Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Slide bài giảng chất độc thủy ngân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 18 trang )

A. PHÂN LẬP BẰNG PHƯƠNG PHÁP VÔ CƠ HÓA
THỦY NGÂN (Hg)
THỦY NGÂN (Hg)
CHẤT ĐỘC
CHẤT ĐỘC
VÔ CƠ
VÔ CƠ
ĐẠI CƯƠNG
Nguồn gốc
Tính chất
- Kim loại lỏng, M= 200,61
- Dễ bốc hơi ở nhiệt độ thường
 Thủy ngân vô cơ
Thủy ngân kim loại hay nguyên tố (Hg
o
)
- Ở thể lỏng M= 200,61.
- Dễ bốc hơi ở nhiệt độ thường
- sản xuất bóng đèn, nhiệt kế, thiết bò điện tử, amalgam
Nguồn gốc
 Các muối thủy ngân vô cơ (Hg
+

Hg
2+)


Hg
2
Cl
2



- Bột trắng, không mùi vò, không tan /nước
và dm hữu cơ.
- Dùng làm thuốc nhuận tràng
HgCl
2

- Rất độc ,dễ tan trong nước , dùng làm chất
diệt khuẩn.
Hg(NO
3
): dùng để đốt cháy các chỗ viêm.
ĐẠI CƯƠNG
Nguồn gốc
 Thủy ngân hữu cơ
- Hg vô cơ Hg hữu cơ (Methyl Hg) tích lũy
trong các loại cá biển.
- Hấp thu dễ dàng qua màng tế bào
- Diethyl thủy ngân, Dimetyl thủy ngân làm thuốc trừ sâu,
diệt nấm.
Dược phẩm:
- Hg(CN)
2
: trò bệnh giang mai,
- Mercurochrom (thuốc đỏ): sát trùng,
- Calomel (HgCl): tẩy giun hay nhuạän tràng
VSV ở nước
Độc tính
Cơ chế gây độc
-Thoái hóa tổ chức vì tạo nên các phức hợp

protein rất tan.
-Tác dụng lên nhóm thiol hay sulfhydryl (-SH)
của hệ thống men cơ bản:

Ức chế enzym gây rối loạn chuyển hóa màng tế
bào
ĐẠI CƯƠNG
Độc tính
Tùy thuộc vào dạng Hg và đường tiếp xúc
❀ Hg kim loại
-
không độc vì hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa.
-
ở thể hơi và trạng thái chia nhỏ thì rất độc.
❀ Hg kim loại (thể hơi)
-
Hấp thu nhanh qua đường hô hấp, chuyển thành
dạng albuminat hòa tan rồi vào máu, phân phối vào
hệ TK W gây độc
- kích ứng phổi.
❀ Methyl thủy ngân
- có độc tính trên hệ TK W
- có thể gây quái thai

Muối Hg vô cơ :
- ăn mòn (da, mắt, dạ dày, hệ thống tiêu hóa)
- độc đối với thận
Liều độc
Độc tính phụ thuộc vào dạng Hg và đường tiếp xúc
❀ Hơi Hg

Nồng độ cho phép: 0,025mg/m
3
kk
Nồng độ gây độc: 10mg/m
3
kk
Nồng độ >1mg/m
3
KK : gây viêm phổi
❀ Hg vô cơ
Liều gây chết (HgCl
2
)

: 1-4g
❀ Hg hữu cơ:
Liều gây chết (Metyl mercury) :10-60mg/kg.
Liều gây ngộ độc trường diễn:10mcg/kg/ngày
❀ Do cố ý
Đầu độc: rất hiếm vì có vò khó chòu.
Tự tử: vẫn còn
❀ Do tai biến
- Nhầm lẫn hoặc vô ý.
- Ăn cá nhiễm Hg, ngũ cốc được xử lý bằng chất trừ nấm có Hg.
- Dùng quá liều dược phẩm có Hg :
châu sa (HgS): an thần.
thuốc mỡ có thủy ngân
thuốc đỏ ở vết thương diện rộng
NGUYÊN NHÂN GÂY NGỘ ĐỘC
NGUYÊN NHÂN GÂY NGỘ ĐỘC

❀ Do ô nhiễm môi trường
- Sản xuất NaOH bằng PP điện phân với điện cực Hg.
- Sản xuất giấy dùng phenyl thủy ngân để diệt nấm mốc
- Vật liệu phế thải chứa thủy ngân (nhiệt kế, bóng đèn
huỳnh quang)
- Nông nghiệp sử dụng thuốc trừ sâu, diệt nấm…
❀ Do nghề nghiệp
Ngộ độc trường diễn
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
❀ Hơi Hg kim loại qua đường hô hấp
Ngộ độc cấp: gây viêm phổi, phù phổi, viêm nướu,
viêmmiệng
Viêm
phổi
Phù phổi
Viêm nướu và
miệng
❀ Hơi Hg kim loại qua đường hô hấp
Ngộ độc mãn

