Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

SKKN Một số giải pháp nhằm giúp học sinh lớp 12 nắm vững trọng âm tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.45 KB, 32 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
"MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIÚP HỌC SINH LỚP 12 NẮM
VỮNG TRỌNG ÂM TIẾNG ANH"
1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ :
1. Cơ sở lý luận:
Tiếng Anh là môn học đã và đang được thực hiện đổi mới đi đầu tại các trường trung học
phổ thông. Bộ GD- ĐT đã xây dựng phương án thay đổi ( nâng cao ) chất lượng dạy và
học ngoại ngữ trên cả nước. Có thể thấy Tiếng Anh nói riêng và ngoại ngữ nói chung
đang là tiêu điểm được quan tâm và phát triển mạnh mẽ. Để đổi mới và nâng cao chất
lượng học ngoại ngữ cần nhiều giải pháp đồng bộ mà trước hết phải đổi mới phương
pháp dạy và học.
Tiếng Anh hiện nay đang được dạy theo đường hướng giao tiếp , lấy người học làm trung
tâm. Để có thể giao tiếp được bằng Tiếng Anh, học sinh phải sử dụng tốt hai kỹ năng
nghe và nói . Vậy giáo viên và học sinh phải làm gì để đạt được mục tiêu này? Vấn đề
đòi hỏi rất nhiều yếu tố, trong đó việc giúp học sinh nắm vững được trọng âm của từ
trong Tiếng Anh là tương đối quan trọng. Việc phát âm đúng trọng âm từ Tiếng Anh sẽ
giúp cho việc giao tiếp bằng tiếng Anh được tiến hành thuận lợi hơn, tránh được những
hiểu nhầm đáng tiếc trong giao tiếp.
2. Cơ sở thực tiễn:
Từ thực tế giảng dạy Tiếng Anh nhiều năm , tôi nhận thấy rằng các kiến thức ngôn ngữ
nói chung và kiến thức về trọng âm Tiếng Anh nói riêng đang được dạy trong chương
trình THPT chỉ ở mức độ nhận biết , bắt chước rồi thực hành, không giải thích, không
chuyên sâu. Học sinh chỉ cần nghe và nhắc lại cho đúng một số từ cho sẵn.
2
Nội dung về trọng âm Tiếng Anh chỉ được giới thiệu ở phần Language focus của các
bài là Unit 3, Unit 4 và Unit 5 Sách Giáo Khoa lớp 12. Học sinh chỉ được nghe băng về
cách đọc trọng âm một số từ và sau đó nhắc lại. Tuy nhiên, trong các bài kiểm tra và các
đề thi tốt nghiệp THPT hoặc thi tuyển sinh vào đại học, cao đẳng lại thường có phần câu


