Khoa học sức khỏe môi trường là gì? - What is environmental
health science?
00:00 - What is environmental health science = Khoa học sức
khỏe môi trường là gì
00:02 - and why is it important = và tại sao nó lại khoa học như
vậy
00:04 - Imagine you have a caramel apple = Hãy hình dung bạn
có một quả táo caramel
00:06 - Let’s make it a = Hãy làm cho nó
00:07 - peanut-coated caramel apple = trở thành quả táo caramel
có phủ đậu phộng
00:09 - Now = nào
00:10 - imagine all the ways that apple might = bây giờ hãy thử
tưởng tượng theo tất cả các cách mà quả táo có thể
00:12 - cause harm to someone = gây hại cho một người nào đó
00:14 - The peanuts for instant could = các hạt đậu phộng có thể
ngay lập tức
00:16 - trigger an allergic reaction = gây ra các phản ứng dị ứng
00:18 - Sugar in the caramel could increase = Đường trong
caramel có thể làm tăng
00:20 - your chances of developing diabetes = khả năng phát
triển bệnh tiểu đường
00:22 - or heart disease = hay bệnh tim mạch
00:23 - Are the preservatives = Các chất bảo quản
00:24 - and other additives = và các chất phụ gia khác
00:25 - in the coating safe = trong lớp phủ có an toàn không
00:27 - Does the apple contain = Quả táo đó có chứa chút nào
00:28 - traces of pesticides = thuốc trừ sâu không
00:30 - And were famers and = Và những người nông dân và
00:31 - neighbors exposed to these pesticides = hàng xóm của họ
đã bị tiếp xúc với các chất độc hại này
00:34 - as the people was being grown = có đang tiếp tục phát
triển không
00:36 - Then there’s the packaging = Sau đó việc đóng gói bao
bì
00:37 - the apple came in = được tiến hành
00:39 - Does it contain harmful chemicals = Các bao bì này có
chứa các chất hóa học có hại không
00:41 - And did some of these = Và 1 trong số những chất này
00:42 - get into the apple = có nhiễm vào bên trong quả táo
không
00:43 - Was anyone exposed to dangerous stuff = Một người nào
đó có bị tiếp xúc với những thứ nguy hiểm
00:46 - while the packaging was being made = trong khi việc
đóng gói được thực hiện không
00:48 - And for the paranoid = Và đối với người mắc chứng bệnh
hoang tưởng
00:50 - did the production of the caramel apple = việc sản xuất
táo caramel
00:52 - contribute to the global warming = có tác động thêm vào
sự nóng lên toàn cầu
00:54 - and as a result increases the level = và có là nguyên nhân
dẫn đến việc tăng mức độ
00:56 - of health risks around the world = rủi ro về sức khỏe trên
toàn thế giới không
00:59 - On the flip side though = Mặc dù về mặt khiếm nhã
01:01 - this caramel apple is dripping = táo caramel chứa đầy
01:03 - with carbohydrates = những cacbohydrates
01:05 - and proteins and vitamins = proteins VTM
01:06 - and other nutrients = và các chất dinh dưỡng cần thiết
khác
01:07 - that your body needs = cho cơ thể
01:09 - And it’s not just about you = Và điều này không chỉ nói
về bạn
01:12 - people’s livelihoods = mà còn về sinh kế của mọi người
01:13 - and as a result their health = và kết quả là sức khỏe của
họ
01:15 - could well depend on you = có thể phụ thuộc rất nhiều
vào việc bạn
01:16 - eating that apple = ăn những quả táo đó
01:19 - So = Vậy
01:20 - should you eat the apple = bạn có nên ăn chúng không
01:22 - Without some way of making = Không có cách hiểu nào
nghe có vẻ
01:23 - sense of the speculation about = có lý về việc tính toán
01:25 - he risks and benefits = rủi ro và lợi ích
01:26 - the only thing you’re likely = điều duy nhất bạn có thể
01:28 - to get is a headache = gặp phải là 1 cơn đau đầu
01:30 - The good news is that = Tin tốt lành đó là sắp
01:31 - there is help at hand = có 1 sự giúp đỡ
01:33 - it’s called environmental health science = nó được gọi là
khoa học sức khỏe môi trường
01:37 - By understanding the science = Bằng sự hiểu biết khoa
học
01:38 - behind how our environment = đằng sau việc môi trường
01:40 - affects our health = ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta
như thế nào
01:41 - we can take some = chúng ta có thể đưa ra một vài
01:42 - of the guess work out = dự đoán từ các cuộc thảo luận
01:43 - of the discussions we make = chúng ta đã tiến hành
01:45 - This is incredibly important = Điều này vô cùng quan
trọng
01:47 - if you are procrastinating = nếu bạn đang chần chừ
01:48 - over biting = việc cắn
01:49 - into an enticing caramel apple = 1 miếng táo caramel hấp
dẫn
01:52 - But it also has some = Nhưng nó cũng gây ra
01:53 - bearing on one or two other issues = 1 số vấn đề như
01:54 - like how can we develope = chúng ta có thể phát triển
các sản phẩm
01:56 - safer products = an toàn hơn bằng cách nào
01:58 - How can we curb the rise = Làm thế nào chúng ta có thể
hạn chế
01:59 - lifestyle diseases = tình trạng tăng bệnh tật về lối sống
02:01 - Or how can we benefit = hay làm sao để có thể hưởng
lợi
02:03 - from the gains of technological progress = từ những
thành quả của tiến bộ công nghệ
02:05 - without suffering the pain = mà không phải chịu
02:07 - of unintended health impacts = những ảnh hưởng xấu đến
sức khỏe
02:10 - And as a bonus = và như 1 phần thưởng
02:11 - the science of what happens = khoa học về những thứ
xảy ra
02:13 - at the intersection = tại ngã tư
02:14 - between our bodies = giữa cơ thể chúng ta
02:15 - and the environment = với môi trường
02:16 - we live in is pretty cool = chúng ta sống thực sự mát mẻ
02:18 - although I could be biased on that front = mặc dù tôi có
thể đã có thành kiến về điều này trước đó
02:21 - Environmental health science = Khoa học sức khỏe môi
trường
02:24 - reducing risk = làm giảm những rủi ro
02:25 - and increasing benefits = và mang lại rất nhiều lợi ích
cho con người
02:26 - so everyone can lead a healthier life = vì vậy con người
có thể hưởng thụ một cuộc sống khỏe mạnh hơn