Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần đầu tư công nghệ HVC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.58 KB, 28 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
CHƯƠNG 1
GIới thiệu chung về công ty cổ phần đầu t và công nghệ HVC
1. Thông tin chung
1.1. Tên công ty và trụ sở
Tên tiếng việt: Công ty cổ phần đầu t và công nghệ HVC
Tên tiếng anh: HVC Technology and investment joint stock company
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0104606490.
Trụ sở chính: Số 295B - Quan Nhân - Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội.
Số điện thoại: 04 3540 2246
Số fax: 04 3540 2247.
Vốn điều lệ hiện nay: 10.000.000.000 Đ ( Mời tỷ đồng)
Chi nhánh tại Hải Phòng: Số 504 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Ngô Quyền - TP Hải Phòng
Số điện thoại: 0313731986
Website: www.hvcjsc.vn
Email:
1.2. Ngành nghề kinh doanh chính
Công ty Cổ phần đầu t và công nghệ HVC hoạt động và phát triển kinh doanh thiết
bị công nghệ từ năm 2006. Đến nay công ty đã phát triển mọi mặt và đang hoạt động
trong những lĩnh vực sau:
Nhập khẩu cung cấp lắp đặt các thiết bị xử lý nớc nh: thiết bị bể bơi, thiết bị xử lý
nớc thải, thiết bị xử lý nớc cấp, thiết bị xông hơi spa;
Thiết kế và t vấn công nghệ xử lý nớc và chuyển giao;
Xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp và kỹ thuật. Giám sát thi công các
công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
Xây dựng các công trình đờng sắt và đờng bộ;
Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nớc;
Dịch vụ t vấn kỹ thuật bao gồm: Chuẩn bị và thực hiện dự án liên quan đến kỹ
thuật điện, điện tử. kỹ thuật khai khoáng, kỹ thuật hoá học, kỹ thuật dợc học, kỹ
thuật công nghiệp, kỹ thuật an toàn, kỹ thuật quản lý nhà nớc;
T vấn thiết kế và lắp đặt các công trình thuỷ điện;


Trang trí nội ngoại thất và hoàn thiện công trình;
GVHD: Trần Quang Huy [1]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
T vấn cung cấp lắp đặt thiết bị sân trợt băng nghệ thuật và sân trợt băng nhân tạo;
Đại diện thơng mại cho các hãng sản xuất về thiết bị an ninh, thiết bị vệ tinh;
Xuất nhập khẩu các mặt hàng thiết bị hóa chất phục vụ việc xử lý nớc và môi tr-
ờng;
Buôn bán nông lâm nguyên liệu, thuỷ sản, lơng thực;
Nhập khẩu buôn bán các loại máy phát điện, máy tích điện;
Nhập khẩu cung cấp lắp đặt thiết bị phòng cháy chữa cháy;
Môi giới thơng mại, nhập khẩu uỷ thác và kinh doanh vận tải.
1.3. Sơ đồ bộ máy hoạt động của Công ty
Hình 1.1.3: Sơ đồ bộ máy doanh nghiệp
GVHD: Trần Quang Huy [2]
Sinh viên: Tạ Văn Công
HI NG QUN TR
GIM C
CC P.GIM C
P.KINH DOANH
P.K TON,
HNH CHNH
P.TRIN KHAI D
N
P.K THUT, CễNG
NGH
CC I Lí, CN
CC T I THI
CễNG,XNG
GING

NHểM NGHIấN
CU, Pt
NHểM THIT K
CễNG NGH
NHểM QUN Lí,
THEO DếI HP
NG
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
2. Kinh nghiệm sản xuất kinh doanh
Với mục tiêu Uy tín, chất lợng, tiến độ là hàng đầu công ty Cổ phần đầu t và
công nghệ HVC kết hợp sản xuất kinh doanh với hoạt động nâng cao giá trị thơng hiệu
bằng chính các sản phẩm cung cấp ra thị trờng và chất lợng các công trình thi công cho
khách hàng. Sau 06 năm hoạt động kinh doanh công ty HVC đã trởng thành vợt bậc mọi
mặt về: Đội ngũ cán bộ, tài sản, kinh nghiệm, đặc biệt là uy tín thơng hiệu trên thị trờng.
Hiện tại so với thời điểm ban đầu công ty HVC có thể tự hào với những gì đã đạt đợc.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên trên 50 ngời trong đó trình độ trên đại học 02 ngời, trình
độ đại học 32 ngời, thợ bậc cao và công nhân 20 ngời. Kèm đội ngũ cộng tác viên là
những chuyên gia công nghệ, nhà t vấn có uy tín tại Việt Nam.
Về quan hệ quốc tế, HVC đang là đối tác và đại diện bán hàng của nhiều công ty
tập đoàn lớn của Mỹ, Canada, Châu Âu, Australia, Nhật Bản, Thái Lan, Trung Quốc. Về
thị trờng trong nớc công ty đã thiết lập và duy trì đợc mạng lới bán hàng rộng lớn. Các
lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của công ty HVC tính đến thời điểm này gồm có:
Cung cấp và lắp đặt thiết bị xử lý nớc bể bơi;
Cung cấp và lắp đặt thiết bị xử lý nớc thải;
Cung cấp và lắp đặt các loại thiết bị xông hơi massage, bể sục;
Cung cấp thiết bị đài phun nớc;
T vấn thiết kế cung cấp lắp đặt thiết bị sân trợt băng nghệ thuật và nhân tạo;
Cung cấp các loại hoá chất dùng cho phòng thí nghiệm xử lý nớc và môi trờng;
Nhập khẩu phân phối các loại máy phát điện và máy tích điện;
Nhập khẩu cung cấp lắp đặt thiết bị phòng cháy chữa cháy;

Văn phòng đại diện cho các hãng thiết bị viễn thông và thiết bị an ninh.
3. Thành tích đợc ghi nhận
Qua các công trình đã đợc thi công lắp đặt trong lĩnh vực xử lý nớc bể bơi, xử lý
nớc sinh hoạt và nớc thải cũng nh các mặt hàng máy phát điện, thiết bị an ninh chúng tôi
luôn đợc chủ đầu t đánh giá cao chất lợng, tiến độ triển khai cũng nh giá trị thẩm mỹ.
Với những thành tích đó HVC đã nhận đợc một số chứng nhận chất lợng nh sau:
Bằng khen tuổi trẻ sáng tạo của TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
Bằng khen vì sự nghiệp giáo dục của Bộ Giáo dục và đào tạo;
Bằng khen vì sự nghiệp thể dục thể thao của Sở thể thao tỉnh Hà Tĩnh;
Cúp vàng Sao Việt;
Huy chơng vàng hàng Việt Nam chất lợng cao;
GVHD: Trần Quang Huy [3]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Huy chơng vàng triển lãm nhãn hiệu tin cậy;
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 của tổ
chức BVQI Vơng quốc Anh;
Công ty cổ phần đầu t và công nghệ HVC đang dần tự khảng định mình bằng chất lợng
sản phẩm và chất lợng dịch vụ. Vơn tới tầm cao - Khát khao sáng tạo Chúng tôi luôn
mong muốn đợc cống hiến và hợp tác!
4. Định hớng phát triển kinh doanh
Ngay từ những ngày đầu thành lập Công ty cổ phần đầu t và công nghệ HVC đã
xác định rõ nhân tố chính để đa công ty phát triển đó là: Phải có nhân sự tốt với tầm nhìn
dài hạn tơng đối chính xác để sự phát triển của công ty phù hợp với sự phát triển của xã
hội. Do vậy tất cả các thiết bị, công nghệ mà HVC nghiên cứu, kinh doanh đều đợc ban
lãnh đạo công ty lựa chọn kỹ càng về chất lợng sản phẩm, mẫu mã và cả giá thành xem
có phù hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng. Bên cạnh đó HVC luôn luôn xác định nhân
tố để phát triển ổn định lâu dài đó chính là chất lợng của sản phẩm cũng nh công nghệ
phải thực sự đạt chất lợng, sự cam kết phục vụ không ngừng nghỉ với khách hàng phải đ-
ợc thực hiện đúng và chính xác. Với khát khao sáng tạo, ớc mơ vơn tới HVC đã định h-