hỏi về trọng âm. Qua tìm hiểu kết quả các bài kiểm tra của học sinh, tôi nhận thấy học
sinh đặc biệt là các em ở vùng nông thôn với điều kiện thực hành ít thường làm sai các
câu hỏi thuộc phần kiến thức về trọng âm. Ngoài ra tôi nhận thấy hầu hết học sinh khi nói
Tiếng Anh đều không chú ý đến trọng âm của các từ mà chỉ nói một cách đều đều, điều
này làm giảm đi hiệu quả của việc sử dụng Tiếng Anh trong giao tiếp .
II. MỤC ĐÍCH CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
Từ các cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn nêu trên, tôi đã quyết định thực hiện đề tài có
tên gọi “ Giải pháp giúp học sinh lớp 12 nắm vững trọng âm từ trong Tiếng Anh” với các
mục đích sau đây :
- Thứ nhất, làm cho học sinh nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng đúng trọng
âm từ Tiếng Anh, từ đó giúp các em có ý thức về trọng âm trong việc rèn luyện kỹ năng
giao tiếp của mình.
- Thứ hai, giúp học sinh nói Tiếng Anh một cách chính xác, đảm bảo chuẩn kiến thức
môn học, qua đó giúp học sinh giải quyết được phần câu hỏi về kiến thức trọng âm trong
các bài kiểm tra hoặc các bài thi tốt nghiệp , đại học và cao đẳng .
3
- Thứ ba, đề tài này có thể giúp các giáo viên dạy ngoại ngữ có thêm một vài gợi ý nhỏ
trong việc rèn luyện kỹ năng nói và kỹ năng làm bài tập về trọng âm cho học sinh.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đề tài này được nghiên cứu và thực hiện với học sinh lớp 12AC1 và đối chứng với học
sinh lớp 12AC2 ở trường THPT Hậu Lộc 2 trong năm học 2012-2013, đồng thời có tham
khảo thêm ý kiến của các thầy cô giáo dạy Tiếng Anh ở tổ Ngoại Ngữ , trường THPT
Hậu Lộc 2, các đồng nghiệp dạy Tiếng anh ở các trường THPT trên địa bàn huyện Hậu
Lộc .
IV. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU:
- Các phương pháp sử dụng:
+ Dự giờ dạy của các đồng nghiệp.
+ Phỏng vấn và kiểm tra để tìm hiểu thực trạng.
+ Thực nghiệm các biện pháp có so sánh đối chứng.
+ Kiểm tra kết quả sau khi thực hiện đề tài.

- Thời gian thực hiện đề tài: trong năm học 2012-2013.
PHẦN II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
4
1. Trọng âm là gì?
Trong cuốn sách “ English phonetics and phonology” của Peter Roach thì trọng âm của
một từ là âm được phát âm nổi bật hơn so với các âm còn lại. Âm tiết mang trọng âm có
ít nhất bốn đặc điểm khác biệt sau:
- Có âm lượng ( loudness) lớn hơn các âm còn lại.
- Có trường độ( length ) dài hơn các âm còn lại.
- Có cao độ ( pitch ) cao hơn các âm còn lại.
- Nguyên âm của âm có trọng âm có đặc điểm ( quality ) khác với đặc điểm của các
nguyên âm còn lại trong cùng một từ.
Thông thường bốn yếu tố trên thường xuất hiện cùng nhau trong một âm có trọng âm. Tuy
nhiên, đôi khi chỉ một hoặc hai yếu tố cũng làm nên trọng âm của một từ. Các yếu tố trên có
tầm quan trọng không giống nhau, trong đó cao độ và trường độ là hai yếu tố quan trọng nhất,
giúp người nghe dễ dàng nhận ra trọng âm của một từ. Âm có trọng âm được đọc nhấn hơn các
âm khác khoảng nửa âm và đọc gần như âm kéo dài.
2. Vì sao cần nắm vững trọng âm?
Trọng âm là một bộ phận cấu thành nên Tiếng Anh. Việc nắm vững trọng âm giúp người
học tiến gần hơn tới khả năng sử dụng Tiếng Anh một cách trôi chảy , lưu loát, giúp cho
quá trình giao tiếp diễn ra một cách tự nhiên hơn, tránh được những hiểu lầm và sai sót
đáng tiếc trong giao tiếp.
Ngoài ra, với học sinh trung học phổ thông, việc thành thạo trong phát âm đúng trọng âm
còn giúp các em làm đúng các câu hỏi về kiến thức trọng âm trong các bài kiểm tra, bài
thi học kì, thi tốt nghiệp hoặc thi đại học, cao đẳng .
3. Học trọng âm như thế nào?
5
Giống như mọi kiến thức ngôn ngữ, trọng âm cũng có những quy tắc riêng của nó. Người
học có thể tìm mua những cuốn sách viết về trọng âm và học theo các quy tắc trong đó.

