn thạc sĩ kinh tế Trường Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội.
21. Vũ Công Tuấn (1998), Thẩm định dự án đầu tư, Nhà xuất bản
Thành phố Hồ Chí Minh.
22.Đoàn Phúc Trà (2007) Giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, luận văn
thạc sĩ khoa học kỹ thuật Trường Đại học giao thông vận tải.
23.TS. Bùi Ngọc Toàn (2006) Quản lý hành chính dự án xây dựng, Hà
Nội
24. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh (2011), Tình hình thực hiện kế
hoạch kinh tế - xã hội quốc phòng – An ninh năm 2012; Mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp phát triển năm 2013.
19

×