Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN Lí VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TAS THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.09 KB, 71 trang )

Báo cáo thực tập tôt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua, theo đường lối đổi mới của Đại Hội Đảng toàn
quốc lần thứ X. Nền kinh tế của nước ta có tốc độ tăng trưởng khá nhanh và bắt
đầu có tích luỹ, đồng thời chúng ta cũng thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn từ
nước ngoài. Nền kinh tế nước ta đang dần tăng tốc để đạt đến một nền kinh tế thị
trường.
Ngành xây dựng cùng với các ngành sản xuất khác đã góp sức đưa đất nước
ta vốn là một nước nghèo trở thành một nước đang phát triển hội nhập nền kinh
tế thế giới. Nền kinh tế ngày càng phát triển thì công tác quản lý kinh tế càng có
vai trò quan trọng trong việc quản lý các nghành sản xuất nói chung và nghành
xây dựng nói riêng. Hiện nay đang trong cơ chế thị trường, đặc biệt trước sự
kiện Việt Nam gia nhập WTO. Đòi hỏi các ngành Doanh Nghiệp thương mại
cần phải hoạt động hết sức nhạy bén linh hoạt nắm bắt nhu cầu thị trường và tìm
cho mình một chỗ đứng, đông thời thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Điều
này buộc các Doanh Nghiệp không ngừng củng cố tăng cường đổi mới hệ thống
hạch toán trong quản lý, phát huy tính chủ động trong hạch toán sản xuất kinh
doanh. Hoạt động tài chính phải năng động sáng tạo, trung thực để chứng tỏ sự
quản lý về mặt chyên môn, trình độ và đóng vai trò là một bộ phận tài chính
trong Doanh Nghiêp.
Sau quá trình học tập lý thuyết kế toán tại trường Trung Cấp Kinh Tế Kỹ
Thuật Thương Mại Hà Nội. Qua tìm hiểu lý luận và nhận thức được tầm quan
trọng của vấn đề. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú lãnh đạo công ty và
các anh chị phòng kế toán cho em hiểu thêm tầm quan trọng của kế toán tổng
hợp trong các doanh nghiệp. Trên cơ sở thực tế ở doanh nghiệp cộng với những
điều học được từ trong trường, trong tầm kiến thức còn hạn hẹp bài viết vẫn còn
nhiều thiếu sót kính mong các thầy cô giáo cùng các bạn đánh giá để những bài
viết sau của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
1


Bỏo cỏo thc tp tụt nghip
PHN I
GII THIU TNG QUAN V CễNG TY TRáCH NHIệM
HữU HạN TAS ThĂng Long
I. LCH S HèNH THNH V PHT TRIN CA CễNG TY TRáCH
NHIệM HữU HạN TAS THăng Long
1 - Lch s hỡnh thnh ca doanh nghip
Trong thi i m ca hp tỏc v liờn doanh liờn kt cng nh s hi
nhp ca nn kinh t quc t. Lỳc ny qui mụ ca ca hng bc l nhiu hn ch
khụng ỏp ng ht nhu cu kinh doanh ca ca hng cng nh yờu cu hp tỏc
kinh t . Vỡ vy Cụng ty TNHH TAS Thng Long ra i.
Cụng ty TNHH TAS Thng Long Thnh lp vo nm 2006, theo mụ hỡnh
Doanh nghip t nhõn v c cp giy chng nhn ng ký kinh doanh s
0101610298 ca s K hoch v u t thnh ph H Ni cp ngy 15/05/2005.
- Tờn vit tt ca Doanh nghip: Công ty TNHH TAS Thng Long
- Địa chỉ: Hoàng Mai- Hà Nội
- S in thoi: 0438 67 436 Fax: 043 867 436
- Mó s thu: 0101610298
Khi mi thnh lp, Doanh Nghip ó bc u khng nh c v th l
mt trong nhng Doanh nghip n nh i vo hot ng kinh doanh. Doanh
nghip ó tng bc tớch t thờm vn doanh thu hng nm khụng ngng tng
trng mc cao v n nh.
2 - Chc nng v nhim v ca Doanh nghip.
2.1. Chc nng ca Doanh nghip.
Cụng ty TNHH TAS Thng Longhot ng sn xut kinh doanh thu li
nhun t vic cung cp vt t hng hoỏ nh ỏ, cỏt, xi mng, thi cụng cỏc cụng
trỡnh GTVT, cụng trỡnh thy li Nhm khai thỏc cú hiu qu cỏc ngun vn,
ỏp ng nhu cu ca th trng v phỏt trin ca cụng ty úng gúp cho ngõn
sỏch nh nc, ci thin i sng ca cỏn b cụng nhõn viờn.
SV: on Th Thu Hng Lp KTH4-10

