Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Nâng cao hiệu quả đấu thầu ở trong xây dựng cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.75 KB, 114 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ_QTKD
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI KIÊN GIANG

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRẦN THỊ KIM KHÔI NGUYỄN NGỌC HẬU
Th.S TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG MSSV: DKT010416
Lớp: DH2KT

An Giang, tháng 05/2005
PHẦN NỘI DUNG

LỜI CẢM TẠ
Kính thưa các Thầy Cô trường Đại học
An Giang.
Kính thưa các Cô Chú trong Ban giám
đốc Công ty Thương mại Kiên Giang và phòng
Kế toán tài vụ.
Qua thời gian học tập tại trường và thời
gian thực tập tại Công ty Thương mại Kiên
Giang đến nay em đã hoàn thành chương
trình học tập và hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô
khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh trường
Đại học An Giang đã tận tình truyền đạt cho
em kiến thức về lí luận thực tế trong bốn
năm qua. Xin chân thành cảm ơn Cô Trần Thị


Kim Khôi và Cô Trần Thị Thanh Phương đã
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận này.
Em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, Cô
Chú, Anh Chị trong phòng Kế toán tài vụ
Công ty Thương mại Kiên Giang, đặc biệt là
anh Nguyễn Văn Lành đã nhiệt tình giúp đỡ,
giải thích, cung cấp số liệu để em hoàn thành
khóa luận này.
Kính chúc Quý Thầy Cô khoa Kinh tế –
Quản trị kinh doanh trường Đại học An Giang,
cùng Quý Cô Chú, Anh Chị đang công tác tại
Công ty Thương mại Kiên Giang dồi dào sức
khoẻ và công tác tốt.
Kính chúc Công ty Thương mại Kiên
Giang ngày càng phát triển hơn nữa, góp
phần đưa nền kinh tế tỉnh nhà tiến xa hơn.
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
.
Kiên Giang, ngày….tháng….năm 2005

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
.
Long Xuyên, ngày….tháng….năm 2005

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
.
Long Xuyên, ngày….tháng….năm 2005



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 1
3. Nội dung nghiên cứu.........................................................................................1
4. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 2
PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................3
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN........................................................................ 3
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng – TK511............................................................ 3
1.1.1 Khái niệm.....................................................................................................3
1.1.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK511..................................................... 3
1.1.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK511...................................................5
1.1.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu.............5
1.1.5 Sơ đồ hạch toán............................................................................................7
1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu........................................................................ 7
1.2.1 Chiết khấu thương mại – TK521................................................................. 7
1.2.1.1 Khái niệm..................................................................................................7
1.2.1.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK521.................................................. 7
1.2.1.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK521................................................8
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu..........9
1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán.........................................................................................9
1.2.2 Hàng bán bị trả lại – TK531........................................................................ 10
1.2.2.1 Khái niệm..................................................................................................10
1.2.2.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK531.................................................. 10
1.2.2.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK531................................................10
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu..........10
1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán.........................................................................................12

1.2.3 Giảm giá hàng bán – TK532....................................................................... 12

1.2.3.1 Khái niệm..................................................................................................12
1.2.3.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK532................................................. 12
1.2.3.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK532............................................... 13
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu......... 13
1.2.3.5 Sơ đồ hạch toán........................................................................................ 14
1.3 Kế toán giá vốn hàng bán – TK632................................................................14
1.3.1 Khái niệm.................................................................................................... 14
1.3.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK632.................................................... 14
1.3.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK632.................................................. 15
1.3.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............ 15
1.3.5 Sơ đồ hạch toán........................................................................................... 17
1.4 Kế toán chi phí bán hàng – TK641.................................................................17
1.4.1 Khái niệm.................................................................................................... 17
1.4.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK641.................................................... 18
1.4.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK641.................................................. 18
1.4.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............ 19
1.4.5 Sơ đồ hạch toán........................................................................................... 20
1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp – TK642.............................................20
1.5.1 Khái niệm.................................................................................................... 20
1.5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK642.................................................. 20
1.5.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............ 21
1.5.4 Sơ đồ hạch toán........................................................................................... 22
1.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính – TK515........................................... 22
1.6.1 Khái niệm.................................................................................................... 22
1.6.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK515.................................................... 23
1.6.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK515.................................................. 23
1.6.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............ 24
1.6.5 Sơ đồ hạch toán........................................................................................... 26
1.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính – TK635................................................ 26
1.7.1 Khái niệm.................................................................................................... 26

