Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

BÁO CÁO PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.54 KB, 53 trang )

Đại học Nông Nghiệp Hà Nội
Khoa Công Nghệ Thông Tin
  
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI
Giáo viên hướng dẫn: Th.s NGUYỄN THỊ HUYỀN
Nhóm thực hiện : Nguyễn Thị Linh Chi 522927
Vũ Thị Mai Hoa 522953
Lê Thị Hồng Nhung 522987
Nguyễn Thị Sen 522995
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Mục lục
Mở đầu 4
I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
1. Khảo sát hệ thống 5
2. Phân tích hiện trạng hệ thống 6
II. PHÂN TÍCH YÊU CẦU 14
1. Yêu cầu chức năng 14
2. Yêu cầu phi chức năng 15
III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 16
1. Biểu đồ phân cấp chức năng 16
2. Biểu đồ phân cấp chức năng mức ngữ cảnh 17
3. Biểu đồ phân cấp chức năng mức đỉnh 17
4. Biểu đồ luồng dữ liệu 19
4.1. Quản lý nhân viên 19
4.2. Quản lý khách hang 20
4.3. Quản lý nhập 21
4.4. Quản lý bán 22
4.5. Quản lý tính lương 23
4.6. Quản lý người dung 24
IV. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU 24


1. Các thực thể liên kết 24
2. Xác định kiểu liên kết giữa các thực thể 27
3. Xác định các thuộc tính cho các thực thể 29
4. Sơ đồ thực thể liên kết của hệ thống 35
V. THIẾT KẾ LUỒNG CHƯƠNG TRÌNH 36
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
2
2
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
VI. THIẾT KẾ TỔNG THỂ 43
1. Quản lý nhân viên 43
2. Quản lý khách hang 44
3. Quản lý nhập 45
4. Quản lý bán 46
5. Quản lý người dung 47
6. Quản lý tính lương 48
VII.THIẾT KẾ GIAO DIỆN 49
1. Các menu chính của giao diện 50
2. Mô tả forms 50
2.1 Form hệ thống quản lý vật tư 50
2.2 Form quản lý người dung 51
2.3 Form quản lý nhập 51
2.4 Form quản lý bán 52
2.5 Form quản lý khách hang 52
2.6 Form quản lý nhân viên 53
2.7 Form quản lý tính lương 53
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
3
3
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư

MỞ ĐẦU
Việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin vào đời sống ngày nay đã không còn xa lạ với
chúng ta. Công Nghệ Thông Tin với tốc độ nhanh chóng, chính xác đã giúp con người
trong rất nhiều lĩnh vực, nhất là kinh doanh, lĩnh vực công ty xây dựng cũng không ngoại
lệ.
Theo thường lệ, việc xây dựng luôn là nhu cầu cần thiết để đáp ứng cho con người và
xã hội như: nhà cửa, cầu cống, các công trình kiên trúc lớn Đặc biệt trong những năm
gần đây thì nhu cầu càng ngày càng lớn, càng hiện đại hơn. Vì thế, dẫn đến các Công Ty
Xây Dựng cũng ngày một nhiều hơn và càng phát triển hơn. Chính vì thế, kéo theo việc đòi
hỏi ra đời các hệ thống để trợ giúp trong việc quản lý nhập xuất vật tư trong công ty. Sự
phát triển của công nghệ thông tin có tác động mạnh mẽ đến sự thành bại trong kinh doanh
của công ty. Đặc biệt lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là một phần quan
trọng của công nghệ thông tin. Nhờ nó mà các hệ thống thông tin được quản lý đơn giản,
nhanh chóng và chính xác hơn.
Chúng em xin cảm ơn Cô Th.s NGUYỄN THỊ HUYỀN đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức quý giá về môn học và đã tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành bài tập
lớn này. Tuy nhiên, bài tập lớn của chúng em chắc chắn còn nhiều sai sót mong cô thông
cảm và góp ý thêm cho chúng em.
Chúng em xin cảm ơn cô.
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
4
4
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆN
TRẠNG HỆ THỐNG
1.Khảo sát hệ thống
Hệ thống được khảo sát ở đây là một công ty bán vật tư.Nguồn hàng của công ty có thể do
nhà cung cấp,nhà sản xuất hoặc công ty trong và ngoài nước cung cấp.Đối tượng bán hàng của
công ty gồm người tiêu dùng, các cửa hàng bán lẻ hoặc các công trình xây dựng có quan hệ trao
đỏi hàng hóa với công ty.

