CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TOÀN
DIỆN (TQM) VÀ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC:
DẪN CHỨNG TỪ MỘT THÀNH VIÊN
WTO GẦN ĐÂY
Nhóm 2:
NỘI DUNG
1. TĨM LƯỢC NGHIÊN CỨU
2. GIỚI THIỆU
1.
2.
3.
4.
Hồn cảnh ra đời
Khe hổng nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
3. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1.
2.
Khái niệm TQM
Mối quan hệ giữa TQM và tổ chức, doanh nghiệp
NỘI DUNG
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.
2.
Đo lườngTQM
Sơ đồ nghiên cứu
4. KẾT QUẢ
1.
2.
Thang đo đo lường độ tin cậy và tính giá trị
Kết quả khảo sát Manova
4. KẾT LUẬN
I. TÓM LƯỢC NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu mối quan hệ giữa TQM và các đặc tính
của cơng ty tại Việt Nam
Phương pháp phân tích
o Mơ hình phương trình cấu trúc (SEM)
o Kiểm định t
o Bảng dữ liệu khảo sát Manova
Kết quả
II. GIỚI THIỆU
1. Hồn cảnh ra đời
Millar dự đốn trong tương lai sẽ có 2 loại hình cơng
ty
o Cơng ty thực hiện chất lượng tồn diện
o Cơng ty phi thương mại
Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO
Doanh nghiệp Việt Nam không thành công trong các
hợp đồng quốc tế hay xuất khẩu
2. Khe hổng nghiên cứu
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trả lời 2 câu hỏi sau:
o Chiến lược TQM có thể được xem như một chuỗi
các yếu tố thực hành?
o Có những sự khác biệt nào trong việc thực hiện
TQM giữa những doanh nghiệp tùy theo quy mơ,
chủ sở hữu, loại hình doanh nghiệp và mức độ đổi
mới?
4. Phạm vi nghiên cứu
Các cơng ty Việt Nam có chứng nhận ISO 9001 ít
nhất hai năm
Chọn mẫu thuộc thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh
phụ cận
III.TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1. Khái niệm TQM
Steingrad & Fitzgibbons,
1993
Vuppalapati, Ahire & Gupta
1995
Là một chuỗi các kỹ thuật và
thủ tục để làm giảm hoặc loại
bỏ sự bất ổn định của quá trình
sản xuất, dịch vụ nhằm nâng
cao tính hiệu quả, hợp lý, chất
lượng
Là một triết lý quản lý tích hợp
cho các cải tiến liên tục chất
lượng sản phẩm và quy trình để
đạt được sự hài lòng của khách
hàng
1. Khái niệm TQM
Joseph, Rajendran &
Kamalanabhan 1999
Sila & Ebrahimpour
2002
Cam kết tổ chức
Đào tạo
Quản lý nguồn nhân lực
Sự tham gia của nhân viên
Sự mở rợng nhà cung cấp
Vai trị lãnh đạo
Chính sách chất lượng
Cam kết quản lý cấp cao
Thiết kế sản phẩm
Trao quyền cho nhân viên
Vai trò của các bộ phận chất
lượng
Hệ thống thông tin chất
lượng
Sử dụng công nghệ
Thông tin chất lượng
Quy trình vận hành
Đào tạo
Đo lường hiệu suất
1. Khái niệm TQM
1. Deming (1982, 1986)
2. Juran (1974,
1989, 1992)
1988,
3. Crosby (1979, 1996)
4. Feigenbaum
1983, 1991)
5. Ishikawa (1985)
(1951,
Reed, Lemark & Mero
2000
Sự hài lịng của khách hàng
Giảm chi phí
Lãnh đạo và sự cam kết quản
lý cấp cao
Đào tạo và giáo dục
Làm việc theo nhóm
Văn hóa tổ chức
2. Mối liên hệ giữa TQM và đặc điểm tổ
chức
2. Mối liên hệ giữa TQM và đặc điểm tổ
chức
TQM và quy mơ cơng ty
o Có hai luồng ý kiến:
• TQM khơng có mối quan hệ với quy mơ (Ahire và
Golhar – 2001)
• TQM thực hiện tốt hơn ở những cơng ty lớn nhưng nếu
những cơng ty nhỏ có sự linh hoạt và cải tiến tốt thì vẫn
có thể tiến hành tốt TQM (Haar và Spell - 2008)
2. Mối liên hệ giữa TQM và đặc điểm tổ
chức
TQM và chủ sở hữu:
o Văn hóa doanh nghiệp: Noronha (2002) nghiên cứu 385
công ty tại Trung Quốc, Hồng Kông và Đài Loan. Theo
Mơ hình phương trình cấu trúc (SEM) chỉ ra rằng phẩm
giá, sự tương tác lẫn nhau và sự tơn trọng ảnh hưởng đến
khái niệm TQM.
o Văn hóa lãnh thổ: Feng, Prajogo, Tan, và Sohal (2006)
khám phá những khác nhau đáng kể của thực hành TQM
giữa doanh nghiệp Australia và doanh nghiệp Singapore.
