Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

đồ án Xây dựng phần mềm quản lý học phí sinh viên hệ đào tạ từ xa tại Trung tâm Ứng dụng và Phát triển Công nghệ Thông tin, Đại học Hàng hải Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 38 trang )

Mục lục
1
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của Công nghệ thông tin và
việc ứng dụng nó vào thực tế đời sống đã đem lại những lợi ích vô cùng to lớn.
Việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý sẽ tiết kiệm thời gian và
bớt sức lực của con người, tính chính xác cao. Đó là những ưu điểm mạnh mẽ
không thể thiếu được của công nghệ thông tin. Vấn đề quản ký học phí sinh viên
ở các trường cũng nằm trong bối ảnh chung này.
Mặc dù công tác quản lý học phí của trung tâm hiện nay có bước cải tiến
nhưng vẫn còn những hạn chế.Trên cơ sở phát triển kết hợp với những yêu cầu
và đặc điểm của trung tâm với đề tài thực tập tốt nghiệp : “Xây dựng phần
mềm quản lý học phí sinh viên hệ đào tạo từ xa tại trung tâm ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin, Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam” sẽ giải
quyết một phần những vấn đề trên .
Vì thời gian và kiên thức của em còn hạn chế chắc chắn đề tài này có phần
thiếu sót em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô để đề tài của em được tốt
hơn.
Bản báo cáo gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan giới thiệu về mục đích, yêu cầu của đề tài và khảo sát
nghiệp vụ bài toán.
Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống
Chương III: Cài đặt chương trình để giới thiệu về công cụ cài đặt để thực
hiện chương trình và demo chương trình.
2
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
Chương I: Tổng quan
1. Khảo sát thực tế
1.1. Giới thiệu về cơ sở thực tập
Trung tâm Ứng dụng và Phát triển Công Nghệ Thông Tin, Trường Đại Học


Hàng Hải Việt Nam
Địa chỉ: phòng 108 nhà A5, Khu hiệu bộ - Đại Học Hàng Hải Việt nam
số 484, Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng.
Tell: 0313.833.228
Hoặc khu D Trường Đại Học Hàng Hải Việt nam, ngõ 246A Đà Nẵng, Ngô
Quyền, Hải Phòng
Tell: 0313.567.550
Email:
Hiện tại, trung tâm có hai hình thức đào tạo chính là : Đào tạo đại học hệ
từ xa và các khóa học ngắn hạn(trong giới hạn đề tài ta chỉ tìm hiểu về hinh thức
đào tạo đại học hệ từ xa)
Đào tạo đại học hệ từ xa: là hình thức đào tạo được trung tâm liên kết
với các trường Đại học để thực hiện đào tạo đối với hệ Đại học và hệ hoàn
chỉnh đại học (liên thông).
Liên kết tuyển sinh Đại học hệ từ xa:
1. Liên kết với Đại học CNTT – Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí
Minh.
 Ngành: Công nghệ thông tin.
2. Liên kết với viện Công nghệ bưu chính viễn thông.
 Ngành: Điện tử viễn thông.
 Ngành: Quản trị kinh doanh.
Hệ đại học: Chương trình đào tạo này được thực hiện từ 4- 4,5 năm tùy
thuộc vào từng chuyên ngành đào tạo.
3
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào điểm học tập Toán, Tiếng Anh và
điểm tốt nghiệp trung học phổ thông.
1.2. Mục đích đề tài
Qua khảo sát thực tế, với sự phát triển và mở rộng đào tạo của trung tâm thì
việc xử lý học phí một cách thủ công không đáp ứng được cả về mặt chất và

