Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền và một số giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty CP Đầu Tư Phát Triển Công Nghệ Nông Nghiệp Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.65 KB, 73 trang )

Trờng Đại Học Thái Bình Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MC LC
Lời mở đầu
Lời mở đầu


2
2
PHN I
PHN I


4
4
MT S VN L LUN CHUNG V T CHC CễNG TC K TON VN
MT S VN L LUN CHUNG V T CHC CễNG TC K TON VN
BNG TIN TRONG DOANH NGHIP
BNG TIN TRONG DOANH NGHIP


4
4
I. S CN THIT PHI T CHC CễNG TC K TON VN BNG TIN
I. S CN THIT PHI T CHC CễNG TC K TON VN BNG TIN
TRONG CC DOANH NGHIP HOT NG SN XUT KINH DOANH
TRONG CC DOANH NGHIP HOT NG SN XUT KINH DOANH


4
4
1.Khỏi nim vn bng tin


1.Khỏi nim vn bng tin


4
4
2.Yờu cu qun lớ vn bng tin
2.Yờu cu qun lớ vn bng tin


5
5
3.Nhim v v nguyờn tc k toỏn vn bng tin.
3.Nhim v v nguyờn tc k toỏn vn bng tin.


5
5
II. NI DUNG T CHC CễNG TC K TON VN BNG TIN CC
II. NI DUNG T CHC CễNG TC K TON VN BNG TIN CC
DOANH NGHIP HOT NG SN XUT KINH DOANH
DOANH NGHIP HOT NG SN XUT KINH DOANH


6
6
1.K toỏn tin mt .
1.K toỏn tin mt .


8

8
PHN II
PHN II


16
16
THC TRNG T CHC CễNG TC K TON VN BNG TIN TI
THC TRNG T CHC CễNG TC K TON VN BNG TIN TI


16
16
CễNG TY C PHN U T & PHT TRIN CễNG NGH NễNG NGHIP
CễNG TY C PHN U T & PHT TRIN CễNG NGH NễNG NGHIP
THI BèNH
THI BèNH


16
16
I/TNG QUAN V CễNG TY CễNG TY C PHN U T & PHT TRIN
I/TNG QUAN V CễNG TY CễNG TY C PHN U T & PHT TRIN
CễNG NGH NễNG NGHIP THI BèNH
CễNG NGH NễNG NGHIP THI BèNH


16
16
1.Lch s hỡnh thnh v phỏt trin.

1.Lch s hỡnh thnh v phỏt trin.


16
16
1.1.Gii thiu chung
1.1.Gii thiu chung


16
16
- Tờn gi y : CễNG TY C PHN U T & PHT TRIN CễNG NGH
- Tờn gi y : CễNG TY C PHN U T & PHT TRIN CễNG NGH
NễNG NGHIP THI BèNH
NễNG NGHIP THI BèNH


16
16
1.2.Lch s hỡnh thnh v phỏt trin
1.2.Lch s hỡnh thnh v phỏt trin


16
16


17
17
2.Tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty qua cỏc thi k

2.Tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty qua cỏc thi k


17
17
2.1.Nhn xột
2.1.Nhn xột


20
20
2.2.ỏnh giỏ
2.2.ỏnh giỏ


20
20
3.T chc b mỏy qun lý ca cụng ty
3.T chc b mỏy qun lý ca cụng ty


21
21
4.Quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm
4.Quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm


23
23
4.1.Quy trỡnh sn xut ging lỳa thun

4.1.Quy trỡnh sn xut ging lỳa thun


24
24
4.2.Quy trỡnh chung sn xut cỏc ht ging lai
4.2.Quy trỡnh chung sn xut cỏc ht ging lai


25
25
5.Tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty
5.Tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty


27
27
6.T chc b mỏy k toỏn ti cụng ty CP u T V Phỏt Trin Cụng Ngh Nụng
6.T chc b mỏy k toỏn ti cụng ty CP u T V Phỏt Trin Cụng Ngh Nụng
Nghip Thỏi Bỡnh
Nghip Thỏi Bỡnh


33
33
6.1.T chc b mỏy k toỏn ti cụng ty
6.1.T chc b mỏy k toỏn ti cụng ty


33

33
6.2.Hỡnh thc k toỏn ỏp dng
6.2.Hỡnh thc k toỏn ỏp dng


34
34
6.3.Chớnh sỏch k toỏn cụng ty ỏp dng
6.3.Chớnh sỏch k toỏn cụng ty ỏp dng


35
35
II/THC TRNG CễNG TC K TON VN BNG TIN TI CễNG TY CP U
II/THC TRNG CễNG TC K TON VN BNG TIN TI CễNG TY CP U
T & PHT TRIN CễNG NGH NễNG NGHIP THI BèNH.
T & PHT TRIN CễNG NGH NễNG NGHIP THI BèNH.


36
36
1.Kờ toỏn tin mt
1.Kờ toỏn tin mt


36
36
1.1.Trỡnh t luõn chuyn k toỏn tin mt
1.1.Trỡnh t luõn chuyn k toỏn tin mt



36
36
S luõn chuyn chng t k toỏn tin mt
S luõn chuyn chng t k toỏn tin mt


36
36


37
37
1.2.Nghip v su tm
1.2.Nghip v su tm


37
37
2.K toỏn tin gi ngõn hng.
2.K toỏn tin gi ngõn hng.