Các hoạt động chính của công ty gồm nhập hàng vào kho,xuất hàng từ kho ra quầy , quản
lý các quầy, báo cáo số lượng và doanh thu hàng bán, báo cáo tồn kho trong tháng.
Việc quản lý công việc công ty dược phân cấp quản lý theo từng bộ phận như sau :
- Giám đốc: là người chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh và kế hoach thực hiện
công việc tại công ty.
- Bộ phận bán lẻ: Là nhân viên của công ty trực tiếp bán hàng đến người tiêu dùng.Bộ phận
này có nhiệm vụ quản lý các mặt hàng trên quầy mình phụ trách,cuối ca phải kiểm tra và báo
cáo số lượng hàng tồn trên quầy để giao ca.
- Bộ phận thu ngân: Tính tiền hàng của khách, mọi số lượng hàng bán ra phải được nhập
vào máy tính để cuối bộ phận quản lý sẽ thu lại dữ liệu đã nhập của họ vào để quản lý.
- Bộ phận quản lý: Có nhiệm vụ tổng kết số liệu do bộ phận bán lẻ và thu ngân chuyển
dến ,cân đối số lượng hàng hóa trên quầy và ssó lượng bán ra để tìm ra sai sót giữa hai khâu
này nếu có. Sau đó số liệu sẽ được chuyển sang cho bộ phận kế toán để tính doanh thu.
- Thủ kho: Quản lý công việc xuất nhập hàng ở công ty.
- Bộ phận nghiên cứu thị trường : Có nhiệm vụ đặt mua hàng , nhận hàng từ nhà cung cấp
hay các nguồn khác theo chỉ đạo của giám đốc .
- Bộ phận kế toán: Thực hiện diều chỉnh giá cả mặt hàng, hạch toán và phân tích những số
liệu xuất nhập, cố vấn cho giám đốc về những kế hoạch thực hiện mới.
Việc mất mát hàng hóa và người chịu trách nhiệm sẽ được phát hiện ngay nhờ sự phân
công hợp lý từng người , từng bộ phận và nhờ vào số liệu mà bộ phận quản lý thu được từ bộ
phận thu ngân và bộ phận bán lẻ. Mỗi nhân viên, tùy theo nhiệm vụ của mình chỉ được xem báo
cáo liên quan đến công việc, mà không được xem chương trình của người khác.
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
5
5
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
2.Phân tích hiện trạng hệ thống
a. Nhập hàng
Để nhập hàng, công ty có một bộ phận nghiên cứu thị trường, phải nắm bắt được nhu cầu
của thị trường, từ đó đặt quan hệ mua hàng với nhà cung cấp những mặt hàng công ty đang cần.

Nguồn hàng nhập vào dưới hai hình thức :
- Đơn đặt hàng: Hợp đồng mua hàng giữa công ty và các nhà cung cấp.
- Hợp đồng trao đổi hàng hóa giữa công ty và nhà cung cấp( là các đại lý hoặc các công ty
kinh doanh )
Hàng nhập sẽ được phân loại, dán tem, mã phân loại mặt hàng, xong định giá và cho nhập
vào kho.
Các báo cáo liên quan đến hàng nhập được thê hiện qua phiếu mua hàng và thẻ kho.
Công Ty …
Số: ……………
HÓA ĐƠN NHẬP
Ngày: ………
Người bán: ………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………Số Fax: ……………………………
STT Mã số Tên vật

ĐVT Đơn
giá
Số lượng Thành tiền Ghi chú
Tổng cộng
Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………
Ngày ….Tháng …. Năm 200…
Kế toán trưởng Giám đốc
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
6
6
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Công Ty …….
Số: ………………
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG NHẬP XUẤT KHO

