Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Những mặt tồn tại và giải pháp khắc phục trong công tác quản lý môi trường của Sở TN- MT tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.92 KB, 29 trang )

Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
MỤC LỤC
3. Thông số quan trắc 23
4. Thời gian và tần suất quan trắc 23
2. THÔNG SỐ QUAN TRẮC 24
3. THỜI GIAN VÀ TẦN SUẤT QUAN TRẮC 25
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
1
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
Hiện nay, công tác quản lý môi trường ở các Sở TN – MT trên địa bàn cả nước
đều thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình và đang được nâng cao về chất lượng
cũng như năng lực quản lý. Cụ thể: đội ngũ cán bộ được đào tạo, tập huấn để nâng cao
trình độ chuyên môn, tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học về bảo vệ môi trường…
Bên cạnh những gì đã và đang làm được thì vẫn còn tồn tại một số hạn chế trong công tác
quản lý môi trường của các Sở như: công tác tuyên truyền chưa đạt hiệu quả; việc thanh
tra chưa được triển khai thường xuyên; việc xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường chưa nhiều, chưa đủ sức dăn đe…
Xuất phát từ vấn đề trên, dưới sụ chỉ dẫn của cô giáo chủ nhiệm cùng các thầy cô
trong khoa. Đặc biệt là dự giúp đỡ nhiệt tình của anh Hưng, anh Lợi cùng các anh chị
trong Trung Tâm Quan Trắc Môi Trường – Tổng Cục Môi Trường ,đã giúp đỡ tôi xây
dựng bản báo cáo Tìm hiểu công tác quan trắc môi trường tại tỉnh Vĩnh phúc.
Cần thiết phải tiến hành thực hiện chuyên đề này để biết được những thành tích đã
đạt được và những hạn chế trong công tác quan trắc phân tích môi trường. Từ đó, đưa ra
các giải pháp góp phần cải thiện, khắc phục những nhược điểm đó.
II. Giới thiệu về đơn vị thực tập
II.1. Giới thiệu về Trung tâm quan trắc môi trường.
• Trung tâm Quan trắc có chức năng giúp Tổng cục trưởng tổ chức, thực hiện nhiệm vụ
quan trắc môi trường quốc gia, xây dựng và quản lý dữ liệu môi trường, ứng dụng công
nghệ thông tin trong quan trắc môi trường, xây dựng các báo cáo về chất lượng môi


trường trong khuôn khổ chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục; là Trung tâm đầu mạng trong
mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia.
• Tên giao dịch: Trung tâm Quan trắc môi trường
• Tên tiếng Anh: Centre for Environmental Monitoring (CEM)
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
2
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
- Phòng Hành chính - Tổng hợp
- Phòng Quan trắc môi trường
- Phòng Kiểm chuẩn thiết bị quan trắc môi trường
- Phòng Thí nghiệm môi trường
- Phòng Dữ liệu và Hệ thống thông tin
- Phòng Thí nghiệm DIOXIN
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ:
• Ks. Nguyễn Văn Thùy - Q. Giám đốc
• Trụ Sở:
o Trụ sở 1: 556 Nguyễn Văn Cừ, Gia Lâm, Long Biên, Hà Nội
o Trụ sở 2: Số 7 Xã Đàn, Đống Đa, Hà Nội
o Điện thoại: 84.04.3577 1816/ 3872 6845
o Fax: 84.04.3577 1855/ 3872 6847
o Home:
o Email:
II.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG
1. Vị trí chức năng
*Trung tâm Quan trắc môi trường là một trong 4 đơn vị sự nghiệp theo Quyết
định số 188/QĐ-TCMT ngày 23/3/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường.
*Trung tâm Quan trắc môi trường là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Môi
trường, có chức năng giúp Tổng cục trưởng tổ chức, thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi

trường quốc gia, xây dựng và quản lý dữ liệu môi trường, thống kê môi trường, ứng
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
3
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
dụng công nghệ thông tin trong quan trắc môi trường, xây dựng các báo cáo về chất
lượng môi trường trong khuôn khổ chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục.
*Trung tâm Quan trắc môi trường là đơn vị dự toán cấp III, có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và Ngân hàng theo quy
định của Pháp luật và các quy định hiện hành.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham gia điều tra, nghiên cứu cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn phục vụ việc xây
dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, chương trình, quy hoạch,
kế hoạch quốc gia về bảo vệ môi trường theo sự phân công của Tổng cục trưởng.
2. Là Trung tâm đầu mạng của mạng lưới quan trắc môi trường trong hệ thống quan trắc
tài nguyên và môi trường quốc gia; đầu mối triển khai quy hoạch tổng thể mạng lưới
quan trắc môi trường quốc gia.
3. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc môi trường quốc
gia; phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện các chương
trình quan trắc môi trường khác.
4. Tham gia thực hiện các chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực quan trắc môi
trường thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
5. Tham gia hướng dẫn, kiểm tra các bộ, ngành và địa phương, các cơ sở sản xuất, khu
công nghiệp thực hiện các chương trình quan trắc, quy trình, quy phạm, hướng dẫn kỹ
thuật, hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng, áp dụng định mức trong
quan trắc môi trường; tham gia hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc xây dựng,
quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, trang bị, thiết bị, số liệu quan trắc môi trường
quốc gia.
6. Phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá, chứng nhận các đơn vị đủ điều kiện quan
trắc môi trường.
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3

