Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

“Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH SX và TM Khải Hƣng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.44 KB, 27 trang )

LỜI NÓI ĐẦU

Trong nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, bán hàng không chỉ là chức năng mà còn là
nhiệm vụ rất quan trong đối với doanh nghiệp. Đó là một nhân tố mang lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Khi con ngƣời biết sản xuất ra của cải vật chất thì cũng là lúc diễn ra hoạt
động trao đổi hàng hóa, dùng hàng đổi hàng. Nhƣng hoạt động bán hàng chỉ xuất hiện khi
có nền sản xuất hàng hóa và phân công lao động.
Để thực hiện lƣu thông hàng hóa thì hoạt động bán hàng chiếm một vị trí khá
quan trọng trong nền sản xuất hàng hóa. Nếu mỗi doanh nghiệp thực hiện tốt quá trình
bán hàng không chỉ mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp mà còn thúc đẩy nền sản
xuất hàng hóa phát triển. Do vậy các doanh nghiệp không thể xem nhẹ và thờ ơ với hoạt
động bán hàng.
Chính vì nhận thấy vai trò hết sức quan trong và cần thiết của hoạt động bán hàng
trong từng doanh nghiệp nên em đã chọn đề tài “ Bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Để
đƣợc hiểu kỹ hơn về hoạt động bán hàng, tình hình bán háng của các doanh nghiệp và
những giải pháp để tăng hiệu quả bán hàng thu đƣợc lợi nhuận tối đa cho mỗi doanh
nghiệp. Trong thơi gian thực tập tại công ty TNHH sản xuất và thƣơng mại Khải Hƣng
(TNHH SX và TM Khải Hƣng), đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của tập thể giáo viên khoa
kế toán phân tích rƣờng Cao đẳng KTKT nghệ an cùng với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ
công ty TNHH SX và TM Khải Hƣng em đã thực hiện tốt báo cáo thực tập của mình với
đề tài “Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I – Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH SX và
TM Khải Hƣng.
Chƣơng II – Tình hình tổ chức kế toán Bán hàng và cung cấp dịch vụ ở Công ty
TNHH SX và TM Khải Hƣng.
Chƣơng III – Nhận xét về công tác kế toán của công ty TNHH SX và TM Khải
Hƣng.
Do thời gian có hạn nên báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi những sai sót
và khiếm khuyết. Kính mong đƣợc sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và
các bạn để hoàn thiện hơn.


Em xin chân thành cảm ơn!



Chƣơng I: SƠ LƢỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY TNHH SX VÀ TM KHẢI HƢNG
I. Đặc điểm, tình hình của Công ty TNHH SX và TM Khải Hưng:
1. Quá trình hình thành và phát triển:
1.1. Sơ lƣợc về tình hình phát triển của đơn vị:
Tên công ty :Công ty TNHH sản xuất và thƣơng mại KHẢI HƢNG
Tên tiếng anh: Khai Hung company limited.
Tên viết tắt: Khaihung co,LTD
Loại hình: Công ty TNHH
Địa chỉ:126-Trần Phú – Vinh –Nghệ An
Số điện thoại: 038 3837 879
Số đăng ký: 2702000603
Số tài khoản giao dịch: 010100031680 Tại NH Vietcombank Vinh
Mã số thuế: 2900561403
Ngày thành lập: 01/01/2009
Vốn điều lệ ban đầu: 5.000.000.000 đ
1.2. Chức năng và nhiệm vụ:
Mua bán đồ dùng cá nhân và gia đình; May chăn, ga trải giƣờng, rèm cửa, ri đô,
màn, gối đệm; Trang trí nội thất; Sản xuất khung màn ri đô các loại bằng nhôm, Inốc;
Mua bán, đại lý ôtô, xe máy và linh kiện, phụ tùng ôtô, xe máy; Mua bán, sản xuất đồ gỗ
mỹ nghệ; Kinh doanh nhà hàng, khách sạn; Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thuỷ lợi.

1.2 Quy mô hoạt động:
Sau hơn ba năm hơn ba năm hoạt động công ty đã xây dựng cho mình mạng lƣới
kinh doanh tƣơng đối lớn trong địa bàn tỉnh Nghệ An và các tỉnh lân cận.