2. Mối liên hệ giữa TQM và đặc điểm tổ
chức
TQM và loại hình doanh nghiệp
o TQM áp dụng đầu tiên tại các công ty sản xuất
o Prajogo, 2005: lĩnh vực dịch vụ ứng dụng nhiều yếu tố mềm
của TQM, đặc biệt là yếu tố con người
o Theo Silvestro, 1998; Sureshchandar và cộng sự, 2001;
Prajogo, 2005 : ứng dụng TQM trong lĩnh vực dịch vụ có
hạn chế
o Theo Badri, Davis & Davis, 1995; Beaumont, Sohal &
Terziovski, 1997; Woon, 2000: các công ty dịch vụ sử dụng
ít các cơng cụ chất lượng hơn và mức độ ứng dụng TQM
thấp hơn, cụ thể các yếu tố “hard” của TQM
2. Mối liên hệ giữa TQM và đặc điểm tổ
chức
TQM và độ đổi mới
o Có hai tư tưởng trái chiều nhau:
• TQM hỗ trợ cho sự đổi mới, tức là các tổ chức thực hiện
TQM sẽ thành công trong đổi mới.
• TQM cản trở đổi mới. Tuy nhiên khơng hồn tồn bác bỏ
lập luận rằng TQM có thể hỗ trợ đổi mới và tín đồ thừa
nhận rằng TQM có thể tạo điều kiện thuận lợi cho sự đổi
mới, nhưng chỉ trên một cơ sở rất hạn chế
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đo lường TQM
Việc đo lường TQM ở Việt Nam phải phù hợp với 4
tiêu chí sau:
• Yếu tố “soft” và “hard” của TQM
• Các giải thưởng về chất lượng được thế giới công nhận,
hoặc phù hợp với thông lệ của hầu hết các chuyên gia,
trung tâm nghiên cứu về TQM
• Các tiêu chí Giải thưởng Chất lượng Việt Nam
• Quan trọng cho việc thực hiện TQM trong cả các tổ chức
sản xuất và dịch vụ
Đo lường TQM
11 khái niệm nghiên cứu:
•
•
•
•
•
•
Lãnh đạo và cam kết của quản lý cấp cao
Sự tham gia của nhân viên
Trao quyền cho nhân viên
Giáo dục và đào tạo
Làm việc theo nhóm
Hướng vào khách hàng
Đo lường TQM
11 khái niệm nghiên cứu:
•
•
•
•
•
Quy trình quản lý
Hoạch định chiến lược
Tổ chức mở
Hệ thống thông tin và phân tích
Văn hóa dịch vụ
Sơ đồ nghiên cứu
Các cơng ty Tp. Hồ Chí Minh và
các tỉnh phụ cận đạt chuẩn ISO
9001 ít nhất 2 năm
Phỏng vấn
khám phá 500
công ty
222 phiếu phản hồi
278 phiếu không phản hồi
204 phiếu hợp lệ
Khảo sát 30/278 bằng điện
thoại
Đạt 44,4%
Mẫu phản hồi – 204 mẫu
Mẫu kiểm tra lại – 30
mẫu
Tỷ lệ công ty lớn
67.9%
76.7%
Tỷ lệ công ty nhà nước
56.4%
76.7%
Tỷ lệ công ty sản xuất
47.3%
63.3%
Thang đo lường độ tin cậy và tính giá trị
Hệ số Cronbach’s Anpha ( Hệ số tin cậy) lớn hơn 0.7
Hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3
Tính giá trị bằng phương pháp CFA thông qua phần
mềm AMOS 4.0 với các chỉ số CFI, GFI, NNFI,
SRMR
V. KẾT QUẢ
Thang đo lường độ tin cậy và tính giá trị của mơ hình
TQM thơng qua 11 khái niệm nghiên cứu
Kết quả khảo sát Manova