lượng của công việc quản lý học phí sinh viên tại trung tâm. Với chương trình
quản lý học phí sinh viên của Trung tâm Ứng dụng và Phát triển Công Nghệ
Thông Tin, Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam - một chương trình ứng dụng
máy tính trong trường. Quản lý học phí sinh viên gồm có quản lý hồ sơ tuyển
sinh, quản lý học phí sinh viên từ lúc sinh viên xét tuyển vào trường đến khi sinh
viên kết thúc việc học ở trường.
Chương trình quản lý sinh viên có thể giúp cho Trung tâm:
- Quản lý thông tin về hồ sơ sinh viên, lệ phí xét tuyển đầu vào tại trung tâm.
- Quản lý quá trình học tập( luân chuyển lớp) của sinh viên.
- Quản lý học phí của sinh viên.
- Quản lý lệ phí thi lại, học lại của sinh viên
- Quản lý danh sách sinh viên đã đóng học phí và chưa đóng học phí
- Quản lý biến động thay đổi về học phí của sinh viên, phí thi lại của sinh viên
theo quyết đinh thu.
- Quản lý các danh mục liên quan.
- Xuất báo cáo về :
+ Danh sách sinh viên nhập học
+ Danh sách sinh viên đóng học phí theo ngày.
+ Danh sách sinh viên đóng học phí theo ngày và người thu.
+ Danh sách sinh viên đóng học phí theo lớp.
+ Danh sách sinh viên chưa đóng học phí.
4
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
+ Danh sách sinh viên đóng học phí học lại.
+ Danh sách sinh viên đóng lệ phí thi lại.
+ Danh sách sinh viên đóng phí thi lại theo lớp.
+ Danh sách sinh viên đóng phí thi lại theo ngày.
+ Danh sách sinh viên đóng phí thi lại theo ngày và người thu.
+ Danh sách sinh viên đóng học phí học lại theo lớp.
+ Danh sách sinh viên đóng học phí học lại theo ngày.

+ Danh sách sinh viên đóng học phí học lại theo ngày và người
thu.
+ Danh sách sinh viên theo lớp.
1.3. yêu cầu
Quản lý hồ sơ, các vấn đề liên quan đến học phí của sinh viên: tổ chức cơ
sở dữ liệu thống nhất, đảm bảo đầy đủ, chính xác.
Tính học phí, lệ phí thi lại, học lại của sinh viên chính xác, rõ ràng, đúng
với quyết đinh thu của phòng đào tạo với sinh viên đồng thời có thể thay đổi linh
hoạt theo từng giai đoạn để phù hợp với các quyết định thu theo từng thời điểm.
Thiết lập báo cáo về việc sinh viên đóng học phí, truy xuất được số lượng
lớn dữ liệu khi cần thiết thành văn bản, tổng hợp việc tính toán số liệu trong thời
gian ngắn.
Thiết lập báo cáo về những sinh viên chưa đóng hoặc nợ học phí để có biện
pháp nhắc nhở, kỉ luật theo quy định của trung tâm.
Giao diện thân thiện, dễ sử dụng với người dùng.
Các chức năng của chương trình được sắp xếp thuận tiện, dễ tìm kiếm.
Người dùng có thể sử dụng chương trình một cách dễ dàng, thuận tiện mà
không cần biết quá nhiều về tin học.
5
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
2. Khảo sát nghiệp vụ bài toán
2.1. Quản lý thông tin hồ sơ của sinh viên
- Khi sinh viên xét tuyển vào trung tâm, thì sẽ tiến hành nhập hồ sơ sinh viên,
kiểm tra các thông tin sinh viên có đúng không.
- Tiến hành thu lệ phí xét tuyển của sinh viên và đưa sinh viên biên lai thu tiền và
lịch khai giảng của trung tâm.
- Khi sinh viên tới làm thủ tục nhập học kì đầu tiên, sinh viên đóng các khoản phí
băt buộc như:
 Đồng phục mùa đông.
 Đồng phục mùa hè.

