Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Nghiên cứu quá trình thành lập dịch vụ địa phương sản xuất và cung ứng lúa giống xác nhận tại xã Tam Thành, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.76 KB, 20 trang )

1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
Nghiên cứu quá trình thành lập dịch vụ địa phương sản xuất và cung ứng
lúa giống xác nhận tại xã Tam Thành, huyện Phú Ninh,
tỉnh Quảng Nam
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thuỷ
Giáo viên hướng dẫn :TS. Nguyễn Viết Tuân
Anh gui der tham khao-may anh don
roi nen k tim ra cai giong em, caan gi
hay goi 0985948090 photo hao hao
2
NỘI DUNG BÁO CÁO
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu
Phần 3: Kết quả nghiên cứu
Phần 4: Kết luận và kiến nghị
3
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài:
- Ngành NN nước ta giữ vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
- Hoạt động SXNN của tỉnh Quảng Nam nói chung và huyện Phú Ninh nói đã có
nhiều chuyển biến tích cực.
-Từ năm 2000 trở lại đây với chủ trương của tỉnh về chuyển đổi 3vụ

2vụ lúa trên
năm.
- Trước những khó khăn về lúa giống hiện nay, việc liên kết giữa Công ty giống với
địa phương SX lúa giống xác nhận (XN) nhằm đáp ứng nguồn lúa giống cho
tỉnh là việc làm cần thiết.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:


- Tìm hiểu khung pháp lý trong việc hình thành dịch vụ sản xuất(DVSX) và cung
ứng lúa giống XN tại xã.
- Tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất và cung ứng lúa giống XN của xã.
- Tìm hiểu hiệu quả SX lúa giống XN ở cấp nông hộ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động SX và cung ứng lúa giống XN
của xã
4
PHẦN 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Quá trình hình thành và phát triển DVSX và cung ứng lúa giống XN.
- Các hộ tham gia vào hoạt động SX lúa giống XN trên địa bàn xã.
2.2. Nội dung nghiên cứu:
- Tình hình cơ bản của xã.
- Nhu cầu và khả năng đáp ứng nguồn lúa giống XN của Công ty.
- Quá trình hình thành và hoạt động của DVSX lúa giống XN tại xã
- Hoạt động SX và cung ứng lúa giống XN của nhóm hộ điều tra.
- Hiệu quả kinh tế của việc SX lúa giống XN so với lúa thịt.
- Vai trò và mức hưởng lợi của các bên tham gia.
- Đề xuất một số giải pháp.
2.3. Phương pháp nghiên cứu:
- Chọn điểm, chọn mẫu
- Phương pháp thu thập số liệu.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mền Excel.
5
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Nhu cầu và khả năng cung ứng lúa giống XN của Công ty cổ
phần giống cây trồng nông lâm nghiệp tỉnh
3.1.1. Nhu cầu lúa giống XN của tỉnh
Để đáp ứng cho trên 80.000 ha diện tích trồng lúa hằng

năm của tỉnh thì nhu cầu về lúa giống xác nhận khoảng
trên 16.000 tấn.
3.1.2. Khả năng cung ứng lúa giống XN của Công ty
Trong khi đó khả năng cung ứng của Công ty giống chỉ
mới đáp ứng khoảng 20% lượng giống xác nhận so với
nhu cầu của tỉnh.
6
3.2. Quá trình hình thành và hoạt động DVSX lúa
giống xác nhận tại xã
3.2.1.Quá trình hoạt động sản xuất của HTX NN trên địa bàn xã
- Năm 1979 xã cơ bản hoàn thành hợp tác hóa NN.
- Năm 1981, chỉ thị 100 của Ban bí thư ra đời HTX đã tiến hành
khoán100
- Năm 1988 HTX tiến hành khoán theo Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị.
- Đến nay sau hơn 20 năm chuyển đổi, HTX đã làm tốt các khâu dịch
vụ cho xã viên như DVđiện, DVthủy nông, DV phân bón.

Xuất phát từ nhu cầu thực tế về lúa giống của tỉnh, Công ty cổ phần
giống cây trồng nông lâm nghiệp tỉnh(Ct) đã tiến hành liên kết với
HTX Tam Thành để hình thành nên DVSX và cung ứng lúa giống
XN tại xã vào năm 2003.
7
Các bước trong quá trình hình thành DVSX và cung ứng lúa giống
XN tại xã
BƯỚC 1
BƯỚC 2
BƯỚC 3
BƯỚC 4
Tiến hành Đại hội
đại biểu xã viên.