Thẻ lập ngày … tháng … năm 200….
Tên hàng: ………………………………………………………….
Đơn vị tính: ………………………………………………………
STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng
Số Ngày Nhập Xuất Tồn
Khi hàng về nhập kho, thủ kho cần ghi số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi mặt hàng đều
có một thẻ kho riêng. Nếu hàng đã có trong kho thì thủ kho sẽ ghi thêm vào thẻ kho có sẵn, đối
với mặt hàng thủ kho cần tiến hành lập thẻ kho mới.
b. Bán hàng
Bộ phận bán hàng chuyển hàng từ kho ra quầy bán. Quầy hàng là nơi trưng bày nhiều mặt
hàng cùng chủng loại. Cách tổ chức này một mặt thuận lợi cho khách hàng mua hàng, mặt khác
giúp nhân viên bán hàng để kiểm soát hàng hóa ở các quầy để bổ sung khi hết hàng. Hàng ngày,
căn cứ vào tình hình bán hàng ở công ty, bộ phận nghiệp vụ sẽ thống kê để biết được mặt hàng
nào đã hết mặt hàng nào còn ít trong kho, từ đó đưa ra yêu cầu nhập thêm hàng mới, hoặc xuất
hàng từ kho ra quầy đối với những mặt hàng quầy còn ít.
Có hai hàng hình thức quản lý hàng bán:
- Quản lý số lượng bán ra theo giá bán lẻ do công ty quy định đơn giá.
- Quản lý số lượng bán ra theo giá sỉ do công ty quy định.
Các báo cáo chính liên quan đến nghiệp vụ bán hàng được thể hiện qua phiếu đề nghị,
phiếu xuất, phiếu giao ca, hóa đơn bán hàng, báo cáo doanh thu, báo cáo nhập xuất tồn trong
tháng.
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
7
7
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Công Ty ………….
Số: ………………
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Hạng mục:…………… …………………………………………………
Ngày:………………………………………………………………………

STT Mã số
loại VT
Tên hàng ĐVT Đơn Giá Số Lượng Ghi Chú
Ngày …. Tháng ….Năm 200….
Phụ trách quầy
Công Ty…………
Số :……………….
PHIẾU XUẤT
Ngày … Tháng …. Năm 200….
Hạng mục:
……………………………………………………………………………
STT Mã số loại
VT
Tên hàng ĐVT Số lượng Ghi Chú
Giám đốc Thủ kho Người nhận
Mỗi nhân viên đứng quầy quản lý một số mặt hàng xác định, tránh tình trạng mất cắp. Cuối
mỗi ca họ phải kiểm tra lại hàng hóa còn lại trên quầy để giao ca,đồng thời họ phải nộp lại
phiếu giao ca cho bộ phận quản lý. Nếu số lượng hàng hóa thực tế trên quầy lớn hoặc nhỏ hơn
số lượng trên giấy tờ ( số lượng tồn đầu ca-số lượng đã bán trong ca), thì nhân viên sẽ tiến hành
điều chỉnh giảm hoặc tăng số lượng trên quầy cho khớp với số lượng thực tế. Nhân viên quản lý
quầy sẽ chịu trách nhiệm số lượng hàng hóa thiếu.
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
8
8
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Công ty……………… Số :……………….
PHIẾU GIAO CA
Ngày … Tháng …. Năm 200….
Ca:……………………………………………………………
Q Quầy:…………………………………………………………

STT Mã số loại
VT
Tên hàng ĐVT S Số lượng Ghi Chú
Người giao ca Người nhận ca
Khi khách hàng ra để thanh toán, nhân viên thu ngân sẽ nhập mã hàng hóa in trên mặt hàng
và số lượng vào máy. Máy tính sẽ tự đọng tính tổng số tiền và in hóa đơn bán hàng cho khách.
Công Ty……
Số: ………………
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày: …………tháng……………………năm 200……
Quầy:…………………………………………………………
STT Mã số loại VT Tên hàng Đơn Giá Số Lượng Thành tiền
Tổng Cộng:
Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………
Ngày ….Tháng …. Năm 20…
Kế toán trưởng Giám đốc
Dữ liệu sau ca làm việc của từng quầy sẽ được ban quản lý thu về để tính toán, so sánh và
cập nhật vào kho dữ liệu của công ty. Do vậy, có thể dễ dàng phát hiện ngay sự chênh lệch số
lượng hàng hóa giữa nhân viên đứng quầy và thu ngân.
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
9
9
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Bất cứ lúc nào ban quản lý công ty, giám đốc cũng có thể xem được báo cáo doanh thu,
báo cáo nhập xuất tồn.
Công Ty…………….
BÁO CÁO DOANH THU
Từ ngày …………đến ngày …………
STT Mã
số