Với các quy tắc cố định, người học chỉ cần học thuộc lòng và làm thật nhiều bài tập thì sẽ
thành thạo . Tuy nhiên các quy tắc đều có ngoại lệ. Người học cần chú ý hơn tới các
ngoại lệ này.
Ngoài ra, người học có thể học trọng âm bằng nhiều cách khác nhau như: học trong
quá trình giao tiếp, học khi lắng nghe giáo viên giảng bài, học khi nghe các chương trình
phát bằng Tiếng Anh, hoặc bằng cách tra từ điển. Và chỉ có luyện tập và thực hành
thường xuyên mới giúp cho mọi người học thành công trên con đường chinh phục ngoại
ngữ.
II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
Thông qua việc thăm dò ý kiến của nhiều đồng nghiệp và học sinh, đồng thời qua thực tế
giảng dạy , tôi nhận thấy học sinh khi học Tiếng Anh từ bậc tiểu học , trung học cơ sở
đến hết lớp 11 của bậc THPT hầu như không được học về trọng âm từ Tiếng Anh. Các
giáo trình hướng dẫn dạy và học cũng không đả động đến kiến thức này . Hầu hết giáo
viên không có thời gian hoặc không chú ý hướng dẫn cho học sinh về kiến thức này. Giáo
viên khi sửa lỗi cho học sinh chỉ chú ý đến cách dùng từ, lỗi ngữ pháp hoặc lỗi phát âm
sai chứ không sửa lỗi về nhấn trọng âm. Hầu hết học sinh không có khái niệm về nhấn
trọng âm khi phát âm Tiếng Anh.
Học sinh có thể biết về trọng âm khi xem phần Glossary ở cuối sách giáo khoa. Tuy
nhiên rất nhiều học sinh không xem đến phần này hoặc có xem nhưng chỉ chú ý nghĩa
của từ mà không chú ý đến cách phát âm hay trọng âm của từ.
6
Đặc biệt là có một số giáo viên chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc phát âm
đúng trọng âm từ Tiếng Anh trong giao tiếp nên chưa chú trọng đến việc rèn luyện để nói
cho đúng trọng âm.
Trước khi thực hiện đề tài, tôi đã thực hiện 2 khảo sát về sự hiểu biết về trọng âm của học
sinh và thực trạng dạy học phần trọng âm.
1. Khảo sát thứ nhất:
- Là khảo sát về khả năng sử dụng trọng âm Tiếng Anh của học sinh lớp 12AC1 và
12AC2 của trường THPT Hậu Lộc 2 với trình độ tương đương nhau, có kết quả học tập
môn Tiếng Anh ở lớp 11 tương đương. Tôi đã phát cho mỗi học sinh một phiếu gồm 5

câu hỏi về trọng âm Tiếng Anh và yêu cầu các em làm trong vòng 5 phút. Các từ trong
phiếu được chọn từ unit 1 chương trình Tiếng Anh lớp 12 khi học sinh vừa học xong bài
này. Phiếu câu hỏi có nội dung như sau:
Choose the word whose stress pattern is different from that of the
rest.
1. A. family B. active C. discuss D. happy
2. A. garbage B. mischievous C. daughter D. member
3. A. caring B. secure C. willing D. project
4 .A. secondary B. attempt C. biologist D. obedient
7
5. A. reserved B. importance C. photograph D. decide
Kết quả số học sinh làm đúng số lượng câu hỏi ở mỗi lớp như sau :
Lớp Sĩ số
Đúng
5 câu
Đúng
4 câu
Đúng
3 câu
Đúng
2 câu
Đúng
1 câu
Sai
5 câu
12AC1 46 4hs
8,7%
5hs
10,8 %
5hs

