Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Học tiếng anh qua báo Tại sao cơ thể tôi bốc mùi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.69 KB, 3 trang )

Tại sao cơ thể tôi bốc mùi - Why Does My Body Smell
00:07 - Each foot has 250,000 sweat glands = Mỗi bàn chân có
250 000 tuyến mồ hôi
00:09 - and can produce two cups of a sweat per day. = và có thể
sản sinh tới 2 cốc mồi hôi mỗi ngày.
00:13 - Sweat itself is odorless, = Bản thân mồ hôi là không mùi
00:14 - but poorly ventilated shoe is a perfect place for bacteria
to grow. = nhưng giày lưu thông khí kém là nơi hoàn hảo cho vi
khuẩn phát triển.
00:18 - And bacteria is where the smell comes from. = Và vi
khuẩn là nguyên nhân sinh ra mùi hôi.
00:25 - When sleeping many of our bodily functions stop or slow
down, = Khi ngủ nhiều cơ thể chúng ta ngừng hoặc giảm hoạt
động
00:29 - including saliva production. = gồm cả việc sản sinh nước
bọt.
00:31 - It is estimated that the average human produces six cups
saliva daily. = Ước tính rằng một người trung bình sản sinh ra 6
cốc nước bọt mỗi ngày
00:35 - However, during sleep, = Tuy nhiên trong khi ngủ
00:37 - saliva production dropped to nearly zero, = sự sản sinh
nước bọt bị giảm xuống gần tới mức thấp nhất
00:39 - halting your mouth natural process of removing food
particles. = làm đình trệ quá trình loại bỏ các mảnh thức ăn tự
nhiên của miệng
00:45 - Armpits contain up to one million bacteria per square
centimeter. = Nách có chứa tới một triệu vi khuẩn mỗi centimet
vuông
00:49 - The smell comes from bacteria eating skin cells = Mùi
bốc lên từ vi khuẩn đang ăn các tế bào da
00:52 - and metabolizing sweat. = và phân giải mồ hôi


00:54 - The same sweat glands near your armpits are also in your
ear canal. = Các tuyến mồ hôi giống ở gần nách cũng có ở trong
ống tai
00:57 - People who are wet, = Những người mà vừa tắm (hoặc bị
ướt)
00:58 - ear wax are more prone to smell like armpit. = thì ráy tai
dễ bị có mùi như mùi nách
01:01 - Ráy tai ẩm = Hầm bốc mùi
01:05 - Farting is the body's way of releasing access gas = “Xì
hơi” là cách cơ thể giải phóng lượng khí thừa
01:08 - that build up in the intestine throughout the day. = mà
được tích tụ lại trong ruột suốt cả ngày.
01:11 - If the gas stays in the intestines for an extended period of
time, = Nếu khí này tồn tại trong ruột trong một khoảng thời gian
dài
01:14 - bacteria can add sulfate which can contribute to the
smell. = vi khuẩn có thể sẽ sản sinh ra thêm khí lưu huỳnh góp
phần tạo mùi
01:19 - Eating foods high in sulfur such as cheese, = Ăn các thực
phẩm giàu lưu huỳnh như là bơ
01:21 - broccoli, garlic and bean = cải xanh, tỏi và đậu
01:24 - can cause your farts become smelling. = có thể làm cho
“hơi” của bạn trở nên nặng mùi.
01:27 - The average person releases gas 15 times a day; = Một
người trung bình giải phóng khí 15 lần mỗi ngày
01:30 - that averages to one fart every hour and a half. = có nghĩa
là trung bình 1 lần “xì hơi” mỗi một giờ rưỡi.
01:35 - But it's okay. = Nhưng thế là bình thường.
01:36 - We're all human. = Chúng ta đều là người cả.

×