Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐỨC CƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.24 KB, 30 trang )

Khoa kế toán-kiểm toán
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay chúng ta đang được sống trong thế kỉ 21, thế kỷ của công
nghiệp hoá, hiện đại hoá. Quá trình đổi mới cơ chế kinh tế từ kế hoạch hoá
tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa là động lực thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển,
hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới nhất là sự kiện Việt Nam gia
nhập WTO. Có thể thấy rằng đất nước ta đang ngày một thay đổi, nền kinh tế
không ngừng hội nhập và phát triển trong đó ngành kế toán cũng đó góp phần
vào công cuộc xây dựng và phát triển của đất nước quan trọng đối với tài sản,
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng doanh nghiệp, là nguồn
thông số tin cậy để Nhà nước điều hành nền kinh tế vĩ mô
Trong guồng máy của sự đổi mới đó các doanh nghiệp xây lắp đó có sự
chuyển biến đổi mới phương thức sản xuất kinh doanh, phương thức quản lý,
khụng ngừng phát triển và khẳng định vị trí, vai trò quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân. Tuy nhiên trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay, công tác kế
toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
nói riêng còn bộc lộ những tồn tại chưa đáp ứng yêu cầu quản lý và quy trình
hội nhập. Do đó việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng nhằm phản ánh đúng
chi phí, làm cơ sở cho việc tính toán chính xác giá thành sản phẩm xây lắp,
cung cấp thông tin cho điều hành, kiểm tra chi tiết và hoạch định chiến lược
của doanh nghiệp là nhu cầu cần thiết.
Nhận thức được vấn đề nêu trên, sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH
ĐỨC CƯƠNG được sự tận tình giúp đỡ của chị Nguyễn Thị Hương cùng
cán bộ phòng Tài chính - kế toán và sự hướng dẫn của cô giáo Phạm
Thúy Hà kết hợp với những kiến thức đó học ở trường em xin trình bày
giai đoạn 1 của quá trình thực tập tại Công ty TNHH ĐỨC CƯƠNG .
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH ĐỨC
CƯƠNG, Phòng kế toán công ty TNHH ĐỨC CƯƠNG và cô giáo Phạm
Thúy Hà đã hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập, giúp


em hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
1
Khoa kế toán-kiểm toán
PHẦN I
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
TNHH ĐỨC CƯỜNG
1 – NỘI QUY QUY CHẾ CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 1
Đây la nội dung, nội quy lao động áp dụng cho toàn thể nhân viên làm việc tại
CÔNG TY TNHH ĐỨC CƯỜNG
Điều 2
Tất cả các nhân viên phải tuân thủ bộ luật lao động Việt Nam và luật pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các điều khoản bổ sung cho nội
quy này.
Điều 3
Tất cả việc tuyển dụng, xử lý kỷ luật, giờ làm việc, tăng ca, nghỉ phép, tiền
lương, phúc lợi, thưởng phạt, nghỉ việc đều được thực hiện theo nội quy này,
luật pháp của nhà nước Việt Nam và các điều khoản bổ sung cho nội quy này.
Điều 4
Nội quy được lập, lưu trữ và có hiệu lực kể từ ngày được Sở Lao Động
Thương binh Xã hội Thành phố Hà Nội thông qua ngày 3 tháng 1 năm 2002
Điều 5
Các nhân viên kinh doanh cũng như nhân viên văn phòng được gọi chung là
người lao động, do doanh nghiệp trả tiền lương, tiền công gồm những đối
tượng sau:
5.1 Nhân viên học việc: Những người mới được tuyển dụng phải học việc
trong 3 tháng. Sau 3 tháng nếu đạt yêu cầu doanh nghiệp mới ký hợp đồng
chính thức.Nếu không đạt yêu cầu doanh nghiệp từ chối ký hợp đồng.Tiền
lương thời gian thử việc sẽ trả ngay khi có quyết định ngưng việc.

2
Khoa kế toán-kiểm toán
5.2 Nhân viên chính thức: Là những người làm việc cho doanh nghiệp đã
qua giai đoạn học việc tại điều 5.1 và được doanh nghiệp chấp thuận tiếp tục
làm việc lâu dài và được chia làm 2 loại như sau:
5.2.1 Nhân viên, cán bộ quản lý: nhân viên văn phòng và cán bộ hiện trường
chịu trách nhiệm quản lý với các bộ phận kinh doanh và kế hoạch, tiền hành
đánh giá, kiểm tra, cải tiến các hoạt động công việc và kế hoạch kinh doanh
theo chính sách của doanh nghiệp.
5.3 Nhân viên tạm thời, thời vụ: là những người làm việc mang tính chất
tạm thời hoặc thời vụ, thời gian làm việc không quá 90 ngày và được trả
lương theo ngày hoặc theo tháng.
5.4 Nhân viên hợp đồng: là những người làm việc cho doanh nghiệp có ký
kết hợp đồng, có quy định công việc cụ thể với doanh nghiệp, thời gian sử
dụng, thời gian chấm dứt hợp đồng.
Điều 6
Việc tuyển dụng nhân viên do giám đốc xét duyệt theo yêu cầu công việc.
Người được tuyển dụng phải là công dân Việt Nam có sức khỏe đầy
đủ.Những trường hợp sau đây không được tuyển dụng:
6.1 Nam, nữ quá 40 tuổi, hoặc chưa đủ 18 tuổi theo tuổi pháp định thực tế.
6.2 Mắc nhũng bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc có triệu chứng mắc những
bệnh đó.
6.3 Những người tâm thần không bình thường hoặc thân thể có khuyết tật
không thể đảm nhận công việc.
6.4 Những người tham ô công quỹ, phạm pháp, hoặc đang bị truy nã, bị xử án
treo hoặc chờ tòa án xét xử.
Điều 7
3
Khoa kế toán-kiểm toán
Đã được tuyển dụng nhưng sau đó phát hiện có hành vi gian trá, không khai