 Thẻ sinh viên.
 Bổ túc anh.
 Bổ túc tin.
 Kỹ năng mềm.
 Dịch vụ công cộng.
 Môn học kĩ năng mềm.
 Học phí của học kì đầu tiên.
 Bổ túc kiến thức.
 Phí ôn thi & dự thi.
Và một số khoản thu không bắt buộc sau:
Không bắt buộc sinh viên nộp tiền bảo hiểm đối với những sinh viên đã có
thẻ bảo hiểm y tế như:
 Bảo hiển y tế toàn diện.
 Bảo hiểm y tế.
Không bắt buộc nộp phí học giáo dục quốc phòng với những sinh viên
có chứng chỉ giáo dục quốc phòng.
6
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
Không bắt buộc nộp lệ phí xét tuyển, nếu sinh viên đã đóng phí xét tuyển.
Ngược lại nếu sinh viên nhập học luôn mà không qua thủ tục xét tuyển thì mục
này là bắt buộc.
2.2. Quản lý học phí trong quá trình học tập của sinh viên
- Kì đầu tiên khi sinh viên nhập học tại trung tâm, sinh viên nộp học phí kì đầu
tiên cùng với các khoản phí bắt buộc và không bắt buộc khi nhập học.
- Vào đầu mỗi kì sinh viên nhận được thông báo đóng học phí thông qua thầy
giáo chủ nhiệm lớp hoặc người có trách nhiệm trong lớp.
- Sinh viên mang thẻ sinh viên đến phòng kế toán, nhân viên phòng kế toán kiểm
tra thông tin (Mã sinh viên, Họ tên, Lớp) của sinh viên có đúng không sau đó
tiến hành thu học phí sinh viên.
- Sau khi đóng học phí xong thì sinh viên lấy lại thẻ sinh viên và có trách nhiệm

giữ một biên lai thu tiền để tránh trường hợp sau này có điều không rõ ràng
trong việc đóng học phí của sinh viên thì đây chính là bằng chứng xác thực nhất.
- Khi hết hạn đóng học phí, phòng kế toán báo cáo danh sách sinh viên đóng học
phí đúng thời hạn để xác nhận những sinh viên này được tham gia kì thi cuối kì.
- Phòng kế toán lập danh sách những sinh viên không đóng học phí đúng hạn gửi
lên giám đốc trung tâm và những sinh viên này không được thi đợt một, điểm
các môn này bị tính là không đạt và phòng kế toán sẽ gửi danh sách lên phòng
công tác sinh viên để xem xét kỉ luật sinh viên.
- Giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đốc thúc việc đóng học
phí của lớp mình. Có nhắc nhở thích hợp để sinh viên hoàn thành học phí đúng
hạn.
2.3. Quản lý học phí thi lại, học lại của sinh viên
2.3.1. Thi lại
Giữa mỗi kì Trung tâm tổ chức thi lại cho những sinh viên có điểm thi các
môn (ngoại trừ môn có đồ án hoặc bài tập lớn) không đạt yêu cầu.
7
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
Sinh viên có điểm thi học phần lần một dưới bốn có thể đăng kí thi lại một
lần duy nhất, lệ phí thi lại đóng theo quy định của trung tâm và mức phí có thể
được thay đổi.
Sinh viên thi lại mà vẫn chưa đạt yêu cầu thì không được thi lại nữa mà bắt
buôc phải học lại.
Nếu hết hạn đóng lệ phí thi lại mà sinh viên chưa hoàn thành lệ phí thi lại
thì phòng đào tạo sẽ tính không đạt cho môn học ấy của sinh viên.
Giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đốc thúc việc đóng
lệ phí thi lại của lớp mình. Có nhắc nhở thích hợp để sinh viên hoàn thành việc
đóng lệ phí thi đúng hạn.
2.3.2. Học lại
Sinh viên thi lần một có kết quả không đạt, sinh viên thi lại lần hai không
đạt, sinh viên muốn cải thiện điểm số thì có thể đăng kí học lại. Học phí học lại