Tên
hàng
Thành tiền
Tổng cộng
Ngày …. Tháng …. Năm 200…
Kế toán trưởng Giám đốc
Công Ty…………….
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN
Từ ngày …………đến ngày …………
STT Mã
số
Tên
hàng
Tồn đầu kì Nhập Xuất Tồn cuối

Ghi
chú
Ngày …. Tháng …. Năm 200…
Kế toán trưởng Giám đốc
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
10
10
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Công ty………………………………
GIẤY NHẮC TRẢ NỢ
Gửi đến ông (bà):
Thuộc công ty (cửa hàng):
Địa chỉ tại :
Hiện nay công ty (cửa hàng) của ông (bà) còn nợ cửa hàng chúng tôi một
khoản tiền là :

Thời hạn trả tiền theo hợp đồng (hoá đơn) là: Ngày tháng năm
Rất mong ông (bà) sớm hoàn trả số tiền đó cho chúng tôi để chúng tôi có thể
tiến hành công việc kinh doanh một cách thuận lợi.
Xin cảm ơn ông (bà) đã vui lòng hợp tác.
Giám đốc:
( Ký và ghi rõ họ tên)
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
11
11
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Công ty…………
BÁO HÀNG TỒN KHO
Ngày tháng năm
STT Tên hàng Kiểu Đơn vị Số lượng
1
2
3

Người lập báo cáo
( Ký và ghi rõ họ tên)
Công ty…………….
BÁO CÁO KHÁCH HÀNG NỢ
Ngày tháng năm
Tên khách hàng Địa chỉ Điện thoại Số tiền nợ
Người lập báo cáo
( Ký và ghi rõ họ tên)

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
12

12
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
c.Hiện trạng tin học
Qua việc tìm hiểu phương thức hoạt động của công ty ở trên, ta thấy công việc hàng ngày
của công ty thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc lớn và xảy ra liên tục không gián
đoạn, đặc biệt là công tác thu ngân ở khâu bán lẻ hàng của quầy. Dữ liệu luôn thay đổi và đòi
hỏi sự chính xác cao.
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ sơ được lặp đi
lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng cũng không thể tránh
khỏi những sai sót dữ liệu hoặc không hoàn chỉnh chính xác. Nếu có sai sót thì việc tìm kiếm dữ
liệu khắc phục rất khó khăn.
Nếu không giải quyết kịp thời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất mát tài sản
chung cho công ty, cũng như không phục vụ tốt công tác quản lý công ty.
Do vậy, việc đưa máy tính vào quản lý công ty là nhu cầu rất cần thiết, nhằm loại bỏ được
các công việc thủ công, đồng thời nó giúp việc xử lý dữ liệu được chính xác và nhanh gọn.
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
GIÁM ĐỐC
Kế toán trưởng Trưởng phòng
kế hoạch
Kế
toán
viên
Bộ
phận
nghiên
cứu thị
trường
Bộ
phận
mua

hàng
Ca trưởng
Quản

quầy
Bộ
phận
thu
ngân
Thủ kho
13
13
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng máy tính đơn, thì sẽ dẫn đến việc dữ liệu không được nhất
quán, trong khi công việc mua bán cần liên tục, do vậy không thể đáp ứng đủ nhu cầu, vả lại dữ
liệu riêng lẻ trên các máy đơn tại các quầy bán hàng không đáp ứng tính tức thời.
Do vậy, cần phải đưa mang máy tính vào để khắc phục những yếu điểm nêu trên.
II.PHÂN TÍCH YÊU CẦU
1.Yêu cầu chức năng
a. Quản lý kho
- Quản lý hàng nhập
+ Nhập hàng theo đúng danh mục trong Hóa đơn mua hàng của công ty.
+ Hàng nhập được theo dõi dựa trên : mã hàng, nhóm hàng, chủng loại hàng, số lượng, đơn
vị tính, đơn giá, thành tiền, tổng cộng số lượng và giá trị.
+ In báo cáo hàng nhập.
- Quản lý hàng xuất
+ Hàng xuất ra quầy cũng được theo dõi qua mã hàng, nhóm hàng, chủng loại hàng, số
lượng xuất.
+ In báo cáo lượng hàng xuất.
- Quản lý hàng tồn

+ Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn
+ In báo cáo hàng tồn và giá trị tồn kho trong kì
+ In báo cáo thẻ kho từng mặt hàng
b. Quản lý danh mục
- Cập nhật danh mục hàng hóa
- Cập nhật danh mục nhà cung cấp
- Cập nhật danh mục nhân viên
- Xem danh sách các danh mục
c. Quản lý quầy
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
14
14
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
- Phiếu giao ca: Dựa trên số lượng tồn đầu ca và số lượng hàng bán trong ca, cuối mỗi ca
máy tính sẽ tự động xử lý và in ra phiếu giao ca cho người nhận ca mới.
- Điều chỉnh tồn quầy: Điều chỉnh lại số lượng tồn quầy nếu phát hiện số lựong tồn quầy
thực tế khác so với só lượng tồn trong phiếu giao ca và in lại phiếu giao ca mới.
- Báo cáo mất hàng: In báo cáo mất hàng trong từng ca và nhân viên phụ trách quầy liên
quan nếu phát hiện có sự chênh lệch số lượng tồn quầy thực tế với số lượng tồn trong phiếu giao
ca.
d. Quản lý bán lẻ
- Lập các hóa đơn
- Báo cáo doanh thu theo từng ca, ngày, tháng, theo từng mặt hàng……
e. Quản lý hệ thống dữ liệu
- Lưu trữ và phục hồi dữ liệu
- Kết thúc chương trình
2.Yêu cầu phi chức năng
Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền.
- Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương trình,
giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm soát được chương trình.

- Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng hệ thống
dữ liệu.
Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử dụng để tránh
việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng, dẫn đến việc khó kiểm
soát số liệu, làm sai lệch kết quả thống kê cuối kì…
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
15
15
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Biểu đồ phân cấp chức năng
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
16
16
QUẢN LÝ
NHẬP
VẬT TƯ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
QUẢN LÝ
BÁN
VẬT TƯ
QUẢN LÝ
NHÂN
VIÊN
QUẢN LÝ
TÍNH
LƯƠNG
QUẢN LÝ
KHÁCH
HÀNG

In ra hóa
đơn bán
Thanh
toán
Thống kê
hàng
nhập
Thêm
nhân
viên
CN HĐ
nhập
Thanh
toán
Cập nhật
VT bán
Xóa
nhân
viên
Sửa
nhân
viên
Lên
bảng
lương
Chấm
công
Xóa
khách
hàng

Sửa
khách
hàng
Thêm
khách
hàng
Tìm
kiếm
Thống kê
hàng bán
T.Kê
khách
hàng
nợ
QUẢN LÝ
NGƯỜI
DÙNG
Đổi
mật
khẩu
Xóa
người
dùng
Sửa
người
dùng
Thêm
người
dùng
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư

2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
3.Biểu đồ phân cấp chức năng mức đỉnh
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Hệ
thốn
g
quản

Khách
hàng
Nhân viên
Nhà
cung
cấp
T.tin yêu cầu
mua
T.tin phản hồi
HĐ+danh sách
hang,phiếu xuất
T.tin thanh toán
T.tin yêu cầu
nhập
T.tin phản hồi
Danh sách
hàng,phiếu xuất
T.tin thanh toán
T.tin tìm kiếm
T
.
t

i
n

k
ế
t

q
u

17
17
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Khách
hàng
1.Quản lý
bán vật tư
6.Quản lý
khách
Khách hàng
Nhân
viên
2.Quản lý
nhập VT
3.Quản lý
nhân viên
4.Quản lý
người
dùng

Nhân viên
HĐ bán
KH nợ
Vật tư
HĐ Nhập
5.Qlý tính
lương
Lương
Người dùng
TT yêu cầu
VT
TT phản
hồi
TT HĐbán
+ DShàng
K
t
r
a