4
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
7. Đầu mối thống nhất quản lý số liệu quan trắc, điều tra môi trường; chủ trì xây dựng,
quản lý và khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin về quan trắc môi trường;
xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, mạng diện rộng để thu thập, quản lý, xử lý, phân
tích, tổng hợp thông tin, số liệu quan trắc môi trường từ các trạm quan trắc môi trường
quốc gia, địa phương và các bộ, ngành; đánh giá và phổ biến thông tin, số liệu quan trắc
môi trường cho cộng đồng; đánh giá, dự báo tình trạng ô nhiễm và sức chịu tải của các
thành phần môi trường theo khu vực và vùng trên phạm vi cả nước.
8. Đầu mối thực hiện kiểm chuẩn các thiết bị quan trắc môi trường.
9. Thực hiện phân tích môi trường; là đầu mối quốc gia thực hiện phân tích trọng tài
môi trường.
10. Chủ trì xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, báo cáo chuyên đề về môi
trường theo quy định.
11. Chủ trì xây dựng và hướng dẫn về thu thập, quản lý và khai thác các Bộ chỉ thị môi
trường; điều tra, khảo sát, thu thập, thống kê, phân tích số liệu Bộ chỉ tiêu thống kê môi
trường, các Bộ chỉ thị môi trường.
12. Tham gia xây dựng các quy định về xây dựng, quản lý, khai thác và bảo trì cơ sở dữ
liệu môi trường; tham gia xây dựng định mức, đơn giá, quy định kỹ thuật đối với hoạt
động quan trắc môi trường.
13. Thực hiện chuyển giao công nghệ và cung cấp các dịch vụ sản xuất, tư vấn về quan
trắc và phân tích môi trường, thông tin, dữ liệu môi trường; ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin; tư vấn xây dựng các dự án về công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu, sản
phẩm công nghệ thông tin; tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ thuật về
quan trắc, thông tin dữ liệu môi trường.
14. Nghiên cứu, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông, viễn thám, hệ
thông tin địa lý (GIS) trong điều tra, quan trắc, phân tích, xử lý các dữ liệu không gian,
phục vụ công tác bảo vệ môi trường;
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
5

Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
15. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án, đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học
công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực quan trắc môi trường, dữ liệu, thông tin môi trường
theo sự phân công của Tổng cục trưởng;
16. Tham gia, phối hợp thực hiện các hoạt động:
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, trang thông tin điện tử và các chương
trình ứng dụng công nghệ thông tin của Tổng cục Môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
b) Điều tra, khảo sát, thống kê, đánh giá môi trường phục vụ công tác bảo vệ môi trường
theo sự phân công của Tổng cục trưởng;
c) Thiết kế, xây dựng các chuẩn dữ liệu và cơ sở dữ liệu về môi trường;
d) Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quan trắc môi trường, dữ liệu môi trường và các lĩnh
vực khác theo sự phân công của Tổng cục trưởng; tham gia mạng lưới quan trắc giám
sát môi trường toàn cầu, ứng phó môi trường toàn cầu.
17. Hỗ trợ về kỹ thuật và chuyên môn cho các đơn vị quản lý trực thuộc Tổng cục qua
hình thức cử chuyên gia tư vấn và biệt phái cán bộ tham gia các nhiệm vụ công tác của
Tổng cục.
18. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành
chính của Tổng cục.
19. Quản lý tài chính, tài sản thuộc Trung tâm; thực hiện nhiệm vụ của đơn vị dự toán
cấp III trực thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật.
20. Quản lý tổ chức, biên chế, viên chức, người lao động theo quy định.
21. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao.
II.3. GIỚI THIỆU PHÒNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
6
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
• Tham gia xây dựng quy hoạch, thiết kế và triển khai mạng lưới quan trắc môi
trường quốc gia. Tham gia điều hành, hỗ trợ và hướng dẫn kỹ thuật cho các hoạt động

của toàn mạng lưới;
• Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc môi trường quốc gia
(lưu vực sông, vùng kinh tế trọng điểm, môi trường xuyên biên giới…);
• Tham gia hướng dẫn, kiểm tra các bộ, ngành và địa phương, các cơ sở sản
xuất/khu công nghiệp thực hiện các chương trình quan trắc, qui trình qui phạm, hướng
dẫn kỹ thuật, hướng dẫn đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng, áp dụng định mức
trong quan trắc môi trường.
• Phòng Quan trắc môi trường có chức năng giúp Giám đốc tổ chức, thực hiện các
nhiệm vụ, đề tài, dự án và hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực quan trắc môi trường và các
nhiệm vụ khác theo phân công của Giám đốc.
Với lĩnh vực hoạt động ngày càng đa dạng, nguồn lực cán bộ của Phòng cũng ngày càng
gia tăng về số lượng và chất lượng theo thời gian. Đến nay, Phòng đã hình thành các bộ
phận chuyên trách theo từng mảng lĩnh vực hoạt động, góp phần chuyên môn hoá và
nâng cao chất lượng hoạt động Phòng và của Trung tâm.
* Các bộ phận chuyên môn của Phòng Quan trắc môi trường được thể hiện trong sơ đồ
dưới đây:
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
7
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
B. NỘI DUNG THỰC TẬP
I. Nhật Ký Thực Tập
TT TUẦN NGÀY THÁNG NỘI DUNG GHI CHÚ
1 Tuần
1(Thứ 2-
t6)
12 - 16/03/2012 -Điều tra thong tin , tham
khảo tài liệu.
Tiến hầnh ở
nhà
2 Tuần