2
Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.2. Nhiệm vụ của Doanh nghiệp.
- Tự tạo nguồn vốn, quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
đó đảm bảo việc công ty thu được lợi nhuận cao.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ của nhà nước không ngừng nâng cao
trình độ văn hoá và làm tốt công tác bảo hộ lao động, trật tự an ninh.
- Tăng cường việc đổi mới để tăng hiệu quả kinh doanh, mở rộng thị
trường nhằm phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
II. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI C«ng ty TNHH TAS Th¡ng Long
1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
+ Doanh nghiệp quản lý quá trình hoạt động theo nhiều khâu khác nhau
như: giao dịch, hợp đồng vận chuyển hàng hoá, thanh toán hợp đồng, lập kế
hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện vận chuyển.
+ Kế hoạch được lập cho từng ngày, từng tuần và định kỳ ngắn hạn…
+ Phương tiện vận chuyển là tài sản cố định của Doanh nghiệp không thể
thiếu trong quá trình thực hiện vận chuyển.
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ, tổ chức bộ máy quản lý Doanh
nghiệp do cấp có thẩm quyền phê duyệt Công ty chủ chương xây dựng bộ máy
quản lý như sau:
SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
3
Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Sơ đồ 1.1. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty:
- Giám đốc: Là có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của Công ty đi
đúng hướng nhằm thu được lợi nhuận cao nhất.
- Phó giám đốc thương mại: Phụ trách các phòng kế hoạch, phòng TC -

KT, phòng thương mại và phòng tổ chức tiền lương.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Phụ trách dự án KT - XD và phòng vật tư thiết
bị.
- Phòng kế hoạch: Cung cấp tài liệu cho giám đốc xây dựng kế hoạch
SXKD, đầu tư ngắn hạn và dài hạn, thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch theo dõi,
tổng hợp kế hoạch sản xuất, bổ sung thay đổi công việc cho phù hợp thực tế
công trình.
- Phòng tài chính - kế toán:
+ Chức năng: Phòng TC - KT có chức năng cập nhật trung thực, chính
xác, kịp thời đúng chế độ các quan hệ kinh tế phát sinh thông qua các nghiệp vụ
kế toán để thực hiện kế hoạch huy động và sử dụng các nguồn vốn một cách có
hiệu quả nhất.
SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
Giám đốc
Phòng
TC - KT
Phòng
thương
mại
Phó giám đốc
thương mại
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phòng
tổ chức
L Đ - TL
Phòng
thiết bị
vật tư
Phòng

