Tải bản đầy đủ (.pdf) (216 trang)

Hệ thống quản lý đề tài và dự án nghiên cứu khoa học công nghệ và sản xuất thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn ISO 90002000 online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.91 MB, 216 trang )



1

PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1. Tên đề tài: “Hệ thống quản lý đề tài/dự án nghiên cứu khoa học công nghệ và
sản xuất thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 online”.

2. Cấp đề tài: Tỉnh.
3. Mã số: RD_2006_C_02 Thuộc Chương trình: Công nghệ thông tin.
4. Cơ quan chủ trì đề tài: Trung tâm Phát triển Phần mềm thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ Đồng Nai.

Địa chỉ: Số 260 Phạm Văn Thuận (Quốc lộ 15 cũ) - P. Thống Nhất - TP. Biên
Hoà - Đồng Nai.

Tel: 061.3825564 Fax: 061.3825585.
5. Cơ quan chủ quản: Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai.

Địa chỉ: Số 260 Quốc lộ 15 - P. Thống Nhất - TP. Biên Hoà - Đồng Nai.

Tel: 061.3822297 Fax: 061.3825585.
6. Tổng kinh phí thực chi: .
Trong đó:
7. Thời gian nghiên cứu: 18 tháng, từ tháng 10 năm 2006 đến tháng 4/2008

Thời gian bắt đầu: tháng 10/2006.
Thời gian kết thúc: tháng 4/2008.
8. Chủ nhiệm đề tài:



Họ và tên: Phạm Văn Sáng, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai.
Học vị: Tiến sĩ.
9. Danh sách cán bộ tham gia thực hiện đề tài:
- KS. Võ Hoàng Khai, Q. Giám đốc Trung tâm phát triển phần mềm.
- KS. Trương Văn Trai, Trưởng phòng, Phòng Quản lý Khoa học.
- KS. Lê Thanh Nhàn, Phòng Quản lý Khoa học.
- KS. Ngô Cự vỹ, Trung tâm phát triển phần mềm.
- KS. Nguyễn Đình Thản, Trung tâm phát triển phần mềm.
- KS. Phạm Trí Huyền Quang, Trung tâm phát triển phần mềm.
10. Đề tài được nghiệm thu chính thức theo Quyết định số:

11. Họp nghiệm thu chính thức vào ngày 30 tháng 6 năm 2008 tại Sở Khoa học
và Công nghệ Đồng Nai.
12. Bảo mật thông tin:
A. Không mật: X C. Tối mật
B. Mật: D. Tuyệt mật:

13. Sản phẩm giao nộp:
13.1 Phiếu đăng ký: 03 bản.


2

13.2 Biên bản họp nghiệm thu: 03 bản.
13.3 Báo cáo tổng kết: 05 bản.
13.4 Báo cáo tóm tắt: 05 bản.
13.5 Đĩa CD: 03 đĩa.
14. Kiến nghị và quy mô áp dụng kết quả đề tài:
Thông qua đề tài, Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai từng bước nghiên

cứu triển khai hệ thống quản lý đề tài/dự án nghiên cứu khoa học công nghệ và
sản xuất thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 online, đã tổ chức các
lớp tập huấn, bồi dưỡng đào tạo về Quản trị hệ thống, đăng ký và theo dõi xử lý,
xử lý nghiệp vụ, báo cáo thống kê. Qua đó sẽ thiết lập một môi trường sử dụng
CNTT cho hoạt động nghiên cứu KHCN và SXTN, đáp ứng được yêu cầu quản
lý, điều hành cơ quan.
Đồng thời nâng cao trình độ quản lý chuyên môn, cũng như trình độ tin
học cho đội ngũ cán bộ quản lý của phòng Quản lý khoa học cũng như đội ngũ
cán bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Ngoài ra, đề tài cần tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện và triển khai ứng
dụng tại các cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn cả
nước trong thời gian tới.
Chủ nhiệm đề tài Xác nhận của cơ quan chủ trì






