Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Dạy học tích hợp Bài 22 vệ sinh hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.73 KB, 14 trang )

PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI
(Kèm theo công văn số 660/PGD&ĐT ngày 27 tháng 8 năm 2014
của Phòng Giáo dục và Đào tạo Tiên Yên)
- Sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố: Quảng Ninh.
- Phòng giáo dục và đào tạo Tiên Yên.
- Trường : TH&THCS Đại Dực.
- Địa chỉ: Khe Lục - Xã Đại Dực – Tiên Yên – Quảng Ninh.
- Điện thoại: 0333.745.042; Email:
- Thông tin về giáo viên:
Họ và tên: Phạm Thị Như Thương
Ngày sinh 08/10/1988 - Môn: Sinh học
Điện thoại: 0913785232; Email:

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP.
Chủ đề: VỆ SINH HÔ HẤP
PHIẾU DỰ THI :
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
I/ Tên dự án dạy học: Vệ sinh hô hấp
II/ Mục tiêu dạy học
- Kiến thức, kĩ năng, thái độ của các môn học sẽ đạt được trong dự án này là:
1. Kiến thức:
+ Môn sinh học
- Trình bày được các tác nhân gây hại hoạt động hô hấp, các bệnh đường hô hấp
thường gặp, đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp.
- Nêu được các biện pháp để có hệ hô hấp khỏe mạnh.
+ Môn hóa học :
Nguyên nhân tạo ra các khí SO
x
, NO
x
, CO, CO


2
Bài : Oxit axit (oxit phikim)
+ Môn Thể dục :
- Vai trò của các bài thể dục phát triển chung, đặc biệt là động tác vươn thở, tay-
ngực, các bài tập chạy đối với hệ hô hấp.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc tập luyện TDTT đúng cách.
+ Môn GDCD :
- Biết được sức khỏe là vốn quí nhất của con người nên con người phải biết trân
trọng và bảo vệ sức khỏe.
- Vai trò của môi trường trong đời sồng con người, trách nhiệm của con người
trong bảo vệ môi trường.
Lớp 6: Tiết 1: Bài 1: Tự chăm sóc rèn luyện thân thể
Lớp 7 : Tiết 23-24 ; Bài 14 : Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
+ Môn Toán học:
- Củng cố kiến thức giải bài toán bằng lời văn.
+ Môn Văn hoc:
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nạn nghiện hút thuốc lá đối với sức
khỏe con người và đạo đức xã hội.
Lớp 9: Tiết 45 : Ôn dịch, thuốc lá
+ Môn Địa lí:
- Nắm rõ nguyên nhân, thực trạng và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
Lớp 7: Tiết 18: Ô nhiễm môi trường nhiệt đới ôn hòa
2. Kỹ năng :
+ Môn sinh học;
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế.
Kỹ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận
Đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ.

+ Môn Hóa học:
Rèn kỹ năng quan sát, tổng hợp kiến thức.
Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
Kỹ năng phân tích số liệu, giải thích hiện tượng thực tế.
+ Môn Thể dục:
Kỹ năng rèn luyện thân thể phù hợp với tình trạng sức khỏe.
+ Môn GDCD:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế.
Rèn luyện kĩ năng giải quyết tình huống trong cuộc sống và ứng dụng vào
thực tế đời sống.
Kỹ năng hình thành ra quyết định
+ Môn Toán học;
Rèn kỹ năng phân tích đề bài
Kỹ năng giải toán.
+Môn Văn học:
Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi lắng nghe tích cực về tác hại
và những tổn thất to lớn do nạn dịch thuốc lá gây cho con người
Kĩ năng ra quyết định: quyết tâm phòng chống tệ nạn thuốc lá, động viên
mọi người xung quanh cùng thực hiện.
+ Môn Địa lí:
Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi lắng nghe tích cực về tác
hại và những tổn thất to lớn do ô nhiêm môi trường không khí
Kĩ năng ra quyết định: quyết tâm phòng bảo vệ hệ hô hấp, động viên mọi
người xung quanh cùng thực hiện.
3.Thái độ :
Học sinh có trách nhiệm với bản thân , yêu quí bản thân, tự chăm sóc bản
thân để có một cơ thể khỏe mạnh.