được tính và đóng cùng với các môn học mà kì đó sinh viên theo học và tính
như học phí bình thường của sinh viên.
Nếu hết hạn đóng học phí học lại mà sinh viên chưa hoàn thành học phí học
lại thì phòng đào tạo sẽ tính không đạt cho môn học ấy của sinh viên.
Sinh viên có thể học lại nhiều lần và không bị giới hạn số lần học lại.
Giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đốc thúc việc đóng
học phí học lại của lớp mình. Có nhắc nhở thích hợp để sinh viên hoàn thành
việc đóng học phí học lại đúng hạn.
8
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
2.4. Các biểu mẫu liên quan
2.4.1. Biểu mẫu về danh sách sinh viên chưa đóng học phí.
2.4.2. Biểu mẫu về danh sách sinh viên đóng học phí theo lớp.
9
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
2.4.4. Biểu mẫu về danh sách sinh viên đóng lệ phí thi lại.
2.4.5. Biểu mẫu về danh sách sinh viên theo lớp.
10
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống
1. Sơ đồ phân rã chức năng
11
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
1.1. Sơ đồ mức ngữ cảnh
(1): Thông tin về sinh viên và các khoản thu của sinh viên.
(2): Phiếu thu học phí, phiếu thu lệ phí thi lại, phiếu thu học phí học lại.
(3): Thông tin danh mục
(4): Các báo cáo
(5): Thông tin vê hệ thống, cấu hình hệ thống.
(6): Thông tin người dùng, quyền hạn, thông tin hệ thống.

(7): Thông tin về:
- Quy đinh đóng học phí.
- Quy định đóng lệ phí thi lại.
- Quy định đóng học phí học lại.
- Quyết đinh thu
- Nộp học phí.
- Nộp học phí học lai.
- Nộp lệ phí thi lại.
(8): Các báo cáo
(9): Yêu cầu báo cáo
12
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
(10): Thông tin trả lời yêu cầu báo cáo.
(11): Yêu cầu báo cáo về thông tin sinh viên trong lớp.
(12): Thông tin trả về yêu cầu báo cáo.
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hình 2.3: sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Trong đó:
(1): Thông tin hệ thống, thông tin người dùng và phân quyền.
(2): Cập nhật dữ liệu hệ thống, dữ liệu người dùng và phân quyền.
(3): Các Thông tin danh mục.
(4): Cập nhật thông tin danh mục.
(5): Thông tin hồ sơ sinh viên.
(6): Cập nhật thông tin hồ sơ sinh viên.
(7): Thông tin thu/ nộp học phí sinh viên.
13
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
(8): Cập nhật thông tin thu/ nộp học phí sinh viên.
(9): Yêu cầu báo cáo.
(10): Thông tin trả về theo yêu cầu báo cáo.

(11): Yêu cầu báo cáo.
(12): Thông tin trả về theo yêu cầu báo cáo.
(13): Yêu cầu báo cáo.
(14): Thông tin trả về theo yêu cầu báo cáo.
1.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
1.3.1. Sơ đồ chức năng quản lý hệ thống
Hình 2.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh - chức năng quản lý hệ thống.
Trong đó:
(1): Thông tin hệ thống.
(2): Cập nhật thông tin hệ thống.
(3): Thông tin người dùng hệ thống.
(4): Thông tin quyền của người dùng.
(5): Cập nhật thông tin người dùng.
(6): Cập nhật thông tin quyền.
(7): Yêu cầu sao lưu, phục hồi dữ liệu.
14
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
(8): Thông tin dữ liệu.
1.3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý danh mục
Hình 2.5: sơ đồ luồng dữ liệu – chức năng quản lý danh mục.
Trong đó:
(1): Thông tin trường đào tạo.
(2): Cập nhật thông tin trường đào tạo.
(3): Thông tin ngành đào tạo.
(4): Cập nhật thông tin ngành đào tạo.
(5): Thông tin môn học.
(6): Cập nhật thông tin môn học.
(7): Thông tin giáo viên.
15
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ

(8): Cập nhật thông tin giáo viên.
(9): Thông tin lớp.
(10): Cập nhật thông tin lớp.
(11): Thông tin mục tiêu đào tạo.
(12): Cập nhật thông tin mục tiêu đào tạo.
(13): Thông tin quy định đóng học phí.
(14): Cập nhật thông tin quy định đóng học phí.
(15): Thông tin quy định đóng lệ phí thi lại.
(16): Cập nhật thông tin quy định đóng lệ phí thi lại.
(17): Thông tin quyết định thu.
(18): Cập nhật thông tin quyết định thu.
1.3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý sinh viên.
Hình 2.6: Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý sinh viên.
(1): Yêu cầu hồ sơ xét tuyển, thông tin lệ phí xét tuyển.
(2); Yêu cầu hồ sơ nhập học, thông tin học phí.
(3): Hồ sơ xét tuyển, lệ phí xét tuyển.
16
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
(4): Học phí nhập học.
(5): Yêu cầu thông tin hồ sơ sinh viên.
(6): Thông tin hồ sơ sinh viên.
(7): Thông tin yêu cầu chuyển lớp sinh viên.
(8): Thông tin ngành học của sinh viên.
(9): Thông tin lớp học của sinh viên.
(10): Thông tin quyết định thu.
(11): Thông tin học phí, lệ phí xét tuyển sinh viên.
(12): Cập nhật thông tin học phí, lệ phí xét tuyển sinh viên.
(13): Thông tin hồ sơ xét tuyển sinh viên.
(14): Cập nhật thông tin hồ sơ xét tuyển sinh viên.
(15): Thông tin hồ sơ sinh viên.

(16): Cập nhật thông tin hồ sơ sinh viên.
(17): Thông tin quá trình học tập sinh viên.
(15): Cập nhât thông tin quá trình học tập sinh viên.
1.3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý thu
Hình 2.6: Sơ đồ luồng dữ liệu – chức năng quản lý thu.
Trong đó:
17
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
(1): Phiếu thu học phí.
(2): Thông tin học phí.
(3): Cập nhật thông tin học phí.
(4): Thông tin lệ phí thi lại.
` (5): Cập nhật thông tin lệ phí thi lại.
(6): Phiếu thu lệ phí thi lai.
(7): Thông tin học phí học lại.
(8): Cập nhật thông tin học phí học lại.
(9): Phiếu thu học phí học lại.
(10): Thông tin mục tiêu đào tạo.
(11): Thông tin danh sách môn học.
(12): Thông tin quy định đóng học phí.
(13): Danh sách lớp học.
(14): Thông tin hồ sơ sinh viên.
(15): Thông tin quyết định thu.
(16): Thông tin học phí.
(17): Cập nhật thông tin học phí.
(18): Thông tin quy định đóng lệ phí thi lại.
(19): Thông tin lệ phí thi lại.
(20): Cập nhật thông tin lệ phí thi lại.
(21): Thông tin học phí học lại.
(22): Cập nhật thông tin học phí học lại.

18
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
1.3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng báo cáo thống kê
Hình 2.7: Sơ đồ luồng dữ liệu – chức năng báo cáo
Trong đó:
(1): Yêu cầu báo cáo.
(2): Thông tin trả về theo yêu cầu báo cáo.
(3): yêu cầu báo cáo.
(4): Thông tin trả về theo yêu cầu báo cáo.
19
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
(5): Thông tin sinh mới chỉ viên đóng lệ phí xét tuyển.
(6): Thông tin hồ sơ xét tuyển và nhập học sinh viên.
(7): Thông tin sinh viên đóng học phí nhập học.
(8): Thông tin hồ sơ sinh viên.
(9): Thông tin sinh viên đóng học phí theo ngày.
(10): Thông tin sinh viên đóng học phí theo ngày và người thu.
(11): Thông tin sinh viên đóng học phí theo lớp.
(12): Thông tin sinh viên chưa đóng học phí.
(13): Thông tin sinh viên đóng học phí học lại.
(14): Thông tin sinh viên đóng phí thi lại.
(15): Thông tin sinh viên đóng phí thi lại theo lớp.
(16): Thông tin sinh viên đóng phí thi lại theo ngày.
(17): Thông tin sinh viên đóng phí thi lại theo ngày và người thu.
(18) Thông tin sinh viên đóng học phí học lại theo lớp.
(19): Thông tin sinh viên đóng học phí học lại theo ngày.
(20): Thông tin sinh viên đóng học phí học lại theo ngày và người thu.
(21): Thông tin sinh viên theo lớp.
2. Mô hình thực thể - liên kết
2.2. Xác định danh sách các thực thể.