ớng những bớc đi trong thời gian tới đó là:
4.1 . Lĩnh vực sử lý n ớc sạch, n ớc thải
Nớc là tài nguyên quý gía nhng không phải là vô tận của nhân loại; Việt Nam nhận
thức đợc vai trò quan trọng của nớc đối với an sinh xã hội, phát triển kinh tế do đó bảo
vệ môi trờng nớc đang là vấn đề quan trọng mà Chính phủ đặt ra. Là nớc đang phát triển
do đó Việt Nam đặc biệt chú trọng an toàn tài nguyên nớc bằng các chơng trình mục tiêu
quốc gia giảm thiếu ô nhiễm môi trờng nớc. Hiện nay các khu dân c tập trung, các cơ sở
sản xuất, các tòa nhà chung c, văn phòng, trờng học, trung tâm thơng mại, vui chơi đều
phải xử lý chất thải, trong đó có nớc thải. Nhận thức đợc điều này, công ty CP Đầu t và
công nghệ HVC định hớng doanh nghiệp nghiên cứu, học hỏi và liên kết với các đối tác
có công nghệ xử lý nớc hàng đầu trên thế giới để đa ra thị trờng công nghệ, thiết bị hàng
đầu bằng các công trình xử lý nớc sạch, nớc thải.
Với mục tiêu phấn đấu đến đầu năm 2014 sẽ trở thành một công ty hàng đầu Việt
Nam trong lĩnh vực xử lý nớc và công nghệ môi trờng. Các thiết bị, công nghệ mới của
thế giới sẽ đợc công ty cập nhật liên tục để nhập khẩu và triển khai tại Việt Nam. HVC
sẽ phấn đấu nâng cao đợc công nghệ chất lợng sản phẩm nhng giá cả ngày càng hợp lý.
Để đạt đợc mong muốn, cán bộ công nhân viên HVC phải luôn học hỏi và không ngừng
sáng tạo. Ngoài việc duy trì các công việc truyền thống là cung cấp và lắp đặt thiết bị bể
bơi, thiết bị xử lý nớc cấp, thiết bị xử lý nớc thải, HVC tiến tới chuyên sâu hơn bằng việc
phấn đấu doanh số bán hàng lớn để phân phối thơng mại cho các đơn vị khác nhằm giảm
giá thành sản phẩm.
4.2. Xử lý bể bơi
GVHD: Trần Quang Huy [4]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Nhận đợc sự tin tởng của các nhà sản xuất thiết bị bể bơi hàng đầu thế giới về chiến
lợc phát triển và định hớng kinh doanh, cung cấp thiết bị và công nghệ bể bơi. HVC đã
mạnh dạn phát triển công nghệ và phân phối thiết bị nhập khẩu tại thị trờng Việt Nam và
đã đợc khách hàng đánh giá cao bằng các sản phẩm hoàn chỉnh chất lợng cao, đảm bảo
tiến độ. Một số công trình tiêu biểu HVC đã và đang thực hiện là điểm nhấn thế mạnh

trong lĩnh vực kinh doanh này của công ty.
Danh mục các hợp đồng mà Công ty đang thực hiện:
Bảng 1.4.2: Danh mục hợp đồng Công ty HVC
TT Công trình Chủ đầu t Giá trị hợp đồng
Giai
đoạn
1
Cung cấp lắp đặt thiết bị bể
bơi Vĩnh Tuy
Công ty vật t kỹ
thuật xi măng
2.374.000.000 Đ 2007
2
Cung cấp lắp đặt thiết bị bể
bơi thi đấu 25 x5m
Công ty gang thép
Thái Nguyên
3.520.000.000 Đ 2008
3
Cung cấp lắp đặt thiết bị bể
bơi khu du lịch Thiên Đờng
Bảo Sơn
Công ty cổ phần tập
đoàn đầu t và du
lịch Bảo Sơn
893.000.000 Đ 2008
7
Cung cấp và lắp đặt thiết bị
xử lý nớc bể bơi khu đô thị
cao cấp Golden Westlake

Hà Nội
Công ty liên doanh
Việt Hà
1.854.000.000 Đ 2010
8
Cung cấp lắp đặt thiết bị bể
bơi Ngô Quyền Hải Phòng
Công ty đầu t và th-
ơng mại Prico
3.999.000.000 Đ 2011
10
Cung cấp thiết bị bể bơi,
spa khu đô thị và trung tâm
thơng mại cao cấp
Indochina
Công ty Indochina
land
1.758.000.000 Đ 2011
11
Thay thế sửa chữa cung cấp
và lắp đặt lại hệ thống thiết
bị bể bơi Hòn Dáu
Công ty cổ phần du
lịch quốc tế Hòn
Dáu
2.784.000.000 Đ
2011
12
Bể bơi biệt thự tại Thủy
Nguyên Hải Phòng

Công ty Prico 589.000.000Đ 2011
13
Bể bơi biệt thự tại Số 9
Đặng Thai Mai - Tây Hồ -
Hà Nội
Công ty TNHH Hồ
Tây Một Thành
Viên
225.000.0000Đ 2012
14 Cung cấp và lắp đặt thiết bị
công nghệ bể bơi và bể tập
bơi Nhà thiếu nhi Tỉnh Hải
Nhà thiếu nhi Tỉnh
Hải Dơng
3.648.781.400Đ 2012
GVHD: Trần Quang Huy [5]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Dơng
15
Cung cấp và lắp đặt hệ
thống thiết bị bể bơi. Công
trình: Bể bơi Quân Khu II
Công ty cổ phần
xây dựng và thơng
mại HKD (Thầu
chính)
1.042.225.954Đ 2012
16
Cung cấp, lắp đặt hệ thống

thiết bị bể bơi. Địa điểm:
Căn 20 Hoa Sữa 2, Khu đô
thị Vincom Village. HN
Ông Đào Lê Cơng 344.410.000Đ 2012
17
Cung cấp lắp đặt thiết bị bể
bơi Phờng Thanh Bình
Thành Phố Hải Dơng.
Công ty xây dựng
thành công
618.545.000Đ 2012
18
Cung cấp lắp đặt thiết bị bể
bơi spa villa.
Mr Sơn Láng Hoà
Lạc
421.000.000 Đ 2012
19
Cung cấp lắp đặt thiết bị
bồn tắm jacuzzi cho biệt
thự HL01-30. Công trình:
Vincom Village
Công ty cổ phần
Đồng Phú Hng
Bình Thuận
258.400.000 Đ 2012
20
Cung cấp và lắp đặt thiết bị
công nghệ bể bơi, bể spa
Dự án: Mulberry Lane

Khu Mỗ Lao - Hà Đông
Hà Nội.
Công ty cổ phần
kiến trúc phong
cảnh Đại Thụ
1.151.281.725 Đ 2012
21
Cung cấp và lắp đặt thiết bị
bể bơi khu đo thị Splendora
Bắc An Khánh Hà
Nội
Công ty Vinaconex
1
670.000.000 2012
22
Cung cấp lắp đặt thiết bị bể
bơi bốn mùa trờng học
quốc tế khu đô thị Royal
City
Tập đoàn Vingroup 1.450.000.000 01/2013
23
Cung cấp lắp đặt thiết bị bể
bơi thông minh khu đô thị
Royal City
Tập đoàn Vingroup 3.472.000.000 01/2013
24
Cung cấp lắp đặt thiết bị bể
bơi bốn mùa khu trung tâm
thơng mại Royal City
Tập đoàn Vingroup 880.000.000 01/2013

25
Cung cấp lắp đặt hệ thống
công nghệ lọc nớc của bể l-
ớt sóng thuộc công viên n-
ớc
Tập đoàn Vingroup 913.000.000 02/2013
26
Cung cấp lắp thiết bị xử lý
nớc hồ Time City
Tập đoàn Vingroup 299.000.000 04/2013
27
Cung cấp lắp thiết hệ thống
công nghệ lọc nớc cụm bể
tập bơi, cụm bể tạo sóng
Công viên nớc
Tập đoàn Vingroup 7.444.000.000 04/2013
GVHD: Trần Quang Huy [6]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
4.3. Cung cấp công nghệ, thiết bị phụ trợ, hóa chất cho quá trình vận hành bể bơi:
Với thế mạnh công nghệ hàng đầu đợc chuyển giao từ các đối tác có uy tín; HVC
cũng khẳng định đợc năng lực trong việc thiết kế, đào tạo, vận hành và chuyển giao công
nghệ xử lý nớc sạch, nớc thải và nớc bể bơi.
Ngoài ra, để phục vụ hoạt động của các công trình do công ty cung cấp công nghệ,
thi công lắp đặt cho chủ đầu t, HVC cung cấp kèm theo đầy đủ các sản phấm nh cung
cấp phụ kiện, hóa chất, vận hành và bảo trì sửa chữa thờng xuyên. Các hợp đồng HVC đã
và đang thực hiện liên quan:
Cung cấp hoá chất và xử lý nớc thải nhà máy dợc phẩm Mê Linh;
Bảo dỡng cải tạo hệ thống xử lý nớc thải cty TNHH phát triển nông nghiệp Vũ H-
ng;