10,8 %
10hs
21,7 %
12hs
26,2
10hs
21,7
%
12AC2 46 3hs
6,5 %
5hs
10,8 %
4hs
8,7 %
12hs
26,2 %
10hs
21,6 %
12hs
26,2
%
Từ kết quả trên có thể thấy rằng chỉ khoảng 30% học sinh đạt mức trung bình trở lên
với phần kiến thức về trọng âm và khoảng 20% học sinh không làm đúng câu hỏi nào về
trọng âm. Sau khi học sinh trả lời ở phiếu xong, tôi tiếp tục yêu cầu ngẫu nhiên một số
em học sinh phát âm các từ trong phiếu. Kết quả là, hầu hết các em đều không phát âm
đúng trọng âm của các từ đó kể cả những em đã trả lời đúng cả 5 câu hỏi trên phiếu.
Như vậy có thể thấy kiến thức về trọng âm của học sinh là tương đối yếu, còn ở mức độ
mơ hồ . Ngay cả những em nắm được lý thuyết thì cũng yếu về thực hành.
2. Khảo sát thứ hai:
8

Tôi đã thực hiện khảo sát về thực trạng dạy học phần kiến thức về trọng âm Tiếng Anh
của giáo viên Tiếng Anh trường THPT Hậu Lộc 2. Qua dự giờ một số tiết dạy , tôi nhận
thấy giáo viên đã có nhắc tới trọng âm từ khi dạy từ mới nhưng không chú trọng và
không thường xuyên. Ở phần Language focus của Unit 3, Unit 4 và Unit 5 SGK lớp 12,
giáo viên chỉ cho học sinh nhắc lại những từ có trong sách giáo khoa, không ra thêm bài
tập hay giải thích gì thêm về trọng âm của từ trong tiếng Anh.
Từ thực trạng trên, tôi đã thực hiện một số biện pháp để cải thiện khả năng sử dụng trọng
âm Tiếng Anh của học sinh ở lớp 12A3 và đối chứng ở lớp 12A4. Học sinh ở 2 lớp này
có trình độ tương đương nhau. Các biện pháp được chia thành hai nhóm: nhóm một gồm
các biện pháp được thực hiện trong các giờ dạy Tiếng Anh theo phân phối chương trình
và nhóm hai gồm các biện pháp được thực hiện trong giờ ngoại khoá Tiếng Anh.
III. NHỮNG BIỆN PHÁP ĐÃ THỰC HIỆN:
1. Trong các giờ học chính khoá Tiếng Anh:
a) Biện pháp 1:
Khi dạy từ mới tôi luôn chú trọng đến trọng âm của các từ bằng cách sử dụng dấu nhấn
trọng âm cho các từ mới đó và yêu cầu học sinh phải ghi cả phần này vào vở. Khi cho
học sinh đọc từ, tôi cũng chú ý sửa cho học sinh nếu thấy các em đọc chưa đúng trọng âm
bằng cách phát âm lại chính xác từ bị các em đọc sai và yêu cầu đọc lại cho đúng.
b) Biện pháp 2:
Khi sử dụng Tiếng Anh, bản thân tôi luôn chú ý nói đúng trọng âm và ngữ điệu để hướng
và tạo cho học sinh thói quen nghe một cách chính xác. Để làm được điều này, tôi luôn
phải tự rèn luyện kĩ năng nói của mình sao cho thật chuẩn bằng nhiều cách như: nghe và
9
luyện theo băng, sử dụng từ điển để tra những từ mình chưa chắc chắn, nghe các chương
trình phát bằng Tiếng Anh trên truyền hình.
c) Biện pháp 3:
Biện pháp này được sử dụng trong các tiết Language focus của Unit 3, Unit 4 và Unit 5.
Do thời gian dành cho phần trọng âm trong mỗi tiết Language Focus chỉ từ 10 dến 15
phút nên chỉ đủ thời gian cho học sinh nghe băng và lặp lại cách phát âm của các từ. Giáo
viên không có thời gian để giải thích cho học sinh một số quy tắc chung liên quan đến