Công ty có số lƣợng 30 cán bộ công nhân viên với các trình độ chuyên môn tƣơng
đƣơng nhƣ sau:

Bảng 1:

Trình độ
Số lƣợng (ngƣời)
Tỷ lệ (%)
Đại học,cao đẳng
10
33
Trung cấp
5
17
Lao động phổ thông
15
50
Tộng cộng
30
100

Bảng 2: Mốt số chỉ tiêu và các khoản nộp ngân sách ở địa phƣơng: (ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Doanh thu thuần
từ hoạt động bán
hàng
1.228.813.283

2.550.342.890
4.140.132.968
Doanh thu từ hoạt
động tài chính
217.666
555.345
1.350.502
Thuế GTGT phải
nộp
0
2.505.680
3.589.908
Thuế TNDN phải
nộp
2.030.578
4.975.446
6.171.153




LN sau thuế TNDN
6.091.734
14.926.347
18.513.459
Qua bảng ta thấy doanh thu của công ty ngày càng tăng năm sau cao hơn cho thấy
công ty đã mở rộng thị trƣờng và có phƣơng thức kinh doanh hiệu quả.
2. Hệ thống và cơ cấu bộ máy về tổ chức kinh doanh và quản lý sản xuất kinh
doanh.
GIÁM ĐỐC


P. GIÁM ĐỐC






P.TÀI CÍNH -
KẾ TOÁN

P.
HÀNH
CHÍNH
-
QUẢN
TRỊ

P.KINH
DOANH

P. KỸ
THUẬT





KHO QUỸ



Hiện nay, công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình điều khiển
trực tuyến, chức năng nhằm đáp ứng kịp thời thông tin, số liệu lãnh đạo đồng thời thuận
lợi cho việc đƣa ra các chỉ thị, mệnh lệnh từ lãnh đạo xuống các cấp nhanh chóng, kịp
thời.
Nhiệm vụ của từng phòng ban cụ thể nhƣ sau:
Giám đốc: Là ngƣời tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh,
công tác đầu tƣ phát triển của nhà máy, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật
Phó giám đốc thường trực: Có chức năng tham mƣu cho giám đốc về hoạt động
sản xuất kinh doanh của nhà máy, đảm bảo hệ thống quản lý chất lƣợng đƣợc xây
dựng, thực hiện và duy trì, thay mặt giám đốc giải quyết mọi việc khi giám đốc đi
vắng
Phòng Tài chính - Kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt
động sản xuất kinh doanh của Nhà máy theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê của
Nhà nƣớc, tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê,
phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế
hoạch của Nhà máy.
Phòng Hành chính - Quản trị: Giám sát việc xây dựng và thực hiện thủ tục
nghiệp vụ tổ chức hành chính phù hợp với quy chế Nhà máy và pháp luật của Nhà
nƣớc, đồng thời đảm bảo trƣớc trƣởng ban ISO, trƣớc đại diện lãnh đạo về chất
lƣợng việc duy trì và áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu
chuẩn ISO 9001 – 2000 vào trong công việc hàng ngày để nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, hiệu quả công tác
Bộ phận kinh doanh:Dƣới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc về việc bán hàng, tiêu thụ
sản phẩm, công nợ, đề xuất các biện pháp để xây dụng kế hoạch kinh doanh trong từng
tháng,từng kỳ kinh doanh,chiến lƣợc lâu dài nhằm mục đích giữ vững và không ngừng
mở rộng thị trƣờng. Đảm bảo hiệu quả kinh doanh của công ty tronh từng thời kỳ cụ thể
Bộ phận kỹ thuật :Dƣới sự chỉ đạo trực tiếp của phó GĐ để giải quyết các công việc về
thiêt kế, sản xuất ,thi công.
3.Tình hình chung về công tác kế toán:

3.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán: Công tác kế toán ở công ty đƣợc tổ chƣc theo
hình thức kế toán tập trung
3.2: Cơ cấu bộ máy kế toán:






- Kế toán trƣởng: Là ngƣời đứng đầu trong bộ máy kế toán của nhà máy,
chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về tình hình hoạt động tài chính của nhà máy,
chịu trách nhiệm về tài chính đối với các cơ quan tài chính cấp trên, với thanh tra
kiểm soát nhà nƣớc.
- Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ theo dõi nghiệp vụ mua hàng, tiêu thụ hàng hoá,
đánh giá kết qủa hoạt động kinh doanh
- Kế toán vốn bằng tiền và công nợ: là người chịu trách nhiệm trước kế toán
trưởng về các công việc liên quan đến vốn bằng tiền và thanh toán công nợ.
- Kế toán vật tƣ,TSCĐ và kế toán thuế: Chịu trách nhiệm trƣớc kế toán trƣởng về
việc thực hiện các công việc liên quan đến phần hành kế toán vật tƣ, TSCĐ và lập
báo cáo thuế.
Thủ quỹ: Giữ và quản lý tiền mật, thủ quỹ căn cứ và phiếu thu, phiếu chi để xuất
tiền hợp lệ và hợp pháp
3.3 Hình thức sổ kế toán mà công ty đang áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
Các sổ kế toán sự dụng gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sô, Sổ cái( theo hình thức chứng
từ ghi sổ ) và các sổ chi tiết liên quan.
3.4 Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣơng xuyên.Tức là kế
toán chứng từ kế toán liên quan đến hàng tồn kho hàng ngày để ghi sổ kế toán hàng
ngày, theo dõi tình hình xuất nhập tồn một cách có hệ thống.
3.5 Phƣơng pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: Ghi thẻ song song.
3.6. Phƣơng pháp tính giá thành: Theo phƣơng thƣc giản đơn

3.7 Phƣơng pháp tính giá xuất kho vật tƣ,thành phẩm hàng hóa: Phƣơng pháp bình
quân kỳ cả dự trữ.
3.8. Phƣơng thức bán hàng: bán hàng trực tiếp.
Phƣơng pháp nộp thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ, thuế suất 10%.
3.9 Kỳ kế toán của đơn vị: Bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm, theo quý.
3.10 Chế độ kế toán của doanh nghiệp: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp
ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của bộ trƣơng bộ tài
chính
II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Ở
CÔNG TY TNHH SX VÀ TM KHẢI HƢNG.
1.Tình hình công tác quản lý bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1 Các phƣơng thức bán hàng, thể thức thanh toán.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: bán tai kho công ty trực tiếp cho khách hàng thu tiền trực tiếp
từ khách hàng.
- Bán buôn: là một hình thức không thể thiếu,chủ yếu buôn qua kho. Với hình thức này
thì lƣợng hàng bán ra đƣợc lớn.
* Các hình thứ thanh toán:
-Thanh toán bằng tiền măt: kế toán ghi nợ tài khoản 111 và ghi có tài khoản 511,có tài
khoàn 3331. Sau khi đã viết phiếu thu và chuyển cho thủ quỹ.
- Thanh toán bằng chuyển khoản: kế toán ghi nợ tài khoản 112 và ghi có tài khoản 511,
có tài khoản 3331.

1.2 Các khách hàng chủ yếu của công ty:
_Công ty TNHH PHƢỢNG PHƢƠNG,Cửa Lò.
_Cửa hàng Oanh Thắng 221 Nguyễn Trãi,Vinh.

2. Kế toán chi tiết bán hàng,cung cấp dịch vụ.
Hàng ngày,kế toán quản lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng các chứng từ kế
toán có liên quan
Căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế đã ký với khách hàng kế toán ghi

phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT kèm theo.Khi xuất kho thủ kho ghi tình hình xuất, tồn
kho của từng loại sản phẩm, hàng hóa ghi trong thẻ kho.
Công ty sử dụng hóa đơn GTGT mẫu số GTKT3/001 của Bộ trƣởng Bộ tài chính.
Hóa đơn này đƣợc lập thành 3 liên đặt giấy than ghi một lần
- Liên 1: Lƣu tại quyển phòng kế toán.
- Liên 2: Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Dùng trong nội bộ công ty.
Dƣới đây là trích nguyên mẫu hóa đơn GTGT phát sinh trong tháng 3/2012 tai
công ty:
Hóa đơn
Mẫu số:01GTKT3/001
Giá trị gia tăng
Ký hiệu: KH/11P
Số: 001093
Liên 3:Nội bộ
Ngày 30 tháng 03 năm 2012