T vấn, thay thế sửa chữa bảo dỡng hệ thống xử lý nớc thải bệnh viện huyện Kim
Thành tỉnh Hải Dơng;
Cung cấp thiết bị và hoá chất, bảo trì bảo hành bể bơi và hệ thống xử lý nớc thải
khu điều dỡng cán bộ thành uỷ Hà Nội tại Đồ Sơn Hải Phòng;
Cung cấp lắp đặt thiết bị xử lý nớc thải công nghiệp mạ công ty TNHH Toàn
Thắng Hải Phòng;
Cung cấp thiết bị hoá chất Bể bơi Cung văn hóa thiếu nhi Quảng Ninh;
Cung cấp thiết bị hoá chất Bể bơi Cung văn hóa thiếu nhi Lào Cai;
Cung cấp thiết bị hoá chất Bể bơi trung tâm thơng mại Vincom - Hà Nội;
Cung cấp thiết bị hoá chất Bể bơi Sở thể dục thể thao Quảng Bình;
Cung cấp thiết bị hoá chất Bể bơi thi đấu Sở thể dục thể thao Hà Tĩnh;
Cung cấp thiết bị hoá chất Bể bơi trờng Học viện kỹ thuật Quân Sự;
Cung cấp thiết bị hoá chất Bể bơi bốn mùa thuộc khu vui chơi giải trí Việt Hà -
Hà Nội;
Cung cấp thiết bị hoá chất Bể bơi Khách sạn Tray - Hải Phòng;
Cung cấp thiết bị hoá chất Bể bơi khách sạn quốc tế Intercontinetail;
Cung cấp thiết bị hoá chất Bể bơi khu du lịch Đầm Long - Long Biên - Hà Nội;
Cung cấp thiết bị hoá chất Bể bơi Làng quốc tế Thăng Long;
Cung cấp thiết bị hoá chất Bể bơi Quan Hoa Cầu Giấy;
Cung cấp thiết bị hoá chất Bể bơi bán đảo Linh Đàm;
Thiết kế công nghệ xử lý nớc bể bơi Công ty cổ phần xây dựng Hà Tây Thạch
Thất;
Thiết kế công nghệ xử lý nớc bể bơi toà nhà SHP Lạch Tray Hải Phòng;
Thiết kế công nghệ xử lý nớc thải lò mổ công ty Habico TP. Hải Dơng;
Thiết kế t vấn công nghệ xử lý nớc bể bơi thông minh công ty Vinaconex 1.
4.4. Lĩnh vực khác
GVHD: Trần Quang Huy [7]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
a. Máy phát điện và các sản phẩm liên quan

Ngoài việc cung cấp công nghệ, thiết bị và thi công các công trình xử lý nớc sạch,
nớc thải và nớc bể bơi. HVC còn nhập khẩu và phân phối các loại máy phát điện, thiết bị
tích điện để phục vụ cho công việc cũng nh đời sống nhân dân. Tuy nhiên để gia tăng giá
trị HVC chỉ cam kết nhập khẩu và phân phối những sản phẩm có chất lợng cao của các
hãng có tên tuổi trên thị trờng từ Nhật Bản và Châu Âu hoặc hàng Trung Quốc chất lợng
cao. Bên cạnh đó HVC cũng đang đại diện bán hàng cho hãng HPP Pháp ( Hãng sản
xuất thiết bị thuỷ điện có thơng hiệu lớn của Châu Âu) trong thời gian tới HVC sẽ triển
khai đợc sản phẩm u việt này tại Việt Nam.
b. Về thiết bị giám sát và an ninh
Hiện nay HVC đang là đối tác của một số các cơ quan bảo vệ an ninh quốc gia nh:
Bộ Công An, Bộ Quốc Phòng, Bộ t lệnh Hải Quân vễ lĩnh vực cung cấp các thiết bị bảo
vệ an ninh. Với lợi thế là văn phòng đại diện của một số hãng lớn nh đã nêu HVC đã đợc
tin tởng cung cấp đợc các thiết bị camera giám sát cho công an, các thiết bị giám sát
vùng biên giới, các loại xe chuyên dụng và đặc biệt là hệ thống thiết bị máy bay không
ngời lái để bảo vệ chủ quyền quốc gia. Khi có yêu cầu, HVC sẵn sàng cùng nhà sản xuất
mời khách hàng quan tâm tới công nghệ và loại thiết bị này đi nớc ngoài thăm quan thực
tế để hiểu rõ hơn về sản phẩm. Đây cũng là một lợi thế lớn mà không phải văn phòng
hay công ty nào tại Việt Nam cũng có thể thực hiện đợc.
Có thể khẳng định HVC có đầy đủ các năng lực cần thiết để có thể hợp tác với mọi
khách hàng trong các lĩnh vực hoạt động của HVC. Chúng tôi xin cam kết sẽ nhập khẩu
những sản phẩm chất lợng tốt nhất, công nghệ tiên tiến nhất để khách hàng luôn luôn tin
tởng, qua đó chúng tôi cũng có thể đóng góp một phần nhỏ bé của mình trong việc xây
dựng đất nớc.
5. Tài chính, nhân sự và thiết bị thi công
5.1. Số liệu tài chính
Báo cáo tài chính công ty trong 3 năm gần đây:
Bảng 1.5.1. Báo cáo tài chính của Công ty
Đơn vị tính: VNĐ
Tài sản Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1. Tài sản vốn cố định

5.687.649.096 6.716.074.959 7.625.198.
402
2. Tài sản vốn lu động 6.397.745.735 6.915.619.579 7.700.864.737
GVHD: Trần Quang Huy [8]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
3. Tổng cộng nguồn vốn 12.085.394.831 13.631.694.538 15.326.063.139
4. Doanh thu 9.569.502.067 10.469.751.881 15.033.777.327
5. Chi phí 7.151.192.783 9.275.315.644 13.683.558.637
6. Lợi nhuận trớc thuế 1.418.309.284 1.194.436.237 1.350.218.690
7. Thuế thu nhập 197.638.324 174.321.245 236.288.270
8. Lợi nhuận sau thuế 1.220.670.960 1.020.114.992 1.113.930.420
9. Nộp ngân sách nhà nớc 734.292.210 944.115.362 815.033.807
Tín dụng.
Ngân hàng cung cấp tín dụng: Ngân hàng Sacombank chi nhánh Thăng Long
Tổng số tiền tín dụng: 7.000.000.000 đ (Bảy tỉ đồng chẵn)
5.2. Danh sách cán bộ nhân viên
Bảng 1. 5.2:Danh sách cán bộ, nhận viên
STT Họ và tên Chức vụ Bằng cấp
1 Trần Hữu Đông Giám Đốc Cử nhân môi trờng
2 Lê Văn Cờng P. Giám Đốc Cử nhân môi trờng
3 Trơng Thanh Tùng P. Giám Đốc Kỹ s môi trờng
4 Đỗ Huy Cờng Chuyên gia t vấn Thạc sĩ môi trờng
5 Nguyễn Thị Vân Nga TP. Xuất Nhập khẩu Cử nhân ngoại thơng
6 Vũ Diệu Linh Phòng xuất nhập khẩu Cử nhân ngoại thơng
7 Trần Thị Hoa TP. Tài chính tổng hợp Cử nhân kế toán
8 Lê Thị Hơng Thủ Quỹ Cứ nhân kinh tế
9 Trần Tuấn Anh Phòng tài chính tổng hợp Cao đẳng tin học
10 Tạ Bảo Trung TP. Kế hoạch kỹ thuật Cử nhân tài năng điện
11 Phạm Tuân Phòng kế hoạch kỹ thuật Kỹ s xây dựng