trọng âm. Học sinh chỉ nắm được trọng âm của những từ có trong sách giáo khoa. Vì vậy
trước mỗi tiết dạy Language Focus của các Unit 3, Unit 4 và Unit 5, tôi đều yêu cầu học
sinh xem trước phần “stress” ở nhà, chia lớp thành các nhóm gồm 5 học sinh và yêu cầu
các nhóm tìm thêm các từ có cách thức nhấn trọng âm tương tự, viết chúng dưới dạng câu
hỏi trắc nghiệm về trọng âm vào bảng phụ trước. Mỗi nhóm chuẩn bị 3 câu hỏi.
Ở lớp, tôi tiến hành dạy phần trọng âm như sau:
- Trước tiên tôi cho học sinh nghe băng 1 lần để nhận biết trọng âm của các từ sau đó
yêu cầu học sinh nhắc lại theo băng 2 lần.
- Tôi kiểm tra lại xem học sinh đã nắm được vị trí trọng âm của các từ chưa.
- Cho học sinh nghe phần “ Practise reading the sentences” và gọi một số học sinh đọc
lại.
Sau cùng tôi tổ chức cho các nhóm trao đổi bảng phụ với nhau, làm bài tập trên các bảng
phụ đó.
d. Biện pháp 4:
Đây là biện pháp quan trọng nhất của đề tài này dựa theo câu thành ngữ “Practice makes
perfect”. Trước mỗi tiết học tôi chuẩn bị trước 2 câu hỏi trắc nghiệm về trọng âm với yêu
10
cầu “ Choose the word whose stress is differently placed from the others” ( Chọn từ có vị
trí trọng âm khác với các từ còn lại). Các từ được chọn trong 2 câu hỏi này là những từ sẽ
được sử dụng trong giờ học đó. Hai câu hỏi này có thể viết trước ở bảng phụ, hoặc soạn
trên bài giảng điện tử để trình chiếu trên máy chiếu. Cuối mỗi giờ học, tôi dành từ 30
giây đến 1 phút để học sinh trả lời hai câu hỏi đó và phát âm những từ ở trong hai câu hỏi
đó. Học sinh nào có đáp án đúng và phát âm chính xác trọng âm của các từ đó sẽ nhận
được một phiếu điểm thưởng. Phiếu này dùng để cộng điểm cho học sinh vào các bài
kiểm tra 15 phút, 1 tiết hay kiểm tra học kì theo tỉ lệ:
+ 3 phiếu = 1 điểm bài kiểm tra 15 phút.
+ 6 phiếu = 1 điểm bài kiểm tra 45 phút.
+ 9 phiếu = 1 điểm bài kiểm tra học kì.
Biện pháp này được thực hiện trong các giờ dạy của 14 đơn vị bài học và các bài Test
yourself. Như vậy sau mỗi tiết học, học sinh sẽ nắm được trọng âm của 8 từ và sau các

tiết học của 14 đơn vị bài học và 6 bài Test yourself, học sinh đã được luyện tập trọng âm
của rất nhiều từ.
Khi tôi thực hiện biện pháp này, tôi nhận thấy học sinh muốn trả lời đúng và đọc đúng thì
sẽ phải chú ý lắng nghe hơn, có hứng thú hơn khi học về ngữ âm . Đồng thời phiếu điểm
thưởng có tác dụng kích thích học sinh chú ý học tập, hăng hái xung phong để được trả
lời câu hỏi. Ngoài ra nó cũng giúp học sinh cải thiện điểm số của mình một cách chính
đáng và giúp giáo viên đánh giá một cách chính xác và khách quan hơn với năng lực của
học sinh .
Các câu hỏi cho phần này được liệt kê trong bảng sau.
11
Unit 1
Lesson A : Reading
1: A. pressure B. supportive C. possible
D. parents
2: A. caring B. household C. believe D. problem
Lesson B : Speaking
1:A.before B.decision C.important D.personal
2:A.family B. secret C. person D. member
Lesson C : Listening
1:A.together B. dinner C. leftover D. children
2:A.excited B. often C. crowded D. rarely
Lesson D : Writing
1:A.prepare B. allow C. finish D. discuss
2:A.permit B. different C. grandfather D. idea
Lesson E : Language Focus
1:A.party B. listen C.enjoy D. married
2:A. central B. expensive C. interesting D.
anywhere
Unit 2
Lesson A : Reading