Phạm Văn Sáng
Q. GIÁM ĐỐC





Võ Hoàng Khai








3

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CƯU
MỞ ĐẦU

1. Tình hình, đặc điểm 8
2. Phương pháp tiếp cận và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 9
3. Các nội dung chính của phần mềm “Quản lý khoa học” 10
PHẦN I: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1. Phân tích hệ thống
11
1.1 Mô hình nghiệp vụ 11
1.1.1 Use-case Diagram 11
1.1.2 Use-case Đăng ký theo dõi UC- 001) 21
1.1.3 Use-case Đăng ký tài khoản (UC- 002) 21
1.1.4 Use-case Thông tin tài khoản (UC- 003) 22
1.1.5 Use-case Đăng ký phiếu đề xuất (UC- 004) 22
1.1.6 Use-case Đăng ký tuyển chọn (UC- 005) 23
1.1.7 Use-case Theo dõi cập nhật (UC- 006) 23
1.1.8 Use-case Thông báo(UC- 007) 23
1.1.9 Use-case Danh mục Đề tài – Dự án(UC- 008) 23
1.1.10 Use-case Thông tin người dùng(UC- 009) 23
1.1.11 Use-case Hướng dẫn sử dụng(UC- 010) 24

1.1.12 Use-case Các văn bản hướng dẫn (UC- 011) 24
1.1.13 Use-case Góp ý (UC- 012) 24
1.1.14 Use-case Hướng dẫn chương trình (UC- 013) 24
1.1.15 Use-case Báo cáo thống kê (UC- 014) 24
1.1.16 Use-case Hội đồng tư vấn danh mục (UC-015) 24
1.1.17 Use-case Quản lý hội đồng (UC- 016) 25
1.1.18 Use-case Danh sách đề tài-dự án trình hội
đồng(HDTVDM)(UC- 017)
25
1.1.19 Use-case Danh sách đề tài-dự án đăng ký(HDTVDM) (UC-
018)
25
1.1.20 Use-case Thông báo – Trao đổi (UC- 019) 26
1.1.21 Use-case Đơn đăng ký (UC- 020) 26
1.1.22 Use-case Phiếu đề xuất Đề tài - Dự án (UC- 021) 26
1.1.23 Use-case Phiếu phân loại đề tài-dự án HDTVDM(UC- 022) 27
1.1.24 Use-case Phiếu đánh giá đề nghị đề tài-dự án HDTVDM (UC-
023)
27
1.1.25 Use-case Lập biên bản kiểm phiếu phân loại HDTVDM (UC-
024)
27
1.1.26 Use-case Lập biên bản kiểm phiếu đánh giá đề nghị 28



4

HDTVDM(UC- 025)
1.1.27 Use-case Lập biên bản họp hội đồng HDTVDM(UC- 026) 28

1.1.28 Use-case Hội đồng xét duyệt(UC- 027) 29
1.1.29 Use-case Danh sách các đề tài-dự án qua hội đồng tư vấn danh
mục (UC-028)
29
1.1.30 Use-case Phiếu đánh giá chấm điểm (UC-029) 29
1.1.31 Use-case Lập biên bản hội đồng xét duyệt (UC-030) 29
1.1.32 Use-case Hội đồng cấp tỉnh(UC- 031) 30
1.1.33 Use-case Phiếu đề nghị HĐCT (UC-032) 30
1.1.34 Use-case Danh mục các đề tài sau khi xếp ưu tiên HDCT (UC-
033)
31
1.1.35 Use-case Biên bản kiểm phiếu đề nghị thực hiện HDCT (UC-
034)
31
1.1.36 Use-case Biên bản họp ưu tiên HDCT (UC - 035) 31
1.1.37 Use-case Quyết định của UBND HĐCT (UC- 036) 32
1.1.38 Use-case Hội đồng tuyển chọn(UC- 037) 32
1.1.39 Use-case Phiếu đánh giá chấm điểm HDTC (UC – 038) 32
1.1.40 Use-case Lập biên bản kiểm phiếu đánh giá HDTC (UC – 039) 33
1.1.41 Use-case Lập biên bản mở Hồ sơ tuyển chọn (UC – 040) 33
1.1.42 Use-case Lập biên bản tổng hợp chấm điểm đánh giá (UC- 041)

33
1.1.43 Use-case Lập biên bản họp hội đồng HDTC (UC – 042) 34
1.1.44 Use-case Hội đồng sơ kết(UC- 043) 34
1.1.45 Use-case Phiếu nhận xét HDSK (UC – 044) 34
1.1.46 Use-case Biên bản hội đồng HDSK (UC – 045) 35
1.1.47 Use-case Phiếu điểm HDTK(UC- 046) 35
1.1.48 Use-case Danh mục các đề tài HDTK(UC- 047) 35
1.1.49 Use-case Biên bản họp HDTK (UC – 048) 35