- Run tay, đau đầu chi
- Rối loạn tâm thần(mệt mỏi,mất ngủ, bồn chồn, mất
trí nhớ…)
- Viêm nướu và miệng
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
❀ Muối thủy ngân vô cơ qua đường tiêu hóa
Ngộ độc cấp
- Rối loạn tiêu hóa : cháy rát ở miệng,thực quản và dạ dày,
có vò kim loại khó chòu, nôn ra chất nhày và máu, đau bụng, tiêu
chảy, phân có lẫn máu, mất nước,viêm dạ dày xuất huyết, họai tử

ruột, sốc, có thể tử vong sau vài giờ hay vài ngày do trụy tim
mạch.
- Viêm nướu : do nước bọt đào thải Hg tiết ra nhiều, hơi thở
hôi, răng bò lung lay.Triệu chứng này thường xuất hiện vào ngày
thứ ba, khi các triệu chứng trên đã bớt dần và có giá trò chẩn đoán
lớn.
- Viêm thận,suy thận, tiểu ít, vô niệu sau vài ngày.
Urê huyết tăng, thân nhiệt giảm, hôn mê và chết.
Di chứng khó hồi phục vì phủ tạng bò hư hại nặng do Hg đào thải
rất chậm.
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
 Muối thủy ngân vô cơ qua đường tiêu hóa
Ngộ độc trường diễn
- Cũng có những triệu chứng như trong ngộ độc cấp.
- có viền đen Hg ở nướu kéo dài và những triệu
chứng về thần kinh như hàm run, tay chân run, rối
loạn tâm thần

TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
❀ Hợp chất thủy ngân hữu cơ
- Trên hệ tk W: rối loạn vận động, vận ngôn, giảm thính lực
- Ethyl Hg có thể gây viêm ruột , dạ dày.
- Methyl Hg là chất gây quái thai mạnh
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC
ĐIỀU TRỊ
Ngộ độc hơi Hg đường hô hấp
- Theo dõi biến chứng viêm phổi cấp và phù phổi
- Thở oxy hổ trợ nếu có chỉ đònh
Ngộ độc muối Hg đường tiêu hóa
Loại chất độc ra khỏi cơ thể

-Rửa dạ dày bằng nước pha lòng trắng trứng hoặc
Rongalit (formaldehyd sulfocylat Na) để biến muối Hg
thành Hg không hấp thu.
- Uống than hoạt
Trung hòa chất độc
Hg kim loại:
-uống DMSA để tăng sự đào thải qua nước tiểu.
- nước lòng trắng trứng, sữa kết hợp với rửa dạ dày để tránh các
hợp chất đó tan lại.
Muối Hg vô cơ:
- BAL (IV)để giảm tổn thương thận,tiếp theo có thể uống thêm
DMSA.
Hg hữu cơ (Methyl Hg):
- Uống DMSA để giảm nồng độ Hg /mô, nhất là não.
- Không dùng BAL cho ngộ độc Hg kim loại và Hg hữu cơ vì có thể
phân bố Hg đến não từ các mô khác
-
Tiêm Rongalit tónh mạch chậm.
Chữa triệu chứng
- Chống viêm thận: uống nhiều nước, tiêm truyền glucose.
- Điều trò vô niệu: chạy thận nhân tạo.
- Thẩm phân máu, Dùng thuốc trợ tim
KIỂM NGHIỆM
 Xử lý mẫu: PP vô cơ hóa bằng clo mới sinh
 Đònh tính:
- Tạo hỗn hống với Cu kim loại: acid hóa mẫu bằng HCl, cho
vào miếng đồng sạch, đun nóng 1h
 nếu có Hg
2+
sẽ thấy trên bề mặt đồng có lớp Hg kim loại sáng

bóng.
- Phản ứng với dithizon: muối thủy ngân (II) tạo với dithizon
phức bền màu vàng cam.
- Phản ứng với dd KI: Các muối thủy ngân II cho kết tủa màu đỏ
HgI
2
với dd KI ở môi trường trung tính hay acid nhẹ và tan trong
thuốc thử thừa
- Phản ứng với SnCl
2
: cho kết tủa trắng (ở pH = 2,5) chuyển sang
xám.
KIỂM NGHIỆM
 Đònh lượng
Phương pháp so màu với đồng (I) iodid
Cu
2
I
2
tạo phức màu hồng Cu
2
(HgI
4
). So màu với giai mẫu.

Hg
2
+
+ 2KI  HgI
2

+ 2K
+

HgI
2
+ 2KI  K
2
HgI
4

2CuSO
4
+ 4KI  2CuI
2
+ 2K
2
SO
4
2CuI
2
 2CuI  Cu
2
(HgI
4
) + 2KI
Phương pháp chiết đo quang với thuốc thử dithizon
Tạo dithizonat thủy ngân. Đo quang ở bước sóng 496nm.

×