12
1:A.traditional B. contractual C. marriage D.difference
2:A. maintain B.physical C. majority D. reject
Lesson B : Speaking
1:A.generation B.happy C.public D. grocery
2:A.country B.holiday C.precede D. income
Lesson C : Listening
1:A.banquet B.ceremony C.exchange D.altar
2.A.envelope B.attend C.ancestor D.schedule
Lesson D : Writing
1.A.conical B.picture C.symbol D.Vietnamese
2.A.culture B.attractive C. protect D.material
Lesson E : Language Focus
1.A.police B.decide C. arrest D.neighbour
2.A.several B.grateful C. photography
D.thousand
Unit 3
Lesson A :Reading
1:A. assistance B.attention C.situation D.attract
2.A.appropriate B.verbal C.signal D.airport
Lesson B : Speaking
13
1.A. beautiful B. perfect C.today D.terrible
2.A. colour B. dancer C.really D.American
Lesson C : Listening
1.A.marvellous B.argument C.adult D.maximum
2.A. consider B.installed C.attack D.regulation
Lesson D : Writing
1.A. depend B.observe C.Abruptly D.necessary
2.A. action B.apology C.common D.difficult

Lesson E : Language Focus
1. A.company B.successful C. because D. discuss
2.A. explain B. marketing C.office D.visit
Test yourself A
1. A. education B. necessary C. parent D. languages
2. A. gestures B. interest C. example D. movement
Unit 4
Lesson A : Reading
1.A.compulsory B.September C.January D.curriculum
2. A.system B. environment C.goverment
D.February
14
Lesson B : Speaking
1.A.secondary B.primary C.education D.nursery
2.A.examination B.national C.optional D.lower
Lesson C : Listening
1.A.methodical B.teacher C.actually D.carefully
2.A. behave B.always C.listen D.struggle
Lesson D : Writing
1.A.early B.upper C.formal D. academic
2.A.follow B. suggestion C. system D.writing
Lesson E : Language Focus
1.A.algebra B.chemistry C.physical D.computing
2.A.typical B.normally C.surprise D. medicine
Unit 5
Lesson A : Reading
1.A.roommate B.campus C.graduate D.engineer
2.A.colleges B.challenge C.inflation D.library
Lesson B : Speaking
1.A.applicant B.entrance C.letter D.result

2.A.application B.certificate C.identity D.require
Lesson C : Listening
15
1.A.proportion B.rural C.majority D.tutorial
2.A.appointment B.international C.agriculture D.university
Lesson D : Writing
1.A.tertiary B.undergraduate C.information D.introduction
2.A.supply B.tuition C.provide D.section
Lesson E : Language Focus
1.A.mathematics B.geographical C.archeology D.proficiency
2.A.allow B. philosophy C.address D.language
Unit 6
Lesson A : Reading
1.A. stressful B.impression C.candidate D.concentrate
2.A.vacancy B.experience C.position D.enthusiasm
Lesson B : Speaking
1.A. fascinating B.customer C.irrigation D.waiter
2.A. pilot B.construct C.condition D.computer
Lesson C : Listening
1.category B.retail C.workforce D.wholesale
2.A.service B.lawyer C.economy D.worker
Lesson D : Writing
1.A.accompany B. diploma C.express D.interest
16
2.A.apply B.character C.level D.travel
Lesson E : Language Focus
1.A.classroom B.schoolyard C.cowboy D.discover
2.A.several B.recovered C.arrow D.money
Test yourself B
1. A. qualification B. normally C. common D. possible