53
53
2.1.Trỡnh t luõn chuyn tin gi ngõn hng
2.1.Trỡnh t luõn chuyn tin gi ngõn hng


53

53
Sinh viên: Nguyễn Y Vân - 1 - Lớp: 12B2
Trờng Đại Học Thái Bình Báo cáo thực tập tốt nghiệp
S luõn chuyn chng t k toỏn tin gi ngõn hng
S luõn chuyn chng t k toỏn tin gi ngõn hng


53
53


53
53


2.2.Su tm tỡnh hung liờn quan
2.2.Su tm tỡnh hung liờn quan


53
53
PHN III
PHN III


62
62
PHNG HNG HON THIN T CHC CễNG TC
PHNG HNG HON THIN T CHC CễNG TC



62
62
K TON VN BNG TIN TI CễNG TY CP U T V PHAT TRIN CễNG
K TON VN BNG TIN TI CễNG TY CP U T V PHAT TRIN CễNG
NGH NễNG NGHIP THI BèNH
NGH NễNG NGHIP THI BèNH


62
62
I/. NHN XẫT CHUNG V THC TRNG T CHC CễNG TC K TON TI
I/. NHN XẫT CHUNG V THC TRNG T CHC CễNG TC K TON TI
CTY CP U T V PHAT TRIN CễNG NGH NễNG NGHIP THI BèNH
CTY CP U T V PHAT TRIN CễNG NGH NễNG NGHIP THI BèNH


62
62
II/GII PHP HON THIN CễNG TC K TON TIN MT, TIN GI
II/GII PHP HON THIN CễNG TC K TON TIN MT, TIN GI
NGN HNG TI CễNG TY
NGN HNG TI CễNG TY


64
64
KT LUN
KT LUN



71
71
Lời mở đầu
Trong nn kinh t th trng, mi giai on phỏt trin kinh t xó hi khỏc
nhau ũi hi trỡnh qun lý khỏc nhau. Thụng thng s phỏt trin ca giai on
sau luụn cao hn giai on trc c v qui mụ v cỏch thc qun lý. qun lý cú
hiu qu quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nhip cn phi s dng hng lot
cỏc cụng c qun lý khỏc nhau. Trong ú kinh t c coi l cụng c qun lý cú
hiu lc nht.
Trong doanh nghip vn bng tin l kt qu ca vic mua bỏn hng húa dch
v hoc thu tin t cỏc khon n vay. Nú va c s dng ỏp ng nhu cu
mua sm vt t hng húa ti sn phc v cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, va
thoanh toỏn cỏc khon n ca doanh nghip. Do vy quy mụ vn bng tin phn
Sinh viên: Nguyễn Y Vân - 2 - Lớp: 12B2
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Và là tấm gương phản chiếu tình hình
tài chính của doanh nghiệp đó. Dựa trên cơ sở đồng vốn bằng tiền phải được sử
dụng sao cho có hiệu quả kinh tế cao nhất. Mặt khác, việc quản lý sử dụng và bảo
toàn vốn bằng tiền được chấp hành nghiêm chỉnh những quy tắc, quy định của nhà
nước ban hành.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng đó. Các doanh nghiệp đã hết sức
quan tâm đến công tác kế tán vốn bằng tiền - một phần không thể thiếu được trong
công tác hạch toán của doanh nghiệp. Tổ chức hạch toán tốt kế toán vốn bằng tiền
doanh nghiệp sẽ đảm bảo nhu cầu vốn trong sản xuất kinh doanh, tiết kiệm vốn lưu
động. Góp phần cung cấp những thông tin đầy đủ chính xác giúp doanh nghiệp
điều hành kế hoạch của mình một cách có hiệu quả.
Được sự giúp đỡ của thầy giáo Kiều Thị Thanh Tâm và sự giúp đỡ của ban
lãnh đạo cùng các chị trong tổ kế toán tại công ty CP Đầu Tư & Phát Triển Công
Nghệ Nông Nghiệp Thái Bình . Em đã chọn đề: “Tổ chức công tác kế toán vốn

bằng tiền và một số giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại
công ty CP Đầu Tư & Phát Triển Công Nghệ Nông Nghiệp Thái Bình.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em ngoài phần mở đầu và phần kết luận bao
gồm ba phần chính:
Phần I: Một số vấn đề lý luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền
trong doanh nghiệp.
Phần II: Thực trang tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty CP
Đầu Tư & Phát Triển Công Nghệ Nông Nghiệp Thái Bình
Phần III: Phương hướng hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng
tiền tại công ty CP Đầu Tư & Phát Triển Công Nghệ Nông Nghiệp Thái Bình.
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 3 - Líp: 12B2
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
PHẦN I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn
tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp, tiền gửi ở các
ngân hàng
ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền
đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao – vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu
thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 4 - Líp: 12B2
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân
hàng, và tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ ,vàng bạc đá quý, kim khí quý). Do vậy,

đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ.
2.Yêu cầu quản lí vốn bằng tiền
Để quản lí tốt vốn bằng tiền trong nội bộ doanh nghiệp:
- Trước hết cần tách biệt giữa việc quản lí tiền mặt với việc ghi chép các nghiệp
vụ thu chi bằng tiền.
- Lập bảng danh sách ghi hoá đơn thu tiền tại thời điểm và nơi nhận tiền mặt.
- Thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển khoản) là chính. Chỉ dùng
tiền mặt cho các khoản chi nhỏ. Không dược chi trả tiền mặt thay cho việc chi trả
bằng sec.
- Trước khi phát hành sec phải kiểm tra số dư của tài khoản tránh tình trạng
phát hành sec khống. Tách chức năng duyệt chi khỏi chức năng kí séc
3.Nhiệm vụ và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.
Nhiệm vụ:
- Ghi chép hàng ngày tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt, thường xuyên đối
chiếu tiền mặt thực tế tồn quỹ với sổ sách. Phát hiện kịp thời xử lí các sai sót trong
quản lí và sử dụng tiền mặt.
- Ghi chép kịp thời tình hình tăng giảm và số dư tiền giửi ngân hàng, giám sát
chế độ thanh tóan không dùng tiền mặt.
- Theo dõi các khoản tiền đang chuyển, phát hiện kịp thời những nguyên nhân
làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc và có biện pháp thích hợp giải phóng nhanh
tiền đang chuyển.
Nguyên tắc và chế độ quản lí tiền tệ của nhà nước:
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 5 - Líp: 12B2
Trờng Đại Học Thái Bình Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- S dng n v tin t thng nht l ng Vit Nam.
- Cỏc loi ngoai t phi quy i ra ng Vit Nam theo quy nh v theo dừi chi
tit riờng tng nguyờn t trờn TK 007 "Ngoi t cỏc loi".
- Cỏc loi vng bc, ỏ quý, kim khớ quý phi c ỏnh giỏ bng tin t ti
thi im phỏt sinh theo giỏ thc t (nhp, xut) ngoi ra phi theo dừi chi tit s
lng, trng lng, quy cỏch v phm cht tng loi.

- Vo cui mi kỡ, k toỏn phi iu chnh li cỏc loi ngoi t theo t giỏ thc t.
II. NI DUNG T CHC CễNG TC K TON VN BNG TIN CC DOANH
NGHIP HOT NG SN XUT KINH DOANH
Quy trỡnh thu chi tin mt, tin gi ngõn hng:
vic lp phiu thu - phiu chi hp phỏp, theo ỳng ch k toỏn, ngi
ng u b phn k toỏn ca cụng ty cn phi quy nh cỏc chng t tng ng
kốm theo nhng yờu cu thanh toỏn khụng phự hp s c nhn bit v x lý
kp thi. Cỏc k toỏn viờn mc nhiờn cn c vo ú m ỏp dng.
1) B phn tip nhn ngh thu chi cú th l k toỏn tin mt hoc k toỏn ngõn
hng.
- Chng t kốm theo yờu cu chi tin (PC, UNC) cú th l: Giy ngh thanh
toỏn, giy ngh tm ng, giy thanh toỏn tin tm ng, thụng bỏo np tin, hoỏ
n, hp ng,
- Chng t kốm theo yờu cu thu tin (PT, UNT) cú th l: Giy thanh toỏn tin
tm ng, hoỏ n, hp ng, biờn bn thanh lý TSC, biờn bn gúp vn,
2) K toỏn tin mt (k toỏn ngõn hng) i chiu cỏc chng t v ngh thu -
chi, m bo tớnh hp lý, hp l (y phờ duyt ca ph trỏch b phn liờn quan
v tuõn th cỏc quy nh, quy ch ti chớnh ca Cụng ty). Sau ú chuyn cho k
toỏn trng xem xột.
Sinh viên: Nguyễn Y Vân - 6 - Lớp: 12B2
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
3) Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên
quan.
4) Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc.
Căn cứ vào các quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của
Công ty, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc được ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị
thu - chi. Các đề nghị chi/mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu
làm rõ hoặc bổ sung các chứng từ liên quan.
5) Lập chứng từ thu – chi
- Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Kế toán tiền mặt lập và in phiếu thu – chi

- Đối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập uỷ
nhiệm thu (UNT)/ uỷ nhiệm chi (UNC)
Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt.
6) Ký duyệt chứng từ thu – chi: Kế toán trưởng ký vào PT/UNT hoặc PC/UNC
7) Thực hiện thu – chi tiền:
- Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Khi nhận được phiếu thu hoặc phiếu chi (do
kế toán lập) kèm theo chứng từ gốc , Thủ quỹ phải:
 Kiểm tra số tiền trên PT (PC) với chứng từ gốc
 Kiểm tra nội dung ghi trên PT (PC) có phù hợp với chứng từ gốc
 Kiểm tra ngày , tháng lập PT (PC) và chữ ký của người có thẩm quyền.
 Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền
mặt.
 Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào PT hoặc PC .
 Thủ quỹ ký vào PT hoặc PC và giao cho khách hàng 01 liên.
 Sau đó thủ quỹ căn cứ vào PT hoặc PC ghi vào Sổ Quỹ.
 Cuối cùng, thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của PT hoặc PC cho kế toán.
Đối với thu chi tiền qua ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập và nộp
UNT/UNC, séc, … cho ngân hàng.
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 7 - Líp: 12B2
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
1.Kế toán tiền mặt .
1.1.Kế toán chi tiết
1.1.1 Nguyên tắc quản lý quỹ tiền mặt trong doanh nghiệp
- Mọi khoản thu chi tiền mặt trong doanh nghiệp đều do thủ quỹ chịu trách
nhiệm thực hiện. Thủ quỹ không được trực tiếp mua bán vật tư, hàng hóa, tiếp liệu
hoặc không được kiêm nghiệm công tác kế toán, tất cả các khoản thu chi tiền mặt
đều phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của kế toán trưởng và
thủ trưởng đơn vị.
- Sau khi thực hiện thu chi tiền thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi
vào sổ quỹ báo cáo quỹ và được thành lập thành hai liên: một liên lưu tại sổ quỹ,

một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu chi gửi cho kế toán quỹ. Số
tồn cuối ngày phải khớp đúng với số dư cuối ngày trên sổ quỹ.
1.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán tiền mặt sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02-TT)
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03-TT)
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04-TT)
- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05-TT)
- Biên lai thu tiền (Mẫu số 06-TT)
- Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý (Mẫu số 07-TT)
- Bảng kiểm kê quỹ ( Mẫu số 08a- TT )( Dựng cho VNĐ)
- Bảng kiểm kê quỹ ( Mẫu số 08b-TT )( Dựng cho ngoại tệ, vàng, bạc,kim khí
quý, đá quý)
1.1.3.Kế toán chi tiết tiền mặt được thực hiện trên:
- Sổ quỹ tiền mặt.
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 8 - Líp: 12B2
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Đơn vị:………………
Địa chỉ:………………
Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ:….
Ngày
tháng
ghi sổ
Ngày,
tháng