1. Trường đào tạo: mã trường, tên trường.
2. Ngành đào tạo: mã ngành, tên ngành.
3. Lớp: mã lớp, khóa, niên khóa, số sinh viên.
4. Giáo viên chủ nhiệm: mã giáo viên chủ nhiệm, tên giáo viên chủ nhiệm, địa
chỉ, số điện thoại.
5. Người dùng: tên đăng nhập, mật khẩu, tên đầy đủ, số điện thoại.
6. Quyền: mã quyền, tên quyền.
7. Môn học: mã môn, tên môn, số tín chỉ, số tiết, lý thuyết, thực hành.
20
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
8. Mục tiêu đào tạo: mã mục tiêu đào tạo, số tín chỉ, số tiết, lý thuyết, thực hành,
học phần.
9. Quyết định thu: mã quyết định thu, số quyết định, ngày quyết định, từ ngày,
đến ngày, học phần, học phí, bổ túc tin, bổ túc anh, đồng phục mùa đông, đồng
phục mùa hè, bảo hiểm toàn diện, bảo hiểm y tế, thẻ sinh viên, dịch vụ công
cộng, phí xét tuyển, kỹ năng mềm, môn học kí năng lềm, giáo dục quốc phòng,
bổ túc kiến thức, phí ôn thi, dự thi, tổng cộng.
10.Sinh viên: mã sinh viên, họ đệm, tên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, hộ khẩu
thưởng trú, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, trường trung học phổ thông, học lực
lớp 12.
11.Đóng học phí: đóng học phí ID, số hóa đơn, ngày đóng, môn học, học phí, bổ
túc tin, bổ túc tiếng anh, đòng phục mùa đông, đồng phục mùa hè, bảo hiểm toàn
diện, bảo hiểm y tế, thẻ sinh viên, dịch vụ công cộng, phí xét tuyển, kỹ năng
mềm, giáo dục quốc phòng, bổ túc kiến thức, phí ôn thi và dự thi, môn học kĩ
năng mềm, tổng cộng, còn nợ, người thu, ghi chú, nhập học.
12.Quy định đóng học phí: quy định đóng học phí ID, ngày quy định, từ khóa, số
tiền.
13.Đóng lệ phí thi lại: số hóa đơn, ngày đóng, tổng tiền, người thu, ghi chú.
14.Quy định đóng lệ phí thi lại: quy định đóng lệ phí thi lại ID, ngày quy định, từ
khóa, số tiền.

15.Đóng học phí học lại: đóng học phí học lại ID, số hóa đơn, ngày đóng, tổng
tiền, người thu, ghi chú.
16.Quá trình học tập: mã chuyển lớp, trạng thái, ngày chuyển, ngày vào lớp, ghi
chú.
21
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
Sơ đồ tổng quan về quan hệ giữa các thực thể.
2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu .
Dưới đây là các bảng cơ sở dữ liệu:
 Người Dùng:
STT Tên Trường Ràng buộc Kiểu Diễn Giải
1 MaNguoiDung Primary key Varchar(10) Mã người dùng
2 MaQuyen Foreign key Numeric Mã quyền
22
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
3 TenDangNhap Unique Varchar(50) Tên đăng nhập
4 MatKhau Not null Varchar(50) Mật khẩu
5 TenDayDu Not null
Nvarchar(80
) Tên đầy đủ
6 DienThoai Varchar(15) Điện thoại
 Quyền:
STT Tên Trường Ràng buộc Kiểu Diễn Giải
1 MaQuyen Primary key Numeric Mã quyền
2 TenQuyen Not null Nvarchar(50) Tên Quyền
 Trường Đào Tạo:
STT Tên Trường Ràng buộc Kiểu Diễn Giải
1 MaTruong Primary key Numeric Mã trường
2 TenTruong Not null
Nvarchar(150