12 Dơng Văn Chiến Phòng kế hoạch kỹ thuật Cử nhân điện
13 Nguyễn Quang Ngọc TP. Thiết kế giám sát Thạc sỹ môi trờng
GVHD: Trần Quang Huy [9]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
14 Nguyễn Quang Hng Phòng thiết kế giám sát
Kỹ s xây dựng
15 Phạm Ngọc Minh Phòng thiết kế giám sát
Kỹ s xây dựng
16 Ninh Huy Tùng TP. Thi công
Kỹ s điện
17 Trần Văn Huy Phòng thi công
Kỹ s cơ khí
18 Vũ Thành Đạt Phòng thi công Cao đẳng công
nghiệp
19 Trần Văn Duy TP. Dự án Kỹ s điện
20 Vũ Danh lam Phòng kinh doanh Cử nhân thơng mại
21 Nguyễn Đăng Công GĐ chi nhánh Hải Phòng Cử nhân kinh tế
22 Đội ngũ 25 công nhân
5.3. Danh sách máy móc, thiết bị thi công
Bảng 1.5.3. Danh sách máy móc, thiết bị thi công
Tên thiết bị
(Loại, kiểu, nhãn hiệu)
Số
lợng
Năm
sản xuất
Số thiết bị
từng loại
Công

suất hoạt
động
Sở hữu Thuê
Máy khoan phá bê tông
Sản xuất tại Nhật TCB-200
02 2008 x Hành
trình
165mm
Máy hàn tăng phô 3 pha
Sản xuất tại Việt Nam
02 2008 x 23KW
Máy khoan
Sản xuất tại Đức
02 2007
x
ĐK. Mũi
khoan 220
Khoan tay
Sản xuất tại Nhật T30
01 2008
x
Máy bơm nớc
Sản xuất tại Italia
02 2008
x
10-
30m3/h
Máy cắt
Sản xuất tại Nht
01 2007

x
Máy ca tay
Sản xuất tại Nhật MHW-20
01 2008
x
1000
1400V/PH
Bình cứu hoả
Sản xuất tại Trung Quốc
04 2010
x
220MPA
Đồng hồ đo thử áp lực
Sản xuất tại Hàn Quốc
02 2008
x
Ôtô tải 1.25 tấn
Sản xuất tại Việt Nam
01 2007
x
1.25 tấn
Ô tô 7 chỗ
Sản xuất tại Hàn Quốc
01 2007
x
Ô tô 5 chỗ sản xuất tại Mỹ,
Nhật
04 2011
x
Máy tính sách tay

Sản xuất tại Nhật
06 2008
x
GVHD: Trần Quang Huy [10]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Máy tính bàn sản xuất tại Hàn
Quốc
12 2009
x
Máy phát điện công suất
7.5KVA
01 2010
x
Các phụ kiện khác nh kìm, kéo,
cà lê, mỏ lết trang thiết bị bảo
hộ lao động
02 2011
x
6. Vai trò và trách nhiệm của nhân viên kĩ thuật trong công ty
6.1. Vai trò của nhân viên kĩ thuật trong công ty
- Theo dõi tình hình hoạt động lắp đặt,đấu nối đờng dây điện để nêu phơng pháp
kỹ thuật cần thiết trong lắp đặt và sửa chữa nếu có sai sót.
- Định kỳ hoặc đột suất kiểm tra thiết bị, máy công cụ để có biện pháp ngăn ngừa
sự cố.
Giải quyết các khó khăn về mặt kỹ thuật về điện đợc yêu cầu
- Lập kế hoạch bồi dỡng nghịêp vụ , cung cấp phần lý thuyết cần thiết cho công
nhân- ngời trực tiêp đấu nối và đi đờng dây.
- Lập báo cáo sự cố hỏng hóc trong công việc
- Khi tham gia đâu nối cần phải mang đầy đủ bảo hộ lao động theo nội quy của

công ty. - Thực hiện nguyên tắc an toàn khi làm việc với máy móc, thiết bị khi sử dụng
nguồn điện trong viêc khoan tờng,bê tông và lắp ráp nguồn điện, tuyệt đối chấp hành sự
hớng dẫn của cán bộ kỹ thuật của công ty.Việc thực tập đấu nối các đờng dây,và lắp đặt
các thiết bị điện trong căn hộ khác nhau của toà nhà phải theo sự phân công của công
ty.Không đi lại lộn xộn không tuỳ tiện dời vị trí thực tập hay làm việc khác. Nghiêm cấm
làm các công việc không đúng mục đích thực tập trong phạm vi của công ty. Mọi trang
thiết bị phục vụ thực tập và lao động phải đợc sử dụng hợp lý, khoa học và phải đợc th-
ờng xuyên bảo quản theo đúng quy định. Trong khi thực tập nếu xảy ra rủi ro mất an
toàn lao động thì phải tìm mọi biện pháp sơ cấp cứu kịp thời. Giữ gìn vệ sinh nơi làm
việc theo quy định của công ty.Cất gọn gàng các thiết bị sử dụng theo đúng vị trí.
- Quan tâm đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật nhng phải có trọng
tâm, có trọng điểm để bảo đảm từng bớc vững chắc phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ .
6.2. Trách nhiệm của nhân viên kĩ thuật trong công ty
- Làm việc trực tiếp với khách hàng, phòng kinh doanh về yêu cầu kĩ thuật, những
đòi hỏi về chất lợng sản phẩm
- Thực hiện thiết kế sản phẩm theo yêu cầu của Ban lãnh đạo công ty HVC và sự
phân công công việc của trởng bộ phận kĩ thuật
- Góp phần tham mu cho trởng phòng kĩ thuật về chất lợng cũng nh xây dựng giá
thành hợp lý cho sản phẩm
- Hoàn thiện sản phẩm trong khung thời gian yêu cầu của trởng bộ phận, để kịp
cung ứng sản phẩm cho khách hàng, tránh làm mất uy tín của công ty HVC
- Quan tâm, theo dõi, quản lý và báo cáo cho trởng bộ phận kĩ thuật và ban lãnh
đạo về tỷ lệ nguyên vật liệu, định mức hoàn thành sản phẩm sao cho phù hợp giữa giá
GVHD: Trần Quang Huy [11]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
thành và giá bán, tối đa hóa doanh thu, tối thiếu hóa chi phí mà vẫn đảm bảo chất lợng
sản phẩm
- Làm việc theo nhóm với tinh thần tập thể, chuyên nghiệp, hoàn thành chỉ tiêu

trong thời gian nhanh nhất với chất lợng tốt nhất, dới sự chỉ đạo trực tiếp của trởng bộ
phận kĩ thuật và ban lãnh đạo công ty HVC
- Tham gia đầy đủ các đợt đào tạo kiến thức kĩ thuật bổ sung do công ty HVC tổ
chức, viết thu hoạch sau mỗi đợt đào tạo, nhằm tạo hiệu quả nâng cao chất lợng giữa
việc áp dụng thực tiễn với kiến thức chuyên môn
- Đợc quyền kiểm tra và hớng dẫn thực hiện các quy định, quy phạm về kỹ thuật và
an toàn lao động trong viêc lắp đặt điện và đấu nối đờng dây.
- Đợc quyền trực tiếp báo cáo trao đổi các công việc thuộc khâu kỹ thuật với phòng
kỹ thuật.
- Đợc quyền sử dụng tài liệu kỹ thuật chuyên môn.
- Đợc quyền tham gia tiểu ban sáng kiến thiết kế các kỹ thuật chuyên môn.
Đợc quyền báo cáo các vi phạm kỹ thuật, các sai phạm cho phòng ban quản lý.
6.3. Yêu cầu của Công ty HVC đối với nhân viên kĩ thuật
- Có kiến thức chuyên ngành phù hợp với hệ thống điện và sản phẩm mà Công ty
cung ứng, cũng nh am hiểu nhất định về quy trình vận hành, bảo hành, bảo dỡng một số
thiết bị điện cơ bản
- Chăm chỉ, chịu khó, ham học hỏi, làm việc đợc với áp lực cao
- Khả năng giao tiếp, đàm phán, thuyết phục tốt
- Có kĩ năng về tin học và tiếng anh ở mức độ trung cấp, sử dụng thành thạo một số
phần mềm bắt buộc nh: Auto Cad, MS office.
6.4. Quyền lợi của Công ty HVC giành cho thực tập sinh kĩ thuật
- Đợc tham gia các buổi học nâng cao trình độ, tay nghề, do những ngời có tay
nghề cao trực tiếp truyền đạt
- Ngoài khoản phụ cấp hàng tháng, thực tập sinh còn đợc hởng tiền theo năng suất
sản phẩm, kèm các phụ cấp đi lại khi tham gia bảo hành, bảo dỡng sản phẩm cho khách
hàng
- Đợc trực tiếp tham gia vào tất cả các công việc của một nhân viên kĩ thuật của
công ty: từ khâu thiết kế, vận hành, bảo dỡng, sửa chữa, tạo điều kiện cho việc áp dụng
giữa kiến thức với thực hành
- Đợc làm việc trong một môi trờng năng động, chuyên nghiệp và đợc u tiên tuyển