Luôn có ý thức tập luyện và bảo vệ hệ hô hấp.
Biết bảo vệ môi trường, có thái độ chống thói quen hút thuốc lá của những
người xung quanh.
Giáo dục các em sự yêu thích bộ môn, thái độ học tập nghiệm túc.
Giáo dục tình yêu thiên nhiên môi trường.
III/ Đối tượng dạy học của dự án
- Học sinh khối 8 trường TH&THCS Đại dực
- Số lượng : 23 HS.
- Đặc điểm:
+ Đa số các em là học sinh dân tộc thiểu số, năng lực nhận thức chậm do
vậy chưa hiểu biết nhiều về các tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm môi
trường gây nên.
+ Gia đình, người thân và những người xung quanh do nhận thức thấp nên
có nhiều người gây ô nhiễm môi trường. Điều này tác động không nhỏ đến
học sinh.
+ Nhà trường, địa phương đang tuyên truyền về Luật bảo vệ môi trường
trong trường học, nơi công cộng.
IV/ Ý nghĩa, vai trò của dự án
- Dự án có vai trò rất quan trọng trong đời sống thực tiễn và cả trong dạy học
hiện nay.
*Đối với thực tiến dạy học:
+ Dự án đã góp phần giúp cho việc dạy học đảm bảo tốt việc thực hiện
chuẩn kiến thức, kĩ năng.
+ Tích hợp các kiến thức của các môn học khác vào bài giảng góp phần
giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
*Đối với thực tiễn đời sống xã hội:
+ Dự án góp giáo dục cho học sinh biết được tác hại của các tác nhân gây ô
nhiễm môi trường. Từ đó, học sinh có hành vi phòng chống , khắc phục ô nhiễm
môi trường và tuyên truyền đến những người xung quanh.
+ Góp phần nâng cao đời sống sức khỏe cho người dân.

V/ Thiết bị dạy học:
- Thiết bị: Máy chiếu projecter, bút trình chiếu, laptop, loa vi tính.
- Sử dụng ứng dụng phần mềm: Word, PPT (trình chiếu), iMindMap 5 (sơ
đồ tư duy), Phần mềm xem video VLC media,
- Đồ dùng: Bút dạ, bút màu, Giấy A
o.
- Thông tin, tranh ảnh về chủ đề: ô nhiễm môi trường, biện pháp bảo vệ
môi trường
- Video : Tác hại của thuốc lá. Hậu quả ô nhiểm môi trường
VI/ Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
- Mô tả hoạt động dạy và học qua giáo án: Tiết 24 “Vệ sinh hô hấp” để dạy học
theo chủ đề tích hợp các môn học.
VII/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
*Cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập , sản phẩm của học sinh:
- GV đánh giá két quả, sản phẩm của học sinh: bài viết của học sinh.
- HS tự đánh giá kết quả, sản phẩm lẫn nhau.
- Phiếu trắc nghiệm về đánh giá kết quả, sản phẩm của HS
- Kiểm tra miệng, 15 phút.
* Tiêu chí đánh giá kết quả học tập của học sinh:
* Nội dung:
1.Về kiến thức: Đánh giá ở 3 cấp độ:
a. Nhận biết: Nhận biết được các tác nhân gây ô nhiễm môi trường
b. Thông hiểu:
- Biết cách bảo vệ hô hấp và rèn luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh
- Ý nghĩa của lời kêu gọi chung tay bảo vệ môi trường.
c. Vận dụng ( Cấp độ thấp, cấp độ cao):
- Có giải pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường không khí và bảo vệ
hệ hô hấp
- Liên hệ thực tế nơi bản thân học sinh đang sống.
2. Về kĩ năng