dự án
KT - XD
4
Báo cáo thực tập tôt nghiệp
+ Nhiệm vụ: Phòng TC - KT có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát về các hoạt
động kinh tế tài chính của tất cả các bộ phận trong Doanh nghiệp. Ghi chép và
thu thập số liệu trên cơ sở đó giúp giám đốc trong công việc phân tích các hoạt
động kinh tế tính toán hiệu quả các hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
Phòng kế toán còn có nhiệm vụ báo cáo thống kê tình hình thực hiện các chỉ tiêu
tài chính của Công ty với các cơ quan chức năng.
- Phòng thương mại: Có trách nhiệm tìm kiếm thị trường cùng phòng dự
án kỹ thuật - xây dựng để lập hồ sơ tham gia đấu thầu.
- Phòng tổ chức lao động tiền lương: Giúp ban giám đốc chỉ đạo hướng
dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác tổ chức quản lý chặt chẽ, đào tạo
bồi dưỡng, tuyển dụng lao động và lập kế hoạch quỹ tiền lương.
- Phòng dự án kỹ thuật - xây dựng: Nghiên cứu thẩm định dự án hồ sơ
tham gia đấu thầu, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Phòng vật tư - thiết bị: chỉ đạo công tác quản lý, sử dụng thiết bị kỹ
thuật tổng hợp và lập kế hoạch đàm phán ký kết hợp đồng sửa chữa cung cấp vật
tư - thiết bị.
2. Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Quy trình kinh doanh của công ty được thực hiện trải qua các giai đoạn khác
nhau, từ đó để đến tay khách hàng.
Nguyên vật liệu chính là các loại đá,cát, đất, xi măng được mua tại mỏ và có
xe ô tô vận chuyển đến các công trình
1.2: Sơ đồ kinh doanh của Công ty:
3. Vấn đề tài chính của công ty :
- Cơ cấu vốn của công ty: Do các cổ đông góp vốn: 7.000.000.000 đồng
- Nhu cầu vốn: Vay vốn của Ngân hàng
- Nguồn hình thành vốn: Do các cổ đông góp vốn và vay ngân hàng.

SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
5
NVL
Chính
Xe ô tô vận
chuyển
Công
trình
Thành sản phẩm
phục vụ công trình
Báo cáo thực tập tôt nghiệp
4. Kết quả kinh doanh của 3 năm gần đây
ĐVT:Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2009/2008 2010/2009
2008 2009 2010
Giá
Trị
Tỷ lệ
(%)
Giá
Trị
Tỷ lệ
(%)
Tổng doanh thu 17.440 18.950 21.840 1.510 108,66 2.890 115,25
Tổng chi phí 16.980 18.445 21.180 1.465 108,63 2.735 114,83
Lợi nhuận thuần 460 505 660 45 109,78 155 130,69
Thuế TNDN phải nộp 128,8 141,4 165 12,6 109,78 23,6 116,69
Lợi nhuận sau thuế 331,2 363,6 495 32,4 109,78 131,4 136,13
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Chi phí bỏ ra kinh doanh ngày càng nhiều thì
lợi nhuận tăng lên tương đối đều: Năm 2009 với mức chi phí tăng lên 8,63% thì

lợi nhuận cũng tăng lên tương ứng 8,66% Cụ thể: Tổng doanh thu là 18.950
triệu đồng, Doanh nghiệp đã thu được một khoản lợi nhuận sau thuế l à: 363,6
triệu đồng. Mức lợi nhuận này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty đạt
hiệu quả rất cao. Đến năm 2010, chi phí bỏ ra kinh tăng 15,25%, tổng doanh thu
đạt được 21.840 triệu đồng tăng 2.890 triệu so với năm 2009, lợi nhuận thuần
đạt 660 triệu, tăng 155 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế tăng 131,4 triệu hay tăng
36,13%.
Từ bảng số liệu trên ta thấy các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận của
năm nay có xu hướng tăng hơn năm trước. Kết quả trên cho ta thấy Công ty đã
xây dựng được phương án kinh doanh hợp lý góp phần củng cố và nâng cao uy
tín của mình trong mối quan hệ hợp tác với các tổ chức kinh tế cũng như tổ chức
tín dụng và đối thủ cạnh tranh.
SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
6
Báo cáo thực tập tôt nghiệp
III. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Phòng TC - KT là nơi phản ánh ghi chép, kiểm tra, tính toán các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD của Doanh nghiệp.
Từ đó, cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo để định hướng đúng và lựa chọn
những phương án tối ưu đem lại hiệu quả cao nhất cho Doanh nghiệp. Xuất phát
từ đặc điểm kinh tế kỹ thuật, quy mô sản xuất và yêu cầu của công tác hạch toán
kế toán Doanh nghiệp đã lựa chọn hình thức kế toán tập chung.Với đội ngũ kế
toán trẻ năng động thì phòng tài chính kế toán của Doanh nghiệp gồm có:
- Kế toán trưởng
- Kế toán quỹ tiền mặt, TSCĐ, NVL, CCDC
- Kế toán tiền lương
- Kế toán công nợ
- Thủ quỹ
Sơ đồ 1.3. T ổ chức bộ máy kế toán