2(Thứ 2-
t6)
19-23/3/2012 -Đọc và tham khao tài liệu
về hướng dẫn USE,
-Chuẩn bị thiết bị,vật tư,
máy móc,hóa chất ,dụng
cụ…
Chuẩn bị ở
nhà và trung
tam qtpt môi
trường
3 Tuần
3(Thứ 2-
t6)
26-30/3/2012 - Quan trắc hiện trường.
-Tiến hành đi qtptmt không
khí tại tỉnh vĩnh phúc
-lấy mẫu khí:
-NO2
(prasanilin)
-SO2()
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
8
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
4 Tuần
4(Thứ 2-
t6)
3-6/4/2012 -Quan trắc hiện trường. TCM
5 Tuần
5(Thứ 2-

t6)
9-13/04/2012 Làm báo cáo thực tập Lấy số liệu
từ ttqtmt
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
9
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
II. GIỚI THIỆU VỀ TỈNH VĨNH PHÚC
II.1. BIÊN ĐỘNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ PHẤT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
TỈNH VĨNH PHÚC
1. Những thay đổi về điều kiện tự nhiên
a.Vị trí địa lý.
Tỉnh Vĩnh Phúc nằm trong khu vực châu thổ sông Hồng thuộc trung du và miền núi phía
bắc, có tọa độ: từ 21° 08’ (tại xã Đạo Trù, huyện Tam Đảo) đến 21°19' (tại xã Tráng Việt,
huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội) vĩ độ bắc; từ 105° 109’ (xã Bạch Lưu, huyện Sông
Lô) đến 105°47’ (xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên) kinh độ đông. Diện tích tự nhiên, tính
đến 31/12/2008 là 1.231,76 km², dân số 1.014.488 người, gồm 9 đơn vị hành chính: thành
phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và 7 huyện: Lập Thạch, Sông Lô, Tam Dương, Bình
Xuyên, Tam Đảo, Vĩnh Tường, Yên Lạc với 113 xã, 24 phường và thị trấn. Vĩnh Phúc
nằm ở vùng đỉnh của châu thổ sông Hồng, khoảng giữa của miền Bắc nước Việt Nam,
khu vực chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng vì vậy có ba vùng sinh thái: đồng bằng ở
phía Nam tỉnh, trung du ở phía Bắc tỉnh, vùng núi ở huyện Tam Đảo.
• Phía bắc giáp hai tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang, đường ranh giới là dãy núi Tam
Đảo.
• Phía tây giáp tỉnh Phú Thọ, ranh giới tự nhiên là sông Lô.
• Phía nam giáp Hà Nội, ranh giới tự nhiên là sông Hồng.
• Phía đông giáp hai huyện Sóc Sơn và Đông Anh – Hà Nội.
b. Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản Tỉnh khá đa dạng và phong phú. đây cũng là một lợi
thế so sánh lớn trong việc phát triển các ngành công nghiệp.
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3

10
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
* Về khoáng sản chủ yếu có những loại sau: Nhỏ Không đáng kể
* Về vật liệu xây dựng:
Vinh Phúc có nhiều khoáng sản vật liệu xây dựng trong đó đáng chú ý là đất sét xi măng
ở rữ l¬ượng khoáng sản Vĩnh Phúc khá phong phú, bao gồm: nhóm khoáng sản nhiên
liệu, nhóm kim loại, nhóm phi kim loại và nhóm vật liệu xây dựng.
2. Phát triển kinh tế
a.Kinh tế Tỉnh năm 2010
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hằng năm đạt 14- 14,5%/năm, trong đó:
+ Công nghiệp- xây dựng: 18,5- 20%
+ Dịch vụ: 13- 14%
+ Nông- lâm nghiệp- thủy sản: 5- 5,5%
- Tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn : 380 triệu USD
- Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp- xây dựng 58,4%; Dịch vụ 27,3%; Nông- lâm nghiệp-
thủy sản 25%
- GDP bình quân đầu người: 1.100 USD
- Tỷ lệ huy động GDP vào ngân sách đạt 27-28%
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 0,95%/năm
- Số lao động được giải quyết việc làm : 24- 25 nghìn người/năm
- Cơ cấu lao động: Công nghiệp- dịch vụ 48%; Nông nghiệp 52%
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 40- 45%
- Tỷ lệ hộ nghèo dưới 10% ( Theo tiêu chí mới)
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 15%
- Huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội : 40-45 nghìn tỷ đồng.
- Số lượng đảng viên kết nạp hằng năm: 1800-1900 đồng chí
- Tỷ lệ đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm : 70%
- Tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh hằng năm 80% trở
lên
b. Mục tiêu đến năm 2020

- Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2011-2020 đạt trên 10%/năm
- GDP bình quân đầu người : Năm 2015 đạt 1.750 USD/người/năm; năm 2020 đạt 2500-
3000 USD/người/năm.
- Cơ cấu kinh tế : Công nghiệp- xây dựng 60%; Dịch vụ 34%; Nông- lâm nghiệp- thủy
sản 6%.
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
11
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
- Cơ cấu lao động : Công nghiệp- xây dựng 40%; Dịch vụ 35%; Nông- lâm nghiệp –
thủy sản 25%.
- Tỷ lệ dân số sống ở khu vực đô thị chiếm 55%
-Tỷ lệ lao động qua đào tạo là 65%
Bảng 1.1: vị trí và thơig gian quan trắc chất lượng không khí
STT Địa Điểm Thời Gian Ký Hiệu
1 KDC Vĩnh Yên 26/03 K1
2 KCN Khai Quang 27/03 K2
3 KCN Bình Xuyên 28/03 K3
4 KCN Phúc Yên 29/03 K4
II.2.HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH PHÚC
II.2.1. Hiện trạng môi trường không khí và tiếng ồn
II.2.1.1. Hiện trạng môi trường không khí
Quan trắc chất lượng không khí: các chỉ tiêu tiến hành quan trắc bao gồm:
- Nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió, nồng độ bụi lơ lửng và các chất ô nhiễm trong
không khí NO
x
, SO
2
, CO.
- Phương pháp quan trắc: bụi và các chất ô nhiễm được lấy ở độ cao khoảng 1,5m, lấy
liên tục trong vòng 1giờ. các phương pháp quan trắc và phân tích phù hợp với các tiêu