Đơn vị bán hàng:CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI KHẢI
HƢNG
Mã số thuế: 2900561403
Địa chỉ: Số 126 – Đƣờng Trần Phú – Thành Phố Vinh – Nghệ An
Điện thoại:0383. 837 879; Số tài khoản: 0101000031680 – Tại NH Vietcombank
Vinh
Họ tên ngƣời mua hàng: Anh Bình
Tên đơn vị:
Mã số thuế
Địa chỉ; Khối 9 - Phƣờng Lê Mao – TP Vinh
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT
Tên hàng

hóa,dịch vụ
Đơn vị tính
Số
lƣợng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
1
2
3
4
Ga CT 1.6
Ruột gối dày
Vỏ gối CT
Chăn hè CT
Cái
Cái
Cái
Cái
3
6
6
3
972000
111500

118500
959500
2916000
669000
711000
2878500

Cộng tiền hàng



7174500

Thuế suất
10%
Tiền

717450
GTGT:
thuế
GTGT

Tổng cộng tiền
thanh toán



7891950
Số tiền viết bằng chữ: bảy triệu tám trăm chín mốt ngàn chín trăm năm mƣơi đồng


Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)




(có hóa đơn GTGT photo kèm theo phía sau)
Hóa đơn GTGT phải có đầy đủ chữ ký(phải là chữ ký sống), họ tên của
những ngƣời liên quan và dấu của đơn vị bán.
Nếu khách hàng thanh toan ngay bằng tiền mặt kế toán phải lập phiếu thu.
Phiếu thu đƣợc lập thành 3 liên(đặt giấy than ghi 1 lần), sau khi đã nhận đủ tiền
ghi trên phếu thu thủ quỹ ký vào phiếu thu. Thủ quỹ giữ một liên để ghi vào sổ
quỹ.01 liên giao cho khách hàng, 01 liên lƣu tại quyển nơi lập phiếu.
Nếu khách hàng chƣa trả tiền thì trên hóa đơn GTGT ghi hình thức thanh
toán là thanh toán sau
Thủ quỹ căn cứ vào tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi xuất kho hàng
hóa cho khách hàng, sau đó ký xác nhận phiếu xuất kho và lƣu tại kho làm căn cứ
ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi chứng từ xuất kho cho kế toán, sau đó kế
toán vào sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết tài khoản 511.
Sau đây là trích nguyên mẫu phiếu xuất kho và phiếu thu phát sinh trong
tháng 3/2012 tại công ty:

Công ty TNHH SX và TM KHẢI
HƢNG
Số 126, Đƣờng Trần Phú, P.Hồng Sơn,
TP Vinh, Nghệ An
Mẫu số:02-VT
(Ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trƣởng BTC)


Phiếu xuất kho
Ngày 25 tháng 4 năm 2012 Nợ 632
Số: XK 128 Có 156
-Họ tên ngƣời nhận hàng: Cty TNHH PHƢỢNG PHƢƠNG
-Địa chỉ(bộ phận): TX Cửa Lò – Nghệ An
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho(ngăn lô): Hàng hóa Địa điểm
ST
T
Tên nhẵn
hiệu quy
cách, phẩm
chất vật tƣ,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng
hóa
Mã số
Đơ
n vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền






u
cầu
Thự
c
xuất


A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đệm
140*190*9
DEM 140*190*9
Cái

