Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

SlIDE BÀI GIẢNG PHẢN ỨNG STILLE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.1 KB, 8 trang )

PHẢN ỨNG STILLE
I. Phản ứng:
OTfR
1
R
2
R
3
SnR
3
Pd(0)
R
1
R
2
R
3
+
I. Phản ứng:
II. Cơ chế:
Từ (1) tới (2) cho các tác
nhân làm ổn định vào xúc tác
Pd, từ (2) qua (4) là phản ứng
cộng oxi hóa triflat hay halide
của vinyl hay vòng thơm (3) cho
phức paladium trung gian (4),
sau đó có phản ứng chuyển kim
loại và hợp chất cơ thiếc cho ta
chất trung gian là cơ paladium
(7). Phức này tiếp tục phản ứng
khử loại cho ra sản phẩm (8) và


tái sinh xúc tác Pd.
Trong những năm kể từ khi công trình tiên phong
của Stille, nhà hóa học đã phát triển một số lượng
lớn các ứng dụng cho phản ứng ghép nối C-C nhờ
xúc tác kim loại.
Các phản ứng Stille là một nguồn tài nguyên không
thể thiếu làm việc cho tất cả các nhà hóa học tổng
hợp hữu cơ, đặc biệt là dược phẩm.
III. Ứng dụng:
Ứng dụng của phản ứng stille trong tổng hợp
rapamycin (thuốc ức chế miễn dịch).
Ít nhạy cảm đối với độ ẩm hay oxi không giống hỗn
hợp chất cơ kim phản ứng khác. Dể chuẩn bị, phân
lập và lưu trữ
Tương thích với hầu như tất cả các nhóm chức mà
không cần bảo vệ và có khả năng hình thành liên kết
C-C trong điều kiện trung tính. Phản ứng Stille là một
phần không thể thiếu trong tổng hợp hóa học hữu cơ.
IV. Ưu nhược điểm của phản ứng stille:
1. Ưu điểm:
2. Nhược điểm:
Như các hợp chất hữu cơ thiếc, một hợp chất
trimethylstannyl hoặc tributylstannyl thường được
sử dụng. Mặc dù các hợp chất trimethylstannyl
hiện phản ứng cao hơn so với các hợp chất
tributylstannyl, độc tính của nó lớn hơn khoảng
1000 lần. Vì vậy tốt hơn tránh sử dụng các hợp
chất trimethylstannyl trừ khi cần thiết.

×