dụng khi kết thúc đợt thực tập
- Đợc những nhân viên kĩ thuật có tay nghề cao trực tiếp hớng dẫn làm việc, vừa có
kinh nghiệm thực tế, vừa học đợc cách làm việc hiệu quả, chất lợng trong khoản thời
gian giới hạn
GVHD: Trần Quang Huy [12]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
CHƯƠNG 2
KIếN THứC CHUYÊN MÔN
1. Nội dung an toàn, hệ thống đảm bảo an toàn điện
Theo Luật điện lực về bảo vệ an toàn lới điện công trình cao áp thì nội dung an
toàn, hệ thống đảm bảo an toàn điện gồm những mục sau:
1.1. Xây dựng công trình lới điện cao áp
Sau khi dự án công trình lới điện cao áp đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền phê
duyệt mặt bằng xây dựng, chậm nhất sau 15 ngày chủ đầu t phải thông báo bằng văn bản
cho Uỷ ban nhân dân địa phơng, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ sử dụng đất, chủ sở
hữu nhà, công trình xây dựng và tài sản khác nằm trong phạm vi hành lang công trình lới
điện cao áp biết. Việc bồi thờng, hỗ trợ về đất, tài sản trên đất và hỗ trợ khác cho ngời
đang sử dụng đất khi xây dựng công trình đợc thực hiện theo quy định của pháp luật về
GVHD: Trần Quang Huy [13]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
bồi thờng, hỗ trợ và tái định c. Mọi tài sản hoặc công trình đợc tạo lập sau khi đã nhận đ-
ợc thông báo thực hiện dự án mà vi phạm hành lang an toàn theo quy định tại Nghị định
này thì buộc phải phá dỡ và không đợc bồi thờng, hỗ trợ.
Chủ đầu t xây dựng công trình lới điện cao áp phải tuân thủ quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 49 của Luật Điện lực và các quy định của pháp luật về xây dựng.
Trờng hợp buộc phải xây dựng đờng dây điện trên không qua các công trình có
tầm quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hoá, an ninh, quốc phòng, thông tin liên lạc,
những nơi thờng xuyên tập trung đông ngời, các khu di tích lịch sử - văn hoá, danh lam

thắng cảnh đã đợc Nhà nớc xếp hạng thì phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Đoạn đờng dây dẫn điện trên không vợt qua các công trình và các địa điểm trên
phải đợc tăng cờng các biện pháp an toàn về điện và xây dựng;
b) Khoảng cách từ điểm thấp nhất của dây dẫn điện ở trạng thái võng cực đại đến
mặt đất tự nhiên không đợc nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Điện áp Đến 35 kV 66 đến 110 kV 220 kV
Khoảng cách 11 m 12 m 13 m
Đoạn cáp ngầm nối với đờng dây dẫn điện trên không tính từ mặt đất trở lên đến độ
cao hai mét phải đợc đặt trong ống bảo vệ.
Khi hoàn thành xây dựng công trình lới điện cao áp, chủ đầu t công trình phải
thông báo ngay đến ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng có công trình
lới điện để phối hợp quản lý.
1.2. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp
Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại khoản 1 Điều 51
của Luật Điện lực đợc quy định trong bảng sau:
Điện áp Đến 22 kV
35 kV
66-110 kV
220 kV
Dây
bọc
Dây
trần
Dây
bọc
Dây trần Dây trần
Khoảng cách an
toàn phóng điện
,0 m 2,0 m 1,5 m 3,0 m 4,0 m 6,0 m
Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại khoản 4 Điều 51

của Luật Điện lực là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện đến điểm gần nhất của thiết
bị, dụng cụ, phơng tiện làm việc trong hành lang bảo vệ an toàn công trình lới điện cao
áp và đợc quy định trong bảng sau:
Điện áp
Đến 22 kV 35 kV 66-110 kV 220 kV 500 kV
Khoảng cách an
toàn phóng điện
4,0 m 4,0 m 6,0 m 6,0 m 8,0 m
GVHD: Trần Quang Huy [14]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại khoản 5, khoản 6
và khoản 7 Điều 51 của Luật Điện lực là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện khi dây ở
trạng thái võng cực đại đến điểm cao nhất của đối tợng đợc bảo vệ và đợc quy định trong
bảng sau:
Điện áp
Khoảng cách
an toàn phóng điện
Đến 35
kV
66-110
kV
220 kV 500 kV
Đến điểm cao nhất (4,5m) của phơng
tiện giao thông đờng bộ
2,5 m 2,5 m 3,5 m 5,5 m
Đến điểm cao nhất (4,5m) của phơng
tiện, công trình giao thông đờng sắt.
3,0 m 3,0 m 4,0 m 7,5 m
Đến điểm cao nhất (7,5m) của phơng

tiện, công trình giao thông đờng sắt
chạy điện
3,0 m 3,0 m 4,0 m 7,5 m
Đến chiều cao tĩnh không theo cấp kỹ
thuật của đờng thuỷ nội địa
1,5 m 2,0 m 3,0 m 4,5 m
1.3. Hành lang bảo vệ an toàn đờng dây dẫn điện trên không
Hành lang bảo vệ an toàn của đờng dây dẫn điện trên không là khoảng không
gian dọc theo đờng dây và đợc giới hạn nh sau:
a) Chiều dài hành lang đợc tính từ vị trí đờng dây ra khỏi ranh giới bảo vệ của trạm
này đến vị trí đờng dây đi vào ranh giới bảo vệ của trạm kế tiếp.
b) Chiều rộng hành lang đợc giới hạn bởi hai mặt thẳng đứng về hai phía của đờng
dây, song song với đờng dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở
trạng thái tĩnh theo quy định trong bảng sau:
Điện áp Đến 22 kV 35 kV
66 110
kV
220 kV 500 kV
Dây
bọc
Dây
trần
Dây
bọc
Dây
trần
Dây trần
Khoảng
cách
1,0 m 2,0 m 1,5 m 3,0 m 4,0 m 6,0 m 7,0 m

c) Chiều cao hành lang đợc tính từ đáy móng cột đến điểm cao nhất của công trình
cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng quy định trong bảng sau:
Điện áp Đến 35 kV 66 đến 110 kV 220
kV
500 kV
Khoảng cách 2,
0 m
3,0 m 4,0 m 6,0 m
GVHD: Trần Quang Huy [15]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Hành lang bảo vệ an toàn các loại cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên không là
khoảng không gian dọc theo đờng cáp điện và đợc giới hạn về các phía là 0,5 m tính từ
mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng.
1.4. Cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đờng dây dẫn điện trên không
Trờng hợp cây trong hành lang bảo vệ an toàn của đờng dây dẫn điện trên không,
khoảng cách đợc quy định nh sau:
a) Đối với đờng dây dẫn điện có điện áp đến 35 kV trong thành phố, thị xã, thị trấn
thì khoảng cách từ điểm bất kỳ của cây đến dây dẫn điện ở trạng thái tĩnh không nhỏ hơn
khoảng cách quy định trong bảng sau:
Điện áp Đến 35 kV
Khoảng cách
Dây bọc Dây trần
0,7 m 1,5 m
Đối với đờng dây có điện áp từ 66 kV đến 500 kV trong thành phố, thị xã, thị trấn
thì cây không đợc cao hơn dây dẫn thấp nhất trừ trờng hợp đặc biệt phải có biện pháp kỹ
thuật đảm bảo an toàn và đợc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng cho
phép. Khoảng cách từ điểm bất kỳ của cây đến dây dẫn khi dây ở trạng thái tĩnh không
nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng sau:
Điện áp 66 đến 110 kV 220 kV 500 kV

Khoảng cách
Dây trần
2,0 m 3,0 m 4,5 m
Đối với đờng dây ngoài thành phố, thị xã, thị trấn thì khoảng cách từ điểm cao nhất của
cây theo chiều thẳng đứng đến độ cao của dây dẫn thấp nhất khi đang ở trạng thái tĩnh không
nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng sau:
Điện áp Đến 35 kV
66 đến 110
kV
220 kV 500 kV
Khoảng cách
Dây bọc Dây trần
Dây trần
0,7 m 2,0 m 3,0 m 4,0 m 6,0 m

Trờng hợp cây ở ngoài hành lang bảo vệ an toàn đờng dây dẫn điện trên không và
ngoài thành phố, thị xã, thị trấn thì khoảng cách từ bộ phận bất kỳ của cây khi cây bị đổ
đến bộ phận bất kỳ của đờng dây không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong bảng sau:

Điện áp Đến 35 kV 66 đến 220 kV 500 kV
Khoảng cách 0,7 m 1,0 m 2,0 m
Đối với cây có khả năng phát triển nhanh trong thời gian ngắn có nguy cơ gây
mất an toàn và những cây nếu phải chặt ngọn, tỉa cành sẽ không còn hiệu quả kinh tế
phải chặt bỏ và cấm trồng mới.
GVHD: Trần Quang Huy [16]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Lúa, hoa màu và cây trồng chỉ đợc trồng cách mép móng cột điện, móng néo ít
nhất là 0,5m.
1.5. Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện

Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện là khoảng không gian bao quanh trạm điện và
đợc giới hạn nh sau:
a) Đối với các trạm điện không có tờng, rào bao quanh, hành lang bảo vệ trạm điện
đợc giới hạn bởi không gian bao quanh trạm điện có khoảng cách đến các bộ phận mang
điện gần nhất của trạm điện theo quy định trong bảng sau:
Điện áp Đến 22 kV 35 kV
Khoảng cách 2,0 m 3,0 m

b) Đối với trạm điện có tờng hoặc hàng rào cố định bao quanh, chiều rộng hành
lang bảo vệ đợc giới hạn đến mặt ngoài tờng hoặc hàng rào; chiều cao hành lang đợc tính
từ đáy móng sâu nhất của công trình trạm điện đến điểm cao nhất của trạm điện cộng
thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 của
Nghị định này.
Nhà và công trình xây dựng gần hành lang bảo vệ an toàn của trạm điện phải đảm
bảo không làm h hỏng bất kỳ bộ phận nào của trạm điện; không xâm phạm đờng ra vào
trạm điện; đờng cấp thoát nớc của trạm điện, hành lang bảo vệ an toàn đờng cáp điện
ngầm và đờng dây dẫn điện trên không; không làm cản trở hệ thống thông gió của trạm
điện; không để cho nớc thải xâm nhập làm h hỏng công trình điện.
1.6. Biển báo, tín hiệu
Đơn vị quản lý công trình lới điện cao áp phải đặt biển cấm, biển báo theo quy
phạm và tiêu chuẩn hiện hành.
Các cột điện phải đợc sơn màu trắng, đỏ từ khoảng chiều cao 50 m trở lên và phải
đặt đèn tín hiệu trên đỉnh cột trong các trờng hợp sau:
a) Cột điện cao từ 80 m trở lên;
b) Cột điện cao trên 50 m đến dới 80 m nhng ở vị trí có yêu cầu đặc biệt.
Trờng hợp đờng dây dẫn điện cao áp nằm trong giới hạn 8.000 m tính từ đờng hạ,
cất cánh gần nhất của sân bay, việc sơn cột, đặt đèn báo hiệu theo quy định của cơ quan
quản lý nhà nớc về hàng không.
Dọc theo đờng cáp điện ngầm trong đất, chủ công trình phải đặt cột mốc hoặc dấu
hiệu.

1.7. Quản lý, vận hành công trình lới điện cao áp
Đơn vị quản lý vận hành công trình lới điện cao áp có trách nhiệm:
a) Kiểm tra hành lang bảo vệ an toàn công trình lới điện cao áp trong phạm vi
quản lý của mình để phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ an toàn
công trình lới điện cao áp. Khi phát hiện hành vi vi phạm, phải yêu cầu đối tợng vi phạm
dừng ngay các hành vi vi phạm và báo cáo, phối hợp với cơ quan nhà nớc có thẩm quyền
tại địa phơng lập biên bản xử lý các hành vi vi phạm đó.
b) Kiểm tra, duy tu, bảo dỡng đờng dây đúng thời hạn quy định. Không vận hành
quá tải đối với đờng dây vợt qua nhà ở, công trình.
c) Thống kê, theo dõi các vi phạm hành lang bảo vệ an toàn công trình lới điện
cao áp trong phạm vi quản lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nớc về hoạt động điện lực
và sử dụng điện tại địa phơng, cơ quan cấp trên theo quy định.
Ngời quản lý vận hành, sửa chữa lới điện phải thực hiện các quy định về bảo đảm
an toàn theo quy phạm kỹ thuật an toàn.
GVHD: Trần Quang Huy [17]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Việc chặt, tỉa cây để bảo đảm an toàn công trình lới điện cao áp do đơn vị quản lý
công trình lới điện cao áp tổ chức thực hiện và phải thông báo cho đơn vị quản lý hoặc
chủ sở hữu cây biết trớc năm ngày làm việc.
Trờng hợp bắt buộc phải chặt cây để khắc phục sự cố, đơn vị quản lý công trình l-
ới điện cao áp phải thông báo ngay số cây cần chặt và bồi thờng cho chủ sở hữu cây. Nếu
không thông báo đợc cho chủ sở hữu cây thì phải thông báo với Uỷ ban nhân dân cấp xã
sở tại trớc khi chặt cây.
Nghiêm cấm lợi dụng việc bảo vệ hoặc sửa chữa công trình lới điện cao áp để chặt
cây tuỳ tiện.
Đơn vị quản lý công trình lới điện cao áp thực hiện nhiệm vụ sửa chữa định kỳ
phải thông báo trớc ba ngày cho tổ chức, cá nhân sử dụng đất nơi có cáp điện ngầm
hoặc đờng dây dẫn điện trên không đi qua; sửa chữa đột xuất do sự cố phải thông báo
trớc khi thực hiện công việc. Trờng hợp không thông báo đợc thì phải thông báo với Uỷ

ban nhân dân cấp xã sở tại trớc khi thực hiện công việc. Kiểm tra, sửa chữa xong, đơn vị
quản lý công trình lới điện cao áp phải khôi phục lại mặt bằng nh trớc khi sửa chữa.
Tổ chức, cá nhân sử dụng đất nơi có cáp điện ngầm hoặc đờng dây dẫn điện trên
không đi qua có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị quản lý công trình lới
điện cao áp tiến hành kiểm tra hoặc sửa chữa những h hỏng của công trình.
2. Hệ thống cung cấp điện chung của công ty cổ phần đầu t và công nghệ HVC
2.1. Attomat
Attomat là thiết bị tự động cắt khi xảy ra quá tải hay ngăn mạch và đóng phụ tải
trung bình chống phát sinh hồ quang điện
Attomat có vai trò hết sức quan trọng và là thiết bị không thể thiếu trong hệ thống
cung cấp điện chung của Công ty
.
Hình 2.2.1. Hình ảnh Attomat
Khi chọn Attomat, tiêu chí chọn lựa của Công ty HVC là: Chọn theo hãng sản xuất,
chọn theo công suất , chọn theo điều kiện an toàn khi sử dụng và chọn theo dòng điện
Hiện nay, hầu hết các Attomat của Công ty HVC đợc sử dụng thuộc hãngvới
công suất
Việc bảo trì Attomat có va trò hết sức quan trọng và là trách nhiệm của nhân viên
kĩ thuật trong công ty. Định kì, nhân viên kĩ thuật phải thờng xuyên kiểm tra, phát hiện
GVHD: Trần Quang Huy [18]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
hỏng hóc và kịp thời thông báo, thay mới nhằm bảo vệ hệ thống điện của Công ty cũng
nh năng suất lao động cho kịp tiến độ
Công ty HVC đang sử dụng Attomat nhằm: sử dụng trong công ty hay trong các
sản phẩm bán ra, phục vụ đóng cắt trên rất nhiều sơ đồ mạch
2.2. Công tắc tơ
Công tắc tơ là thiết bị trung gian trong khâu điều khiển và đóng cắt phụ tải công
suất lớn
Hình 2.2.2. Hình ảnh của Công tắc tơ

Hiện nay, công ty HVC đang sử dụng rất nhiều công tắc tơ trong các mạch dẫn
động, mạch đảo chiều động cơ, tủ bơm
2.3. Biến tần
Biến tần là thiết bị đổi chiều dòng điện xoay chiều ở tần số này thành dòng điện
xoay chiều ở tần số khác có thể điều chỉnh đợc
Hình 2.2.3. Hỉnh ảnh của Máy biến tần
Hiện nay, công ty HVC sử dụng biến tần để khởi động cho các động cơ có công
suất lớn
2.4. Thanh dẫn
Thanh dẫn làm bằng thiết bị đồng đợc mạ thiếc cho phép đầu nối các lộ đờng dây
điện vào và ra
3. Tìm hiểu các thiết bị chủ yếu trong công ty HVC
Với mục tiêu kinh doanh là cung cấp các sản phẩm điện có chất lợng cao, giá thành
phù hợp, đáp ứng nhu cầu sâu rộng của đại bộ phận dân c, Công ty HVC không ngừng
GVHD: Trần Quang Huy [19]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
nghiên cứu thị trờng, sản xuất nhập khẩu 1 số thiết bị điện, máy công nghiệp hiện đại.
Một trong số đó phải kể tới là: máy bơm nớc và thiết bị theo dõi CCTV. Hai sản phẩm
này đang rất đợc u chuộng và đem lại thành công cho công ty HVC
3.1. Máy bơm
Công ty HVC nhập khẩu và cung cấp nhiều loại bơm, trong đó nổi bật là hãng bơm
Espa - Sản xuất tại Tây Ban Nha. Thơng hiệu bơm Espa mới có tại Việt Nam do công ty
HVC nhập khẩu về Việt Nam. Bơm Espa đa dạng về chủng loại và công suất có rất nhiều
sản phẩm để khách hàng chọn lựa. Là loại bơm đợc sản xuất tại Châu Âu nhng giá thành
thiết bị hợp lý nên trong thời gian tới chắc chắn sẽ phát triển mạnh thơng hiệu tại Việt
Nam. Dới đây là bảng sản phẩm các loại bơm đặc trng của Espa pump.
Hình 2.3.1. Hình ảnh của máy bơm
a. Quy trình vận hành máy bơm:
Chuẩn bị