- Kế toán trưởng: Có trách nhiệm bao quát toàn bộ công tác kế toán
trong Doanh nghiệp chỉ đạo trực tiếp đến phó phòng và các kế toán viên. Kế
SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
Kế toán trưởng
Kế toán
quỹ TM,
TSCĐ,
NVL,
CCDC
Kế toán
công nợ
Thủ
quỹ
Kế toán
tiền lương
7
Báo cáo thực tập tôt nghiệp
toán trưởng tổ chức công tác kế toán sao cho hợp lý mang lại hiệu quả cao. Bên
cạnh đó kế toán trưởng còn phải có trách nhiệm lập quyết toán nộp cho cấp trên.
- Kế toán quỹ tiền mặt, TSCĐ,NVL,CCDC: Có nhiệm vụ theo dõi tình
hình tăng, giảm, trích khấu hao TSCĐ, hạch toán chi phí sản xuất tính giá thành
sản phẩm xây lắp, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính hàng
tháng, quý, năm.
- Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ tính toán, phân bổ tiền lương và các
khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên.
- Kế toán công nợ : Có nhiệm vụ đôn đốc công nợ phải thu tham mưu đưa
ra các biện pháp để thu hồi công nợ một cách sớm nhất, thực hiện các biện pháp
đòi nợ khi được lãnh đạo thông qua cuối tháng phải có báo cáo về tình hình thu
nợ hàng tháng.

- Thủ quỹ : Tiến hành các công vịêc thu, chi tiền mặt trên cơ sở các chứng
từ hợp lệ, hợp lý, hợp pháp, thực hiện các giao dịch với ngân hàng rút tiền mặt,
ngân phiếu về quỹ để đảm bảo cho việc thu chi.
2. Tổ chức sổ kế toán tại C«ng ty TNHH TAS Thăng Long
2.1.Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty.
Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ -
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.
2.2 Hình thức kế toán áp dụng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho ở Doanh nghiệp được tiến hành theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT thì tính theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N.
- Xác định giá trị hàng tồn kho của Doanh nghiệp theo giá thực tế đích
danh, giá vốn hàng bán là giá thực tế dựa trên những chi phí bỏ ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là Việt Nam Đồng.
SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
8
Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Sơ đồ1.4: Ttrình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật ký
chung