1.1.50 Use-case Tổ chức đăng ký (UC- 049) 36
1.1.51 Use-case Đăng thông báo (UC – 050) 36
1.1.52 Use-case Nhắc việc (UC – 051) 37
1.1.53 Use-case Đề tài – Dự án triển khai (UC- 052) 37
1.1.54 Use-case Lập hợp đồng (UC – 053) 38
1.1.55 Use-case Biên bản thẩm định kinh phí 38
1.1.56 Use-case Cập nhật tiến độ(UC- 055) 39
1.1.57 Use-case Theo dõi tiến độ(UC- 056) 39
1.1.58 Use-case Giám định (UC- 057) 39
1.1.59 Use-case Thanh lý hợp đồng (UC- 058) 40
1.1.60 Use-case Biên bản ngưng thực hiện (UC- 059) 40
1.1.61 Use-case Biên bản quyết toán kinh phí (UC- 060) 41
1.1.62 Use-case Biên bản bàn giao sản phẩm (UC- 061) 41



5

1.1.63 Use-case Quản lý sau nghiệm thu (UC- 062) 42
1.1.64 Use-case Đề tài - Dự án tiêu biểu (UC- 063) 42
1.1.65 Use-case Cấp kinh phí (UC – 064) 43
1.1.66 Use-case Kinh phí NSNN theo năm (UC- 065) 43
1.1.67 Use-case Kinh phí bổ sung (UC- 066) 43
1.1.68 Use-case Kinh phí cắt giảm (UC – 067) 44
1.1.69 Use-case Tình hình sử dụng kinh phí (UC- 068) 44
1.1.70 Use-case Tình hình sử dụng KP NSNN (UC- 069) 44
1.1.71 Use-case Nhân viên (UC- 070) 44
1.1.72 Use-case Học Hàm(UC- 071) 45
1.1.73 Use-case Học vị(UC- 072) 45
1.1.74 Use-case Đơn vị(UC- 073) 45

1.1.75 Use-case Chức danh(UC- 074) 45
1.1.76 Use-case Vai trò hội đồng(UC- 075) 46
1.1.77 Use-case Khách mời(UC- 076) 46
1.1.78 Use-case Danh sách quyền(UC- 077) 46
1.1.79 Use-case Nhóm làm việc(UC- 078) 47
1.1.80 Use-case Nhóm chương trình(UC- 079) 47
1.1.81 Use-case Chương trình(UC- 080) 47
1.1.82 Use-case Phòng ban(UC- 081) 47
1.1.83 Use-case Quản trị người dùng(UC- 082) 48
1.2 Mô hình quan hệ, dữ liệu 49
2. Thiết kế hệ thống
57
2.1 Thiết kế các chức năng 57
2.1.1 Đăng ký theo dõi (FR- 001) 60
2.1.2 Đăng ký tài khoản (FR – 002) 61
2.1.3 Thông tin tài khoản(FR – 003) 61
2.1.4 Đăng ký phiếu đề xuất (FR – 004) 62
2.1.5 Đăng ký tuyển chọn(FR – 005) 64
2.1.6 Theo dõi cập nhật(FR – 006) 66
2.1.7 Thông báo(FR – 007) 69
2.1.8 Danh mục Đề tài – Dự án(FR – 008) 70
2.1.9 Thông tin người dùng (FR-009) 71
2.1.10 Hướng dẫn sử dụng (FR-010) 72
2.1.11 Các văn bản hướng dẫn (FR-011) 73
2.1.12 Góp ý (FR-012) 73
2.1.13 Hướng dẫn chương trình (FR-013) 73
2.1.14 Báo cáo thống kê (FR-014) 74
2.1.15 Hội đồng tư vấn danh mục (FR-015) 76
2.1.16 Quản lý hội đồng (FR-016) 77




