Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài giảng đất đai slide 5 tuần HLU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.44 KB, 21 trang )


Company
LOGO
VẤN ĐỀ 4
TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
&
GIÁ ĐẤT

Các khái niệm
A
Tài chính về đất đai
B
C Giá đất
CONTENTS

A. CÁC KHÁI NIỆM
GIÁ ĐẤT
Là giá trị của QSDĐ tính trên 1 đơn vị diện tích.
 Phân biệt với “Giá trị quyền sử dụng đất”.
TÀI CHÍNH
VỀ
ĐẤT ĐAI
-
Là sự điều tiết lợi nhuận từ sử dụng đất và
quan hệ cung cầu đất đai bằng công cụ tiền tệ,
hạn chế sử dụng quyết định hành chính tác
động trực tiếp vào thị trường QSDĐ.
-
Là các nghĩa vụ tài chính của NSDĐ đối với
Nhà nước.


B. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
1. Phí và lệ phí
2. Thuế
3. “Tiền”

B. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
1. Phí và lệ phí
Lệ phí Trước bạ (về nhà đất)
NĐ 45/2011 (NĐ 23/2013); TT124/2011/TT-
BTC (TT 34/2013/TT-BTC).
Địa chính
TT 02/2014/TT-BTC
Khái niệm Nộp khi làm thủ tục sang tên, đứng
tên trên GCNQSDĐ.
Nộp khi được CQNN giải
quyết các công việc về địa
chính.
Đối tượng nộp - Người yêu cầu làm thủ tục trên.
- Các đối tượng không phải nộp:
Điều 4 NĐ 45/2011/NĐ-CP.
Người yêu cầu giải quyết
các công việc về địa chính.
Mức thu 0,5% của giá trị QSDĐ. HĐND tỉnh quy định.
Quy định khác Miễn và ghi nợ lệ phí trước bạ (Điều
8, 9 NĐ 45)
TT 02 khống chế mức nộp
tối đa.

B. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
1. Phí và lệ phí

PHÍ: Thông tư 02/2014/TT-BTC
- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
- Phí đấu giá quyền sử dụng đất
- Phí khai thác và sử dụng và sử dụng tài liệu đất đai
 Mức thu cụ thể do cấp tỉnh quy định, TT 02 khống chế
mức trần.

B. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
2. Các loại thuế
THUẾ SỬ
DỤNG ĐẤT
2 LOẠI THUẾ
THUẾ THU
NHẬP TỪ
CHUYỂN
QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT

B. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
2. Các loại thuế
2.1. THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT
 Đất nông nghiệp:
+ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993
+ Hướng dẫn: Nghị định 74-CP; Nghị quyết
55/2010/QH12; Nghị định 20/2011/NĐ-CP;
Thông tư 120/TT-BTC.
 Đất phi nông nghiệp:
+ Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
+ Thông tư 153/2011/TT-BTC.


B. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
2. Các loại thuế
2.2. THUẾ THU NHẬP TỪ CHUYỂN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
+ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Luật thuế thu nhập cá nhân.

B. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
3. Các loại “Tiền”
Tiền sử dụng đất
Tiền thuê đất
Tiền thu từ xử phạt VPPLĐĐ
Tiền bồi thường cho NN khi
gây thiệt hại trong quản
lý, sử dụng đất đai
4
1
2
3

B. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
3. Các loại “Tiền”
(1) Tiền sử dụng đất
 Là số tiền NSDĐ phải trả khi
được Nhà nước giao đất có thu
tiền / cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất thuộc đối tượng phải
nộp tiền / được công nhận QSDĐ
mà phải nộp tiền.

 VBPL: NĐ 45/2014/NĐ-CP.

Miễn, giảm và ghi nợ tiền sử
dụng đất (Điều 12, 13, 16 NĐ 45)

B. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
3. Các loại “Tiền”
(1) Tiền sử dụng đất
Căn cứ tính tiền sử dụng đất:
(1) S đất.
(2) Mục đích sử dụng đất.
(3) Giá đất.

B. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
3. Các loại “Tiền”
(2) Tiền thuê đất

Là số tiền mà NSDĐ phải
trả khi sử dụng đất dưới hình
thức đất thuê của Nhà nước.
 VBPL:
Nghị định 46/2014/NĐ-CP.
 Miễn, giảm tiền thuê đất
(Điều 19, 20 NĐ 46)

B. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
3. Các loại “Tiền”
(2) Tiền thuê đất
Căn cứ tính:
(1) S;

(2) Thời hạn thuê;
(3) Hình thức: thu tiền hàng năm/ 1 lần
(4) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì áp
dụng đơn giá trúng đấu giá.
Đơn giá thuê đất 1 năm bằng 1% giá đất.
Đơn giá thuê đất của mỗi dự án được giữ ổn định 5 năm.

B. TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
3. Các loại “Tiền”
(3) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai:
Nghị định 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 về xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai.
(4) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong
quản lý và sử dụng đất đai
+ Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2009.
+ Nghị định 16/2010/NĐ-CP ngày 3/3/2010 hướng dẫn Luật trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước.

C. GIÁ ĐẤT
Giá đất do Nhà nước quy định
Giá đất do đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất
Giá đất thị trường, do NSDĐ tự
thoả thuận trong giao dịch
về QSDĐ
Các nguồn hình
Các nguồn hình
thành giá đất
thành giá đất


C. GIÁ ĐẤT
Giá đất Nhà nước
1

Mục đích việc định giá đất của Nhà nước:
làm căn cứ tính nghĩa vụ tài chính và tiền bồi
thường khi thu hồi đất.

Nguyên tắc định giá đất: Điều 112.

Thẩm quyền quy định giá đất: UBND cấp tỉnh ban hành bảng giá đất
vào 1/1 hàng năm.

C. GIÁ ĐẤT
Giá đất do đấu giá/ đấu thầu
2
Không quy định “cứng” như Giá đất
nhà nước nhưng vẫn bị khống chế
về mức giá (UBND tỉnh quyết định
theo quy định của Luật về đấu giá,
đấu thầu)

C. GIÁ ĐẤT
Giá thị trường
3
Là giá do thỏa thuận tự nguyện của các bên
trong giao dịch về quyền sử dụng đất, dưới
tác động của cung cầu và cạnh tranh.
 Pháp luật không quy định.


1. Xác định nghĩa vụ tài chính của các chủ thể trong các trường hợp sau:
- Công ty TNHH sử dụng 100 ha để đầu tư xây dựng khu công nghiệp.
- Bà H chuyển nhượng 5 ha đất trồng cà phê
- Hộ gia đình ông K đang sử dụng 7 ha đất trồng cây cao su.
- Công ty CP X được nhà nước cho phép sử dụng 20 ha đầu tư xây dựng căn hộ
cao cấp để bán.
- Ông B được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 500 m2 đất trồng
rau màu sang làm mặt bằng sản xuất.
- Công ty X đã nhận chuyển nhượng 200m2 đất ở của bà T sau đó chuyển mục
đích sang làm mặt bằng kinh doanh. Hỏi công ty có thực hiện nghĩa vụ nộp tiền
sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất không, tại sao? Trong quá trình
sử dụng đất thì công ty thực hiện nghĩa vụ tài chính nào đối với nhà nước?
- A là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhà nước cho phép sử dụng
đất đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở.
- Công ty X sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản.
- Hộ gia đình bà T sử dụng 400m2 đất ở từ năm 1971 không có giấy tờ về quyền
sử dụng đất, nay được cấp giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
THẢO LUẬN

2. Các khẳng định sau đúng hay sai?
(1) Mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất đều dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo
khung giá đất của CP đúng hay sai?
(2) Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện
của các chủ thể khi được nhà nước giao đất.
(3) Mọi trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng giá đất do nhà
nước quy định.
3. Các khoản thu tài chính về đất đai nào của Nhà nước mà người
sử dụng đất phải nộp định kỳ hàng năm?

4. Các khoản thu tài chính về đất đai nào của Nhà nước mà người
sử dụng đất chỉ nộp một lần cho toàn bộ thời gian sử dụng đất
hoặc toàn bộ dịch vụ về đất đai mà họ yêu cầu?
THẢO LUẬN

×