Đánh giá:
Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế
3. Về thái độ
Đánh giá thái độ học sinh :
- Ý thức , tinh thần tham gia học tập.
- Tình cảm của học sinh đối với môn học và các môn học khác có liên quan.
- GD học sinh ý thức tuyên truyền cho mọi người ý thức bảo vệ môi trường.
8. Các sản phẩm của học sinh
- Học sinh nắm được sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức bài học.
- Bài kiểm tra năng lực nhận thức của Học sinh qua tiết học (Phiếu trắc
nghiệm).
(Các minh chứng sản phẩm của HS được trình bày ở phần cuối của dự án
này).
==============
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 24
Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
+ Môn sinh học
- Trình bày được các tác nhân gây hại hoạt động hô hấp, các bệnh đường hô hấp
thường gặp, đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp.
- Nêu được các biện pháp để có hệ hô hấp khỏe mạnh.
+ Môn hóa học :
Nguyên nhân tạo ra các khí SO
x
, NO
x
, CO, CO

2
Bài : Oxit axit (oxit phikim)
+ Môn Thể dục :
- Vai trò của các bài thể dục phát triển chung, đặc biệt là động tác vươn thở, tay-
ngực, các bài tập chạy đối với hệ hô hấp.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc tập luyện TDTT đúng cách.
+ Môn GDCD :
- Biết được sức khỏe là vốn quí nhất của con người nên con người phải biết trân
trọng và bảo vệ sức khỏe.
- Vai trò của môi trường trong đời sồng con người, trách nhiệm của con người
trong bảo vệ môi trường.
Lớp 6: Tiết 1: Bài 1: Tự chăm sóc rèn luyện thân thể
Lớp 7 : Tiết 23-24 ; Bài 14 : Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
+ Môn Toán học:
- Củng cố kiến thức giải bài toán bằng lời văn.
+ Môn Văn hoc:
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nạn nghiện hút thuốc lá đối với sức
khỏe con người và đạo đức xã hội.
Lớp 9: Tiết 45 : Ôn dịch, thuốc lá
+ Môn Địa lí:
- Nắm rõ nguyên nhân, thực trạng và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
Lớp 7: Tiết 18: Ô nhiễm môi trường nhiệt đới ôn hòa
2. Kỹ năng :
+ Môn sinh học;
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế.
Kỹ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận
Đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ.

+ Môn Hóa học:
Rèn kỹ năng quan sát, tổng hợp kiến thức.
Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm.
Kỹ năng phân tích số liệu, giải thích hiện tượng thực tế.
+ Môn Thể dục:
Kỹ năng rèn luyện thân thể phù hợp với tình trạng sức khỏe.
+ Môn GDCD:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng giải thích các vấn đề thực tế.
Rèn luyện kĩ năng giải quyết tình huống trong cuộc sống và ứng dụng vào
thực tế đời sống.
Kỹ năng hình thành ra quyết định
+ Môn Toán học;
Rèn kỹ năng phân tích đề bài
Kỹ năng giải toán.
+Môn Văn học:
Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi lắng nghe tích cực về tác hại
và những tổn thất to lớn do nạn dịch thuốc lá gây cho con người
Kĩ năng ra quyết định: quyết tâm phòng chống tệ nạn thuốc lá, động viên
mọi người xung quanh cùng thực hiện.
+ Môn Địa lí:
Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi lắng nghe tích cực về tác
hại và những tổn thất to lớn do ô nhiêm môi trường không khí
Kĩ năng ra quyết định: quyết tâm phòng bảo vệ hệ hô hấp, động viên mọi
người xung quanh cùng thực hiện.
3.Thái độ :
Học sinh có trách nhiệm với bản thân , yêu quí bản thân, tự chăm sóc bản
thân để có một cơ thể khỏe mạnh.