Ghi chú : :Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản

Sổ quỹ Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ NKĐB
9
Báo cáo thực tập tôt nghiệp
PHẦN II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI C«ng ty TNHH TAS
TH¨ng Long
I. PHẦN HÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
Trong bất kỳ 1doanh nghiệp nào đó, vốn bằng tiền giữ một vai trò hết sức
quan trọng phản ánh khả năng thanh toán tức thời của Doanh nghiệp và được
biểu hiện chủ yếu dưới hình thức tiền tệ.
Trong các doanh nghiệp SXKD vốn bằng tiền chia thành 3 loại:
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
- Tiền đang chuyển
* Tiền mặt tại quỹ của Doanh nghiệp chủ yếu là tiền Việt Nam đồng,
ngoài ra còn có tiền ngoại tệ do khách hàng trả. Ở Doanh nghiệp bao giờ cũng
có một lượng tiền nhất định tại quỹ để phục vụ cho nhu cầu chi dùng hàng ngày
do đó tiền mặt phải được quản lý một cách nghiêm ngặt:
| - Tiền phải để trong két sắt, chống cháy và chống mối mọt.
Việc quản lý thu, chi tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ đảm nhiệm, thủ quỹ
phải thường xuyên kiểm tra đảm bảo tiền mặt tại quỹ phù hợp với số dư đầu kỳ.
- Các khoản tiền mặt, vàng, bạc… cho các cá nhân, đơn vị nhận ký cược
ký quỹ được hạch toán như các tài sản bằng tiền của Doanh nghiệp.
- Tất cả các khoản thu chi tiền mặt, nhập - xuất quỹ đều phải có chứng từ
là các phiếu thu, chi.
- Căn cứ vào các chứng từ, thủ quỹ ghi chép tình hình thu chi, nhập - xuất

quỹ sau đó chuyển cho kế toán ghi vào sổ kế toán có liên quan.
- TK sử dụng: TK 111, 112, 113 và các TK liên quan.
- Chứng từ sử dụng bao gồm:
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy báo nợ, giấy báo có
+ Sổ tổng hợp (Bảng kê số 1, sổ NKCT và sổ cái TK 111)
SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
10
Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Sơ đồ 1.5: Trình tự luân chuyển chứng từ tiền mặt
Ghi chú : :Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
* Tổng hợp chứng từ liên quan:
SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
Phiếu thu
Chứng từ gốc
Sổ quỹ tiền mặt Phiếu chi
Bảng tổng hợp
phiếu thu, phiếu chi
Sổ cái TK 111
11
Bỏo cỏo thc tp tụt nghip
Đơn vị: Công ty TNHH TAS Thng Long
Địa chỉ: Hoàng Mai- Hà Nội
PHIU THU
Quyn s: 01
S : 20
Ngy 20 thỏng 4 nm 2011
N TK 111

Cú TK 511,331
H tờn ngi np tin : Lờ Th Thu Hin.
a ch : Cụng ty c phn sn xut Duy Hng.
Lý do chi : Thanh toỏn tin mua Cỏt ỏ
S tin 7.639.000 (Vit bng ch: By triu, sỏu trm ba chớn
ngn ng chn./ )
ó nhn s tin vit bng ch: By triu, sỏu trm ba chớn ngn ng
chn./.
Kốm theo Chng t gc
Th trng
n v
(Ký, h tờn,
úng du)
K toỏn
trng
(Ký, h tờn)
Ngi lp
phiu
(Ký, h tờn)
Ngi np
tin
(Ký, h tờn)
Th qu
(Ký, h
tờn)
Đơn vị: Công ty TNHH TAS Thng Long
SV: on Th Thu Hng Lp KTH4-10
12
Bỏo cỏo thc tp tụt nghip
Địa chỉ: Hoàng Mai- Hà Nội

PHIU THU
Quyn s: 01
S : 21
Ngy 25 thỏng 4 nm 2011
N TK 111
Cú TK 511,331
H tờn ngi np tin : Nguyn Th Hng.
a ch : Cụng ty Trng An.
Lý do chi : Tr tin mua gch
S tin 5.000.000 (Vit bng ch: Nm triu ng chn./.)
ó nhn s tin vit bng ch: Nm triu ng chn./.
Kốm theo Chng t gc
Th trng
n v
(Ký, h tờn,
úng du)
K toỏn
trng
(Ký, h tờn)
Ngi lp
phiu
(Ký, h tờn)
Ngi np
tin
(Ký, h tờn)
Th qu
(Ký, h
tờn)
Đơn vị: Công ty TNHH TAS Thng Long
SV: on Th Thu Hng Lp KTH4-10