Trớc khi khởi động máy bơm lần đầu, những việc chuẩn bị sau đây cần đợc thực
hiện và việc đó cũng áp dụng khi máy bơm phải vận hành sau một thời gian dài
không làm việc.
Xác nhận có chất lỏng đi qua
Hố hút, kết hút phải đợc làm sạch và làm đầy chất lỏng cần bơm. Mỗi ống nối phải
GVHD: Trần Quang Huy [20]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
đợc nối kín để đảm bảo vận hành không rò rỉ.
Kiểm tra các chất bôi trơn
Lợng các dầu bôi trơn phải đợc kiểm tra bằng dụng cụ đo mức dầu, thiết bị dẫn
động cũng phải đợc kiểm tra tơng tự.
Xác nhận về nguồn năng lợng
Đối với các máy bơm dẫn động bằng động cơ điện, phải chuẩn bị đầy đủ dây cáp
và nguồn điện. Các thiết bị bảo vệ cần phải đợc kiểm tra để đảm bảo hoạt động tốt.
Thiết bị và dụng cụ phụ trợ
Mọi thiết bị có liên quan phải đợc xác nhận là hoạt động chính xác
Vận hành thử
Chạy thử động cơ gốc và vận hành thử máy bơm phải đợc tiến hành theo thứ tự sau
đây:
+ Kiểm tra cuối cùng của độ đồng trục của bộ nói trục ( các bulông phải luôn đợc
phanh để tránh bị nối lỏng )
+ Điều chỉnh các đệm khít và quay tay máy bơm ( trục máy bơm phải quay đợc
bằng tay một cách dễ dàng )
+ Xác định sự liên hoàn khi khởi động, nếu đợc trù tính trong tụ điều khiển
+ Kiểm tra chiều quay của động cơ gốc ( chiều quay của động cơ cảm ứng 3 pha có
thể đợc thay đổi bằng việc thay đổi 2 trong các đầu nối )
+ Chạy hết tốc độ để kiểm tra động cơ gốc khi ngắt ra khỏi máy bơm
+ Đóng bộ nối trục bằng cách xiết cố định bulông nối trục
+ Mở hoàn toàn van hút ( nếu có )

+ Sau khi đã thực hiện các bớc cần thiết theo yêu cầu khởi động thông thờng, vận
hành thử của bơm đợc làm bằng cách mở và đóng nguồn điện trớc khi bơm đạt đợc
vận tốc toàn phần để kiểm tra xem động cơ quay có đúng không.
Khởi động và dừng
Thực hiện việc khởi động và dừng phải theo những trình tự đã đợc quy định. Trong
trờng hợp có lắp đặt thiết bị điều khiển liên tục, trình tự đợc đảm bảo một cách tự
động. Trong những trờng hợp bình thờng, trình tự sau đây phải đợc thực hiện tùy
theo loại bơm:
+ Xác nhận van đẩy đã hoàn toàn đóng ( đối với các máy bơm có dòng hớng trục,
van đẩy phải đợc mở hoàn toàn )
+ Xác nhận động cơ gốc đã sẵn sàng khởi động
+ Xác nhận cao độ hay áp lực chất lỏng ở nơi hút là bình thờng.
+ Khởi động và xác nhận độ bịt kín, bôi trơn và làm lạnh cần thiết
GVHD: Trần Quang Huy [21]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
+ Mồi nớc bằng bơm chân không nếu có lắp đặt trên tổ máy
+ Xác nhận máy bơm đã đợc mồi nớc đầy đủ
+ Đóng động cơ gốc
+ Xác nhận áp lực đẩy đạt đến giá trị cho phép sau khi chạy hết vận tốc
+ Mở van đẩy và kiểm tra áp lực đẩy xem có ứng với các trị số trong phạm vi vận
hành hay không.
Trình tự dừng
+ Đóng hoàn toàn van đẩy ( đối với các máy bơm có dòng chảy hớng trục phải giữ
gìn van đẩy hoàn toàn mở )
+ Ngắt động cơ phát lực
+ Mở van ngăn chân không trên máy bơm nếu có lắp trong tổ máy
+ Đa động cơ gốc trở lại vị trí ban đầu
+ Sau khi làm máy bơm dừng hoàn toàn, thì dừng hệ thống bịt kín, bôi trơn và làm
lạnh.

Bảo quản khi máy bơm ngừng hoạt động lâu dài
Khi máy bơm ngừng làm việc một thời gian dài, có thể khoảng hơn 1 tháng, cần
thực hiện những công việc sau:
+ Tháo hết chất lỏng bên trong máy bơm
+ Nới lỏng các đệm khít
+ Bôi chất chống rỉ lên những bề mặt hở của máy
+ Chạy bộ sấy nóng cho môtơ nếu có lắp trên máy để duy trì cho tổ máy bơm khả
năng hoạt động bình thờng. Yêu cầu phải vận hành tổ máy bơm sau từng thời gian
ngắn, một lần một tháng.
Nếu có lắp một tổ máy bơm dự phòng thì việc bảo dỡng định kỳ bằng cách cho
chạy sau từng thời gian. Yêu cầu các thiết bị chính và dự phòng phải đợc luân
phiên vận hành để đảm bảo niên hạn sử dụng nh nhau cho cả hai.
Ghi chép
Việc ghi chép hàng ngày về vận hành một máy bơm sẽ rất có lợi để giữ cho máy
hoạt động tốt bằng việc quan sát các điều kiện vận hành và kiểm tra những sự thay
đổi.
Việc chuẩn bị bảo dỡng và thay thế các phụ tùng có thể hoàn thành tốt nhờ việc
phát hiện sớm những tình trạng không bình thờng khi có sự cố xảy ra. Những ghi
chép sẽ rất có ích trong việc xác định nguyên nhân.
Nhờ quan sát chiều hớng tiêu thụ năng lợng so với nhu cầu, bất cứ sự thay đổi nào
trong đặc tính máy bơm do hao mòn các bộ phận bên trong đều có thể đợc phát
GVHD: Trần Quang Huy [22]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
hiện.
Kiểm tra và ghi chép phải đợc thực hiện định kỳ với khoảng cách từ 1 đến 4 lần
trong một ngày tùy thuộc vào chủng loại và việc sử dụng của máy bơm.
b. Khả năng công nghệ
Tập đoàn ESPA là một tập đoàn đa quốc gia, hoạt động chính trong lĩnh vực sản
xuất các thiết bị về ngành nớc và năng lợng, tạo ra các sản phẩm tốt nhất và cung cấp các

dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội, góp phần để bảo vệ môi trờng.
Đợc thành lập vào năm 1962 tại Banyoles, Tây Ban Nha.Với thời gian gần 50 năm
phát triển, Tập đoàn ESPA đã thực hiện một dự án cam kết phát triển, đổi mới công nghệ
để nâng cao mức sống của con ngời và bảo vệ môi trờng đang sống.
Tập đoàn ESPA với hơn 2 000 nhân viên làm việc trong các trung tâm nghiên cứu
và nhà máy sản xuất tại Tây Ban Nha, Đức, ý, Trung Quốc, Mêxicô, Chilê, Argentina
Với một mạng lới kinh doanh, phân phối khắp 75 quốc gia trên toàn cầu, ESPA đang
hình thành một thơng hiệu toàn cầu và ngày càng đợc ngời tiêu dùng tin cậy.
Sản phẩm của ESPA đa dạng, dải công suất rộng, vật liệu cấu thành bơm bằng
gang/Inox 304/Inox 316 đáp ứng đợc tất cả yêu cầu kĩ thuật của các lĩnh vực trong đời
sống nh bơm nớc cấp, bơm tăng áp, bơm cứu hỏa,vv cho Building, resort, các nhà máy
sản xuất,vv
Máy bơm nớc ESPA là một trong những máy bơm có đặc tính kỹ thuật tốt nhất hiện
nay trên thế giới. Với khả năng hoạt động đợc trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến
ngành Nớc, với nhiều series đa dạng, dải công suất rộng. Máy bơm ESPA có tuổi thọ
cao, độ ồn khi làm việc thấp (<70dB)
3.2 . Hệ thống camera giám sát an ninh CCTV
a. Nhu cầu cần thiết của camera giám sát an ninh CCTC
Với nhu cầu đơn giản, ngời sử dụng chỉ cần xem, quan sát theo dõi hoạt động của
nhân viên, mọi ngời trong gia đình thì chỉ cần sử dụng camera thờng, hoặc loại chuyên
nghiệp kết hợp với đầu thu tín hiệu camera kỹ thuật số và màn hình chuyên dụng hoặc
ứng dụng kết nối thẳng vào ti vi trong nhà để theo dõi mọi hoạt động. Ưu điểm của loại
này là thao tác đơn giản, lắp đặt gọn nhẹ, và có thể kết hợp với bàn điều khiển camera
chuyên dụng để xem. Ngời sử dụng không cần am hiểu nhiều kỹ thuật, chỉ cần quan sát
và điều chỉnh thông thờng nh sử dụng các loại ti vi, đầu máy xem phim. Hơn nữa, đầu
ghi kỹ thuật số sử dụng ổ cứng bên trong nh máy vi tính nên có chức năng ghi hình toàn
bộ thời gian và chép ra đĩa DVD cần thiết để lu trữ theo từng ngày, tháng. Chức năng
chia hình cho phép một màn hình ti vi có thể xem đợc cùng lúc từ 4 - 8 hoặc 16 camera.
GVHD: Trần Quang Huy [23]
Sinh viên: Tạ Văn Công

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Với nhu cầu cao cấp hơn, ngời sử dụng thiết lập hệ thống camera với loại máy vi
tính đợc trang bị card ghi hình và bắt tín hiệu camera. Ưu điểm của loại này là có thể kết
hợp với những loại camera quan sát qua mạng, những loại điều khiển bằng phần mềm có
thể phóng to, thu nhỏ hoặc theo dõi đối tợng từ xa. Tuy nhiên, loại này đòi hỏi ngời sử
dụng cần phải biết những kỹ thuật điều khiển cơ bản về máy vi tính, biết thao tác cài đặt
phần mềm hoặc sử dụng mạng để quan sát từ xa. Máy vi tính kết nối với card ghi hình và
bắt tín hiệu camera phải là loại máy riêng biệt, không nên kết hợp sử dụng máy cho công
việc, giải trí, và làm camera do máy vi tính khi sử dụng làm camera đòi hỏi phải tập
trung xử lý tín hiệu hình ảnh nếu làm nhiệm vụ đa năng sẽ hoạt động không ổn định có
thể gây treo máy từ lỗi đụng chạm phần mềm bên trong máy.
Với nhu cầu đặc biệt dùng để theo dõi an ninh cần trang bị một hệ thống cao cấp
hơn nữa. Đòi hỏi phải có cả một giải pháp hệ thống để tích hợp và xử lý thông tin nhanh
chóng nhất. Hiện nay công ty HVC đang triển khai bán hàng loại camera đặc biệt này.
Các thiết bị đợc sản xuất tại Mỹ và đợc HVC nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam.
b.Quy trình vận hành
B ớc 1: Hoàn thành phần kiểm tra yêu cầu hoạt động
Trớc khi tập trung vào các yêu cầu về hệ thống camera quan sát, suy nghĩ một số
cần đợc giải quyết. Những vấn đề về sự cần thiết bảo mật tổng thể đợc gọi là yêu cầu cấp
độ hoạt động 1. CCTV nên hình thành một phần của hệ thống an ninh tổng thể và không
nên đợc sử dụng riêng.
Nhiệm vụ đầu tiên là để rút ra một kế hoạch. Các chi tiết càng nhiều càng tốt. Ví
dụ, bao gồm bất kỳ tòa nhà bạn muốn khảo sát, đờng phố cụ thể, công viên hay sân chơi,
lối vào, lối thoát hiểm, bãi đỗ xe và bất cứ điều gì khác mà cần phải đợc xem. Sau khi kế
hoạch trang web đã đợc rút ra sau đó các vấn đề tiềm năng và / hoặc các mối đe dọa có
thể đợc đánh dấu trên bản đồ
Các bên liên quan
Nếu việc cài đặt có thể sẽ phức tạp và liên quan đến các bên liên quan khác nhau,
sau đó tất cả đều phải đợc tham khảo ý kiến ở giai đoạn này và yêu cầu để xác định các
yêu cầu của họ về kế hoạch. Điều này có thể chỉ thích hợp nếu nó là một hệ thống đợc

chia sẻ với những ngời sử dụng dịch vụ khác trong cùng tòa nhà, hoặc liên doanh với các
nhóm cộng đồng khác nhau. Một số ví dụ là trờng học, cảnh sát, PFI đối tác, Chính
quyền địa phơng, các hiệp hội c dân, các nhóm cộng đồng.
Khi xác định rằng camera quan sát là giải pháp hiệu quả nhất để giải quyết vấn
đề này, sau đó bạn đã sẵn sàng để tiếp tục phát triển yêu cầu hoạt động của bạn.
B ớc 2: Sử dụng danh sách kiểm tra cung cấp
GVHD: Trần Quang Huy [24]
Sinh viên: Tạ Văn Công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Một danh sách kiểm tra mẫu hoàn thành đợc bao gồm để hớng dẫn bạn, nhng hãy
lu ý họ chỉ là những gợi ý, bạn nên bao gồm tất cả các vấn đề mà bạn dự đoán, hoặc đã
có kinh nghiệm trong quá khứ, và những gì sẽ ảnh hởng đến an ninh của khu vực mục
tiêu.
Điền vào các phần dới đây vào danh sách kiểm tra:
Địa điểm khu vực mà bạn muốn xem với máy ảnh. Phải cụ thể.
Rắc rối mà bạn liên kết với khu vực này. Sự cố nào bạn cần để xem với camera ?
Mục đích của việc quan sát, bao nhiêu chi tiết bạn cần từ hình ảnh?
B ớc 3 - Cung cấp thông tin t vấn camera quan sát
Nếu đã hoàn thành tất cả các bớc trên là hoàn toàn bạn có thể lắp đặt, bây giờ bạn
đã sẵn sàng để đặt hàng một hệ thống. Họ sẽ cần thông tin này để thiết kế một hệ thống
phù hợp với mục đích và phù hợp với nhu cầu của bạn. Không đợc đa các thuật ngữ kỹ
thuật, bạn có thể yêu cầu họ để đợc t vấn để giúp bạn với các vấn đề kỹ thuật, và biết
thêm thông tin chi tiết cũng có thể đợc tìm thấy trong hớng dẫn sử dụng đầy đủ
Thực hiện bảo trì
Điều này là rất quan trọng để đảm bảo sự thành công liên tục của hệ thống .
B ớc 4 - Kiểm tra hệ thống
Đây là bớc cuối cùng trong quá trình lắp đặt, bạn nên kiểm tra xem tất cả các chức
năng mà bạn chỉ định trong danh sách kiểm tra yêu cầu hoạt động đã đợc đáp ứng bởi hệ
thống đã cài đặt. Một hớng dẫn sử dụng đợc cung cấp và bạn nên kiểm tra xem hệ thống
đã đợc thiết lập chính xác.

Bây giờ bạn sẽ sẵn sàng để sử dụng hệ thống của bạn với sự tự tin, cố gắng và
dành nhiều thời gian để tìm hiểu những gì nó có thể làm và làm thế nào nó có thể làm
cho cuộc sống của bạn dễ dàng hơn. Nếu bạn có bất kỳ mối quan tâm, đừng ngần ngại
gọi cho nhà cung cấp để họ có thể làm rõ bất kỳ vấn.
4. Công việc cụ thể của nhân viên kĩ thuật tại công ty HVC
4.1. Thiết kế
Nhân viên kĩ thuật của Công ty HVC phải thỏa mãn những yêu cầu sau thì mới có
đủ khả năng tham gia công việc thiết kế sản phẩm:
- Sử dụng thành thạo phần mềm thiết kế cơ khí: Auto Cad 3D, 2D, Master Cad
- Sử dụng thành thạo máy vi tính và các phần mềm nh MS office
- Thông thạo về các tủ trung và hạ thế, máy biến thế lên đến 3000KVA
- Có kinh nghiệm về các thiết bị ABB, CurlerHummer, National, Power Generator
của Tosiba- Kawasaki, Perkin
4.2. Chế tạo
GVHD: Trần Quang Huy [25]
Sinh viên: Tạ Văn Công

×