chứng từ
Số hiệu chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi
chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B E 1 2 3 G
- Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:……
Ngày tháng năm
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ kế toán chi tiết tiền mặt.
Đơn vị:………………
Địa chỉ:………………
Mẫu số S07a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản…
Loại quỹ….
Năm…
Đơn vị tính……
Ngày,
tháng
ghi sổ
Ngày,
tháng

chứng từ
Số hiệu chứng
từ
Diễn giải TK
đối
ứng
Số
phát
sinh
Số
tồn
Ghi
chú
Thu Chi Nợ Có
A B C D E F 1 2 3 G
- Số tồn đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
- Cộng số phát sinh trong
kỳ
- số tồn cuối kỳ
x
x
x x x x
x
- Sổ này có…….trang, đánhtừ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:……
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 9 - Líp: 12B2
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ngày tháng năm
Người ghi sô

(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 10 - Líp: 12B2
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
1.2.Kế toán tổng hợp
1.2.1.Tài khoản kế toán sử dụng
Để phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp , kế toán
sử dụng TK111 "Tiền mặt"
- Tính chất: Là tài khoản kiểm kê.
- Công dụng: Phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp bao
gồm Đông Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc ,đá quỹ.
Tài khoản 111 có 3 TK cấp 2:
- TK1111 – Tiền Việt Nam
- TK 1112 – Ngoại tệ
- TK 1113 – Vàng bạc , kim khí quý , đá quý
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác :
TK112, TK 113, TK331, TK 152 , TK 211, TK133, ….

Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 11 - Líp: 12B2
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
1.2.2.Trình tự kế toán
Sơ đồ kế toán tiền mặt
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 12 - Líp: 12B2
112
112
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt

112
112
Gửi iền mặt vào ngân hàng
Gửi iền mặt vào ngân hàng
121, 128, 221
121, 128, 221
222, 223, 228
222, 223, 228
(Giá gốc) thu hồi chứng khoán
(Giá gốc) thu hồi chứng khoán
vốn đầu tư
vốn đầu tư
515
515
635
635
121, 128, 221
121, 128, 221
222, 223, 228
222, 223, 228
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền mặt
bằng tiền mặt
141, 627, 641
141, 627, 641
642, 241, 635, 811
642, 241, 635, 811
Chi tạm ứng và chi phí phát sinh
Chi tạm ứng và chi phí phát sinh

bằng tiền mặt
bằng tiền mặt
131, 136, 138
131, 136, 138
141, 144, 244
141, 144, 244
Thu hồi nợ phải thu, các khoản
Thu hồi nợ phải thu, các khoản
ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt
ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt
311, 341
311, 341
Vay ngắn hạn, dài hạn
Vay ngắn hạn, dài hạn
333
333
Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN
Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN
211, 213, 217, 152
211, 213, 217, 152
153, 156, 157, 611
153, 156, 157, 611
Mua vật tư, hàng hoá, công cụ, TSCĐ
Mua vật tư, hàng hoá, công cụ, TSCĐ




bằng tiền mặt
bằng tiền mặt

133
133
Thuế GTGT
Thuế GTGT
338, 344
338, 344
Nhận ký quỹ, ký cược
Nhận ký quỹ, ký cược
311, 315, 331
311, 315, 331
333, 334, 336, 338
333, 334, 336, 338
Thanh toán nợ phải trả bằng
Thanh toán nợ phải trả bằng
tiền mặt
tiền mặt
411
411
Nhận vốn được cấp, góp bằng
Nhận vốn được cấp, góp bằng
tiền mặt
tiền mặt
511, 512, 515, 711
511, 512, 515, 711
Doanh thu thu nhập khác bằng
Doanh thu thu nhập khác bằng
tiền mặt
tiền mặt
144, 244
144, 244

Ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt
Ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt
338 (1)
338 (1)
Tiền mặt thừa phát hiện qua
Tiền mặt thừa phát hiện qua
kiẻm kê
kiẻm kê
138
138
Tiền mặt thiếu phát hiện qua
Tiền mặt thiếu phát hiện qua
kiểm kê
kiểm kê
111 - Tiền mặt (1111)
111 - Tiền mặt (1111)
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1.Nội dung nguyên tắc hạch toán
Tất cả các doanh nghiệp đều phải mở tài khoản tại các ngân hàng và phải gửi
toàn bộ số tiền nhàn rỗi vào tài khoản. Đồng thời, thực hiện các nghiệp vụ thanh
toán không dùng tiền mặt.
Các khoản tiền của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng gồm: giấy bạc ngân
hàng, ngoại tệ vàng bạc, đá quý. Nếu căn cứ vào mục đích sử dụng tiền gửi ngân
hàng doanh nghiệp bao gồm: tiền gửi vốn kinh doanh, tiền gửi vốn đầu tư xây
dựng cơ bản, tiền gửi các quỹ, tiền gửi các khoản kinh phí khác.
- Việc gửi và lấy tiền ra khỏi ngân hàng phải có chứng từ nộp, lĩnh được chủ tài
khoản và kế toán trưởng ký duyệt.
- Mọi nghiệp vụ ghi chép về tiền gửi phải căn cứ vào giấy báo nợ, báo có kèm
theo các chứng từ gốc. Trường hợp giấy báo nợ báo có có sự sai sót thì kế toán vẫn