Lập tờ trình lên UBND xã
xin ý kiến về việc quy
hoạch vùng SX lúa giống.
Ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
(Công ty giống cây trồng).
Ký hợp đồng SX với các
đội trưởng đội sản xuất
(đại diện cho các hộ sản xuất).
Thống nhất ý kiến của xã viên
hình thành nên vùng
SX lúa giống XN.
Quy hoạch vùng SX và
tiến hành cắm bảng
vùng SX lúa giống XN.
Hai bên thống nhất liên kết SX
và tiêu thụ lúa giống XN với
chủng loại, diện tích và những điều
kiện trong hợp đồng.
Thống nhất diện tích,
chủng loại giống XN
của từng đội SX trong xã.
8
Cơ sở pháp lý trong việc hình thành dịch vụ
Hệ thống DVSX và cung ứng lúa giống XN được thiết lập trên cơ sở
pháp lý của nhà nước và nhu cầu đáp ứng nguồn lúa giống của
tỉnh.

Khi hình thành DVSX và cung ứng lúa giống XN ở địa phương thì
phải đảm bảo đủ và đúng những thủ tục, giấy tờ sau:


Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh DVSX lúa giống XN tại địa
phương do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh cấp.

Giấy xác nhận cho phép quy hoạch vùng SX lúa giống XN của
UBND Xã.

Biên bản ký kết hợp đồng giữa HTX với bên tiêu thụ, bên sản xuất.

Biên bản kiểm định chất lượng lúa giống XN trên cánh đồng trong
từng giai đoạn.
9
Bảng 1: Diện tích, số hộ tham gia, chủng loại giống sản
xuất ở xã từ khi có dịch vụ sản xuất lúa giống đến nay
Chỉ tiêu
Năm
Diện tích
(ha)
Hộ tham gia
sản xuất lúa
giống (hộ)
Chủng loại giống
(loại giống)
2003 25 170 Xi23, KD18.
2004 32 205 Xi23, KD18, Xi21, DV108.
2005 45 225 Xi23, KD18, Xi21, DV108, HT1.
2006 100 400 Xi23, KD18, Xi21, DV108, HT1.
2007 111,4 435 Xi23,KD18,Xi21,DV108,HT1,NX30.
2008 132,8 458
Xi23,KD18,Xi21,DV108,HT1,NX30,
Xuân Mai.

(Nguồn: kế toán HTX năm 2009)
10
3.2.2. Hoạt động sản suất và cung ứng lúa giống XNcủa xã
Bảng 2: Diện tích, năng xuất, sản lượng lúa giống XN sản xuất tại xã
Chỉ tiêu ĐVT 2006 2007 2008
2007/2006 2008/2007
+/- % +/- %
Tổng sản lượng Tấn 960 1050,71 1240,75 90,71 9,45 190,04 18,09
I, Vụ Đông Xuân
1,Diện tích Ha 100,00 111,40 132,80 11,40 12,56 21,40 19,21
2,Năng suất Tấn/ha 5,40 5,42 5,45 0,02 0,37 0,03 0,55
3,Sản lượng Tấn 540,00 603,79 723,76 63,79 11,81 119,97 19,87
II, Vụ Hè Thu
1,Diện tích Ha 75,00 79,10 90,70 4,10 5,47 11,20 14,16
2,Năng suất Tấn/ha 5,60 5,65 5,70 0,05 0,89 0,05 0,88
3,Sản lượng Tấn 420,00 446,92 516,99 26,92 6,41 70,07 15,68
(
Nguồn: Kế toán HTX năm 2009)
11
Bảng 3:Tình hình cung ứng lúa giống XN của xã
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
Tổng sản lượng 960,00 1050,71 1240,75 70,71 190,04
Công ty giống mua vào 787,50 876,30 1050,50 88,80 174,20
Lượng giống còn lại
trao đổi trong dân
172,50 174,41 190,25 1,91 15,84
(Nguồn: Kế toán HTX năm 2009 )
ĐVT: Tấn
12
3.3. Hoạt động SX và hiệu quả của dịch vụ ở cấp nông hộ

Hoạt động SX và cung ứng lúa giống XN ở cấp nông hộ
Bảng 4: Diện tích, năng xuất, sản lượng lúa giống XN trung bình SX tại xã trong hai
vụ ĐX và HT của các nhóm hộ điều tra trong năm 2008
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Khá
Trung
bình
Nghèo
Chênh lệch giữa
các nhóm hộ
Khá/TB TB/Nghèo
I.Vụ Đông Xuân
1. Diện tích sào
4,92 4,31 3,20 0,61 1,11
2.Năng suất kg/sào
295,00 270,38 253,00 24,62 17,38
3. Sản lượng kg
1450,42 1164,73 809,00 285,69 355,73
II. Vụ Hè Thu
1. Diện tích sào
4,25 3,58 2,80 0,67 0,78
2.Năng suất kg/sào
306,67 291,92 267,00 14,75 24,92
3. Sản lượng kg
1303,33 1044,19 747,60 259,14 296,59
(Nguồn: Điều tra hộ năm 2009)
13
Bảng 5: Khả năng cung ứng lúa giống XN trung bình của các

nhóm hộ trong năm 2008
Chỉ tiêu

Nhóm
hộ
Diện
tích
(sào)
Tổng sản lượng
(kg)
Bán cho HTX
(kg)
Tự tiêu dùng (kg)
Cho gia đình
(kg)
Trao đổi (kg)
Số
lượng
(kg)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(kg)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng

(kg)
Tỷ
lệ
(%)
Số
lượng
(kg)
Tỷ
lệ
(%)
Khá 9,17 2756,67 100,00 2414,17 87,58 118,33 4,29 200,83 7,29
Trung
bình 7,88 2191,15 100,00 1939,23 88,50 109,62 5,00 142,31 6,49
Nghèo 6,00 1519,00 100,00 1360,00 89,53 105,00 6,91 28,00 1,84
(Nguồn: Điều tra hộ năm 2009)
14
Hiệu quả kinh tế của việc SX lúa giống XN
Chỉ tiêu
Vụ Đông Xuân Vụ Hè Thu
Chênh
lệch
lãi
ĐX/HT
(1000đ)
Năng suất
(kg/sào)
Giá Bán
(đ)
Tổng
thu

(1000đ)
Tổng
chi
(1000đ)
Lãi
(1000đ)
Năng suất
(kg/sào)
Giá Bán
(đ)
Tổng
thu
(1000đ)
Tổng
chi
(1000đ)
Lãi
(1000đ)
Sản
xuất
lúa
giống
277,33 7.500 2.080 941 1.139 293,67 6.000 1.762 990 772 367
Sản
xuất
lúa thịt
263,00 5.953 1.566 844 722 273,67 4.610 1.262 888 374 348
Bảng 6: So sánh hiệu quả giữa SX lúa giống và lúa thịt
ở 2 vụ ĐX và HT 2008
(

Nguồn: Điều tra hộ năm 2009)
15
3.4. Vai trò và mức hưởng lợi của các bên tham gia vào
DVSX và cung ứng lúa giống XN
Vai trò

Công ty giống
- Cung cấp nguồn giống gốc ban đầu đảm bảo chất lượng.
- Tập huấn quy trình sản xuất lúa giống.
- Kiểm tra chất lượng giống trong từng giai đoạn.

Cán bộ HTX
- Nhận giống gốc ban đầu và phân phối đến từng đội sản xuất
- Thường xuyên kết hợp với cán bộ kỹ thuật của công ty kiểm tra cánh
đồng lúa giống.
- Thông báo và đôn đốc các đội trưởng chỉ đạo nông dân thực hiện
khữ lẫn lúa giống trong từng giai đoạn.

Nông dân
- Trực tiếp sản xuất lúa giống.
- Thực hiện theo đúng quy trình sản xuất của Ct giống đưa ra
16
Mức hưởng lợi của các bên tham gia vào dịch vụ
Đông Xuân Hè THu
Biểu đồ: Mức hưởng lợi từ 1kg lúa giống của các bên tham gia vào dịch vụ sản
xuất và cung ứng lúa giống xác nhận vụ Đông Xuân và Hè Thu năm 2008
17
3.5. Giải pháp
Đối với chính quyền địa phương


Quy hoạch vùng trồng lúa giống tập trung.

Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ SX lúa giống.

Mở nhiều lớp tập huấn về quy trình SX lúa giống vào đầu mỗi vụ
với những loại lúa giống mới đưa vào SX trên địa bàn xã.
Đối với hộ nông dân sản xuất lúa giống

Thực hiện đúng quy trình SX lúa giống XN.

Nâng cao kiến thức khoa học kỹ thuật SX lúa giống thông qua các
lớp tập huấn, báo đài, ti vi, bạn bè

Đa dạng hoá các hoạt động SX của nông hộ để cải thiện thu nhập
cho gia đình và tăng khả năng tái đầu tư cho SX lúa giống.
18
PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận:

Điều kiện thời tiết khí hậu và đất đai của xã tương đối thuận lợi
cho sự sinh trưởng và phát triển của lúa giống.

Hệ thống DVSX Và cung ứng lúa giống XN được thiết lập trên cơ
sở pháp lý của nhà nước và nhu cầu đáp ứng giống lúa của tỉnh
cho 80.000 ha canh tác tương đương 16.000 tấn.

Quá trình hình thành DVSX và cung ứng lúa giống của HTX phù
hợp với chức năng của HTX NN và có sự phát triển mạnh.

Cơ chế hưởng lợi đủ để khuyến khích các bên tham gia vào DVSX

lúa giống.

Hoạt động SX lúa giống XN đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn so
với lúa thịt
19
4.2.Kiến nghị:

Tiến hành quy hoạch vùng sản xuất lúa giống chặt chẽ
hơn, cần có những hình thức hoán đổi phù hợp.

Công ty cần khảo nghiệm và đưa vào những giống lúa
mới để sản xuất.

Tăng cường hoạt động khuyến nông: tập huấn quy trình
kỹ thuật sản xuất, chuyển giao những tiến bộ mới trong
công tác giống.

Trong hợp đồng liên kết sản xuất Ct nên cần chịu một
phần rủi ro với người dân khi gặp điều kiện thời tiết bất
lợi
20
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QÚY THẦY CÔ CÙNG
CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI!

×