6

2.1.17 Danh sách đề tài-dự án trình hội đồng HDTVDM (FR-017) 80
2.1.18 Danh sách đề tài-dự án đăng ký HDTVDM (FR-018) 81
2.1.19 Thông báo – Trao đổi (FR-019) 81
2.1.20 Đơn đăng ký (FR-020) 82
2.1.21 Phiếu đề xuất Đề tài - Dự án (FR-021) 83
2.1.22 Phiếu phân loại đề tài-dự án HDTVDM (FR-022) 83
2.1.23 Phiếu đánh giá đề nghị đề tài-dự án (FR-023) 85
2.1.24 Lập biên bản kiểm phiếu phân loại HĐTVDM (FR-024) 86
2.1.25 Lập biên bản kiểm phiếu đánh giá đề nghị HĐTVDM (FR-
025)
87
2.1.26 Lập biên bản họp hội đồng HĐTVDM (FR-026) 88
2.1.27 Hội đồng xét duyệt (FR-027) 90
2.1.28 Danh sách DTDA qua HDTVDM(HĐXD) (FR-028) 90
2.1.29 Phiếu đánh giá chấm điểm(HĐXD) (FR-029) 92
2.1.30 Lập biên bản hội đồng xét duyệt(HĐXD) (FR-030) 94
2.1.31 Hội đồng cấp tỉnh (FR-031) 96
2.1.32 Phiếu đề nghị(HĐCT) (FR-032) 96
2.1.33 Danh mục các đề tài sau khi xếp ưu tiên(HĐCT) (FR-033) 98
2.1.34 Biên Bản kiểm phiếu đề nghị thực hiện(HĐCT) (FR-034) 99
2.1.35 Biên bản họp ưu tiên (HĐCT) (FR-035) 101
2.1.36 Quyết định của UBND (HĐCT) (FR-036) 102
2.1.37 Hội đồng tuyển chọn (FR-037) 104
2.1.38 Phiếu đánh giá chấm điểm (HĐTC) (FR-038) 104
2.1.39 Lập biên bản kiểm phiếu đánh giá (HĐTC) (FR-039) 105
2.1.40 Lập biên bản mở hồ sơ tuyển chọn (HĐTC) (FR-040) 108

2.1.41 Lập biên bản tổng hợp chấm điểm đánh giá (HĐTC) (FR-041) 108
2.1.42 Lập biên bản họp hội đồng (HĐTC) (FR-042) 110
2.1.43 Hội đồng sơ kết (FR-043) 112
2.1.44 Phiếu nhận xét (HĐSK) (FR-044) 112
2.1.45 Biên bản hội đồng (HĐSK) (FR-045) 114
2.1.46 Hội đồng tổng kết (FR-046) 116
2.1.47 Phiếu điểm (HĐTK) (FR-047) 116
2.1.48 Biên bản kiểm phiếu (HĐTK) (FR-048) 118
2.1.49 Biên bản họp (HĐTK) (FR-049) 118
2.1.50 Tổ chức đăng ký (FR-050) 120
2.1.51 Đăng thông báo (FR-051) 121
2.1.52 Nhắc việc (FR-052) 121
2.1.53 Đề tài - Dự án triển khai (FR-053) 124
2.1.54 Lập hợp đồng (FR-054) 124
2.1.55 Lập biên bản thẩm định kinh phí (FR-055) 128



7

2.1.56 Cập nhật tiến độ (FR-056) 131
2.1.57 Theo dõi tiến độ (FR-057) 132
2.1.58 Giám định (FR-058) 133
2.1.59 Thanh lý hợp đồng (FR-059) 135
2.1.60 Biên bản ngưng thực hiện (FR-060) 136
2.1.61 Biên bản quyết toán kinh phí (FR-061) 138
2.1.62 Biên bản bàn giao sản phẩm (FR-062) 140
2.1.63 Quản lý sau nghiệm thu (FR-063) 141
2.1.64 Đề tài - Dự án tiêu biểu (FR-064) 143
2.1.65 Cấp kinh phí (FR-065) 144

2.1.66 Kinh phí NSNN theo năm (FR-066) 146
2.1.67 Kinh phí bổ sung (FR-067) 148
2.1.68 Kinh phí cắt giảm (FR-068) 150
2.1.69 Tình hình sử dụng kinh phí (FR-069) 151
2.1.70 Tình hình sử dụng KP NSNN (FR-070) 152
2.1.71 Học hàm (FR-071) 155
2.1.72 Học vị (FR-072) 157
2.1.73 Đơn vị (FR-073) 158
2.1.74 Chức danh (FR-074) 159
2.1.75 Vai trò hội đồng (FR-075) 160
2.1.76 Khách mời (FR-076) 162
2.1.77 Danh sách quyền (FR-077) 163
2.1.78 Nhóm làm việc (FR-078) 165
2.1.79 Nhóm chương trình (FR-079) 167
2.1.80 Chương trình (FR-080) 169
2.1.81 Phòng ban (FR-081) 171
2.1.82 Quản trị người dùng (FR-082) 172
2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu 175
2.2.1 Lược đồ quan hệ 175
2.2.2 Tự điển dữ liệu 182
PHẦN II: KẾT LUẬN
212
PHẦN III: PHỤ LỤC
216