báo đúng sự thật, vi phạm quy định tại điều 6 sẽ bị sa thải ngay và không
được hưởng bất cứ một khoản bồi thường nào.
Điều 8
Đối với những viên đã ký kết hợp đồng lao động trong thời gian nghỉ thai sản
sẽ không được hưởng lương nhưng được hưởng bảo hiểm xã hội.Thời gian
nghỉ phép được tính vào thâm niên công tác.
Điều 9
Khi đi tuyển dụng phải đăng ký và mang theo các giấy tờ sau:
9.1 Đơn xin việc (có gián ảnh và đóng dấu giáp lai của chính quyền địa
phương nơi cư trú)
9.2 Hai bản sơ yếu lý lịch (có xác nhận của chính quyền địa phương và có
gián ảnh đóng dấu giáp lai)
9.3 Một bản sao hộ khẩu thường trú có công chứng, một bản photo giấy
chứng minh nhân dân có công chứng.
9.4 Một bản sao văn bằng có công chứng.
9.5 Phiếu khám sức khỏe.
9.6 Ảnh 3x4 (4 ảnh)
9.7 Đi làm đúng thời gian doanh nghiệp quy định
Điều 10
Hình thức thử việc như sau:
10.1 Do quản lý các bộ phận xem xét khả năng tương với công việc.
10.2 Trong thời gian thử việc, mức lương theo hệ số lương công việc đảm
nhận và hưởng 70% mức lương đó.
10.3 Trong thời gian thử việc doanh nghiệp có quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng nếu không đạt yêu cầu.
4
Khoa kế toán-kiểm toán
10.4 Mười lăm ngày trước khi hết thời hạn thử việc, người quản lý phải công
bố kết quả thử việc và công bố danh sách người đạt yêu cầu để tiếp tục làm
việc tại doanh nghiệp.

Điều 11: Thủ tục tuyển dụng:
10 ngày sau khi hết hạn thời hạn thử việc nhân viên được tuyển dụng phải
giao nộp những giấy tờ sau:
11.1 Hợp đồng lao động đã ký kết với doanh nghiệp
11.2 Trường hợp không ký kết hợp đồng lao động sau 10 ngày kể từ ngày hết
thời hạn thử việc thì xem như vẫn trong thời hạn thử việc và không được
hưởng
các quyền lợi như đã ký kết hợp đồng chính thức dưới đây:
11.2.1 Không được nâng bậc hoặc tăng lương.
11.2.2 Không được thưởng cuối năm.
2 - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÊN CỦA CÔNG TY
TNHH ĐỨC CƯƠNG
* Tên đầy đủ: Công ty TNHH ĐỨC CƯƠNG
* Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần
* Tổng số công nhân viên: 1500
* Trụ sở chính đặt tại: 343 Trần khát Chân - Hà Nội
Công ty TNHH ĐỨC CƯƠNG là một doanh nghiệp xây dựng hạch toán
kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân .
Công ty TNHH ĐỨC CƯƠNG được thành lập ngày 3/1/2002, giấy phép
đăng ký kinh doanh số 0103010520, với vốn pháp định là 3.932,4 triệu đồng.
Công ty được Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Kiến trúc cấp
giấy phép hành nghề, hình thành tư cách pháp nhân, được phép ký kết hợp
đồng kinh tế trong cả nước. Phương pháp hạch toán của công ty là các xí
nghiệp tự hạch toán, lập báo cáo rồi nộp cho công ty. Các xí nghiệp tự tìm
5
Khoa kế toán-kiểm toán
việc, công ty ký duyệt hoặc ủy quyền cho xí nghiệp ký sau đó xí nghiệp nộp
lại lợi nhuận cho công ty theo tỷ lệ quy định trước.
Thời kỳ công ty ra đời là thời kỳ kinh tế ở nước ta đang phát triển, cải
tạo xã hội chủ nghĩa và phát triển kinh tế, văn hoá. Đáp ứng nhiệm vụ này