chuẩn Việt Nam áp dụng.
- Quan trắc chất lượng không khí tại các vị trí dọc theo tuyến giao thông của các xã và
khu dân cư, khu vực công trình đầu mối và nhà quản lý vào thời gian ban ngày từ 06h đến
18h.
Thời gian quan trắc: 3 ốp lúc 8h, 12h và 16h.
Nhìn chung, chất lượng môi trường không khí tại các vị trí quan trắc ở khu vực đều rất
tốt. Nồng độ bụi lơ lửng tổng số tại hầu hết các điểm quan trắc đều nằm ngưỡng tiêu
chuẩn cho phép, các chất khí SO
x
, NO
2
, CO đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN
05:2009/BTNMT.
Bảng2.1: Kết quả hiện trạng chất lượng môi trường không khí
T
T
Thông số
Nhiệt
độ
Độ
ẩm
Hướng
gió
Tốc độ
gió
Bụi tsp CO NO2 SO2
Đơn vị
0
c % - m/s mg/m
3

mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
12
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
1 K1 lần 1 35.5 84 e 0.5 250 5150
160
320
2 lần 2 34.8 79 se 0.6 265 5170
158
325
3 lần 3 33.3 82 s 0.9 255 5120
165
315
4 K2 lần 1 35.6 83 e 0.6 265 5450
178
320
5 lần 2 34.5 79 se 0.6 260 5390
187
325
6 lần 3 34.9 84 s 1 265 5470
179
330
7
K3
lần 1 35.2 85 e 0.5 270 5200

192
350
8 lần 2 35.4 77 se 0.7 260 5150
187
345
9 lần 3 36.1 80 s 1.2 265 5170
185
340
10
K4
lần 1 35.0 81 e 0.6 255 5230
190
345
11 lần 2 34.6 78 se 0.6 260 5280
195
348
12 lần 3 33.7 80 s 1.1 265 220
200
350
QCVN 05:2009 - - - - 300 30000 200 350
Nhận xét và đánh giá:
Từ kết quả đo chất lượng các yếu tố không khí và vi khí hậu ở bảng 2.1 có thể nhận xét
như sau:
*Nhiệt độ trung bình của khu vực dao động từ 33,3 - 36,1
o
c phù hợp với nhiệt độ trung
bình nhiều năm của tháng 3.
*Hàm lượng khí CO dao động trong khoảng từ 5120 - 5450 mg/m
3
, so với tiêu

chuẩn cho phép lượng khí co nhỏ hơn 5,5 - 5,8 lần so với QCVN 05:2009.
*Nồng độ no
2
trong không khí hiện dao động trong khoảng 160 - 200 mg/m
3
, thấp hơn
từ 1-1,25 lần so với QCVN 05:2009.
*Giá trị so
2
dao động trong khoảng 315 - 350 mg/m
3
, thấp hơn 1,1-1,2 lần so với QCVN
05:2009.
*Hàm lượng bụi lơ lửng (tsp) đo được có thông số dao động từ 250 - 270 mg/m
3
, thấp
hơn 1,1 – 1,2 lần so với QCVN 05:2009.
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
13
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
Nhìn chung, chất lượng môi trường không khí trong khu vực quan trắc ở ngưỡng cho
phép, nồng độ các khí CO, NO
2
, SO
2
, bụi còn thấp hơn so với tiêu chuẩn cho phép.
II.2.1.2. Hiện trạng tiếng ồn, độ rung
Hiện trạng tiếng ồn và độ rung tại các điểm được quan trắc tại cùng với thời điểm
và vị trí với các điểm quan trắc chất lượng không khí.
- Quan trắc tiếng ồn, rung: leq, l10, l90, độ rung tần số cao, độ rung tần số thấp.

- Phương pháp quan trắc: đo theo tiêu chuẩn Việt Vam hiện hành.
Hiện trạng tiếng ồn trong khu vực dự án được thể hiện trong bảng .
Bảng2.2 : Kết quả hiện trạng tiếng ôn, độ rung
TT
Thông số
Leaq l10 l90
Độ rung tần
số cao
Độ rung
tần số thấp
Đơn vị
dba dba dba m/s2 m/s2
1 k1 lần 1
67.1 98.2 131.7 0.09 0.29
2 lần 2
67.2 98.4 131.9 0.07 0.28
3 lần 3
64.7 96.6 130.1 0.06 0.27
4 k2 lần 1
66.4 97.8 131.3 0.06 0.29
5 lần 2
66.2 97.4 130.9 0.08 0.31
6 lần 3
66.9 98 131.5 0.05 0.32
7 k3 lần 1
67.8 99.2 132.7 0.03 0.34
8 lần 2
67.5 99.7 133.2 0.01 0.36
9 lần 3
67.4 99.4 132.9 0.1 0.32