Luôn có ý thức tập luyện và bảo vệ hệ hô hấp.
Biết bảo vệ môi trường, có thái độ chống thói quen hút thuốc lá của những
người xung quanh.
Giáo dục các em sự yêu thích bộ môn, thái độ học tập nghiệm túc.
Giáo dục tình yêu thiên nhiên môi trường.
II. Chuẩn bị;
1. Sự chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp.
- Tranh ảnh các bệnh liên quan đến đường hô hấp.
- Máy chiếu, máy tính.
- Các tư liệu về: Các bệnh hô hấp; tác hại của thuốc lá, các bụi không
khí; Luật phòng chống tác hại của thuốc lá.
- Phòng học bộ môn.
2. Sự chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu bài học ở nhà.
- Kiến thức toán học đã có.
- Giấy toki, bút dạ (dùng hoạt động nhóm)
III. Phương pháp dạy học:
Quan sát , hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình lên lớp
1 . Ổn định tổ chức : 8a
2. Kiểm tra: chiếu sileds 1
. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào diễn ra như thế nào ? Mối quan hệ giữa
hai quá trình đó
Đáp án: chiếu slides 2
. Đặt vấn đề : Hô hấp là hoạt động không thể ngưng, nhưng hệ hô hấp rất dễ bị
phơi nhiễm mắc bệnh . Vậy hệ hô hấp có thể mắc các bệnh thường gặp nào? Làm
thế nào để tránh được các lệnh đó. Bài học hôm nay giúp các em biết được các
vấn đề đó.
3 . Dạy học bài mới:

Hoạt động của Thầy & Trò
Hoạt động 1:
-Gv: Vì sao chúng ta phải giữ vệ sinh hệ
hô hấp ?
chiếu slides 3
Nội dung kiến thức cần đạt
I:Bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác
nhân gây hại:
+Ý nghĩa: Giữ vệ sinh hệ hô hấp
GV đưa ra các hình ảnh về bệnh liên quan
đến đường hô hấp.
Hs : Quan sát hình ảnh trao đổi nhóm trả
lời câu hỏi, đưa ra kiến thức.
GV : chiếu slides 4,nghiên cứu bảng 22:
Các tác nhân gây hại hệ hô hấp.Hoạt
đọng nhóm hoàn thành sơ đồ tư duy về
các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp?
-HS: Quan sát và n/c các thông tin.Thảo
luận nhóm trả lời.
Chiếu slides 5,6 hướng theo ý kiến học
sinh trả lời
GV: chiếu slides 7,8,9,10.Đưa ra các hình
ảnh về các tác nhân gây hại hệ hô hấp-
yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+ Bụi được sinh ra từ đâu?chiếu slides 11
+ Các khí SO
x
, NO
x
, CO, CO

2
được sinh
ra từ đâu? Chúng có đặc tính gì?
GV: Tích hợp môn hóa học: Để giải
thích sự tạo ra của các khí SO
x
, NO
x
,
CO, CO
2
từ các hoạt động của con
người, nhất là cơ chế tạo ra khí CO là
do quá trình đốt cháy không hoàn toàn
của các chất đốt.

HS: quan sát, vân dụng kiến thức hóa học
trả lời:
- Các khí: SO
x
, NO
x
, CO, CO
2
sinh ra từ
các hoạt động: đốt gạch, nấu bếp than;
động cơ xe thải ra Các khí này đều có
tính độc gây hại cho hệ hô hấp.
chiếu slide 12
+ Các chất độc hại : nicotin, nitroxamin

co nguồn gốc từ đâu?chiếu slides 13
GV: Tích hợp môn văn nhằm nối lên tác
hại của thuốc lá và giao dục ý thức không
hút thuốc lá và kĩ năng tuyên truyền với
mọi người xung quanh không hút thuốc lá
GV :cho hs em video tác hai của thuốc

+ Các tác nhân vi sinh vật có nguồn gốc
từ đâu?chiếu slide 15
GV: Các tác nhân trên gây ra những tổn
để trao đổi khí được thực hiện tốt
và tránh được các bệnh về đường
hô hấp.
+ Các tác nhân gây hại cho hệ
hô hấp: Bụi , khí độc và các vi
sinh vật.
thương nào cho hệ hô hấp?
Chiếu slides 16
HS: quan sát, vân dụng thực tế , trả lời
câu hỏi.
GV:cho hs xem video hậu quả của ô
nhiễm môi trường
GV: tích hợp môn địa lí nhằm khẳng
định lại nguyên nhân và hậu quả của ô
nhiễm môi trường không khí.
GV: Tích hợp môn GDCD nhằm giáo
dục các em lối sống lành mạnh, có ý
thức chăm sóc bản thân và mọi người
xung quanh và ý thức bảo vệ môi
trường.