2
222119
1
4442382
2
Ga CT 1.5
GA PHU EP 1.5-
4652-5
Cái


2
555491
1110982
3
Vỏ gối
CT(45*65)
VGOIEP (45*45)-
9936-2
Cái

4
78973
315892
4
Ruột gối
dày(46*65)
RGOID (46*65)
Cái

4
106182
424728
5
Chăn hè
CT(180*200)
CHANNHEEP(180
)-4652-1
Cái


2
502982
1005964
6
Vỏ Chăn
CT(200*220)
-2358/8
VCD EP
(200*220)-2358/8
Cái

2
783091
1566182
`
7
Ruột chăn
S(220x200)
RTCHAN S(220)-
5356
Cái

2
353586
707172
Cộng





9573302
-Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Chín triệu năm trăm bảy mƣơi nghìn ba trăm linh
hai đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: HD115
Ngày tháng năm
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (hoặc bộ phận (ký, họ
Có nhu cầu nhập) tên đóng dấu)
Nguyễn thị Thủy Nguyễn thi
Hồng Thoa






Phiếu thu Số: 66
Ngày 25 tháng 4 năm 2012 Nợ 111
Có 511,3331




Họ tên ngƣời nộp tiền:
Đơn vị: CTy PHƢỢNG PHƢƠNG
Địa chỉ: TX Cửa Lò – Nghệ An
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền:9,753,302 Viết bằng chữ: ): ): Chín triệu năm trăm bảy mƣơi nghìn ba trăn linh
hai đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc

Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): ): Chín triệu năm trăm bảy mƣơi nghìn ba trăn linh
hai đồng chẵn.
Ngày 25 tháng 4 năm 2012
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,đóng dấu) (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên)

Đối với khách hang trả sau kế toán công nợ dựa vào chứng từ hóa đơn GTGT để
phản ánh vào bên nợ tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng trên sổ chi tiết thanh toán
với ngƣời mua và lập chứng từ ghi sổ theo dõi donh thu tiêu thụ hàng bán ra. Khi khách
hàng thanh toán các khoản nợ đối với công ty kế toán dựa vào các chứng từ nhƣ phiếu
thu….để phản ánh vào bên có tài khoản 131 trên sổ chi tiết theo dõi công nợ. Cuối tháng
kế toán tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết theo dõi công nợ của công ty sẽ xác định đƣợc
tổng phát sinh trong kỳ và tổng nợ chƣa thanh toán còn dồn đến cuối kỳ chi tiết cho từng
đối tƣợng khách hàng
Công ty TNHH SX và TM KHẢI HƢNG là DN thƣơng mại mua vào bán ra. Sau
đay là trích hóa đơn GTGT mua vào và phiếu nhập kho của công ty. Kế toán căn cứ vào
hóa đơn GTGT mua vào kiêm tra tính hợp lý của chứng từ rồi nhập kho.
Công ty TNHH SX và TM KHẢI
Mẫu số:01-VT
HƢNG
Số 126, Đƣờng Trần Phú, P.Hồng Sơn,
TP Vinh, Nghệ An
Tel 0383 837 879 –
Fax 0383583667
(Ban hành theo quyết định số 48/2006
/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trƣởng BTC)

Phiếu nhập kho
Ngày 25 tháng 4 năm 2012 Nợ 156

Số: NK50 Có:331
-Họ và tên ngƣời giao hàng: Cty CP EVERPIA Việt Nam
-Theo hóa đơn số 0005292 ngày 25 tháng 4 năm 2012 của CTY CP EVERPYA Việt
Nam
-Nhập tại kho: Hàng hóa Địa điểm……………
STT
Tên,nhãn
hiệu,quy
cách, phẩm
chất vật tƣ,
dụng cụ sản
phẩm , hang
hóa
Mã số
Đơn vị
Số
lƣợng