8

PHẦN MỞ ĐẦU: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1. Tình hình, đặc điểm:
Hoạt động khoa học công nghệ (KHCN) ngày càng không ngừng tìm hiểu,
mở rộng, phát triển và hiểu biết các hiện tượng, tính chất, qui luật của giới tự
nhiên, xã hội và tư duy; đồng thời vận dụng những hiểu biết để giải quyết các
nhiệm vụ do thực tiễn đặt ra phục vụ đời sống con người và phát triển xã hội.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các phần mềm quản lý khoa học khác
nhau và thường được giới thiệu là có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu tự động
hoá công tác quản lý. Bản thân những tính năng tổng quát như vậy đã chứa
đựng một nhược điểm thường gặp, đó là thiếu tính chuyên sâu nghề nghiệp. Ở
góc độ xử lý số liệu đơn thuần, chúng ta thấy các phần mềm quản lý khoa học
hiện có, bằng cách này hay cách khác đều tìm cách đáp ứng được các nhu cầu
quản lý cũng như quản trị của các đơn vị. Tuy nhiên điều mà hầu hết các phần
mềm hiện có mắc phải đó là: Các phần mềm quản lý khoa học nhưng rất ít
"tính logic khoa học". Có nghĩa là rất nhiều kết quả mà quản lý khoa học muốn
đạt được ở những phần mềm đó lại phải thực hiện thông qua những thao tác,
hoặc những khái niệm rất xa lạ với công tác khoa học .v.v.
Đồng thời, tin học hoá ngày càng phát triển, dần dần đưa mọi người gần
gũi với nhau qua hệ thống máy tính hơn. Đặt biệt là việc tin học hoá bằng cải
cánh hành chính trong công tác quản lý, theo dõi công việc ở mỗi nơi và làm
việc thông qua hệ thống máy tính theo hình thực trực tuyến trên internet.
Mặt khác trên thực tế công tác quản lý khoa học, yêu cầu về thông tin quản
trị ở mỗi lĩnh vực cũng rất khác nhau. Vì những lý do đó, khoảng cách giữa
công việc quản lý khoa học ở mỗi đơn vị cơ thể và các phần mềm quản lý khoa
học vạn năng ngày càng cách xa thực tế.

Đối với Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai nói riêng và tại các tỉnh,
thành trong cả nước nói chung thì việc quản lý các chương trình đề tài/dự án
trên địa bàn tỉnh là một công việc chiếm khá nhiều công sức với khối lượng
công việc khổng lồ ở hầu hết của phòng chức năng. Vậy cần tin học hóa công
tác này giúp cán bộ tra cứu, thực hiện quản lý hồ sơ các đề tài, dự án một cách
khoa học, giảm thiểu công văn giấy tờ trong các cuộc họp hội đồng khoa học và
công nghệ chuyên ngành, tổng hợp làm báo cáo một cách nhanh chóng, chính
xác.
Các chức năng chính của chương trình phần mềm “Hệ thống quản lý đề
tài/dự án nghiên cứu khoa học công nghệ và sản xuất thử nghiệm phù hợp tiêu
chuẩn ISO 9000: 2000 online”: Cho phép đăng nhập và thoát khỏi hệ thống;
xem thông tin chung về chương trình; xem danh sách các đề tài/dự án theo thời
gian; xem danh sách các đề tài, dự án đang thực hiện; xem danh sách các đề tài,



9

dự án tiêu biểu; theo dõi các thông tin nhắc việc; cho phép người dùng tải về
các biểu mẫu chuẩn .v.v. Chương trình được viết dựa trên môi trường
Client/Server và sử dụng công nghệ ASP kết hợp với Java và các công cụ phát
triển khác để xây dựng hệ thống quản lý đề tài/dự án nghiên cứu khoa học công
nghệ và sản xuất thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 online, hỗ trợ
chức năng quản lý là một nhu cầu bức thiết cần nghiên cứu triển khai để áp
dụng vào thực tế. Đồng thời, chương trình được việt hóa nên rất dễ dàng trong
quá trình sử dụng.
2. Phương pháp tiếp cận và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
2.1 Căn cứ xây dựng đề tài:
Chương trình phần mềm “Hệ thống quản lý đề tài/dự án nghiên cứu khoa
học công nghệ và sản xuất thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000: 2000