+Chiếu slides 18: Để hạn chế các hoạt
động tạo ra các tác nhân gây hại cho sức
khỏe con người nhà nước ta đã đưa biện
pháp gì?
+Chiếu slides 19,20,21,22,23. Muốn bảo
vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại
chúng ta phải làm gì?
HS : dựa vào kiến thức đã học ở lớp
7,thảo luận - trả lời câu hỏi :
+ Để hạn chế các hoạt động tạo ra các
tác nhân gây hại cho sức khỏe con người
nhà nước ban hành: Luật bảo vệ môi
trường, Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá.
+Muốn bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác
nhân gây hại ta phải trồng nhiều cây
xanh, giữ vệ sinh cơ thể và nơi công
cộng, hạn chế sử dụng các thiết bị thải ra
các khí độc. Không hút thuốc lá và vân
động mọi người không hút thuốc lá.
GV : Nhận xét, chuẩn kiến thức
GV: Chiếu slides 24,25. Tích hợp giới
thiệu về dịch cúm H1N1(Thực trạng và
cách phòng tránh)
Chuyển ý: chúng ta cần làm gì để bảo vệ
hệ hô hấp trước các tác nhân có hại?
Mức độ gây hại: Ung thư phổi,
lao phổi, viêm họng, suy hô hấp…
Có thể tử vong.
+ Biện pháp bảo vệ: Trồng cây

xanh, đeo khẩu trang, Giữ vệ sinh
môi trường. Hạn chế sử dụng các
thiết bị thải ra các khí độc hại,
không hút thuốc lá.
Hoạt động 2:
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin-
yêu cầu thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
1.Chiếu slides 26: Giải thích vì sao khi
tập luyện TDTT đúng cách, đều đặn từ bé
có thể có dung tích sống lớn?
2. Chiếu slides 27: Tại sao thở sâu và
giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm
tăng hiệu quả hô hấp?
GV:Tích hợp môn Toán học để vận
dụng giải thích câu hỏi 2 bằng một bài
toán: Một người thở ra là 18 nhịp/phút,
mỗi nhịp hít vào là 400ml không khí
.Nhưng khi người đó thở sâu, nhịp thở
là 12 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào là 600
ml.Hỏi khí hữu ích đi vào phế nang
trong trường hợp nào nhiều hơn? Biết
khí vô ích ở khoảng chết là 150ml/nhịp.
HS: nghiên cứu thông tin, vận dụng kiến
thức đã học, thảo luận- trả lời câu hỏi
đúng.
* Khi nhịp thở 18 nhịp/phút:
Khí lưu thông/phút: 18 X 400 = 7200ml
Khí vô ích ở khoảng chết:
150 X 18 = 2700ml
Khí hữu ích vào tới phế nang:

7200 - 2700 = 4500ml
* Khi người đó thở 12 nhịp/ phút:
Khí lưu thông: 600 X 12 = 7200ml
Khí vô ích ở khoảng chết:
12 X 150 = 1800 ml
Khí hữu ích vào tới phế nang:
7200 – 1800 = 5400 ml
Vậy thở sâu và giảm nhịp thở sẽ tăng
hiệu quả hô hấp.
GV:Tích hợp môn Thể dục đưa ra yêu
cầu rèn luyện cho hệ hô hấp khỏe
mạnh:
- Hãy đề ra biện pháp tập luyện để có hệ
hô hấp khỏe mạnh ?
- Theo em những bài tập thể dục nào giúp
II. Cần tập luyện để có một hệ
hô hấp khỏe mạnh:
em phát triển lồng ngực?Vì sao?
HS: dựa vào kiến thức môn học, thảo luận
nhóm đưa ra kiến thức.
- Tích cực tập thể dục thể thao phối hợp
thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ
bé.
- Bài tập thể dục có ích cho phát triển
lồng ngực: Bài thể dục phát triển
chung( đặc biệt là các động tác vươn thở,
tay- ngực), các bài tập chạy. Vì chúng
giúp máu nhiều oxi, giúp sự trao đổi chất
ở phổi tăng khiến lồng ngực nở ra.
GV nhận xét chuẩn kiến thức.