1.7.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK635 ................................................. 26

1.7.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............ 27
1.7.4 Sơ đồ hạch toán........................................................................................... 29
1.8 Kế toán thu nhập khác – TK711....................................................................29
1.8.1 Khái niệm.................................................................................................... 29
1.8.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK711.................................................... 29
1.8.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK711.................................................. 30
1.8.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............ 30
1.8.5 Sơ đồ hạch toán........................................................................................... 32
1.9 Kế toán chi phí khác – TK811........................................................................33
1.9.1 Khái niệm.................................................................................................... 33
1.9.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK811.................................................... 33
1.9.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK811.................................................. 33
1.9.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu............ 33
1.9.5 Sơ đồ hạch toán........................................................................................... 35
1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh – TK911............................................35
1.10.1 Khái niệm.................................................................................................. 35
1.10.2 Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.............. 36
1.10.3 Tài khoản sử dụng..................................................................................... 36
1.10.4 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK911.................................................. 37
1.10.5 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu.......... 37
1.10.6 Sơ đồ hạch toán......................................................................................... 39
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
THƯƠNG MẠI KIÊN GIANG.........................................................................40
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................................. 40
2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty............................................41
2.2.1 Chức năng....................................................................................................41
2.2.2 Nhiệm vụ..................................................................................................... 41
2.2.3 Quyền hạn....................................................................................................41

2.2.4 Những hoạt động chính của công ty............................................................42
2.3 Cơ cấu tồ chức của công ty............................................................................ 42
2.3.1 Ban giám đốc...............................................................................................42
2.3.2 Phòng kinh doanh........................................................................................43

2.3.3 Phòng kế toán tài chính............................................................................... 43
2.3.4 Phòng tổ chức hành chính........................................................................... 43
2.3.5 Phòng xuất nhập khẩu và đầu tư..................................................................44
2.3.6 Phòng quản lý xây dựng cơ bản.................................................................. 44
2.3.7 Tổ vận chuyển thuỷ bộ................................................................................ 44
2.3.8 Các đơn vị trực thuộc.................................................................................. 44
2.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty...................................46
2.4.1 Kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm (2002 – 2004).........................46
2.4.2 Khái quát tình hình tài sản của công ty....................................................... 48
2.4.3 Khái quát tình hình nguồn vốn của công ty.................................................54
2.5 Thuận lợi và khó khăn của công ty................................................................ 57
2.5.1 Thuận lợi..................................................................................................... 57
2.5.2 Khó khăn..................................................................................................... 58
2.6 Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới...........................47
(Giai đoạn 2005 – 2010)
2.6.1 Dự báo tình hình của địa phương, cả nước, khu vực và trên thế giới......... 59
2.6.2 Mục tiêu của kế hoạch sản xuất kinh doanh................................................59
2.6.3 Định hướng kế hoạch để thực hiện mục tiêu trên........................................59
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY THƯƠNG MAI KIÊN GIANG...................... 61
3.1 Đặc điểm và tổ chức công tác kế toán tại công ty..........................................61
3.1.1 Đặc điểm......................................................................................................61
3.1.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty...........................................................61
3.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty......................................................... 61
3.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán...................................... 62

3.2 Hình thức sổ kế toán đang áp dụng tại công ty.............................................. 64
3.2.1 Các loại sổ kế toán.......................................................................................64
3.2.2 Phương pháp ghi sổ..................................................................................... 64
3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Thương mại Kiên Giang..............................................................64
3.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng........................................................................66
3.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................71