13
Bỏo cỏo thc tp tụt nghip
Địa chỉ: Hoàng Mai- Hà Nội
PHIU THU
Quyn s: 01
S : 22
Ngy 28 thỏng 4 nm 2011
N TK 111
Cú TK 511,331
H tờn ngi np tin : Tụ Hi Nam
a ch : Cụng ty CPXD s 2 VINACONEX.
Lý do chi : Thanh toỏn tin mua t K95
S tin 50.000.000 (Vit bng ch: Nm mi triu ng
chn./.)
ó nhn s tin vit bng ch: Nm mi triu ng chn./.
Kốm theo Chng t gc
Th trng
n v
(Ký, h tờn,
úng du)
K toỏn
trng
(Ký, h tờn)
Ngi lp
phiu
(Ký, h tờn)
Ngi np
tin
(Ký, h tờn)
Th qu

(Ký, h
tờn)
Đơn vị: Công ty TNHH TAS Thng Long
SV: on Th Thu Hng Lp KTH4-10
14
Bỏo cỏo thc tp tụt nghip
Địa chỉ: Hoàng Mai- Hà Nội
PHIU CHI
Quyn s: 01
S : 20
Ngy 28 thỏng 4 nm 2011
N TK: 511,331
Cú TK: 111
H tờn ngi nhn tin : Phan Th Xuõn Thu
a ch : Cụng ty CPXD & TM Hiu Trung
Lý do chi : Thanh toỏn tin mua ỏ Base
S tin : 45.000.000 (Vit bng ch: Bn lm triu ng
chn./.)
ó nhn s tin vit bng ch: Bn lm triu ng chn./.
Kốm theo Chng t gc
Th trng
n v
(Ký, h tờn,
úng du)
K toỏn
trng
(Ký, h tờn)
Ngi lp
phiu
(Ký, h tờn)

Ngi np
tin
(Ký, h tờn)
Th qu
(Ký, h
tờn)
Đơn vị: Công ty TNHH TAS Thng Long
SV: on Th Thu Hng Lp KTH4-10
15
Bỏo cỏo thc tp tụt nghip
Địa chỉ: Hoàng Mai- Hà Nội
PHIU CHI
Quyn s: 01
S : 21
Ngy 28 thỏng 4 nm 2011
N TK: 511,331
Cú TK: 111
H tờn ngi nhn tin : Kiu Th Phng
a ch : Ca hng xng du s 15
Lý do chi : Thanh toỏn tin mua Du diezel
S tin : 1.500.000 (Vit bng ch:Mt triu, nm trm ngn
ng chn./.)
ó nhn s tin vit bng ch: Mt triu nm trm ngn ng chn./.
Kốm theo Chng t gc
Th trng
n v
(Ký, h tờn,
úng du)
K toỏn
trng

(Ký, h tờn)
Ngi lp
phiu
(Ký, h tờn)
Ngi np
tin
(Ký, h tờn)
Th qu
(Ký, h
tờn)
Đơn vị: Công ty TNHH TAS Thng Long
SV: on Th Thu Hng Lp KTH4-10
16
Bỏo cỏo thc tp tụt nghip
Địa chỉ: Hoàng Mai- Hà Nội
PHIU CHI
Quyn s: 01
S : 22
Ngy 28 thỏng 4 nm 2010
N TK: 511,331
Cú TK: 111
H tờn ngi nhn tin : Tun Hng
a ch : Tng cụng ty vin thụng quõn i
Lý do chi : Thanh toỏn tin cc in thoi
S tin : 550.000 (Vit bng ch: Nm trm nm mi ngn
ng chn./.)
ó nhn s tin vit bng ch: Nm trm nm mi ngn ng chn./.
Kốm theo Chng t gc
Th trng
n v