online” (gọi tắt là Chương trình quản lý trực tuyến đề tài – dự án khoa học)
nhằm các mục đích sau:
- Chương trình theo dõi được tiến độ thực hiện đề tài/dự án một cách trực
tuyến.
- Tiến hành đăng ký trực tuyến.
- Tổ chức họp hội đồng KHCN trực tuyến trên mạng.
Đề tài được xây dựng dựa trên cơ sở phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000: 2000
online
2.2 Nhiệm vụ đề tài:
* Cách tiếp cận nghiên cứu:
- Đối tượng đăng ký: là các cá nhân, tổ chức có đề tài, chương trình sản
xuất thử nghiệm. Đối tượng này có quyền đăng ký, cập nhật một số thông tin về
đề tài của mình, đồng thời có khả năng theo dõi toàn bộ quá trình xử lý xét
duyệt với đề tài của mình.
- Đối tượng xử lý: chính là các thành viên trong các hội đồng khoa học,
chịu trách nhiệm chính trong việc xét duyệt, tuyển chọn, sơ kết, tổng kết các đề
tài, chương trình sản xuất.
- Đối tượng quản trị: là đối tượng có thẩm quyền cao nhất trong toàn hệ
thống. Đối tượng này có khả năng theo dõi, cấp quyền cho các đối tượng khác,
khả năng tạo các báo cáo thống kê…
Trên cơ sở nghiên cứu các đối tượng nêu trên, tiến tới việc nghiên cứu
xây dựng hệ thống quản lý đề tài/dự án nghiên cứu khoa học công nghệ và sản
xuất thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 online, có chức năng hỗ
trợ công tác quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ.



10

* Phương pháp nghiên cứu:

- Xây dựng, thiết kế hệ thống gồm có các phân hệ chính:
+ Quản trị.
+ Đăng ký và theo dõi xử lý.
+ Xử lý nghiệp vụ.
+ Báo cáo thống kê.
* Kỹ thuật sẽ sử dụng:
Sử dụng phần mềm Microsoft Windows 2000 server/Professional,
Microsoft SQL server 2000 hoặc MSDE (bản miễn phí đi kèm MS Office) để
xây dựng hệ thống quản lý đề tài/dự án nghiên cứu khoa học công nghệ và sản
xuất thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000: 2000 online.
3. Các nội dung chính của Chương trình quản lý trực tuyến đề tài – dự án
khoa học:
a. Nghiên cứu, khảo sát và đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống quản lý đề
tài nghiên cứu KHCN và SXTN.
b. Nghiên cứu các đối tượng và xây dựng thuật ngữ trong hệ thống.
c. Nghiên cứu thiết kế cấu hình hệ thống.
d. Nghiên cứu xây dựng yêu cầu kỹ thuật phần cứng và phần mềm hỗ trợ.
e. Nghiên cứu mô hình nghiệp vụ của hệ thống.
f. Nghiên cứu mô hình dữ liệu hệ thống.
g. Thiết kế, xây dựng chương trình hệ thống theo mô hình nghiệp vụ.
h. Chạy thử nghiệm và kiểm tra hệ thống.
i. Ứng dụng thực nghiệm ở các cuộc họp hội đồng KHCN chuyên ngành
của Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Nai.
j. Viết báo cáo tổng kết và tổ chức nghiệm thu đề tài.













11

PHẦN I: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Phân tích hệ thống
1.1. Mô hình nghiệp vụ
1.1.1. Use-case Diagram:



Hình 1: Use case cấp 0






12






Hình 2: Use case cấp 0







13



Hình 3: Use case cấp 0





Hình 4: Use case cấp 0




14



Hình 5: Use case cấp 0






Hình 6: Use case cấp 1 của Quản lý nghiệp vụ.




15



Hình 7: Use case cấp 1 của Quản lý Đề tài – Dự án.





Hình 8: Use case cấp 1 của Quản lý kinh phí.




16





Hình 9: Use case cấp 1 của Danh mục hệ thống.





17



Hình 10: Use case cấp 2 của Quản lý nghiệp vụ.





Hình 11: Use case cấp 2 của Quản lý nghiệp vụ.



18





Hình 12: Use case cấp 2 của Quản lý nghiệp vụ.




19




Hình 13: Use case cấp 2 của Quản lý nghiệp vụ.





Hình 14: Use case cấp 2 của Quản lý nghiệp vụ.




20



Hình 15: Use case cấp 2 của Quản lý nghiệp vụ.




Hình 17: Use case cấp 2 của Quản lý Đề tài – Dự án.






21


1.1.2. Use-case Đăng ký theo dõi(UC- 001):
1.1.2.1. Điều kiện:
1.1.2.2. Mô tả:
Đăng ký - theo dõi có các chức năng bao gồm:
 Đăng ký tài khoản.
 Thông tin tài khoản.
 Đăng ký phiếu đề xuất.
 Đăng ký tuyển chọn.
 Theo dõi-cập nhật.
1.1.2.3. Qui định:
 Người dùng phải đăng ký tài khoản sau đó mới đăng ký phiếu đề xuất
và đăng ký tuyển chọn, theo dõi cập nhật và xem thông tin tài khoản.
1.1.2.4. Kết quả:
 Toàn bộ thông tin mà người dùng sẽ được cập nhật vào hệ thống của
chương trình.
1.1.3. Use-case Đăng ký tài khoản(UC- 002):
1.1.3.1. Điều kiện:
1.1.3.2. Mô tả:
Người sử dụng đăng kí tài khoản. Đơn đăng ký bao gồm những
thông tin sau:
 Tên tài khoản.
 Họ và tên.
 Mật khẩu.
 Ngày sinh.
 Giới tính.
 CMND.
 Email.
 Địa chỉ.
 Điện thoại nhà riêng.
 Học hàm.