3.3.2.1 Hàng bán bị trả lại.................................................................................... 71
3.3.2.2 Giảm giá hàng bán....................................................................................72
3.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................73
3.3.4 Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................75
3.3.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................78
3.3.6 Kế toán thu nhập hoạt động tài chính..........................................................80
3.3.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.............................................................84
3.3.8 Kế toán thu nhập khác.................................................................................86
3.3.9 Kế toán chi phí khác....................................................................................88
3.3.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................ 90
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 93
1. Về thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.......................................................93
2. Về vốn.............................................................................................................. 94
3. Về lao động...................................................................................................... 95
4. Về tổ chức công tác kế toán tại công ty............................................................95
5. Về việc ghi chép kế toán.................................................................................. 96
6. Về hình thức sổ kế toán....................................................................................97
7. Về chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty.....................................................97
8. Về phần mềm kế toán.......................................................................................97

GIẢI THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCH TW Ban chấp hành trung ương.

BHXH Bảo hiểm xã hội.
BHYT Bảo hiểm y tế.
CB – CNV Cán bộ công nhân viên.
CCDC Công cụ dụng cụ.
CNV Công nhân viên.
CNVC Công nhân viên chức.
CPSXC Chi phí sản xuất chung.
GTGT Giá trị gia tăng.
GVHB Giá vốn hàng bán.
HĐTC Hoạt động tài chính.
HĐKD Hoạt động kinh doanh.
HĐKT Hợp đồng kinh tế.
HTK Hàng tồn kho.
KPCĐ Kinh phí công đoàn.
KQKD Kết quả kinh doanh.
NVL Nguyên vật liệu.
QLDN Quản lý doanh nghiệp.
SXKD Sản xuất kinh doanh.
TGHĐ Tỷ giá hối đoái.
TNDN Thu nhập doanh nghiệp.
TSCĐ Tài sản cố định.
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt.
XDCB Xây dựng cơ bản.
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh.


GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

Trước biển đổi to lớn của nền kinh tế nước ta hiện nay, đặc biệt là những chủ
trương của Nhà nước như cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước đã không ngừng
kích thích các doanh nghiệp vươn lên, Công ty Thương mại Kiên Giang cũng không
ngoại lệ. Công ty đã từng bước chuyển mình để có thể cạnh tranh được với các
doanh nghiệp trong và ngoài nước, đồng thời đứng vững được trên thị trường cạnh
tranh khốc liệt như hiện nay. Để làm được điều đó công ty đã phải phát huy tất cả
tiềm năng, nội lực hiện có, đồng thời cũng nhờ vào sự đóng góp không nhỏ của các
bộ phận trong công ty, trong đó phải kể đến bộ phận kế toán. Có thể nói rằng bộ
phận kế toán là xương sống trong một công ty. Tất cả những sự phấn đấu đó đều
nhằm vào mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp
là làm sao để tối đa hoá lợi nhuận, để biết được lợi nhuận là bao nhiêu thì phải
thông qua bộ phận kế toán, mà cụ thể là kế toán xác định kết quả kinh doanh. Muốn
có được một kết quả về lợi nhuận nhanh chóng và chính xác để phục vụ cho những
quyết định quan trọng, thì phải có một hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh
phù hợp với đặc thù của công ty cũng như những quy định chung của Nhà nước.
Như vậy kế toán xác định kết quả kinh doanh là không thể thiếu trong bất cứ
một doanh nghiệp nào, dù đó là doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ, buôn bán
hàng hoá hay công ty thương mại,…Vì lẽ đó em đã chọn đề tài về xác định kết quả
kinh doanh, mà cụ thể là : “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Thương mại Kiên Giang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Thương mại Kiên Giang”, giúp chúng ta thấy được hiệu quả hoạt động của công ty,
cũng như những trình tự trong hạch toán cuả các phần hành kế toán, mà cụ thể là kế
toán xác định kết quả kinh doanh. Với những gì thực tế thấy được, kết hợp với
những kiến thức đã học để rút ra những sự khác nhau cơ bản giữa thực tế và lý
thuyết. Đồng thời qua đó nhận định, đánh giá, rút ra ưu khuyết điểm về hệ thống kế
toán của công ty nói chung, kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Trên cơ
sở những nhận định đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang.

3. Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu đề ra, nội dung đề tài gồm 3 chương chính sau :
- Chương 1 : Cơ sở lí luận.
Ở chương này nêu lên những vấn đề lý thuyết liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
- Chương 2 : Giới thiệu về Công ty Thương mại Kiên Giang.
1
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
Đây là chương giới thiệu sơ lược về Công ty, đánh giá khái quát về
tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua với những thuận
lợi, khó khăn và những định hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới.
- Chương 3 : Thực trạng về kế toán tại Công ty Thương mại Kiên Giang.
Chương này giới thiệu về Bộ máy kế toán của Công ty Thương mại
Kiên Giang, cũng như trình bày cách hạch toán kế toán các tài khoản có liên quan
đến Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian : Đề tài được thực hiện tại Công ty Thương mại Kiên Giang.
- Về thời gian : Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 17/01/2005 đến ngày
23/04/2005.
- Nguồn số liệu: Số liệu sử dụng được lấy từ Báo cáo tài chính của Công ty
Thương mai Kiên Giang trong 3 năm (2002, 2003, 2004), bao gồm: Bảng Cân đối
kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài
chính.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp được áp dụng chủ yếu là thu thập số liệu sơ cấp từ phía công ty
cung cấp. Phân tích các số liệu trên sổ sách kế toán, cũng như các báo cáo tài chính
của công ty. Xem xét, đánh giá trình tự hạch toán các tài khoản có liên quan đến kế
toán xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời kết hợp với phương pháp phỏng vấn

các nhân viên kế toán.
Bên cạnh đó em có sử dụng thêm một số sách tham khảo, các chuẩn mực kế
toán và đề tài của các anh chị khoá trước.
2
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng - TK511
1.1.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK511
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh
doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác
định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ được thu tiền.
- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được
thực hiện theo nguyên tắc sau :
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán chưa có thuế GTGT.
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế
GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá

thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu).
+ Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản
ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
+ Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán
đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
+ Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh
thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp
với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
+ Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lí do
về chất lượng, về qui cách kỹ thuật,…người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại
người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận, hoặc người
3
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531-Hàng bán bị
trả lại, hoặc tài khoản 532-Giảm giá hàng bán, tài khoản 521-Chiết khấu thương
mại.
+ Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã
thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua, thì trị giá
số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK511-“Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có TK131-“Phải thu của
khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người
mua sẽ hạch toán vào TK511-“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về giá trị
hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh
thu.

+ Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho
thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho
thuê tài sản.
+ Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo qui
định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo,
hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên TK5114-
Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Không hạch toán vào tài khoản doanh thu các trường hợp sau :
 Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia
công chế biến.
 Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị
thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (Sản phẩm, bán
thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
 Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
 Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã
cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp thuận thanh toán.
 Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa
được xác định là tiêu thụ).
 Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
4
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.1.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK511
Bên Nợ :
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và

đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu vào TK911-Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có :
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.
TK511 không có số dư cuối kỳ.
TK511 có bốn tài khoản cấp 2.
- TK5111: Doanh thu bán hàng hoá.
- TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
1.1.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
(1.1) Đối với hàng hoá chịu thế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải
thu về trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi :
Nợ các TK111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113-Giá bán
trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK333-Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (3331-Thuế
GTGT phải nộp)
Có TK3387-Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền
theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).
5
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang

GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi :
Nợ các TK111, 112,….
Có TK131-Phải thu của khách hàng
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK3387-Doanh thu chưa thực hiện
Có TK515-Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).
(1.2) Đối với hàng hoá không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp:
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu
về bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi :
Nợ các TK111, 112, 131
Có TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền
ngay có thuế GTGT)
Có TK3387-Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền
theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT).
- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi :
Nợ các TK111, 112
Có TK131-Phải thu của khách hàng.
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi :
Nợ TK3387-Doanh thu chưa thực hiện
Có TK515-Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp).
(2) Kế toán thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
Cuối kỳ kế toán tính toán xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi :
Nợ TK511-Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Có TK3331-Thuế GTGT phải nộp.
6
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang

GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.1.5 Sơ đồ hạch toán
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ (TK511)
1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1 Chiết khấu thương mại - TK521
1.2.1.1 Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với
khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh
doanh mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng TK521 “Chiết khấu thương mại”.
1.2.1.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK521
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua
được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của
doanh nghiệp đã qui định.
7
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
TK152,
153,156
TK333
TK531,532
TK521
TK911
Thuế TTĐB, thuế XK,
thuế GTGT (trực tiếp)
phải nộp
Kết chuyển giảm
giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại

Kết chuyển chiết
khấu thương mại
Kết chuyển doanh
thu thuần
TK511
TK111,112,131
Doanh thu bán hàng hoá,
sản phẩm, dịch vụ
TK3331
Bán hàng theo phương
thức đổi hàng
TK131
Doanh thu chưa
được thu tiền
Nhận
được hàng
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá
bán trên “Hoá đơn (GTGT)” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp
khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua
được hưởng lớn hơn số tiền hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi
tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các
trường hợp này được hạch toán vào TK521.
- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá bán đã giảm giá (đã trừ chiết khấu
thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào
TK521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
- Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách

hàng và từng loại hàng bán như: sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
- Trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên
Nợ TK521. Cuối kỳ khoản chiết khấu thương mại được chuyển sang TK511 để xác
định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện
trong kỳ hạch toán.
1.2.1.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK521
Bên Nợ :
- Số chiết khấu thương mại đã chấp thuận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có :
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK511 “doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”, để xác định doanh thu thuần.
TK521 “Chiết khấu thương mại” không có số dư cuối kỳ.
TK521 có 3 tài khoản cấp 2.
- TK5211 : Chiết khấu hàng hoá.
- TK5212 : Chiết khấu thành phẩm.
- TK5213 : Chiết khấu dịch vụ.
8
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi :
Nợ TK521 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK3331 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK111, 112,....
Có Tk131 - Phải thu của khách hàng
(2) Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho
người mua sang tài khoản doanh thu, ghi :
Nợ TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK521 - Chiết khấu thương mại

1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán
KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI (TK521)
9
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
TK111,
112,131
TK521
Chiết khấu thương mại
(gồm thuế GTGT – PP
trực tiếp)
Chiết khấu thương mại phát
sinh trong kỳ kế toán (chưa
gồm thuế GTGT – PP khấu
trừ)
Thuế GTGT của khoản
chiết khấu thương mại
được ghi giảm thuế
GTGT phải nộp của kỳ
kế toán (nếu có – PP
khấu trừ)
TK33311
TK711
Hoặc khi được hoàn
thuế GTGT về chiết
khấu thương mại (nếu
có)
Kết chuyển chiết khấu
thương mại để xác định
doanh thu trong kỳ
TK511,