) Tên trường
 Ngành:
STT Tên Trường Ràng buộc Kiểu Diễn Giải
1 MaNganh Primary key Int Mã ngành
2 TenNganh Not null Nvarchar(150) Tên ngành
3 MaTruong Foreign key Numeric Mã trường
 Môn Học:
STT Tên Trường Ràng buộc Kiểu Diễn Giải
1 MaMon Primary key Varchar(10) Mã môn
2 TenMon Not null Nvarchar(100) Tên môn
3 SoTinChi Not null Int Số tín chỉ
4 SoTiet Not null Int Số tiết
23
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
5 LyThuyet Not null Int Lý thuyết
6 ThucHanh Not null Int Thực hành
7 MaNganh Foreign key Int Mã ngành
 Giáo viên chủ nhiệm:
STT Tên Trường
Ràng
buộc Kiểu Diễn Giải
1 MaGiangVien
primary
key Numeric Mã giảng viên
2 TenGiangVien Not null Nvarchar(100) Tên giảng viên
3 DiaChi Nvarchar(150) Địa chỉ
4 SoDienThoai Not null Varchar(20) Số điện thoại
5 Trình độ Nvarchar(100) Trình độ
6 Email Varchar(50) Email
7 Tài khoản ngân hàng Varchar(50)

Tài khoản ngân
hàng
8 CMND Not null Varchar(50)
Chứng minh
nhân dân
 Lớp:
STT Tên Trường Ràng buộc Kiểu Diễn Giải
1 MaLop Primary key Varchar(10) Mã lớp
2 SoSinhVien Int Số sinh viên
3 MaNganh Foreign key Int Mã ngành
4 NienKhoa Not null Varchar(20) Niên khóa
5 MaGiaoVien Foreign key Numeric Mã giáo viên
 Mục Tiêu Đào Tạo:
STT Tên Trường Ràng buộc Kiểu Diễn Giải
1 MaMTDT Primary key Numeric
Mã mục tiêu đào
tạo
2 MaMon Foreign key Varchar(10) Mã môn
3 MaNganh Foreign key Int Mã ngành
4 SoTinChi Not null Int Số tín chỉ
24
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Đình Vũ
5 SoTiet Not null Int Số tiết
6 LyThuyet Not null Int Lý thuyết
7 ThucHanh Not null Int Thực hành
8 HocKi Not null Int Học kì
 Quyết Định Thu
STT Tên Trường Ràng buộc Kiểu Diễn Giải
1 MaQuyetDinh
Primary

key Numeric Mã quyết định
2 MaLop Foreign key Varchar(10) Mã lớp
3 SoQuyetDinh Not null Varchar(10) Số quyết định
4 NgayQuyetDinh Not null Datetime Ngày quyết định
5 TuNgay Not null Datetime Từ ngày
6 DenNgay Not null Datetime Đến ngày
7 HocKi Not null Int Học kì
8 HocPhi Not null Numeric Học phí
9 BoTucTin Numeric Bổ túc tin
10 BoTucAnh Numeric Bổ túc anh
11 DongPhucMuaDong Numeric
Đồng phục mùa
đông
12 DongPhucMuaHe Numeric
Đồng phục mùa

13 BaoHiemToanDien Numeric
Bảo hiểm toàn
diện
14 BaoHiemYTe Numeric Bảo hiểm y tế
15 TheSinhVien Numeric Thẻ sinh viên
16 DichVuCongCong Numeric
Dịch vụ công
cộng
17 PhiXetTuyen Numeric Phí xét tuyền
18 KyNangMem Numeric Kỹ năng mềm
19 MonHocKiNangMem Numeric
Môn học kĩ năng
mềm
20 GDQP Numeric Giáo dục quốc

25

×