công ty có hơn 200 cán bộ, nhân viên quản lý, hơn 1.000 công nhân trực tiếp
sản xuất và đã xây dựng được nhiều công trình cho đất nước. Trong đó có
Văn phòng Đông Anh, khu chế biến hạt giống ngô Sóc Sơn, trụ sở nhà làm
việc UBND huyện Sóc Sơn, cải tạo nâng cấp tổng kho Đức Giang – Long
Biên – HN, Trường mầm non Tân Dân – Sóc Sơn, Dự án đầu tư xây dựng
Bệnh viện Đa khoa Phố Nối, Công ty may Hà Tĩnh……… các khu nhà ở Liền
Kề, chung cư CT4 - Mỹ Đình………….
Một trong những nguyên nhân dẫn tới thành công của công ty là nhạy
bén với cái mới, cạnh tranh bằng chất lượng và tiến độ thi công, áp dụng công
nghệ và các thiết bị thi công tiên tiến, Công ty ngày càng có uy tín trên thị
trường và đã góp một phần không nhỏ vào ngân sách Nhà nước, tạo được
nhiều công việc cho người lao động, chăm lo đến điều kiện sống và làm việc
của công nhân viên chức toàn công ty.
3- NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, cơ cấu ngành nghề của công ty là nhận
thầu quy hoạch khảo sát thiết kế, xây dựng, thi công các công trình ngầm, sân
bay, cầu đường, xây dựng nhà xưởng công nghiệp dân dụng, sản xuất thiết bị,
làm dịch vụ đầu tư xây dựng. Ngoài nhiệm vụ SXKD trên công ty còn tham
gia xây dựng các công trình điện hạ thế, kinh doanh bất động sản, được cấp
đầy đủ giấy phép đăng ký hành nghề kinh doanh.
Thị trường hoạt động của công ty rất đa dạng và rộng lớn trên mọi miền
của tổ quốc, phục vụ công tác công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước mà đảng
và nhà nước đang từng bước thực hiện, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh
6
Khoa kế toán-kiểm toán
tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Không chỉ phục vụ các đối tượng chủ thể
trong địa bàn thành phố mà còn ở các tỉnh thành phố khác như: Hưng Yên,
Nam Định, Hà Nam…Các công trình mà công ty tư vấn và thi công từ công
trình dân sinh đến các công trình phục vụ an sinh xã hội, lợi ích của quần
chúng. Trong hoàn cảnh kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay thì công ty

không chỉ kinh doanh như hiện tại, mà đanhg có các kế hoạch để mở rộng thị
trường hoạt động, đối tượng phục vụ, nhằm vượt qua khó khăn hiện nay, ổn
định đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty. Thực hiện các giải pháp
nâng cao trình độ tay nghề công nhân viên công ty, cải tiến khoa học kỹ thuật,
đối mới thiết bị tthi công, máy móc phục vụ công tác thăm dò, thiết kế hiện
trường, giải pháp sang kiến cải tạo kỹ thuật như: nâng cao sản lượng đúc, ép
beettong thành phẩm, gia cô nền móng.
4- CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
4.1 - Sơ đồ mô hình quản lý của công ty TNHH ĐỨC CƯƠNG
7
Kế toán trưởng P. Giám đốc
kinh tế
P.Giám đốc
tiếp thị-kế ho chạ
P. Giám đốc
kinh tế
Phòng
tài chính-k toánế
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế hoạch
u tđầ ư
Phòng
kỹ thuật
XNXD
101
XNXD
102
XNXD
103

XNXD
105
XNXD
106
XNXL
mộc
nội
thất
XNXL
điện
nước
xây
dựng
XN
gia công
cơ khí
Các
ban chủ
nhiệm
công
trình
Giám đốc
Khoa kế toán-kiểm toán
4.2 – CHỨC NĂNG QUYỀN HẠN NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN
* Ban giám đốc: Giám đốc là người có thẩm quyền cao nhất, có trách
nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Giúp việc cho giám đốc là 3 phó giám đốc: phó giám đốc kinh tế, phó giám
đốc kỹ thuật thi công, phó giám đốc kế hoạch tiếp thị.
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật thi công: là người chịu trách nhiệm
trước giám đốc về kỹ thuật thi công của các CT, chỉ đạo các đội, các CT, các

bộ phận kỹ thuật, thiết kế biện pháp thi công theo biện pháp kỹ thuật an toàn
cho các máy móc, thiết bị, bộ phận CT, xét duyệt cho phép thi công theo các
biện pháp đó và yêu cầu thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp đã được phê
duyệt.
- Phó giám đốc phụ trách kế hoạch đầu tư tiếp thị: là người được giám
đốc công ty giao trách nhiệm về kế hoạch đã xây dựng của công ty và là
người thay mặt giám đốc phụ trách công tác kỹ thuật và an toàn lao động.
- Phó giám đốc kinh tế: phụ trách các vấn đề kinh tế như việc sử dụng
nguồn vốn có hiệu quả (nhất là về vấn đề tiền mặt) trên cơ sở các dự án đã có của
công ty.
* Các bộ phận chức năng:
- Phòng tài chính - kế toán - thống kê: có nhiệm vụ tham mưu về tài
chính cho giám đốc, triển khai thực hiện công tác tài chính kế toán, thống kê và
hạch toán cho các công trình và toàn công ty, kiểm tra, giám sát hoạt động tài
chính theo pháp luật nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh kịp thời có hiệu quả.
Chức năng của phòng là tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm
sản xuất kinh doanh của công ty. Hướng dẫn các đơn vị trong toàn công ty mở
sổ sách, ghi chép số liệu ban đầu một cách chính xác, kịp thời đúng với chế
độ kế toán hiện hành. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Hiện nay thực hiện cơ chế khoán gọn cho các xí nghiệp sản xuất trên cơ
8
Khoa kế toán-kiểm toán
sở ký hợp đồng với bên đầu tư (Bên A) của công ty, phòng kế hoạch lên kế
hoạch cụ thể cho các CT thi công chi tiết theo các khoản mục, điều kiện và
khả năng cụ thể của nội bộ. Công ty giao khoán cho xí nghiệp xây dựng và
thống nhất với các xí nghiệp về điều khoản cho việc thi công hoàn thành CT
thông qua các hợp đồng làm khoán. Ở các xí nghiệp: giám đốc xí nghiệp, chủ
nhiệm CT căn cứ vào nhiệm vụ của đội trưởng và khả năng điều kiện thực tế
của tổ, tiến hành phân công nhiệm vụ và khoán công việc cụ thể cho cán bộ tổ
chức sản xuất. Cuối tháng hoặc khi hoàn thành hợp đồng làm khoán, xí