 Học vị.
 Điện thoại di động.
Thông tin về đơn vị chủ trì:
 Đơn vị chủ trì.
 Địa chỉ đơn vị.
 Điện thoại đơn vị, FAX.
 Website.
 Chức danh.
1.1.3.3. Qui định:
 Học hàm, Học vị, Chức danh chọn trong danh sách.



22

1.1.3.4. Kết quả:
 Ghi nhận tài khoản người dùng.
1.1.4. Use-case Thông tin tài khoản(UC- 003):
1.1.4.1. Điều kiện:
 Đăng nhập thành công tài khoản người sử dụng.
1.1.4.2. Mô tả:
 Chỉnh sửa thông tin tài khoản cá nhân.
1.1.4.3. Qui định:
 Không cho thay đổi tên truy cập.
1.1.4.4. Kết quả:
 Cập nhật thông tin tài khoản.
1.1.5. Use-case Đăng ký phiếu đề xuất(UC- 004):
1.1.5.1. Điều kiện:
1.1.5.2. Mô tả:
Người dùng sẽ chọn Loại hình nghiên cứu. Bao gồm các loại hình:

 Đề tài nghiên cứu khoa học.
 Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
 Dự án sản xuất thử nghiệm.
 Công trình khoa học công nghệ.
 Thông tin cho phiếu đề xuất bao gồm:
+ Lĩnh vực.
+ Chương trình.
+ Tên đề tài.
+ Giải trình tính cấp thiết.
+ Mục tiêu của đề tài.
+ Nội dung chủ yếu của đề tài.
+ Dự kiến sản phẩm của đề tài.
+ Khả năng và địa chỉ áp dụng.
+ Thời gian và kinh phí thực hiện, từ tháng (combobox) năm (textbox)
đến tháng (combobox) năm.
+ Tổng kinh phí (viết bằng số)
+ Tổng kinh phí (viết bằng chữ)
+ Tổng kinh phí bao gồm: Tổng kinh phí SNKH, Kinh phí SNKH
trong năm, Nguồn kinh phí khác.
+ Đính kèm tệp.
1.1.5.3. Qui định:
 Ngày đăng ký và người đăng ký tự động nhập vào hệ thống.
 Lĩnh vực, chương trình chọn trong danh sách.
 Default: từ tháng năm là ngày tháng hiện tại.
1.1.5.4. Kết quả:



23


 Ghi nhận phiếu đề xuất.
1.1.6. Use-case Đăng ký tuyển chọn(UC- 005):
1.1.6.1. Điều kiện:
1.1.6.2. Mô tả:
 Người dùng sẽ đăng ký đề tài tuyển chọn.
1.1.6.3. Qui định:
1.1.6.4. Kết quả:
1.1.7. Use-case theo dõi cập nhật(UC- 006):
1.1.7.1. Điều kiện:
1.1.7.2. Mô tả:
 Chọn đề tài dự án đã đăng kí.
 Có 2 chức năng: chỉnh sửa phiếu đề xuất, thông báo trao đổi.
 Chức năng thông báo trao đổi nhằm hoàn chỉnh phiếu đề xuất.
Thông tin trao đổi bao gồm:
 Người gửi.
 Tên đề tài.
 Nội dung trao đổi.
 Tệp tin.
1.1.7.3. Qui định:
1.1.7.4. Kết quả:
1.1.8. Use-case Thông báo(UC- 007):
1.1.8.1. Điều kiện:
1.1.8.2. Mô tả:
Liệt kê danh sách thông báo. Nội dung thông báo bao gồm:
 Nội dung.
 Nguồn.
 Người ra thông báo.
 Ngày đăng thông báo.
 Người đăng thông báo.
1.1.8.3. Qui định:

1.1.8.4. Kết quả:
1.1.9. Use-case Danh mục Đề tài – Dự án(UC- 008):
1.1.9.1. Điều kiện:
1.1.9.2. Mô tả:
 Bao gồm danh sách các tên đề tài dự án.
1.1.9.3. Qui định:
1.1.9.4. Kết quả:
1.1.10. Use-case Thông tin người dùng(UC- 009):
1.1.10.1. Điều kiện:
1.1.10.2. Mô tả:
 Xem thông tin chi tiết thông tin người dùng.