10 k4 lần 1
68.5 98.7 134.2 0.09 0.34
11 lần 2
69.2 96.3 135.1 0.1 0.35
12 lần 3
69.1 97.6 135.2 0.07 0.36
QCVN 05:2009
75 - - - -
Nguồn: Số liệu khảo sát của trung tâm nghiên cứu môi trường
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
14
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
Hình 1: Mức ồn tại các vị trí quan trắc (đơn vị dba)
Từ bảng 2.2 cho thấy, mức ồn tại các vị trí đều nằm trong ngưỡng tiêu chuẩn cho
phép, nguồn gây ô nhiễm chính là cấc phương tiện giao thông, các khu công nghieepj
cùng vối hoạt động của người dân.
III.GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG VÙNG
KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA BẮC
Chương trình quan trắc tổng thể môi trường không khí và nước vùng KTTĐ Bắc
bộ giai đoạn 2006 – 2010 theo Quyết định 816/QĐ-BVMT ngày 20/6/2006 của Cục
trưởng Cục Bảo vệ moi trường, và giai đoạn 2011 – 2015 đã được Tổng cục trưởng Tổng
cục Môi trường ra Quyết định số 75/QĐ-TCMT ngày 25/01/2011 được tiến hành tại 82
điểm/vị trí quan trắc trên phạm vi 08 tỉnh thuộc Vùng KTTĐ Bắc bộ gồm có: Hà Nội, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Tây (cũ), Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
1.Phạm vi khu vực quan trắc
*Chương trình quan trắc tổng thể môi trường Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ được thực
hiện tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh,
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Tây (cũ.)
Đối với môi trường không khí và tiếng ồn: Tiến hành quan trắc tại các khu công nghiệp và
đô thị lớn, các khu dân cư tập trung, các trục quốc lộ đi qua thành phố, các đường giao

thông huyết mạch của vùng và các đường giao thông lớn, trung bình trong thành phố.
*Đối với môi trường nước: Tiến hành quan trắc tại các sông, hồ, kênh, mương chính
nằm trong, chảy qua nội thị thành phố ; các cửa sông lớn, cảng biển, bãi tắm và các nguồn
gây ô nhiễm khác
2.Địa bàn và địa diểm quan trắc
* Tại Hà Nội: Các điểm gây ô nhiêm, KCN Bắc Thăng Long, KCN Nội Bài, KCN Ba La,
Khu dan cu Trung Hòa Nhân Chính, Trung tâm quận Hà Đông và bên xe Quận Hà Đông.
* Tại Bắc Ninh: Các điểm như KCN Quế Võ, KCN TIÊN Sơn, Trung tâm thành phố Bắc
Ninh, Khu vục nghĩa trang liệt sỹ thành phố Bắc Ninh.
* Tại Vĩnh Phúc: Các điểm như KCN Quang Minh ,KCN Phúc Yên, KCN Bình Xuyên
và Khu dân cu thành phố Vĩnh Yên.
* Tại Hải Dương: KCN Đại An , KCN Nam Sách, Khu dân cư thành phố Hải Dương, Ngã
Tư Điện Biên Phủ Quốc Lộ 5.
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
15
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
* Tại Hải Phòng: Điểm ô nhiễm do Công Nghiệp Đo ở Khu dân cư cạnh Cảng Vật Cách,
KCN Nomura.
* Tại HẠ Long: Ô nhiễm tại KCN Cái Lân, Khu vự Hà Tu, Khu dân cu thành phố Hạ
Long, Điểm giao thong Phố Cao Thắng.
* Tại Hưng Yên: KCN Phố Nối A, KCN Như Quỳnh, Khu dân cư Phố Nối.
3. Môi Trường và Thông số Quan Trắc.
- Các thông số môi trường đối với không khí xung quanh: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió ,
hướng gió, áp suất, bụi lơ lửng tổng số, SO
2
, NO
2
, CO và Pb. Tại mỗi điểm quan trắc đo
3 lần, mỗi lần 1h.
4. Phương pháp quan trắc:

Quan trắc chất lượng không khí: các chỉ tiêu tiến hành quan trắc bao gồm:
- Nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió, nồng độ bụi lơ lửng và các chất ô nhiễm trong
không khí NO
x
, SO
2
, CO.
- Phương pháp quan trắc: bụi và các chất ô nhiễm được lấy ở độ cao khoảng 1,5m, lấy
liên tục trong vòng 1giờ. các phương pháp quan trắc và phân tích phù hợp với các tiêu
chuẩn Việt Nam áp dụng.
- Quan trắc chất lượng không khí tại các vị trí dọc theo tuyến giao thông của các xã và
khu dân cư, khu vực công trình đầu mối và nhà quản lý vào thời gian ban ngày từ 06h đến
18h.
Thời gian quan trắc: 3 lần lúc 8h, 12h và 16h.
IV. CHUẨN BỊ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG
1. Dụng cụ, thiết bị.
Dụng Cụ Tổng Số Ghi Chú
Thực tế Dự phòng
1 Máy GPS 1 Bảo dưỡng,
2 Máy ảnh 1 Hiệu chuẩn,
3 Staplex 2 Vệ sinh
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
16
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
4 Minipump 4 2 Sạch sẽ
5 Klestrel 2
6 Máy đo ồn 2
7 Quần, áo, mũ
bảo hộ lao
động