Đơn giá
Thành
tiền




Theo
chứng
từ
Thực
nhập



A
B
C
D
1
2
3
4
1
Ga chun
EP1132
GACHUN
EP1132
Chiếc
2

316.555,00
633.110
2
Ga chun
EP1136(150)
GACHUN
EP1136
Chiếc
2

376.282,00
752.564

(150)
3
Ga chun
EP1132
(150)
GACHUN
EP1132
(150)
Cái
2

344.427,00
688.854
4
Ga chun
EP1132
(160)
GACHUN
EP1132
(160)
Chiếc
3

328.500,00
985.500
5
Ga chun
EP1136
(160)
GACHUN

EP1136
(160)
Chiếc
5

390.882,00
1.954.410
6
Ga chun
EP1132
(160)
GACHUN
EP1132
(160)1
Chiếc
5

357.700,00
1.788.500
7
Ga chun
EP1136
(180)
GACHUN
EP1136
(180)
Chiếc
3

449.282,00

1.347.846
8
Ga chun
EP1132
(180)1
GACHUN
EP1132
(180)1
CHIẾC
3

411.455,00
1.234.365

Cộng





9.385.149
-Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Chín triệu ba trăm tám mƣơi lăm ngìn
một trăm bồn mƣơi chìn đồng chẵn
-Số chứng từ gốc kèm theo : HD0005292

Ngày… tháng… năm…
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
(Kí, họ tên) (kí họ tên) (kí họ tên) (hoặc bộ phận có nhu
cầu)



Công ty cổ phần EVERPIA Việt
Nam
Everpia Vietnam JSC\
Tel:84 4 3 827 6490; fax:84 4 3
827 6492
HÕA ĐƠN GIÀ TRỊ GIA
TĂNG
VAT IVOICE
Liên2:giao ngƣời mua
Ngay 25 tháng 4 năm
2012
Mẫu số : 01GTKT4/001
Kí hiệu: AA/12P
Số 0005287
0
1
0
1
4
0
2
1
2
1



Tên khách hàng – Customer Mã khách hàng Customer code
Tên công ty –Company:GDB-NGHE AN-VINH-CTY TNHH SX&TM Khai Hƣng

Mã số thuế - Tax code: 2900561403 Số điện thoại tel:+84 038 837 879
Địa chỉ - Adress: 126 Trần phú Vinh Nghệ An phiếu xuất kho – take out:4543
Hình thức thanh toán – payment term Số xe – vehiclcle no
Mã hàng
Tên hàng hóa
dịch vụ
Commodities
Kich cỡ
Zice
Đơn vị
tính
Unit
Số
lƣợng
Qty

Đơn giá
Unitprice
Thành tiền
Valus
0103
062
0110-
153
Chăn hè
safari
Ga chun
safari
180*220
160*200

150*190
Chiếc
Chiếc
Chiếc
10
4
2
1,068,454
444,626
1,101,636
10,684,540
1,778,544
2,203,272
BGNGAN01
0113-
165
0113-
168
0126-
306
0126-
306
Ga phủ safari
Ga phủ safari
Vỏ gối
ep1230
Vỏ gối safari

160*200
45*65

45*65
Chiếc
Chiếc
Chiếc
4
24
20
1,184,5991
131,400
136,046
4,738,364
3,153,600
2,720,920

CỘNG TIỀN HÀNG (TOTAL SELES)
25,279,240
THUẾ SUẤT GTGT(VAT) 10% TIỀN THUẾ GTGT:
2,527,924
TỔNG SỐ THANH TOÁN(TOTAL AMOUNT)
27,807,164
BẰNG CHỬ(INWORDF):hai mƣơi bảy triệu tám trăm linh bảy nghìnmột trăm sau
mƣơi tƣ đồng
Ghi chú – Remarks:


Ngƣời mua hang ngƣời lập kế toán trƣởng giám đốc
Customer/Receiver prepared by chief accountant director
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu)

Hàng ngày , trong quá trình bán hang kế toán chi tiết sử dụng Sổ chi tiết bán hàng(Mẫu

số 35-DN). Sổ này mở theo từng sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ đã cung cấp đƣợc khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Sau đây là mẫu Sổ chi tiết bán hàng của sản phâm Ruột Gối Dày,phát sinh trong tháng 4
năm 2012.
Đơn vị : CÔNG TY TNHH SX&TM KHẢI HƢNG
Địa chỉ:-126 TRẦN PHÖ – VINH – NGHỆ AN
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm : Ruột Gối Dày
Đơn vị tính đồng
N –
T
Ghi
sổ
Chứng từ
Diễn
giải
Tk
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản tính thuế



SH
N-T


Số
lƣợng

Đơn giá
Thành
tiền
Thuế
Khác
(521,531,532
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
31/3
00128
31/3
Bán
trực
tiếp
cho
khách
hàng
111
10
111.500
1115000