2. A. discover B. intensive C. computer D. independent
Unit 8
Lesson A : Reading
1.A. pessimistic B.optimistic C.unexpected D.contribute
2.A.security B. technology C.disappear D.invention
Lesson B : Speaking
1.A.Chinese B. declare C.Standard D.Disease
2.A.atmosphere B.prediction C.science D. fatal
Lesson C : Listening
1.A.incredible B.eradicated C.fatal D.eternal
2.A.mushroom B.expectancy C.curable D.general
Lesson D : Writing
1.A.conflict B.harmony C.desire D.violent
2.A.together B.organize C.concern D.employment
17
Lesson E : Language Focus
1.A.across B.butcher C.cancer D.famous
2.A.opposite B.business C.among D.contract
Test yourself C
1. A. electric B. famine C. climate D. office
2. A. expert B. increase C. urgent D. message
Unit 10
Lesson A : Reading
1.A. extinction B.destroy C. habitat D.depend
2.A. effort B. species C.temperature D.destruction
Lesson B : Speaking
1.A.forest B.hunting C.mountain D. illegal
2.A.endangered B.tropical C.bamboo D. decline
Lesson C : Listening
1.A. mother B.peaceful C.picture D.repeat

2.A.hunter B.baby C.attain D. sociable
Lesson D : Writing
1.A.problem B. awareness C.polluted D. enough
2.A.condition B.product C.begin D.reserve
Lesson E : Language Focus
18
1.A.careful B. carrot C. canal D.children
2.A.manage B. footpath C. decide D.Christmas
Test yourself D
1.A. panda B. elephant C. continent D. decline
2. A. numerous B. remain C. decrease D. advanced
Unit 11
Lesson A : Reading
1.A.television B.different C.subject D.again
2.A.people B.understand C.information D.entertainment
Lesson B : Speaking
1.A.quickly B.conversation C.character D.following
2.A.practise B.parent C.enjoy D.moment
Lesson C : Listening
1.A. reunited B.survive C.unnoticed D.resolve
2.A.wilderness B.family C.character D. recommend
Lesson D : Writing
1.A.summary B.content C. conclusion D.title
2.A.recently B.correct C.result D.partner
Lesson E : Language Focus
19
1.A.machine B.hotel C.district D.sunny
2.A.pleasant B.possible C.prepare D.tourist
Unit 12
Lesson A : Reading

1.A. commit B.eject C.movement D.award
2.A.period B. vertical C.penalty D.interfere
Lesson B : Speaking
1.A.individually B.windsurfing C. regulator D. referee
2.A.appopriate B.adventurous C. attack D.dangerous
Lesson C : Listening
1.A. equipment B.championship C.perform D. event
2.A.formal B. publicity C.method D. national
Lesson D : Writing
1.A.example B.position C. apart D.action
2.A.exercise B.instruction C.above D.ahead
Lesson E : Language Focus
1.A.accident B.supply C. handsome D. awful
2.A.happen B.exist C.interest D. postman
20
Unit 13
Lesson A : Reading
1.A. festival B. participate C.volleyball D. excellent
2.A. medal B.composed C.impressive D.prepare
Lesson B : Speaking
1.A.athletics B. athlete C.swimming D.football
2.A.reason B.result C.final D. rival
Lesson C : Listening
1.A.competition B.employee C.Vietnamese D.restaurant
2.A.newspaper B.decide C.proposal D. compete
Lesson D : Writing
1.A.weather B. attitude C. spectator D. striker
2.A.competition B.introduction C.combination D.description
Lesson E : Language Focus
1.A.picture B.sentence C.nervous D. arrive