nghiệp tiến hành tổng kết nghiệm thu đánh giá công việc về số lượng, chất
lượng đã hoàn thành của các tổ làm cơ sở thanh toán lương cho từng tổ sản
xuất theo đơn giá trong hợp đồng quy định.
Ngoài ra vì công ty còn chia lực lượng lao động thành các xí nghiệp trực
thuộc, nên dưới các xí nghiệp lại phân ra thành các bộ phận chức năng: kỹ
thuật, tài vụ, lao động tiền lương, an toàn các đội sản xuất. Trong các đội sản
xuất phân thành các tổ sản xuất chuyên môn hoá như: tổ sắt, tổ mộc, tổ nề, tổ
lao động. Đứng đầu các xí nghiệp là giám đốc điều hành chịu trách nhiệm
trước giám đốc công ty về hoạt động sản xuất, kỷ luật của đơn vị mình.
- Phòng tổ chức hành chính: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc
công ty và hướng dẫn nghiệp vụ cho phòng tổ chức lao động tiền lương và
thanh tra bảo vệ quân sự của công ty.
+ Chức năng: tham mưu giúp cho giám đốc tổ chức và triển khai công
tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, hành chính.
+ Nhiệm vụ: theo dõi, tổ chức quản lý chặt chẽ cán bộ công nhân viên
công tác tại công ty, thực hiện chế độ chính sách lao động và đời sống, các
chế độ bảo hiểm xã hội. Phòng có quyền thanh tra, kiểm tra thực hiện nhiệm
vụ kế hoạch, chính sách pháp luật, lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị hành
chính và văn phòng. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức khám sức khoẻ định kỳ
9
Khoa kế toán-kiểm toán
cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Phòng kế hoạch đầu tư, tiếp thị : tham mưu giúp việc cho giám đốc
trong quản lý và điều hành công việc thuộc lĩnh vực đầu tư tiếp thị.
Nhiệm vụ của phòng là xây dựng kế hoạch định lượng cho sản xuất kinh
doanh hàng quý, năm trình giám đốc xem xét quyết định. Chủ trì và triển khai
kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản theo đúng trình tự và thủ tục quy định. Lập
kế hoạch mua sắm thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh theo định hướng của
công ty, tiếp cận thị trường, thu thập những thông tin về giá cả thị trường xây
dựng để từ đó có định hướng chính xác trong việc lập kế hoạch giá cả cho

một công trình cụ thể và đưa ra các phương án đấu thầu hợp lý.
- Phòng kỹ thuật : tham mưu giúp việc cho giám đốc, phó giám đốc về
kỹ thuật thi công, an toàn lao động, điện máy và nhân sự cho thi công các
công trình thuộc công ty quản lý.
Nhiệm vụ của phòng là chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp mọi hoạt động
của phòng và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phó giám đốc, thiết kế
mặt bằng sản xuất thi công cho các CT, xác định khối lượng CT, lập các hồ sơ
kỹ thuật cho công việc đấu thầu CT và an toàn tổng thể cho các CT.
5 - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH ĐỨC CƯƠNG
* Hình thức hoạt động : Thiết kế và thi công các công trình công nghiệp, dân
dụng, giao thông, các công trình ngầm, sân bay, cảng biển, tư vấn xây dựng
và khảo sát thiết kế.
* Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh:
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, cơ cấu ngành nghề của công ty là nhận
thầu quy hoạch khảo sát thiết kế, xây dựng, thi công các công trình ngầm, sân
bay, cầu đường, xây dựng nhà xưởng công nghiệp dân dụng, sản xuất thiết bị,
làm dịch vụ đầu tư xây dựng. Ngoài nhiệm vụ SXKD trên công ty còn tham
10
Khoa kế toán-kiểm toán
gia xây dựng các công trình điện hạ thế, kinh doanh bất động sản, được cấp
đầy đủ giấy phép đăng ký hành nghề kinh doanh.
Sau 6 năm thành lập Công ty TNHH ĐỨC CƯƠNG đang ngày càng lớn
mạnh và khẳng định vị thế của mỡnh trờn thị trường Việt Nam
11
Khoa kế toán-kiểm toán
• Tình hình kinh doanh năm 2011:
Biểu 1.1 : Bảng cân đối kế toán năm 2011 của Công TNHH ĐỨC CƯƠNG
CÔNG TY TNHH ĐỨC CƯƠNG Báo cáo tài chính
343 Trần khát Chân- Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày

31/12/2011
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Tại ngày 31/12/2011)
Đơn vị tính:
VND

số
TÀI SẢN TM Số cuối năm Số đầu năm
100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 16.310.466.056 17.560.404.458
110 I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
V.1 981.341.007 521.695.864
111 1. Tiền 888.544.357 521.695.864
112 2. Các khoản tương đương
tiền
92.796.650 -
120 II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
- -
130 III. Cỏc khoản phải thu
ngắn hạn
4.539.827.711 2.750.148.313
131 1. Phải thu của khách hàng 2.332.676.256 1.436.492.224
132 2. Trả trước cho người bán 1.511.130.549 488.728.745
133 3. Phải thu nội bộ - -
134 4. Phải thu theo tiến độ
HĐXD
- -
135 5. Các khoản phải thu khác V.3 750.822.362 905.197.820
139 6. Dự phòng các khoản phải thu

khó đòi (*)
(54.801.456
)
(80.270.476
)
140 IV. Hàng tồn kho V.4 10.705.193.842 14.290.286.523
141 1. Hàng tồn kho 10.705.193.842 14.290.286.523
149 2. Dự phòng giảm giá hàng - -
12
Khoa kế toán-kiểm toán
tồn kho (*)
150 V. Tài sản ngắn hạn khác 84.103.496 (1.726.242)
154 3. Thuế và các khoản phải thu
nhà nước
V.5 19.621.520 -
158 4. Tài sản ngắn hạn khác 64.481.976 (1.726.242)
200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 20.249.804.506 22.213.291.586
210 I. Các khoản phải thu dài
hạn
- -
220
221
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình

V.8
15.638.502.813
14.821.638.459
19.177.043.230
18.526.379.192

222 - Nguyên giá 49.576.125.494 49.448.435.337
223 - Giá trị hao mòn lũy kế (34.754.487.035
)
(30.922.056.145
)
227 3. Tài sản cố định vô hình V.10 628.869.229 650.664.038
228 - Nguyên giá 697.789.514 684.909.514
229 - Giá trị hao mòn lũy kế (68.920.285
)
(34.245.476
)
230 4. Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
V.11 187.995.125 -
240 III. Bất động sản đầu tư V.12 222.043.933 244.248.356
241
242
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)


269.525.085
(47.481.152
)
269.525.085
(25.276.729
)
250 IV. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
2.389.257.760 124.000.000

252 1. Đầu tư vào công ty liên kết,
liên doanh
- -
258 2. Đầu tư dài hạn khác 2.457.877.760 124.000.000
259 3. Dự phòng giảm giá chứng
khoán
đầu tư dài hạn (*)
(68.620.000
)
-
260 V. Tài sản dài hạn khác 2.000.000.000 2.668.000.000
261 1. Chi phí trả trước dài hạn V.14 2,000,000,000 2.668.000.000
270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 36.560.270.562 39.773.696.044
Mã NGUỒN VỐN TM Số cuối năm Số đầu năm
13
Khoa kế toán-kiểm toán
số
300 A. NỢ PHẢI TRẢ 19.661.816.474 24.711.936.680
310 I. Nợ ngắn hạn 18.107.495.847 22.196.423.820
311 1. Vay và nợ ngắn hạn V.15 8.811.035.835 13.383.554.237
312 2. Phải trả người bán 1.781.438.348 1.680.028.817
313 3. Người mua trả tiền trước 609.198 5.193.324
314 4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
V.16 391.842.075 361,790,714
315 5. Phải trả người lao động 1.977.447.863 1.134.883.146
316 6. Chi phí phải trả V.17 28.709.071 58.627.230
317 7. Phải trả nội bộ - -
318 8. Phải trả theo kế hoạch tiến
độ HĐXD

- -
319 9. Các khoản phải trả, phải
nộp khác
V.18 5.116.413.457 5.572.346.352
320 10. Dự phòng phải trả ngắn
hạn
- -
330 II. Nợ dài hạn 1.554.320.627 2.515.512.860
331 1. Phải trả dài hạn người bán - -
332 2. Phải trả dài hạn nội bộ - -
333 3. Phải trả dài hạn khác - -
334 4. Vay và nợ dài hạn V.20 1.318.135.285 2.410.067.076
335 5. Thuế thu nhập hoàn lại
phải trả
V.21 38.970.908 -
336 6. Dự phòng trợ cấp mất việc
làm
197.214.434 105.445.784
337 7. Dự phòng phải trả dài hạn - -
400 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 16.898.454.088 15.061.759.364
410 I. Nguồn vốn, Quỹ V.22 16.376.638.218 14.777.024.060
411 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 11.100.000.000 10.000.000.000
412 2. Thặng dư vốn cổ phần - -
413 3. Vốn khác của chủ sở hữu - 111.580.000
414 4. Cổ phiếu ngân quỹ (*) - -
415 5. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
- -
416 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - -
14