V
T
Ttin KQ
TT phản hồi
T
T

k
ế
t


q
u

T
T

k
ế
t

q
u

TT ktra KH
CN
CN
CN
CN HĐbán
CN

Nhập
18
18
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
4.Biểu đồ luồng dữ liệu
4.1.Quản lý nhân viên
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Quản lý
nhân

viên
Thêm
nhân
viên
Sửa
nhân
viên
Xóa
nhân
viên
T.tin yêu
cấu thêm
T.tin yêu
cấu xóa
T.tin yêu cấu
sửa
Nhân viên
T.tin nhân
viên xóa
T.tin nhân
viên sửa
T.tin nhân
viên thêm
19
19
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
4.2.QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Xóa khách
hàng

Thêm
khách
hàng
Sửa khách
hàng
Quản lý
khách
hàng
K.Hàng
T.tin khách
hàng thêm
T.tin khách
hàng sửa
T.tin khách
hàng xóa
T.tin khách
hàng xóa
T.tin yêu
cầu thêm
T.tin yêu
cầu xóa
20
20
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
4.3.Quản lý nhập
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Tìm kiếm
thống kê
Vật tư
C.n HĐ

Nhập
Thanh
toán
Nhân
viên
HĐ Nhập
HĐ Nhập
CN HĐ
Nhập
T.tin yêu
cầu
T.tin kết
quả
T.tin y/cầu
TK
T.tin y/cầu
T.tin k/quả
T.tin y/cầu
T.tin
k/quả
21
21
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
4.4.Quản lý bán
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Xóa khách
hàng
Thanh
toán
In HĐ Bán

Nhân
viên
Vật tư
HĐ Bán
CN HĐ
Bán
T.tin yêu
cầu
T.tin kết
quả
T.tin y/cầu
TK
T.tin y/cầu
T.tin k/quả
T.tin y/cầu
T.tin
k/quả
HĐ Bán
22
22
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
4.5 Quản lý tính lương
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Lên bảng
lương
Chấm
công
Nhân viên
Nhân
viên

Nhân viên
Lương
T.tin y/cầu
lên lg
T.tin y/cầu
T.tin k/quả
T.tin cập
nhật
T.tin y/cầu
chấm công
T.tin y/cầu
T.tin k/quả
T.tin chấm
công
23
23
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
4.6 Quản lý người dùng
IV. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU
1. Các thực thể liên kết
Qua tìm hiểu ta có các thực thể:
- “Vật tư” sẽ xác định các thông tin về vật tư bao gồm:
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
Người dùng
Quản

người
dùng
Thêm
người

dùng
Sửa
TT
người
dùng
Xóa
người
dùng
Đổi
mật
khẩu
24
24
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
+ Mã vật tư(MaVT): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt được các
loại vật tư khác nhau
+ Tên vật tư (TenVT) : Mô tả tên của loại vật tư tương ứng với mã vật tư.
+ Đơn vị tính (DVT)
+ Số lượng (Soluong)
+ Mô tả vật tư (Mota)
+ Tình trạng vật tư (Tinhtrang)
- “Nhân viên” sẽ xác định các thông tin về nhân viên bao gồm:
+Mã nhân viên(MaNV) : Đây là thuộc tính khóa , nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt được
những nhân viên khác nhau trong công ty.
+ Họ đệm (Hodem)
+ Tên(TenNV)
+ Ngày sinh(NS)
+ Giới tính (GT)
+Địa chỉ (Diachi)
+ Điện thoại (DT)

+ Ảnh(Anh)
+ Ghi chú (GhiChu)
- “Khách hàng” sẽ xác định các thông tin về khách hàng bao gồm:
+ Mã khách hàng (MaKH) : Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt
được các khách hàng khác nhau.
+ Tên khách hàng ( TenKH)
+ Địa chỉ (Diachi)
+Điện thoại (DT)
+Số tài khoản (SoTK)
+ Email (Email)
+ Mã số thuế (MST)
- “Người dùng” sẽ xác định các thông tin về người dùng bao gồm:
+ Mã người dùng (MaND) : Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt
được các người dùng khác nhau.
+ Tên khách hàng ( TenND)
Quản lý việc mua bán vật tư của một công ty vật tư
25
25

×