2.A. improve B.practise C.difficult D.birthday
Test yourself E
1. A. durability B. invention C. experience D. opposing
2. A. integral B. beautiful C. storage D. aquatic
21
Unit 14
Lesson A : Reading
1.A. epidemic B.dedicate C. victim D.mission
2.A. adopt B.propose C.federation D. initiate
Lesson B : Speaking
1.A. development B.possible C.agency D.basic
2.A. partner B. animal C.poverty D.education
Lesson C : Listening
1.A.member B.peaceful C.except D. homeless
2.A.establish B. agreement C. against D.several
Lesson D : Writing
1.A. suggestion B.biology C. research D.mountainous
2.A. different B.charity C.improve D.salary
Lesson E : Language Focus
1.A.clothes B.minute C.Japanese D.handbag
2.A. explode B. recorder C.recover D.wildlife
Unit 15
Lesson A : Reading
1.A.involvement B.society C.politics D. control
22
2.A.believe B.housework C. basis D.advocated
Lesson B : Speaking
1.A.husband B.tradition C. extent D.decision
2.A. sympathetic B. knowledge C. education D. independent
Lesson C : Listening

1.A.African B.average C.collecting D. firewood
2.A.produce B.finish C. typical D. farmwork
Lesson D : Writing
1. A. status B. illustrate C. number D. unequal
2.A. children B.entertainment C. married D. marital
Lesson E: Language Focus
1.A. holiday B. parent C.explain D. scissors
2.A.prohibit B.interest C. condition
D.appropriate

Unit 16
Lesson A : Reading
1.A.economic B. cooperation C. population D. transportation
2.A. situation B. industry C. justice D.tourism
Lesson B : Speaking
23
1.A. language B. religion C. currency D. session
2.A. leader B. total C. official D. capital
Lesson C : Listening
1.A.himself B.Buddhism C.include D.submit
2.A.quarter B. second C. exist D.million
Lesson D : Writing
1.A.wonderful B.seafood C.famous D.ideal
2.A.excellent B.vacation C. hotel D. centre
Lesson E : Language focus
1.A.somewhere B.rebuild C.graduate D.danger
2.A. merry B. invite C.Tuesday D. danger
Test yourself F
1. A. collaboration B. communication C. international D.
cooperation

2 A. encourage B. preserve C. technical D. proportion
Bên cạnh những biện pháp thực hiện trong các giờ dạy chính khoá, tôi còn tiến hành một
số hoạt động trong buổi sinh hoạt ngoại khoá Tiếng Anh.
2. Trong các buổi ngoại khoá Tiếng Anh:
24
Để giúp học sinh dễ dàng ghi nhớ và khắc sâu hơn kiến thức về trọng âm Tiếng Anh, tôi
đã tổ chức một buổi sinh hoạt ngoại khoá cho học sinh lớp 12AC1
( lớp được thực hiện đề tài ) với chủ đề “ English and Stress”. Buổi sinh hoạt này được
thực hiện vào cuối học kì 1, khi học sinh vừa kiểm tra học kì xong. Buổi ngoại khoá được
tổ chức như sau:
a) Chuẩn bị:
- Tôi chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 15 em cần chuẩn bị một phần kiến thức liên quan
đến trọng âm và bài tập kèm theo. Nội dung kiến thức cần chuẩn bị bao gồm:
+ Nhóm 1 : Stress in two-syllable words.
+ Nhóm 2 : Stress in three-syllable words.
+ Nhóm 3 : Stress in more than three-syllable words.
- Học sinh cần chuẩn bị các nội dung vào bảng phụ để tiện theo dõi.
- Tôi chuẩn bị một số quy tắc đơn giản, dễ nhớ về phần trọng âm để phát cho học sinh
vào cuối buổi.
- Ngoài ra, tôi chuẩn bị một số món quà nhỏ để làm phần thưởng cho học sinh.
b) Thực hiện:
Buổi ngoại khoá được chia làm ba phần: lý thuyết, bài tập và trò chơi và thực hiện trong
vòng 90 phút.
- Phần lý thuyết: Tôi gọi đại diện các nhóm lên trình bày phần kiến thức đã chuẩn bị, các
nhóm khác lắng nghe và đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày xong. Sau khi mỗi nhóm
hoàn thành phần của mình, tôi sửa lỗi nếu có và tóm tắt lại.
25

×