Khoa kế toán-kiểm toán
417 7. Quỹ đầu tư phát triển 1.824.460.000 73.880.000
418 8. Quỹ dự phòng tài chính 663.160.000 223.160.000
419 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu
- -
420 10. Lợi nhuận chưa phân phối 2.789.018.218 4.368.404.060
421 11. Nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản
- -
430 II. Nguồn kinh phí và các
quỹ khác
521.815.870 284.735.304
431 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 521.815.870 284.735.304
432 2. Nguồn kinh phí - -
433 3. Nguồn kinh phí đa hình
thành TSCĐ
- -
510 TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
36.560.270.562 39.773.696.044
(các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế
toán)
Mã số Chỉ tiêu TM Số cuối năm Số đầu năm
001 1. Tài sản thuê ngoài - -
002 2. Vật tư, hàng hóa nhận
giữ hộ, nhận gia công
- 141.000.000
003 3. Hàng hóa nhận bán hộ,
nhận ký gửi

- -
004 4. Nợ khó đòi đó xử lý - -
006 5. Ngoại tệ các loại
007 6. Dự toán chi hoạt động - -
Ngày 8/02/2011
Người lập biểu Kế toán
trưởng
Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 của Công ty
TNHH ĐỨC CƯƠNG
15
Khoa kế toán-kiểm toán
CÔNG TY TNHH ĐỨC
CƯƠNG
343 Trần khát Chân - Hà Nội

Báo cáo tài chính
cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2011
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Năm 2011
Đơn vị tính:
VND

số Chỉ tiêu TM
Năm nay Năm trước
01
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ (*)
VI.25 41.503.359.8
37
33.241.779.79
3
02
2. Các khoản giảm trừ
-
-
10
3. Doanh thu thuần về bán hàng & cung
cấp DV
VI.27 41.503.359.8
37
33.241.779.79
3
11
4. Giá vốn hàng bán (*) VI.28 31.450.033.5
60
26.536.306.74
2
20
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
10.053.326.2
77
6.705.473.05
1
21
6. Doanh thu hoạt động tài chính VI.29 380.412.48

6
3.758.56
7
22
7. Chi phí tài chính VI.30 1.900.183.50
8
1.858.697.31
1
23
Trong đó: Chi phí lãi vay 1.725.548.9
09
1.858.697.31
1
24
8. Chi phí bán hàng 2.279.441.05
5
1.420.847.91
9
25
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.169.599,27
1
1.888.070.60
5
30
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
3.084.514.92
9
1.541.615.78
3

31
11. Thu nhập khác 270.273.08
6
2.826.788.27
7
16
Khoa kế toán-kiểm toán
32
12. Chi phí khác 67.234.88
3
-
40
13. Lợi nhuận khác 203.038.20
3
2.826.788.27
7
50
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.287.553.13
2
4.368.404.06
0
51
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
VI.31 425.318.53
0
-
52
16. Chi phí thuế thu nhập hoàn lại VI.32 38.970.90
8

-
60
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
2.823.263.69
4
4.368.404.06
0

6 – NGHIÊN CỨU NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ Ở TỪNG PHÒNG
BAN TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC CƯỜNG
6.1 - .ĐẶC ĐIỂM CHUNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
CỦA CÔNG TY TNHH ĐỨC CƯỜNG
*Mô hình tổ chức
Hiện nay bộ máy kế toán của Công ty TNHH ĐỨC CƯƠNG được tổ chức
tại phòng Tài chính Kế toán, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty.
17
Khoa kế toán-kiểm toán
Trên cơ sở chế độ hiện hành về tổ chức công tác, phù hợp với tình hình thực tế
của công ty về tổ chức sản xuất và quản lý sản xuất, công ty thực hiện tổ chức
công tác kế toán theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán, ở công ty có
phòng kế toán của công ty, ở các xí nghiệp trực thuộc có phòng kế toán của xí
nghiệp. Kế toán công trường làm nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tập trung từ
ban đầu (chứng từ gốc) về toàn bộ chi phí thi công phát sinh tại CT để chuyển
về phòng tài vụ công ty. Phòng sẽ thực hiện tổng hợp tài liệu, lập số liệu sổ
sách để tính giỏ thành sản phẩm cuối cùng, chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ
của Nhà nước .
* Sơ đồ 1.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH ĐỨC
CƯƠNG
18