(Ký, h tờn,
úng du)
K toỏn
trng
(Ký, h tờn)
Ngi lp
phiu
(Ký, h tờn)
Ngi np
tin
(Ký, h tờn)
Th qu
(Ký, h
tờn)
Đơn vị: Công ty TNHH TAS Thng Long
SV: on Th Thu Hng Lp KTH4-10
17
Bỏo cỏo thc tp tụt nghip
Địa chỉ: Hoàng Mai- Hà Nội
S QU TI KHON: 111 TIN MT
Ngy
ghi
s
S hiu,
chng t
Din gii
TK
i
ng
S tin

Thu Chi Thu Chi Tn
1 2 3 4 5 6 7 8
0
20/0
4
20
Thanh toỏn tin
mua Cỏt +

152 7.639.000
25/04 21
Tr tin mua
Gch
152 5.000.000
28/0
4
22
Tr tin mua t
K95
152
50.000.00
0
28/0
4
20
Tr tin cc
in thoi
331 550.000
28/0
4

21
Thanh toỏn tin
mua ỏ Base
152
45.000.00
0
28/0
4
22
Thanh toỏn tin
du diezel
156 1.500.000
H Ni ngy.thỏng nm 2011
Giỏm c
Đơn vị: Công ty TNHH TAS Thng Long
Địa chỉ: Hoàng Mai- Hà Nội
S CI
Tờn ti khon: Tin Mt
SV: on Th Thu Hng Lp KTH4-10
18
Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Số hiệu: 111
ĐVT: VN Đồng
Ngày
tháng
Số phiếu
Diễn giải
TK
đối
Số tiền

Thu Chi Nợ Có
a b c D E 1 2
I.Số dư đầu kỳ
II.Số phát sinh trong
kỳ
20/04 20
Thu tiền cho thuê máy
xúc
511
24.000.00
0
22/04 20 Mua dầu Diezel 152 6.650.000
24/04 21 Nộp thuế Môn Bài 3338 1.000.000
25/04 21
Thu tiền cho thuê máy
xúc
511
24.000.00
0
28/04 22 Nộp tiền thuế GTGT 133 642.000
29/04 22
Thu tiền cho thuê máy
xúc
511
24.000.00
0
Cộng PS
72.000.00
0
8.292.000

Số dư cuối kỳ
Hà Nội ngày….tháng… năm 2010
Giám đốc
* Tiền gửi ngân hàng của các doanh nghiệp nói chung là giá trị các loại
vốn bằng tiền mà doanh nghiệp đang gửi tại ngân hàng, kho bạc nhằm thực hiện
các công tác kế toán. Việc gửi tiền vào ngân hàng có thể sử dụng nhiều mục
đích khác nhau để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ cho
công tác xây dựng cơ bản, mở những TK giao dịch và mở các TK thế chấp.
Tiền gửi ngân hàng của Công ty là vốn bằng tiền gửi tại ngân hàng.
Các khoản tiền mà Công ty gửi vào ngân hàng:
- Tiền gửi vốn kinh doanh
- Tiền gửi vào các quỹ của Doanh nghiệp
- Tiền gửi vốn XDCB
Các chứng từ mà Công ty sử dụng:
SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
19
Báo cáo thực tập tôt nghiệp
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
Các chứng từ này do kế toán thanh toán lập và vào sổ
TK sử dụng: TK 112 và các TK liên quan
Các loại sổ chi tiết: sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ tổng hợp: bảng kê, sổ NKCT và sổ cái TK 112
Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ TGNH
SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
Sổ theo dõi
TGNH
Bảng tổng hợp
Giấy báo nợ
Giấy báo có