5 bộ Sạch sẽ
2. Máy lấy mẫu khí
Model: GS 312
Hãng sản xuất: Desaga- Đức Tính năng kỹ thuật:- Lưu lượng khí: 0.2 – 12 lít/phút.
- Thể tích tối đa: 9999 lít
- Cài đặt thời gian: 1 – 999 phút hay 10 – 9999 phút.
- Đo được lưu tốc khí, với độ chính xác +0.5 lít/phút
- Đo được thể tích khí, với độ chính xác +2%.
- Đo được nhiệt độ khí -10 – 80oC, độ chính xác +0.2oC.
- Đo được áp suất khí 500-1100hPa, độ chính xác +2hPa
- Bộ nhớ lưu được 20 dữ liệu.
- Chuẩn kết nối RS232.
- Thể tích bình hấp thu 350ml
- Hiệu chỉnh được nhiệt độ môi trường.
- Trọng lượng: 13kg
- Nguồn điện: 12V, 2A.
3. Thiết bị quan trắc bụi hiện trường đặc trưng
• Hiện ngay các kết quả và lưu trữ các dữ liệu quan trắc.
•Tương quan cao với phương pháp EPA PM-10 và TEOM*.
• Dễ dàng sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu.
• Lưu lượng lấy mẫu 5 L/phút.
• Hoạt động liên tục bằng pin (24 giờ) hoặc nguồn điện A/C.
• Có chuông báo động.
• Hỗ trợ chức năng truyền dữ liệu không dây về trung tâm điều
• Model: Epam-5000 Hãng sản xuất: Hazdust-Mỹ
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
17
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
•Thiết bị quan trắc bụi EPAM-5000 được cải tiến với phương pháp hấp thụ ánh sáng
khuếch tán và đo bụi trọng lực trong thiết bị nhỏ gọn.

• Nó cung cấp kết quả đo theo thời gian thực với đơn vị đo mg/m3 và được thể hiện
bằng đồ thị . Khả năng linh động này của thiết bị thì không thể có được nếu chỉ đo bụi
bằng phương pháp trọng lượng.
• EPAM-5000 kết hợp cả hai phương pháp đo theo thời gian thực và phương pháp trọng
lượng, nó cho phép người sử dụng đánh giá và phân tích chính xác mức độ ô nhiễm bụi
trong không khí.
• EPAM-5000 sử dụng các tính năng chọn cỡ bụi trong vùng hô hấp theo EPA và
OSHA. EPAM-5000 không yêu cầu những kỹ năng hay những công cụ gì đặc biệt và có
thể dễ dàng cài đặt nhanh chóng để đo các kích thước bụi khác nhau. Tất cả các dữ liệu
đo thực tế được lưu trong bộ nhớ và có thể xem lại trên màn hình hoặc chuyển dữ liệu,
kết quả sang máy tính.
V. TIẾN HÀNH QUAN TRẮC Ở VĨNH PHÚC
Phương pháp lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường
− Phương pháp lấy mẫu chủ động ( không liên tục ): các mẫu tích phân theothời gian
được xác định bằng phương pháp bơm hút qua bộ phận thu mẫu.
− Phương pháp lấy mẫu thụ động (không liên tục): các mẫu tích phân theo thờigian
được xác định bằng phương pháp khuếch tán tự nhiên không khí tới bộ phân thu mẫu.
V.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP DÙNG TRONG QTMTKK.
1. Phương pháp lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường
− Phương pháp lấy mẫu chủ động ( không liên tục ): các mẫu tích phân theo thời gian
được xác định bằng phương pháp bơm hút qua bộ phận thu mẫu.
− Phương pháp lấy mẫu thụ động (không liên tục): các mẫu tích phân theo thờigian
được xác định bằng phương pháp khuếch tán tự nhiên không khí tới bộ phân thu mẫu.
2. Quy trình quan trắc môi trường không khí
Quan trắc chất lượng không khí: các chỉ tiêu tiến hành quan trắc bao gồm:
- Nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió, nồng độ bụi lơ lửng và các chất ô nhiễm trong
không khí NO2, SO2, CO.
- Phương pháp quan trắc: bụi và các chất ô nhiễm được lấy ở độ cao khoảng 1,5m, lấy
liên tục trong vòng 1giờ. các phương pháp quan trắc và phân tích phù hợp với các tiêu
chuẩn việt nam áp dụng.

SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
18
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
- Quan trắc chất lượng không khí tại các vị trí dọc theo tuyến giao thông quốc lộ 2, 3
khu công nghiệp KCN Quang Minh, KCN Bình Xuyên, KCN Phúc Yên và khu dân cư
thành phố Vĩnh Yên, khu vực công trình đầu mối và nhà quản lý vào thời gian ban ngày
từ 06h đến 18h.
Thời gian quan trắc: 3 ốp lúc 8h, 12h và 16h.
3 Những văn bản nhà nước quy định:
- Luật BVMT 2005 - Luật BVMT số 52/2005/QH 11 được nước cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá 11, kỳ họp thứ 8 thụng qua ngày 29/11/2005 ban hành ngày
12/12/2003, cú hiệu lực từ ngày 1/7/2006.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của luật BVMT
- Thông tư 05/2008/TT-BTNMT ngày 8/12/2008 của bộ tài nguyên và môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường,cam kết bảo vệ môi trường
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 về việc bắt
buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
4 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh.
-TCVN 6438-2001: Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của
khí thải.
V.2.CÁC MẪU MÔI TRƯỜNG CẦN QUAN TRẮC.
1. CO2:
+ Dụng cụ:

- Chai thuỷ tinh
- Bơm cao su (100ml).
- Buret 25ml. Pipet (5,10,20 ml).
- Thiết bị: máy lấy mẫu có lưu kế 0 – 2,5l/p.
+ Hoá chất:
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
19
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
- Dung dịch hấp thụ baryt: Cân 0.211 g Ba(OH)2.8H2O 0.0067 M + 0.008 g BaCl2 /100
ml.
- DD axit oxalic 0.02N : cân 0.0631g H2C2O4.4H2O/ 500ml.
- Phenolphtalein 0.5%: 0.5g/100ml cồn 90 độ.
2.SO2
+ Dụng cụ:
- Cân phân tích
- Chai đựng 500ml
- Ống nghiệm
- Pipet
- Máy hút không khí
- Máy quang kế 548nm, dày 1 cm
+ Hoá chất
- DD TCM 0.04M: 1,09g HgCl2+ 0,47g NaCl+ 0,007g EDTA/ 100ml nước cất
- Parosanilin
- Formandehit 2g/l: 0,5ml HCHO/100ml
- Axit sunfamic 6g/l : 0.60g NH2SO3H/100ml
- DD tiêu chuẩn SO2
- DD iốt dự trữ 0.05M: 1,27g I2+ 4gKI/ 100ml
- Na2S2O3 0.02N: 0.496g Na2S2O3.5H2O+ 0.01g Na2CO3/100ml
- dd chuẩn lại Na2S2O3
3.NOx

+ Dụng cụ:
- Máy lấy mẫu KK or bình hút or chai để hút chân không
- Ống nghiệm so màu, ống hấp thụ
- Pipet 1,2,5ml
+ Hoá chất:
- Nước không Nitrit
- 0.5g [C10H7NH(CH2)2NH2.2HCl]/1000ml nướ không nitrit
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
20
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
- DD hấp thụ: 5g Axitsunfanilic/ 600ml nước không nitrit và 50ml CH3COOH làm
nóng nếu cần trong bình 1000ml. Làm nguội đến nhiệt độ phòng, thêm 100ml
[C10H7NH(CH2)2NH2.2HCl] lắc đều và đm 1000ml
- DD nitrit gốc (250 mg NO2/l) pha từ NaNO2
- dd làm việc 2,5g/l pha loãng dd gốc 100
4.CO
+ Dụng cụ
- Bình hút chân không
- Ống sinh hàn
- Bình cầu dung tích 1,5l
- Bình cầu có ngấn 0.5l
- Ống hình trụ, phễu, giấy lọc, ống nghiệm
- Quang kế
+ Hoá chất:
- Paladi clorua
- Na2CO3
- Natri tungstat ( Na2WO4.2H2O)
- Natri molipdat ( Na2MoO4)
Axit HCl( d= 1,8)
- Axit photphoric 85%

- Lithi sunfat (Li2SO4.2H2O)
- DD thử
. Paladiclorua
. Natricacbonat 20%
. TT Floin xiocantơ
5.O3
+ Dụng cụ
Máy hút không khí
Lưu lượng kế
Ống hấp thụ màng xốp
Ống so màu
Bình đm, pipet
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
21
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
+ Hoá chất:
- Kali iotrua 1%
- Dimetyl p-phenylendiamin clohydrat 0.02%: 0.02g/100ml
- DD iốt 0.01N
- DD tiêu chuẩn: lấy 10ml dd iốt 0.01N cho vào bình 50ml và thêm Kali iotrua 1% cho
đến vạch
6.Bụi
+ Dụng cụ:
- Khay hứng mẫu bằng nhôm or bằng thuỷ tinh có nắp
- Cân phân tích có độ chia chính xác
- Tủ sấy
+Hóa chất:
- Chất bắn dính vazơline trắng.
Bảng 3.2: Tên thiết bị sử dụng trong đánh giá hiện trường
STT Tên thiết bị Thành phần môi trường

1 Hs7-kimoto (máy lấy mẫu khí xách tay, nhật
bản)
Môi trường không khí
2 Máy đo bụi hiện số - casella (anh) Môi trường không khí
3 Máy đo tiếng ồn - sirrus (anh) Môi trường không khí
4 ẩm biểu asman (trung quốc) Môi trường không khí
5 Máy đo nhanh chất lượng môi trường nước-
toa 22a (nhật bản)
Môi trường nước
VI. QUY TRÌNH THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
VI.1. QUY TRÌNH THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ XUNG QUANH.
1. MỤC TIÊU QUAN TRẮC
Các mục tiêu cơ bản trong quan trắc môi trường không khí xung quanh là:
1. Xác định mức độ ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng theo các tiêu
chuẩn cho phép hiện hành;
2. Xác định ảnh hưởng của các nguồn thải riêng biệt hay nhóm các nguồn thải tới chất
lượng môi trường không khí địa phương;
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
22
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
3. Cung cấp thông tin giúp cho việc lập kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và quy hoạch phát
triển công nghiệp;
4. Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường không khí theo thời gian và không gian;
5. Cảnh báo về ô nhiễm môi trường không khí;
6. Đáp ứng các yêu cầu của công tác quản lý môi trường của Trung ương và địa phương.
2. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
Chương trình quan trắc sau khi thiết kế phải được cấp có thẩm quyền hoặc cơ quan quản
lý chương trình quan trắc phê duyệt hoặc chấp thuận bằng văn bản. Việc thiết kế chương
trình quan trắc môi trường không khí xung quanh cụ thể như sau:

1. Kiểu quan trắc
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, khi thiết kế chương trình quan trắc phải xác định kiểu quan
trắc là quan trắc môi trường nền hay quan trắc môi trường tác động.
2. Địa điểm và vị trí quan trắc
- Việc xác định địa điểm, vị trí quan trắc môi trường không khí xung quanh Tỉnh VĨnh
Phúc, KCN Quang Minh, KCN Khai Quang, KCN Binh Xuyên, KCN Phúc Yên, Khu
dân cư TP Vinh Yên.
3. Thông số quan trắc
- Các thông số bắt buộc đo đạc tại hiện trường: hướng gió, tốc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm
tương đối, áp suất, bức xạ mặt trời;
- Các thông số khác: lưu huỳnh đioxit (SO
2
), nitơ đioxit (NO
2
), nitơ oxit (NO
x
), cacbon
monoxit (CO), ozon (O
3
), bụi lơ lửng tổng số (TSP), bụi có kích thước nhỏ hơn hoặc
bằng 10 µm (PM
10
), chì (Pb);
- Căn cứ vào mục tiêu và yêu cầu của chương trình quan trắc, còn có thể quan trắc các
thông số theo QCVN 06: 2009/BTNMT.
4. Thời gian và tần suất quan trắc
a) Thời gian quan trắc:
- Thời gian quan trắc 4-5 lần/1 năm. Cụ thể vào các tháng 3, 5, 7, 9 ,11.
b) Tần suất quan trắc
- Tần suất quan trắc nền: tối thiểu 01 lần/tháng;

SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
23
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
- Tần suất quan trắc tác động: tối thiểu 06 lần/năm.
-Theo chương trình đã được thực hiện 2005 cho đến nay.
c) Lưu ý khi xác định tần suất quan trắc:
Khi có những thay đổi theo chu kỳ của chất lượng không khí, phải thiết kế khoảng thời
gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên tiếp để phát hiện được những thay đổi đó.
VI.2 QUAN TRẮC TIẾNG ỒN
1. ĐỊA DIỂM QUAN TRẮC TIẾNG ỒN.
a) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26: 2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tiếng ồn quy định giới hạn tối đa các mức ồn tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt
động và làm việc; tiếng ồn trong quy chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người tạo
ra không phân biệt loại nguồn gây tiếng ồn, vị trí phát sinh tiếng ồn.
b) Các khu vực phải đo tiếng ồn bao gồm:
- Khu vực cần đặc biệt yên tĩnh: bệnh viện Vĩnh yên.
-Khu dân cư Trung tâm TP Vĩnh yên.
- Khu Công Nghiêp: Khai Quang, Bình Xuên, Phúc Yên.
Một số khu vực đang thi công khác.
c) Lựa chọn vị trí điểm quan trắc tiếng ồn theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5964:1995.
Trong đó, phải lưu ý các điểm sau:
- Tránh các vật cản gây phản xạ âm;
- Tránh các nguồn gây nhiễu nhân tạo: tiếng nhạc, tiếng va đập của kim loại, trẻ em nô
đùa ;
- Chọn vị trí đo sao cho có sự truyền âm ổn định nhất với thành phần gió thổi không đổi
từ nguồn đến vị trí đo.
d) Đối với các cơ sơ sản xuất công nghiệp phải tiến hành quan trắc tại các vị trí làm việc
quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3985:1999.
2. THÔNG SỐ QUAN TRẮC
Các thông số trong quan trắc tiếng ồn gồm:

a) L
Aeq
mức âm tương đương;
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
24
Trường đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội
b) L
Amax
mức âm tương đương cực đại;
c) L
AN,T
mức phần trăm;
d) Phân tích tiếng ồn ở các dải tần số 1 ôcta (tại các khu công nghiệp);
đ) Cường độ dòng xe (đối với tiếng ồn giao thông).
3. THỜI GIAN VÀ TẦN SUẤT QUAN TRẮC
a) Tần suất quan trắc
Tần suất quan trắc tiếng ồn được xác định tuỳ thuộc vào yêu cầu của cơ quan quản lý
chương trình quan trắc, kinh phí và mục đích của chương trình quan trắc nhưng tối thiểu
phải là 04 lần/năm.
b) Thời gian quan trắc
- Đối với tiếng ồn tại các khu vực quy định và tiếng ồn giao thông: đo liên tục 12, 18
hoặc 24 giờ tuỳ theo yêu cầu;
4. THIÊT BỊ QUAN TRẮC
a) Thiết bị quan trắc được sử dụng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5964:1995;
b) Thiết bị được sử dụng là các máy đo tiếng ồn tích phân có kèm theo bộ phân tích tần
số. Trường hợp không có máy đo tiếng ồn tích phân thì đo bằng máy đo mức âm tiếp xúc
trong đó các khoảng thời gian phải được ghi lại và dùng phương pháp phân bố thống kê
để tính L
Aeq,T QUOTE
:

Trong đó
- T = åt
i
: là tổng các khoảng thời gian cần lấy mẫu;
- t
i
: là thời gian tác dụng của mức ồn LA
i
; (ứng với thời gian đo thứ i);
- L
Ai
: là mức âm theo đặc tính A tồn tại trong khoảng thời gian t
i
;
- n: là số lần đo mức ồn.
c) Để đảm bảo chất lượng quan trắc, thiết bị đo tiếng ồn phải được chuẩn theo bộ phát âm
chuẩn ở mức âm 94 và 104 dBA trước mỗi đợt quan trắc và định kỳ được kiểm chuẩn tại
các cơ quan có chức năng kiểm chuẩn thiết bị.
5. PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC
Phương pháp và khoảng thời gian quan trắc được lựa chọn theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 5964:1995 và TCVN 5965:1995.
SVTH: VŨ VĂN KHÁ LỚP CĐ8QM3
25

×