Kế toán
tiền lương và
các khoản
phải thu
Kế toán tiền gửi
ngân hàng
theo dõi các
khoản phải trả
Thủ quỹ
kiêm kế toán
tổng hợp
vật tư
Kế toán
tài sản
cố định
Kế toán trưởng kiêm kế toán t ng h pổ ợ
Phụ trách thống
kê, thu hồi vốn
và theo dõi thanh
toán với người bán
Kế toán
chi tiền mặt
Kế toán tiền gửi ngân
hàng theo dõi các
khoản phải trả
Khoa kế toán-kiểm toán
* Kế toán trưởng : là người phụ trách chung công tác kế toán toàn công ty, là
người chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán toàn công ty,
tổ chức hướng dẫn các nghiệp vụ cũng như việc nghiên cứu triển khai chế độ
kế toán hiện hành. Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và Nhà nước về

tổ chức công tác kế toán tài chính, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện
các chế độ kế toán của Nhà nước, lập báo cáo tài chính, xét duyệt các báo cáo
kế toán của công ty trước khi gửi tới cơ quan chức năng, tham gia góp ý kiến
với lãnh đạo về hoạt động tài chính để có biện pháp quản lý, đầu tư kịp thời,
có hiệu quả.
Kế toán tổng hợp : tập hợp các loại chứng từ, tập hợp các chi phí để tính
giá thành cho từng CT, hạng mục CT và kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản.
* Kế toán vật tư : chấp hành đầy đủ các nguyên tắc, thủ tục về chứng từ,
sổ sách nhập - xuất vật liệu, tính toán và phản ánh kịp thời, chính xác những
nghiệp vụ phát sinh. Tăng cường công tác quản lý vật liệu để đảm bảo vật liệu
được an toàn, đầy đủ, không tham ô lãng phí. Giải quyết kịp thời những vấn
đề ứ đọng vốn, giám sát việc chấp hành kế hoạch thu mua, cấp phát, dự trữ
vật liệu, cung cấp những số liệu cần thiết làm báo cáo thống kê và phân tích
kinh tế, kế toán vật tư kiêm kế toán công cụ, dụng cụ, thủ quỹ.
19
Khoa kế toán-kiểm toán
* Kế toán tiền lương : Tổ chức hạch toán ban đầu về lao động tiền lương,
tổ chức ghi chép ban đầu, ghi sổ kế toán, báo cáo phân tích các thông tin về lao
động tiền lương về văn phòng giám đốc. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
trong chi phí, từ đó tính lương phải trả cho các bộ phận, cho các đối tượng. Đánh
giá kịp thời, đầy đủ, chính xác làm cơ sở hạch toán chi phí sản xuất và giá thành.
Lựa chọn các hình thức thanh toán hợp lý với đặc điểm yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp đồng thời cung cấp tài liệu cho việc phân tích hoạt động kinh
doanh, tình hình quản lý và sử dụng quỹ lương, kiêm kế toán các khoản phải thu.
* Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ và sử dụng hợp lý đầy đủ
công suất của TSCĐ, đặt ra công tác hạch toán TSCĐ phản ánh đầy đủ, kịp
thời và chính xác số lượng TSCĐ phân bổ chính xác, hợp lý số tiền khấu hao
TSCĐ kiểm tra và sử dụng quỹ khấu hao cơ bản; tính đúng chi phí sửa chữa và
giá trị các trang thiết bị thêm để cải tiến kỹ thuật, đổi mới TSCĐ; tính đúng

nguyên giá TSCĐ.
* Kế toán ngân hàng: phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số liệu và tình
hình biến động, giám sát chặt chẽ thu - chi quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
ngoại tệ.
Về bộ máy tổ chức của công ty còn phân ra thành các xí nghiệp và ban
chủ nhiệm CT lại có một bộ phận kế toán riêng. Mỗi bộ phận kế toán này có
một nhiệm vụ riêng.
- Bộ phận kế toán ở các ban chủ nhiệm CT: thu thập và xử lý chứng từ
ban đầu, ghi chép, theo dõi một số sổ chi tiết như sổ chi tiết vật tư, sổ chi tiết
tài khoản 131, 331, Định kỳ nộp chứng từ về công ty để kiểm tra, định khoản,
nạp vào máy tính.
- Bộ phận kế toán các xí nghiệp trực thuộc : tiến hành mọi công việc kế
toán từ việc tập hợp, xử lý chứng từ ban đầu đến việc tập hợp các báo cáo kế
toán gửi về công ty.
20
Khoa kế toán-kiểm toán
* Bộ phận kế toán công ty: trên cơ sở báo cáo do xí nghiệp gửi lên và
chứng từ của ban chủ nhiệm CT, phòng kế toán công ty tổng hợp số liệu, lập
báo cáo chung toàn công ty.
Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH ĐỨC CƯƠNG
Chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp theo Chế độ kế toán
mới ban hành Quyết định số 15/2006/QĐ/ BTC ngày 20/03/2006 do BTC
hành.
- Niên độ: 1 năm dương lịch
- Kỳ kế toán : từ 1/1 đến 31/12
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ
- Phương pháp hạch toán, tổng hợp hàng tồn kho: theo phương pháp bình
quân gia quyền.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường
thẳng.

Hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ được sử dụng tại Công ty TNHH ĐỨC CƯƠNG bao
gồm:
- Chứng từ lao động và tiền lương gồm có:
Sổ lương, Bảng chấm công, Bảng tính lương và thanh toán tiền lương.
- Chứng từ về tài sản cố định gồm có: Thẻ TSCĐ
- Chứng từ sử dụng theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tiền tệ gồm có:
 Phiếu thu ( Mẫu 01- TT- BB )
 Phiếu chi ( Mẫu 02- TT- BB )
 Giấy báo nợ, có của Ngân hàng
 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ( Mẫu 03- TT- HD )
 Giấy thanh toán tiền tạm ứng ( Mẫu 04- TT- BB )
 Biên lai thu tiền ( Mẫu 05- TT- HD )
21
Khoa kế toán-kiểm toán
 Bảng kê thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Chứng từ về hàng tồn kho gồm có:
 Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01/VT)
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Chứng từ về bán hàng gồm có: Hoá đơn giá trị gia tăng ( Mẫu số B1
GTGT- 3LL) được lập thành 3 liên:
 Liên 1 lưu giữ tại phòng kế toán
 Liên 2 giao cho khách hàng
 Liên 3 dùng để thanh toán.
Hoá đơn GTGT được lập ở mỗi phòng ban và mỗi phòng ban có trách
nhiệm tổng hợp và theo dõi trên mỗi bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá
dịch vụ bán ra, mỗi khách hàng được giữ trên một dòng. Sau đó gửi về phòng
kế toán, phòng kế toán có trách nhiệm tổng hợp bảng kê hoá đơn, chứng từ
dịch vụ bán ra.
Hệ thống tài khoản kế toán

Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kê toán thống nhất thực
hiện theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành chế độ kê toán áp dụng cho các
doanh nghiệp xây lắp theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006
do BTC ban hành. Đồng thời công ty đã mở chi tiết một số tài khoản nhằm
quản lý cụ thể và phục vụ yêu cầu quản trị của công ty.
Hệ thống sổ kế toán.
Để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Công ty áp dụng hình thức
sổ Nhật ký chung. Sổ kế toán bao gồm sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng
hợp.
Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH ĐỨC CƯƠNG
22
Khoa kế toán-kiểm toán
Khi cú một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, một chứng từ kế toán được lập,
kế toán căn cứ vào sổ Nhật ký chi tiền, Nhật ký thu tiền. Nếu có liên quan đến
các sổ kế toán chi tiết khác thỡ ngoài việc vào sổ nhật ký, kế toỏn đồng thời
vào cỏc sổ kế toán chi tiết. Nghiệp vụ thu tiền, chi tiền chỉ được ghi chép vào
sổ Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, không ghi chép vào Nhật ký chung nữa.
Cụng việc này được kế toán thực hiện từ một đến hai ngày một lần. Sau đó cứ
5 ngày một lần, kế toán căn
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
23
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Các sổ nhật ký
đặc biệt

Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo kế toán
Khoa kế toán-kiểm toán
Hệ thống báo cáo kế toán
Theo quyết định của Nhà nước: Hệ thống báo cáo gồm
1.Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 DN)
2.Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02 DN)
3.Báo cáo luu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 DN)
4.Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 DN)
6.2 – PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
• Quản lý công tác tổ chức CBCNV
• Quản lý chế độ chính sách, an toàn lao động, bồi dưỡng nhân
viên
• Quản lý tình trạng sức khỏe nhân viên, quan hệ đối nội, đối
ngoại, quản lý hệ thống tài sản doanh nghiệp
24
Ghi hàng ngày Ghi định kỳ (5 ngày)
Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu
Khoa kế toán-kiểm toán
• Tham mưu cho doanh nghiệp những trường hợp không đủ sức
khỏe cũng như khả năng hoàn thành công việc được giao để có
kế hoạch cụ thể
Căn cứ thông tư số 01 /2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 tiến hành soan thảo
các văn bản, giấy tờ, hợp đồng kinh tế, thông tư số 40/2011/TTLL-
BLĐTBXH-BYT ngày 28/12/2011 quy định về điều kiên lao động.Căn cứ bộ
luật lao động tiến hành tuyển dụng lao động.
Việc tuyển dụng nhân viên do giám đốc xét duyệt theo yêu cầu công việc.
Người được tuyển dụng phải là công dân Việt Nam có sức khỏe đầy
đủ.Những trường hợp sau đây không được tuyển dụng, căn cứ điều lệ doanh

nghiệp. Sau đây là thủ tục tuyển dụng lao động được tiến hành tại phòng tổ
chức- hành chính:
Việc tuyển dụng nhân viên do giám đốc xét duyệt theo yêu cầu công việc.
Người được tuyển dụng phải là công dân Việt Nam có sức khỏe đầy
đủ.Những trường hợp sau đây không được tuyển dụng:
• Nam, nữ quá 40 tuổi, hoặc chưa đủ 18 tuổi theo tuổi pháp định thực tế.
• Mắc nhũng bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc có triệu chứng mắc
những bệnh đó.
• Những người tâm thần không bình thường hoặc thân thể có khuyết tật
không thể đảm nhận công việc.
• Những người tham ô công quỹ, phạm pháp, hoặc đang bị truy nã, bị xử
án treo hoặc chờ tòa án xét xử.
• Đã được tuyển dụng nhưng sau đó phát hiện có hành vi gian trá, không
khai báo đúng sự thật, vi phạm quy định tại điều 6 sẽ bị sa thải ngay và
không được hưởng bất cứ một khoản bồi thường nào.
25

×