Cộng
phát
sinh
X
10
X
1115000






Doanh
thu
thuần
X
x
X
1115000





Giá

vốn
hàng
bán -
X
X
X

11061820






Lãi
gộp
-
-
-
53180



Ngày 30 tháng 12 năm 2012

Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Phƣơng pháp ghi sổ.
-Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
-Cột B,C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để gh sổ

-Cột D: Ghi nội dung kinh tế phát sinh.
-Cột E: Ghi số hiệu của tài khoản đối ứng.
-Cột 1,2,3:Ghi số lƣợng,đơn giá, số tiền của khối lƣợng sản phẩm đã bán hoặc đã cung
cấp.
-Cột 4: Ghi số thuế GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK phải
nộp tính trên doanh thu hàng bán ra của hàng hóa dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp.
-Cột 5: Ghi số phát sinh giảm trừ vào doanh thu (nếu có) nhƣ chiết khấu thƣơng mại,
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
Sau khi cộng số phát sinh, tính chỉ tiêu doanh thu thuần ghi vào cột 3
Chỉ tiêu giá vốn hàng bán: Ghi số giá vốn của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán.
Chỉ tiêu lãi gộp= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán.từ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tỏng hợp chứng từ gốc đã đƣợc
kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng ghi sổ. Nguyên tắc lập chứng
từ ghi sô. Định kỳ 15 ngày 1 lần, kế toán tập hợp chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng loại để lập Chứng từ ghi sổ theo phát sinh bên có các tài khoản. Các
chứng từ kế toán sau kho đƣợc dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Dƣới đây là trích nguyên bản chứng từ ghi sổ tháng 4 năm 2012
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 năm 2012
Số 01/04
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Sô hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ

Doanh thu bán sản phẩm




-Đã thu tiền
1111
511
55.455.000
-Chƣa thu tiền
131
511
12.000.000
Cộng
X
X
67.455.000
Thuế GTGT phải nộp cùa hàng
bán ra
1111
3331
5.545.500

131
3331
1.200.000
Cộng
X
X
6.754.550
Tổng cộng
X
X
74.209.550
Kèm theo 01 chứng từ gốc

Ngƣời lập kế toán trƣởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 năm 2012
Số 02/04
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ

Thu tiền nợ bán hàng của sản
phẩm
1111
131
10.000.000
Cộng
X
X
10.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngƣời lập kế toán trƣởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)


Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 năm 2012
Số 03/04
Trich yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền

Nợ

Doanh thu bán hàng
1111
511
10.934.500
Thuế GTGT phải nộp

3331
1.093.450
Cộng
X
X
12.027.950
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(ký,họ tên) (ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 năm 2012
Số 04/04
Đơn vị tính:đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ

Giá vốn hàng hóa xuất kho bán
632
156
67.546.082

Cộng
X
X
67.546.082
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 băn 2012
Số 05/04
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ

k/c doanh thu thuân
511
911
79.482.950
Cộng
X
X
79.482.950
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 4 năm 2012
Số 06/04
Trích yếu
Số hiệu tài khoản

Số tiền
Nợ

K/c giá vốn hàng bán
632
911
67.546.082
Cộng
X
X
67.546.082
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2 Kế toán tổng hợp về công tác kế toán bán hàng.
Cuối tháng căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vao Sổ đăng ký Chứng từ ghi số,
sau đó đƣợc dùng làm căn cứ để ghi vào sổ cái.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Tháng 4 năm 2012
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
STT
Ngày tháng
01/04
30/04
74.209.550
02/04
30/04
10.000.000
03/04

30/04
12.027.950
04/04
30/04
67.546.082
05/04
30/04
79.482.950
06/04
30/04
67.546.082
Cộng cuối tháng
374.011.532
Sổ cái ùng để ghi chép các ngiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán đã
đƣợc quy định trong cơ chế tài khoản áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu ghi trên sổ cái
dùng để kiểm tra đối chiếu với các số liệu ghi trên sổ chi tiết dùng để lập Bảng cân đối
phát sinh và Báo cáo tài chính.
Dƣới đây là trích dẫn Sổ cái TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và
Sổ cái TK632 – Giá vốn hàng bán tháng 4 năm 2012 của công ty