20
Bỏo cỏo thc tp tụt nghip
Ghi chỳ : : Ghi hng ngy

: Ghi cui thỏng
: i chiu kim tra

* K toỏn thanh toỏn:
- TK s dng: TK 111, TK 112, TK 113, TK 131 v TK 331 v cỏc TK cú
liờn quan.
- S chi tit: s chi tit thanh toỏn ( ngi mua v ngi bỏn)
- S tng hp: bng kờ s 11, s NKCT s 5 v s cỏi TK 133,331
Đơn vị: Công ty TNHH TAS Thng Long
Địa chỉ: Hoàng Mai- Hà Nội
S NHT Kí CHUNG
Nm 2010
SV: on Th Thu Hng Lp KTH4-10
21
Báo cáo thực tập tôt nghiệp
§¬n vÞ: C«ng ty TNHH TAS Thăng Long
§Þa chØ: Hoµng Mai- Hµ Néi
SỔ CÁI TK 112
Năm 2010
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: TK 112
Ngày
Chứng từ Tran
g sổ
Số
hiệu

Số tiền
SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
Số hiệu
TK
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
17/04 Bán Ô tô
Huyndai
131 211 952.892.808 952.892.808
15/5 Khách hàng
trả lại một số
hàng
131 111 1.853.483.585 1.853.483.585
…. … ………… …. …. …. …… ……
Cộng 2.806.376.393 2.806.376.393
22
Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có

I. Số dư đầu kỳ 240.331.395
II. Số phát sinh
trong kỳ
27/04 27/04 Gửi tiền vào
ngân hàng
111 400.000.000
19/05 19/05 Rút tiền gửi về
nhập quỹ
111 35.000.000
…. … …. ………………. …… …… ……. ……….
III. Cộng số
phát sinh
611.241.316 780.380.521
IV.Số dư cuối
kỳ
71.192.190

§¬n vÞ: C«ng ty TNHH TAS Thăng Long
§Þa chØ: Hoµng Mai- Hµ Néi
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
(Từ ngày 01/07 đến ngày 31/07/2010)
TK 1121 - Tiền gửi tại ngân hàng
ĐVT: đồng
NT Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
SH NT Gửi vào Rút ra
Dư đầu kỳ 430.580.000
12/7 27 8/7 Đ/c Lan trả tiền hàng 111 250.000.000
18/7 30 15/7 Đ/c Lan trả tiền hàng 111 125.900.000
SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
23

Báo cáo thực tập tôt nghiệp
30/7 32 26/7 Đ/c Nga nộp tiền 111 50.000.000
30/7 36 26/7 Đ/c Linh mua dầu
Diezel
331 90.300.000
Cộng số phát sinh 50.000.000 466.200.00
0
Dư cuối kỳ 14.380.000
II. Phần hành kế toán TSCĐ.
C«ng ty TNHH TAS Thăng Long phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện,
TSCĐ của Doanh nghiệp là những TSCĐ mang hình thái vật chất cụ thể khi
tham gia vào quá trìng sử dụng nó vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu còn
giá trị của nó bị hao mòn dần.
TSCĐ của công ty là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác
có giá trị và thời gian sử dụng lâu dài tuỳ theo quy định của chế độ tài chính
hiện hành.
TSCĐ của công ty là những tư liệu lao động chủ yếu quyết định đến năng
suất lao động, nó tham gia 1 cách trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình SXKD
của Công ty.
SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
24
Báo cáo thực tập tôt nghiệp
TSCĐ của công ty bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải, thiết bị dây truyền, dụng cụ quản lý.
- Các chứng từ ban đầu về sử dụng TSCĐ tại Công ty:
+ Hoá đơn mua TSCĐ
+ Biên bản bàn giao do XDCB hoàn thành
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Các chứng từ có liên quan đến mua sắm, sửa chữa TSCĐ
- TK sử dụng: TK 211, TK 214.

- Sổ kế toán bao gồm: Sổ chi tiết TSCĐ, sổ NKCT số 9.
Sơ đồ1.6: Trình tự luân chuyển chứng từ TSCĐ

SV: Đoàn Thị Thu Hằng Lớp KTH4-10
25
Chứng từ ban đầu
Thẻ TSCĐ Sổ chi tiết TSCĐ
Bản nghiệm thu
Bảng phân bổ

×