GV mở rộng giáo dục kĩ năng sống cho
học sinh:Là học sinh, em phải làm gì để
tham gia bảo vệ môi trường trong sạch ở
trường lớp?
Em hãy đề ra 1 số biện pháp luyện tập để
có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh!
- Để có một hệ hô hấp khỏe
mạnh; Cần tích cực rèn luyện,
tập thể dục thể thao phối hợp tập
thở sâu và giảm nhịp thở thường
xuyên, từ bé.
4 .Củng cố - luyện tập
- Học sinh đọc ghi nhớ cuối bài
- Làm bài kiểm tra trắc nghiệm:
ĐỀ BÀI
Câu 1. Hãy sắp xếp các tác hại tương ứng với tác nhân gây hại đường hô
hấp:
Tác nhân Trả lời Tác hại
1. Bụi

2. Nitơoxit(NO
x
)

3. Lưu huỳnh
oxit( SO
x
)
4. Cac bon oxit
( CO)

5. Các chất độc
hại (Nicotin,
nitrozamin )
1

2

3

4

5

6
A, Chiếm chỗ của Oxi trong máu( hồng cầu) làm
giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết.
B, Làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu
quả lọc sạch không khí. Có thể gây ung thư phổi.
C, Gây các bệnh viêm đường dẫn khí và phổi, làm
tổn thương hệ hô hấp; có thể gây chết.
D, Khi nhiều quá( >100.000 hạt/ml, cm
3
không khí)
sẽ quá khả năng lọc sạch của đường dẫn khí
-> gây bệnh bụi phổi.
E, Gây viêm sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi
khí; có thể gây chết ở liều cao.
6. Các vi sinh vật
gây bệnh.
G, Làm cho các bệnh hô hấp thêm trầm trọng.

Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 2. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:
a, Bệnh Sars, bệnh lao phổi, bệnh cúm, bệnh thổ tả.
b, Bệnh cúm, bệnh ho gà, bệnh kiết lị, bệnh sán.
c, Bệnh Sars, bệnh ho gà, bệnh cúm, bệnh lao phổi.
d, Bệnh lao phổi, bệnh thương hàn, bệnh kiết lị.
Câu 3. Trồng nhiều cây xanh có ích lợi gì?
a, Giúp điều hòa không khí, hạn chế ô nhiễm.
b, Hút được bụi.
c, Tạo cảnh quan tươi mới.
d, Cho cuộc sống nhiều màu xanh.
Câu 4. Trong các câu sau đây, câu nào đúng câu nào sai? ( Đánh dấu+ vào
ô chỉ câu cho là đúng, đánh dấu – vào ô câu cho là sai).
a, Dung tích sống là thể tích lớn nhất của lượng không khí mà một cơ thể hít
vào và thở ra.
b, Luyện tập thể dục, thể thao đúng cách, đều đặn sẽ có dung tích sống lí
tưởng.
c, Thở sâu và tăng nhịp thở sẽ tăng được hiệu quả hô hấp.
d, Khi CO chiếm chỗ O
2
trong hồng cầu làm giảm hiệu quả hô hấp.
e, Đeo khẩu trang ở những nơi có nhiều bụi bảo vệ được hệ hô hấp.
ĐÁP ÁN
Câu 1: ( Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm)
1- D; 2- E; 3- G; 4- A; 5- B; 6- C
Câu 2: ( Mỗi câu trả lời đúng đạt 1 điểm) đáp án: c
Câu 3: ( Mỗi câu trả lời đúng đạt 1 điểm) đáp án : a
Câu 4: ( Mỗi câu trả lời đúng đạt 1 điểm)
Câu đúng: a, b, d, e.
Câu sai: c

5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà ;
- Học bài và làm bài : 1, 2, 3, 4 SGK tr73.
- Đọc mục em có biết tr 74- SGK
- Chuẩn bị các dụng cụ thực hành theo yêu cầu của bài 23
V. rút kinh nghiệm:






×