512,515
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.2.2 Hàng bán bị trả lại - TK531
1.2.2.1 Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã ký kết trong hợp đồng
kinh tế như: hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại:
Doanh thu hàng bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại x Đơn giá bán đã ghi
trên hoá đơn
Tài khoản sử dụng TK531 - Hàng bán bị trả lại.
Trị giá thuần hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để
tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ kế toán.
1.2.2.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK531
- Tài khoản hàng bán bị trả lại chỉ phản ánh trị giá của số hàng bán bị trả lại
(tính theo đúng nguyên giá ghi trên hoá đơn). Trường hợp bị trả lại một phần số
hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào tài khoản này trị giá của số hàng bị trả lại đúng
bằng số lượng hàng bị trả lại nhân (x) với đơn giá ghi trên hoá đơn khi bán.
- Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại này mà
doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.
- Trong kỳ kế toán, trị giá hàng bán bị trả lại được phản ánh bên Nợ TK531.
Cuối kỳ, tổng trị giá hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu
bán hàng hoặc tài khoản doanh thu nội bộ để xác định doanh thu thuần cuối kỳ kế
toán.
1.2.2.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK531
Bên Nợ :
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra, dịch vụ đã tiêu

thụ.
Bên Có :
- Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK512 “Doanh thu nội bộ” để xác định doanh
thu thuần trong kỳ.
TK531 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại, hạch toán trị giá
vốn của hàng bán bị trả lại
10
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên
Nợ TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK155 -Thành phẩm
Nợ TK156 - Hàng hoá
Có TK632 - Giá vốn hàng bán
- Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ
Nợ TK611 - Mua hàng (đối với hàng hoá)
Nợ TK631 - Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)
Có TK632 - Giá vốn hàng bán
(2) Thanh toán với người mua hàng về số tiền hàng bán bị trả lại
- Đối với hàng hoá, sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK531 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng
bán bị trả lại)

Có TK111 - Tiền mặt
Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK131 - Phải thu của khách hàng
- Đối với hàng hoá, sản phẩm thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về
hàng bán bị trả lại
Nợ TK531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK111 - Tiền mặt
Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK131 - Phải thu của khách hàng
- Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có)
Nợ TK641 - Chi phí bán hàng
Có TK111 - Tiền mặt
Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK141 - Tạm ứng
Có TK334 - Phải trả công nhân viên
11
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán
KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI (TK531)
Đồng thời ghi :
1.2.3 Giảm giá hàng bán - TK532
1.2.3.1 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Tài khoản 532 dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
trong kỳ kế toán.
1.2.3.2 Một số nguyên tắc khi hạch toán TK532

- Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi đã phát hành hoá đơn. Không hạch toán vào
tài khoản này số giảm giá (cho phép) đã được ghi trên hoá đơn và đã được trừ vào
tổng trị giá hàng bán ghi trên hoá đơn.
12
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang
TK511,
512,515
TK632
TK521
Trị giá hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ kế toán (chưa gồm
thuế GTGT – PP khấu trừ, gồm
thuế GTGT – PP trực tiếp)
Thuế GTGT của hàng bán
bị trả lại được ghi giảm
thuế GTGT phải nộp của
kỳ kế toán (nếu có – PP
khấu trừ)
TK33311
TK711
Hoặc khi được hoàn
thuế GTGT của hàng
bán bị trả lại (nếu có)
Kết chuyển trị giá hàng
bán bị trả lại để xác định
doanh thu trong kỳ
TK111,
112,131
Trị giá

vốn hàng
bán bị trả
lại
TK155,
156
GVHD : Trần Thị Kim Khôi
Th.S Trần thị Thanh Phương SVTH : Nguyễn Ngọc Hậu
- Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh
vào bên Nợ của TK532 - Giảm giá hàng bán. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm
giá hàng bán sang tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài
khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần thực hiện trong
kỳ.
1.2.3.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK532
Bên Nợ :
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên Có :
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
(1) Trường hợp hàng hoá đã bán giảm giá cho người mua thuộc diện chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua, ghi :
Nợ TK532 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT giảm giá hàng
bán)
Có TK111 - Tiền mặt
Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK131 - Phải thu khách hàng (Nếu người mua chưa trả tiền)
(2) Trường hợp hàng hoá đã bán giảm giá cho người mua thuộc diện không

chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm
giá cho người mua, ghi :
Nợ TK532 - Giảm giá hàng bán
Có TK111, 112, 131,…..
13
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Kiên Giang Trang

×