Đơn vị: Công ty TNHH SX và TM KHẢI HƢNG
Địa chỉ: 126 Trần Phú Vinh Nghệ An
SỔ CÁI
Năm :2012
Tên tài khoản – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sổ hiệu 511
NT
ghi
sổ

Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Đối
ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ




Tháng 4






1.Số dƣ đầu kỳ






2.Số phát sinh trong tháng




30/04
CTGS01
30/04
Doanh thu bán sản phẩm
Đã thu tiền

Chƣa thu tiền

111

131



55,455,000
12.000.000
30/04
CTGS03
30/04
Doanh thu bán hàng
111

12.027.950
30/04
CTGS04
30/04
Kết chuyển doanh thu
thuần

911
79.482.950




Cộng phát sinh
X
79.482.950
79.482.950



3 Số dƣ cuối tháng

-
-

Ngƣời lập kế toán trƣởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)



SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản – Giá vốn hàng bán
Số hiệu:632

Ngày
Tháng

Ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
Đối
ứng
Số tiền
Số
Hiệu
Ngày
Tháng
Nợ




1.Dƣ đầu kỳ
X
X
X



2.Phát sinh trong kỳ



30/04
CT

GS04
30/04
Gía vốn hàng bán trong
kỳ
156
67.546.082

30/04
CTGS06
30/04
K/c giá vôn hàng bán
911

67.546.082



Cộng phát sinh
X
67.546.082
67.546.082



3.Dƣ cuối kỳ
X


Ngƣời lập phiếu kế oán trƣởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Chƣơng II Nhận xét và đề nghị về công tác kế toán của công ty TNHH SX và
TM KHẢI HƢNG
I. Nhận xết chung về công tác kế toán của đơn vị
1. Ƣu điểm:
-Công ty đã áp dụng chế độ kế toán mới của Bộ ài chính ban hành và sửa đổi
nên việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kịp thời, đầy đủ và chính
xác. Vào sổ chính xác và chặt chẽ đúng nguyên tăc và quan hệ đối ứng.
-Hệ thống tài khoản, sổ sách, mẫu biểu kế toán dƣợc mở một cách đầy đủ, khoa
học và chặt chẽ phù hợp với quy định hiện hành của Bộ tài chính, phù hợp với
đặc điểm tổ chức kinh doanh và quản lý của công ty.
2.Nhƣợc điểm:
Bên cạnh những ƣu điểm công ty còn tồn tại một số nhƣợc điểm nhƣ: một số
cong nhân viên lam việc chƣa nhiệt tình, công nhân viên chức do nghỉ chế độ
nên ảnh hƣơng tới công tác quản lý, kế hoạch kinh doanh của công ty. Công ty
cần quản lý chặt chẽ hơn.
II. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng của công ty TNHH SX và TM
KHẢI HƢNG
_Về lĩnh vục công tá quản lý quá trình bán hàng, tiêu thụ hàng hóa, công ty cơ
bản thực hiện tốt việc tổ chức cũng nhƣ quản lý sản phẩm, háng hóa tiêu thụ.
Công ty mở sổ chi tiết bán hàng theo từng sản phẩm, hàng hóa. Từ đó có thể
xác dịnh đƣợc sản phẩm hàng hóa nào mang tính chất mũi nhọn, sản phẩm
hàng hóa nào tiêu thụ kém nhằm đƣa ra cã quyết định kinh doanh đúng đắn
đem lại hiệu quả kinh tế cao.
_Tính đung đắn trong việc phòng kê toán chọn và áp dụng hình thức kế toán
Chứng từ ghi sổ. Sự kết hợp chặt chẽ giữa ghi chép các nghiệp vụ kinh tế cũng
nhƣ sự kết hợp rộng rãi trong việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết
trên cùng một hệ thống sổ sách kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép
giúp đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin kế toán, đầy đủ, kịp thời và chính xác.
2. Nhƣợc điểm

×