phải ghi chép như đúng giấy báo của ngân hàng, khoản chênh lệch đó được hạch
toán vào TK138 hoặc TK338 và báo lại để ngân hàng xác minh.
- Doanh nghiệp không được phép vay để chuyển vào tài khoản tiền gửi sử dụng dần.
- Đối với các nghiẹp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải căn cứ vào ngoại tệ tại thời
điểm phát sinh quy đổi ra tiền Việt Nam.
2.2. Kế toán chi tiết
2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán TGNH sử dụng các chứng từ sau:
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Giấy báo nợ của ngân hàng.
- Bảng sao kê báo có hoặc báo nợ kèm theo các chứng từ gốc có liên quan.
2.2.2.Sổ kế toán chi tiết
Kế toán chi tiết tiền gửi được thực hiện trên ''sổ tiền gửi ngân hàng”
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 13 - Líp: 12B2
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Đơn vị:………………
Địa chỉ:………………
Mẫu số S08-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỐ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch:………….
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi:.………
Ngày,
tháng
ghi sổ
chứng từ Diễn giải Tài
khoản đối
ứng
Số tiền Ghi chú

Số
hiệu
Ngày,
tháng
Thu
(gửi vào)
Chi
(rút ra)
Còn lại
A B C D E 1 2 3 F
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh
trong kỳ
- Cộng số phát
sinh trong kỳ
- số dư cuối kỳ
x
x
x x x x
- Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:……
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3. Kế toán tổng hợp
2.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng

Kế toán tiền gửi thực hiện trên TK112 – Tiền gửi ngân hàn.
- Tính chất: là tài khoản kiểm kê.
- Công dụng: Phản ánh tình hình tăng giảm và số hiện có về các tài khoản tiền
gửi của doanh nghiệp
TK 112 được mở 3 tài khoản cấp 2:
- TK1121- Tiền Việt Nam
- TK1122 – Ngoại tệ
- TK 1123 – Vàng bạc, kim khí quý ,đá quý .
Ngoài ra kế toán còn sử dụng nhiều tài khoản liên quan khác …
2.3.2. Trình tự kế
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 14 - Líp: 12B2
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 15 - Líp: 12B2
112 (1)
112 (1)
Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng
111
111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
111
111
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền
mặt
mặt
121, 128, 221
121, 128, 221
222, 223, 228

222, 223, 228
121, 128, 221
121, 128, 221
222, 223, 228
222, 223, 228
Thu hồi vốn đầu tư dài hạn,
Thu hồi vốn đầu tư dài hạn,
ngắn hạn
ngắn hạn
515
515
635
635
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi
131, 136, 138
131, 136, 138
Thu nợ phải thu
Thu nợ phải thu
144, 244
144, 244
Ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi
Ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi
211, 213, 217, 241
211, 213, 217, 241
Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi đầu tư XDCB,
Mua TSCĐ, BĐSĐT, chi đầu tư XDCB,
SCL
SCL
152, 153, 156,

152, 153, 156,
611
611


Mua vật tư, hàng hoá, c/cụ, d/cụ
Mua vật tư, hàng hoá, c/cụ, d/cụ
133
133
144, 244
144, 244
Thu hồi các khoản ký cược
Thu hồi các khoản ký cược
ký quỹ
ký quỹ
311, 315, 331, 333
311, 315, 331, 333


336,338,341,342
336,338,341,342
Thay các khoản nợ phải trả, nợ vay
Thay các khoản nợ phải trả, nợ vay
411
411
Nhận vốn góp liên doanh
Nhận vốn góp liên doanh
liên kết, cổ phần
liên kết, cổ phần
623, 627, 635.

623, 627, 635.
641, 642, 811
641, 642, 811
133
133
Chi phí SXKD, chi phí hoạt động khác
Chi phí SXKD, chi phí hoạt động khác


344, 338
344, 338
Nhận ký quỹ, ký cược
Nhận ký quỹ, ký cược
ngắn hạn, dài hạn
ngắn hạn, dài hạn
511,512,515,711
511,512,515,711
Doanh thu, thu nhập khác
Doanh thu, thu nhập khác
bằng tiền gửi
bằng tiền gửi
411, 412,
411, 412,
414, 415, 418
414, 415, 418
Trả lại vốn góp, trả lợi tức, lợi nhuận
Trả lại vốn góp, trả lợi tức, lợi nhuận
cho
cho
các bên góp vốn, chi các quỹ

các bên góp vốn, chi các quỹ
521, 531, 532
521, 531, 532
3331
3331
Thuế GTGT
Thuế GTGT
3331
3331
Thanh toán các khoản chiết khấu T/mại,
Thanh toán các khoản chiết khấu T/mại,
giảm giá, hàng bán bị trả lại
giảm giá, hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
Thuế GTGT
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
PHẦN II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ NÔNG
NGHIỆP THÁI BÌNH
I/TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ &
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP THÁI BÌNH
1.Lịch sử hình thành và phát triển.
1.1.Giới thiệu chung
- Tên gọi đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ NÔNG NGHIỆP THÁI BÌNH
- Tên viết tắt: TATIDCO
- Vốn điều lệ: 2.500.000.000 đồng.
- Trụ sở chính: Số 360 – Phố Lê Đại Hành – TP Thái Bình – Tỉnh Thái Bình
- Điện thoại: 0363 637998

- Fax: 0363 637998
- Email:




- Giấy đăng ký kinh doanh số 1000606465 do Sở Kế hoạch đầu tư thành phố
Thái Bình cấp ngày 06/02/2004, thay đổi lần 4 ngày 02/11/2007.
- Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Trồng trọt.
+ Kinh doanh giống cây trồng và vật tư phục vụ cây trồng.
+ Xuất nhập khẩu trực tiếp về giống cây trồng và vật tư phục vụ sản xuất
giống cây trồng.
+ Gia công, chế biến, đóng gói, bảo quản giống cây trồng và vật tư phục vụ
nông nghiệp.
1.2.Lịch sử hình thành và phát triển
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 16 - Líp: 12B2
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ nông nghiệp Thái Bình là
Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ nông nghiệp Thái Bình là
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Công ty hiện là
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Công ty hiện là
doanh nghiệp có doanh số và sản lượng giống cây trồng lớn thứ 5 tại Việt nam.
doanh nghiệp có doanh số và sản lượng giống cây trồng lớn thứ 5 tại Việt nam.
1998
1998: Tiền thân là Công ty giống cây trồng cấp 1 trực thuộc Bộ nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
2004
2004: Thành lập
Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ nông

Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ nông
nghiệp Thái Bình
nghiệp Thái Bình .
2011
2011: Công ty chính thức được công nhận là Doanh nghiệp khoa học công nghệ.
Mục tiêu của công ty là tối đa hóa giá trị của nhà đầu tư, tăng trưởng bền
vững và đạt tỷ suất lợi nhuận cao.
Cốt lõi chiến lược phát triển của
Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công
Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công
nghệ nông nghiệp Thái Bình
nghệ nông nghiệp Thái Bình tập trung vào các định hướng sau:
- Tập trung nguồn lực phát triển ngành kinh doanh chính là nghiên cứu, chọn
- Tập trung nguồn lực phát triển ngành kinh doanh chính là nghiên cứu, chọn
tạo, sản xuất kinh doanh giống cây trồng, thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại
tạo, sản xuất kinh doanh giống cây trồng, thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại
hóa để nâng cao chất lượng giống cây trồng.
hóa để nâng cao chất lượng giống cây trồng.
- Duy trì tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế từ 25 -30%/năm. Phát triển
- Duy trì tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế từ 25 -30%/năm. Phát triển
thương hiệu TATIDCO là thương hiệu có uy tín và tin cậy thông qua chiến lược áp
thương hiệu TATIDCO là thương hiệu có uy tín và tin cậy thông qua chiến lược áp
dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.
dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.
- Công ty tiếp tục mở rộng thị phần hiện tại, chú trọng xuất khẩu sang thị
trường Đông Nam Á và Trung Quốc, phấn đấu nâng thị phần kinh doanh giống
Lúa chiếm 30%, Ngô 20% và Rau 10%
thị phần cả nước, xây dựng doanh nghiệp
thị phần cả nước, xây dựng doanh nghiệp
có khả năng cạnh tranh và phát triển, được quản trị tốt, minh bạch theo chuẩn mực

có khả năng cạnh tranh và phát triển, được quản trị tốt, minh bạch theo chuẩn mực
quốc tế, đội ngũ cán bộ có trình độ cao và có đạo đức.
quốc tế, đội ngũ cán bộ có trình độ cao và có đạo đức.

2.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các thời kỳ
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 17 - Líp: 12B2
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Trong những năm qua, công ty đã không ngừng phấn đấu và đạt được những
thành tích đáng khích lệ, giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động, doanh thu
tăng đều qua các năm, đời sống cán bộ nhân viên ngày càng được cải thiện.
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 18 - Líp: 12B2
Trêng §¹i Häc Th¸i B×nh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ nông
Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ nông
nghiệp Thái Bình
nghiệp Thái Bình qua 3 năm 2011 – 2012 – 2013
ĐVT: Đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh giữa các năm
2012/2011 2013/2012
Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối
1 DTT về bán hàng và
CCDV
1.007.947.086 1.358.335.915 1.995.727.243 350.388.829 112,6% 637.391.328 105,8%
2 Giá vốn hàng bán 650.819.869 730.237.690 1.230.422.799 79.417.821 107,2% 90.185.109 100,6%
3 LN về bán hàng và
CCDV
257.127.217 328.098.225 422.304.444 71.971.008 123,1% 94.206.219 115,0%
4 DT hoạt động tài
chính

50.518.044 56.356.421 70.511.605 6.838.377 103,7% 7.155.184 103,6%
5 CP tài chính 16.970.765 17.593.923 (17.635.663) (-4.376.842) 19,7% 5.041.740 183,1%
6 CP bán hàng 19.840.719 27.189.747 32.004.807 8.349.028 124,5% 9.815.060 113,1%
7 CP quản lý DN 33.895.121 35.702.853 39.322.208 2.807.732 121,0% 4.619.355 102,0%
8 Tổng LN trước thuế 157.846.676 195.277.184 233.502.270 38.430.508 124,7% 63.225.086 125,7%
9 CP thuế TNDN hiện
hành
59.461.669 87.569.296 88.375.568 22.107.627 124,7% 30.806.272 125,7%
10 LN sau thuế TNDN 128.385.007 132.707.888 185.126.703 14.322.881 124,7% 15.418.815 125,7%
11 Thu nhập BQ
(đồng/người)
3.715.891 4.012.368 4.291.749 296.477 107,9% 279.381 106,9%
(Nguồn: Phòng kế toán cung cấp)
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n - 19 - Líp: 12B2
Tr
Tr
êng §¹i Häc Th¸i B×nh
êng §¹i Häc Th¸i B×nh
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
2.1.Nhận xét
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 so với năm
2011 tăng 12,6% tương ứng với số tiền 350.388.829đồng. Năm 2013 so với năm
2012 tăng 5,8% tương ứng với số tiền 637.391.328đồng.
Giá vốn hàng bán năm 2012 so với năm 2011 tăng 7,2% tương ứng với số
tiền 79.417.821đồng. Năm 2013 so với năm 2012 tăng 0,6% tương ứng với số
tiền 90.185.109 đồng.
Lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 so với năm 2011
tăng 23,1% tương ứng với số tiên 71.971.008 đồng. Năm 2013 so với năm 2012
tăng 15% tương ứng với số tiền 94.206.219đồng.