24

1.1.10.3. Qui định:
1.1.10.4. Kết quả:
1.1.11. Use-case Hướng dẫn sử dụng(UC- 010):
1.1.11.1. Điều kiện:
1.1.11.2. Mô tả:
 Giúp người dùng có thể xem hướng dẫn chi tiết chương trình.
1.1.11.3. Qui định:
1.1.11.4. Kết quả:
1.1.12. Use-case Các văn bản hướng dẫn (UC- 011):
1.1.12.1. Điều kiện:
1.1.12.2. Mô tả:
 Liệt kê các văn bản hướng dẫn.
1.1.12.3. Qui định:
1.1.12.4. Kết quả:

1.1.13. Use-case Góp ý (UC- 012):
1.1.13.1. Điều kiện:
1.1.13.2. Mô tả:
 Người dùng nếu có ý kiến sẽ gởi ý kiến về cho hệ thống.
1.1.13.3. Qui định:
1.1.13.4. Kết quả:
1.1.14. Use-case Hướng dẫn chương trình (UC- 013):
1.1.14.1. Điều kiện:
1.1.14.2. Mô tả:
 Trợ giúp chuyên viên sử dụng tốt các chức năng trong chương trình.
1.1.14.3. Qui định:
1.1.14.4. Kết quả:
1.1.15. Use-case Báo cáo thống kê (UC- 014):
1.1.15.1. Điều kiện:
1.1.15.2. Mô tả:
 Bao gồm thông tin chi tiết của 1 đề tài dự án.
 Được báo cáo theo năm hoặc 5 năm.
1.1.15.3. Qui định:
 Phải chọn năm muốn in báo cáo thống kê của đề tài/dự án.
1.1.15.4. Kết quả:
 Sẽ xuất ra báo cáo thống kê dạng file world, Excel, Pdf.
1.1.16. Use-case Hội đồng tư vấn danh mục (UC-015):
1.1.16.1. Điều kiện:
1.1.16.2. Mô tả:
Bao gồm những thông tin sau:
 Danh sách các đề tài-dự án đăng ký.
 Danh sách đề tài-dự án trình hội đồng.




25

 Quản lý hội đồng.
 Phiếu đánh giá đề nghị đề tài-dự án.
 Phiếu phân loại đề tài-dự án.
 Lập biên bản kiểm phiếu đánh giá đề nghị.
 Lập biên bản kiểm phiếu phân loại.
 Lập biên bản họp hội đồng.
1.1.16.3. Qui định:
1.1.16.4. Kết quả:
1.1.17. Use-case Quản lý hội đồng (UC- 016):
1.1.17.1. Điều kiện:
1.1.17.2. Mô tả:
Liệt kê các hội đồng. Thông tin hội đồng bao gồm:
 Số hội đồng.
 Ngày lập.
 Tên hội đồng.
 Ghi chú.
 Đề tài – Dự án.
 Danh sách thành viên hội đồng.
Hội đồng có trạng thái kích hoạt, bỏ kích hoạt, kết thúc, bỏ kết thúc.
1.1.17.3. Qui định:
 Đề tài – Dự án được chọn trong danh sách.
 Danh sách thành viên bao gồm thông tin: STT, Họ tên , vai trò.
1.1.17.4. Kết quả:
 Toàn bộ thông tin sẽ được cập nhật và được lưu lại trong hệ thống.
1.1.18. Use-case Danh sách đề tài-dự án trình hội đồng(HDTVDM)(UC-
017):
1.1.18.1. Điều kiện:
1.1.18.2. Mô tả:

 Liệt kê danh sách các đề tài dự án đăng ký trong mục đăng ký phiếu
đề xuất. Xem và trao đổi với người đăng ký.
1.1.18.3. Qui định:
 Chỉ được xem, không được cập nhật và xóa.
1.1.18.4. Kết quả:
1.1.19. Use-case Danh sách đề tài-dự án đăng ký(HDTVDM) (UC- 018):
1.1.19.1. Điều kiện:
1.1.19.2. Mô tả:
 Liệt kê danh sách các đề tài dự án đăng ký ở trạng thái nào và được
phân loại thuộc đề tài hay dự án.
 Xem và trao đổi với người đăng ký.
1.1.19.3. Qui định:

×