Doanh thu tài chính năm 2012 so với năm 2011 tăng 3,7% tương ứng với sô tiền
6.838.377 đồng. Năm 2013 so với năm 2012 tăng 3,6% tương ứng với số tiền
7.155.184 đồng.
Chi phí tài chính năm 2012 so với năm 2011 giảm 80,3% tương ứng với số tiền
(-4.376.842) đồng. Năm 2013 so với năm 2012 tăng 83,1% tương ứng với số tiền
5.041.740 đồng.
Chi phí bán hàng năm 2012 so với năm 2011 giảm 24,5% tương ứng với số tiền
8.349.028 đồng. Năm 2013 so với năm 2012 tăng 13,1% tương ứng với số tiền
9.815.060 đồng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2012 so với năm 2011 tăng 24,5% tương ứng
với số tiền 2.807.732 đồng. Năm 2013 so với năm 2012 tăng 2,0% tương ứng với
sô tiền 4.619.355 đồng.
Tổng lợi nhuận trước thuế, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và lợi
nhuận sau thuế năm 2012 so với năm 2011 đều tăng 24,7% tương ứng với số tiền
lần lượt là 38.430.508 đồng . Năm 2013 so với năm 2012 cũng tăng đều với mức
25,7% tương ứng với số tiền lần lượt là 63.225.086 đồng,
Thu nhập bình quân của toàn công ty năm 2012 so với năm 2011 tăng
7,9% tương ứng với 296.477 đồng. Năm 2013 so với năm 2012 tăng 6,9% tương
ứng với 279.381 đồng.
2.2.Đánh giá
Sau khi so sánh các chỉ tiêu trên, nhận thấy tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty ổn định, có mức tăng đều qua từng năm. Đáp ứng được
nhu cầu của thị trường. Kết quả trên tạo đà cho doanh nghiệp mở rộng quy mô
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n -
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n -
20
20
- Líp: 12B2
- Líp: 12B2
Tr

Tr
êng §¹i Häc Th¸i B×nh
êng §¹i Häc Th¸i B×nh
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
sản xuất có chiều sâu lẫn chiều rộng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước và
mở rộng thị trường tiêu thụ.
3.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ nông nghiệp Thái Bình
Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ nông nghiệp Thái Bình là
công ty cổ phần. Công ty được quyền quyết định chủ động tổ chức bộ máy quản
lý trong doanh nghiệp của mình cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh và hoạt
động có hiệu quả.
Công ty tổ chức bộ máy theo mô hình trực tuyến chức năng, toàn bộ hoạt
động của công ty đều chịu sự quản lý thống nhất của đại hội đồng cổ đông. Cho
đến thời điểm này, bộ máy quản lý của công ty được bố trí theo sơ đồ sau:
Nội dung CBCNV
(người)
Tỷ lệ (%)
Tổng cộng 280 100
Bao gồm
Trên đại học 40 14
Đại học, cao đẳng 190 68
Công nhân kỹ thuật 50 18
Sơ đồ bộ máy quản lý của
Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ
Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ
nông nghiệp Thái Bình
nông nghiệp Thái Bình



Sinh viªn: NguyÔn Y V©n -
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n -
21
21
- Líp: 12B2
- Líp: 12B2
Tr
Tr
êng §¹i Häc Th¸i B×nh
êng §¹i Häc Th¸i B×nh
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Chức năng của các bộ phận chính trong công ty như sau:
- Đại hội đồng cổ đông: Đề ra những chiến lược và các kế hoạch phát triển
công ty trong những năm tới; và/hoặc giải quyết những vấn đề quan trọng khác
liên quan đến đường lối phát triển công ty.
- Hội đồng quản trị: Là các cổ đông có cổ phần trong công ty và nắm giữ
mặt tài chính của công ty, giúp bầu ra người có khả năng lãnh đạo công ty, làm
tăng lợi nhuận.
- Tổng giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trước hội
đồng quản trị và pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n -
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n -
22
22
- Líp: 12B2
- Líp: 12B2
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát
Ban kiểm soát
PTGĐ quản trị
PTGĐ quản trị
và dự án
và dự án
Tổng giám đốc
Tổng giám đốc
Phòng
Phòng
quản
quản
trị
trị
nhân
nhân
sự
sự
Ban
Ban
quản
quản
lý dự
lý dự
án
án
Các
Các
chi
chi

nhánh
nhánh
trực
trực
thuộc
thuộc
Phòng
Phòng
tài
tài
chính
chính
kế
kế
toán
toán
Trại
Trại
thực
thực
nghiệm
nghiệm
Phòng
Phòng
sản
sản
xuất
xuất
Phòng
Phòng

quản
quản
lý chất
lý chất
lượng
lượng
Phòng
Phòng
kinh
kinh
doanh
doanh


XNK
XNK
Phòng
Phòng
chế
chế
biến
biến
bảo
bảo
quản
quản
Phòng
Phòng
maketing
maketing

và phát
và phát
triển sản
triển sản
phẩm
phẩm
Các xí
Các xí
nghiệp
nghiệp
trực
trực
thuộc
thuộc
Các
Các
văn
văn
phòng
phòng
đại
đại
diện
diện
PTGĐ sản xuất
PTGĐ sản xuất
và kỹ thuật
và kỹ thuật
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông

Tr
Tr
êng §¹i Häc Th¸i B×nh
êng §¹i Häc Th¸i B×nh
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Phó giám đốc quản trị và dự án: Đảm nhiệm chức năng lập kế hoạch dự
án sản xuất và tiêu thụ thành phẩm.
Phó giám đốc sản xuất và kỹ thuật: Là người chịu trách nhiệm về công
tác sản xuất sản phẩm, đảm bảo về chất lượng của sản phẩm.
Phòng tài chính kế toán: Giúp Ban giám đốc trong việc quản lý về việc
bảo toàn vốn, cho nên bộ phận kế toán trong Công ty ghi chép một cách chính
xác, kịp thời và liên tục, có hệ thống tình hình hiện có và biến động trong Công
ty, có kế hoạch định hướng cung cấp thông tin trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
Phòng Marketting và phát triển sản phẩm: Đây là phòng chủ đạo của
Công ty trong quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Ngoài nghiệp
vụ chính là tạo ra các nguồn hàng sản xuất kinh doanh tại Công ty, phòng còn
đảm nhận cùng Tổng giám đốc ra chế độ văn bản điều chỉnh bán hàng, giá cả,
phương thức kinh doanh, củng cố và mở rộng mạng lưới thị trường.
Phòng quản trị nhân sự: Là phòng đảm nhiệm chức năng quản lý nhân sự
trong công ty, chịu chức năng tham mưu, giám sát việc lựa chọn, sử dụng công
nhân viên, tổ chức lao động theo hiến pháp và pháp luật.
Phòng quản lý chất lượng: Có nhiệm vụ kiểm tra đánh giá chất lượng sản
phẩm khi sản phẩm hoàn thành. Ngoài ra bộ phận này còn sửa chữa máy móc
thiết bị cho các tổ sản xuất.
Phòng kinh doanh và XNK: Là phòng có nhiệm vụ kinh doanh của công
ty, kết nối với nước ngoài về vấn đề xuất nhập khẩu con giống.
Phòng chế biến bảo quản: Có chức năng chế biến sản phẩm và bảo quản
sản phẩm sao cho sản phẩm đạt được yêu cầu về kỹ thuật trong quá trình tiêu thụ

sản phẩm.
4.Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n -
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n -
23
23
- Líp: 12B2
- Líp: 12B2
Tr
Tr
êng §¹i Häc Th¸i B×nh
êng §¹i Häc Th¸i B×nh
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Khác với các đơn vị sản xuất thông thường khác,
Công ty cổ phần Đầu tư và
Công ty cổ phần Đầu tư và
phát triển công nghệ nông nghiệp Thái Bình
phát triển công nghệ nông nghiệp Thái Bình là đơn vị kinh doanh các giống cây
trồng, công ty có những đặc thù riêng trong quy trình sản xuất. Để hiểu rõ về công ty
và các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, chúng ta xem xét
quy trình sản xuất của công ty.
4.1.Quy trình sản xuất giống lúa thuần
Quy trình công nghệ sản xuất giống lúa thuần
Vụ thứ nhất (Go): Tại ruộng vật liệu khởi đầu, công ty tiến hành chọn cá
thể điển hình đại diện cho giống. Giống chọn lọc được gieo cấy từ các hạt giống
tác giả (giống được mua của tác giả chọn tạo ra giống) hoặc giống xác nhận
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n -
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n -
24

24
- Líp: 12B2
- Líp: 12B2
Giống siêu nguyên chủng
Giống siêu nguyên chủng
Hạt giống nguyên chủng
Hạt giống nguyên chủng
Hạt giống xác nhận
Hạt giống xác nhận
Ruộng vật liệu
Ruộng vật liệu
(Gieo cấy hạt giống tác giả hoặc giống xác nhận)
(Gieo cấy hạt giống tác giả hoặc giống xác nhận)
Dòng
Dòng
1
1
Dòng
Dòng
2
2
Dòng
Dòng
3
3
Dòng
Dòng
1
1
Dòng

Dòng
2
2
Dòng
Dòng
n-2
n-2
Dòng
Dòng
n-1
n-1
Dòng
Dòng
n
n
Dòng
Dòng
n-2
n-2
Dòng
Dòng
n-1
n-1
Tr
Tr
êng §¹i Häc Th¸i B×nh
êng §¹i Häc Th¸i B×nh
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
(giống lấy từ ruộng trồng đại trà ngoài sản xuất). Đánh dấu 300 – 500 cây, chọn

ra những cây đúng giống, sinh trưởng khỏe, sạch sâu bệnh …
Vụ thứ hai (G1): Gieo cấy hạt của những cây chọn ở vụ trước thành các
dòng, so sánh, chọn lọc các loại đạt yêu cầu.
Vụ thứ ba (G2): Tiếp tục so sánh cách dòng và nhân dòng G2. các dòng G2
đạt yêu cầu thì hỗn thành lô hạt giống siêu nguyên chủng.
Vụ thứ tư: Sản xuất giống nguyên chủng. Hạt giống nguyên chủng được
sản xuất từ hạt siêu nguyên chủng theo quy phạm sản xuất hạt giống lúa
(10TCN-) của ngành.
Vụ thứ năm: Sản xuất hát giống xác nhận. Hạt giống xác nhận được sản
xuất từ hạt nguyên chủng theo quy phạm sản xuất hạt giống lúa (10TCN-) của
ngành.
4.2.Quy trình chung sản xuất các hạt giống lai
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n -
Sinh viªn: NguyÔn Y V©n -
25
25
- Líp: 12B2
- Líp: 12B2

×