Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

XHH060 - Thực trạng thu nhập của người lao động sau quá trình cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước (nghiên cứu trường hợp Công ty cổ phần Cồn Rượu Hà Nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.9 KB, 30 trang )

1
LI M U

1. Lý do chn ti
C cu li cỏc doanh nghip nh nc Vit Nam l c im trung tõm ca
cỏc cuc ci cỏch ca chớnh ph. Vic ci cỏch doanh nghip nh nc ny tp
trung vo vn c phn hoỏ - tc l chuyn i mt doanh nghip nh nc thnh
mt cụng ty c phn. C phn hoỏ ó bt u c trin khai t cỏch õy hn 10
nm vi nhng bc i th nghim v sau ú l s trin khai rng rói khp trờn c
nc.
Gn õy, vic Vit Nam gia nhp t chc Thng mi Th gii WTO ó
thc s cú tỏc ng rt ln n vic m rng phm vi c phn hoỏ i vi cỏc
doanh nghip nh nc ln.Trong cam kt a phng ca Vit Nam khi gia nhp
WTO cú iu cam kt v lnh vc Doanh nghip nh nc, trong ú vit: Nh
nc khụng can thip trc tip hay giỏn tip vo trong hot ng ca doanh nghip
Nh nc, Nh nc vi t cỏch l mt c ụng c can thip bỡnh ng vo hot
ng ca doanh nghip nh cỏc c ụng khỏc.. Nh vy, Vit Nam phi m bo
c vic a dng hoỏ hỡnh thc s hu, gim t l doanh nghip trong ú Nh
nc nm 100% vn iu l v c phn hoỏ l gii phỏp hiu qu nht cho vn
ny.
Tuy nhiờn, cú mt vn t ra l liu c phn hoỏ doanh nghip nh nc
cú mang li li ớch thc s cho ngi lao ng, trc ht l ci thin thu nhp ca
h hay khụng. Do ú, vic nghiờn cu thc trng thu nhp ca ngi lao ng sau
quỏ trỡnh c phn hoỏ doanh nghip nh nc mang ý ngha thc tin bi nú giỳp
kim chng hiu qu hot ng ca quỏ trỡnh c phn hoỏ doanh nghip nh nc,
gúp phn lm c s cho cỏc nh qun lý doanh nghip, cỏc nh hoch nh chớnh
sỏch a ra phng phỏp qun lý v nhng chớnh sỏch phự hp v tin lng cho
ngi lao ng to iu kin ci thin i sng cho h.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
Trong nghiờn cu ny, tụi s tỡm hiu v phõn tớch thc trng thu nhp ca


ngi lao ng ti Cụng ty c phn Cn Ru H Ni sau khi c phn hoỏ. Vic
tụi la chn kho sỏt vn cn nghiờn cu ti cụng ty ny xut phỏt t mt s
nguyờn nhõn. Th nht, Cụng ty c phn Cn ru H Ni l mt doanh nghip
nh nc ln vi s vn iu l gn 50 t ng mi c c phn hoỏ t cui nm
2006. Nguyờn nhõn th hai l thi gian cụng ty c chuyn sang dng cụng ty c
phn cha lõu, cho n nay mi c hn 1 nm, do ú, ngi lao ng ca cụng
ty cũn ang trong giai on u ca vic tip xỳc v c gng thớch ng vi quỏ
trỡnh c phn hoỏ. Vic ỏnh giỏ tỏc ng ca c phn hoỏ lờn thu nhp ngi lao
ng tr nờn thun li hn vỡ khong thi gian din ra s thay i cha lõu, nờn
ngi lao ng d dng a ra nhng so sỏnh gia hai thi im. Nguyờn nhõn th
ba l cụng ty c phn Cn Ru l mụ hỡnh in hỡnh ca mt doanh nghip nh
nc ln c c phn hoỏ vi vi c ụng ln nht l nh nc (nm gi hn
58% c phn ca cụng ty) vỡ vy vic tin hnh nghiờn cu trng hp ti doanh
nghip ny s giỳp ta hỡnh dung c thc trng vn nghiờn cu ti cỏc doanh
nghip nh nc mi c c phn hoỏ khỏc.
Xut phỏt t nhng lý do trờn, tụi ó quyt nh la chn ti cho bỏo cỏo
thc tp ca mỡnh l: Thc trng thu nhp ca ngi lao ng sau quỏ trỡnh c
phn hoỏ doanh nghip Nh nc (nghiờn cu trng hp Cụng ty c phn
Cn Ru H Ni)
2. Mc ớch v nhim v nghiờn cu
* Mc ớch nghiờn cu
Nhm tỡm hiu thc trng thu nhp ca ngi lao ng sau khi cụng ty ca
h tin hnh c phn hoỏ. T thc trng ú, nghiờn cu cũn mun ch ra mt s yu
t tỏc ng ti thu nhp ca ngi lao ng sau quỏ trỡnh c phn hoỏ doanh
nghip nh nc.
* Nhim v nghiờn cu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
- Tỡm hiu s thc trng thu nhp ca ngi lao ng sau khi doanh nghip
nh nc tin hnh c phn hoỏ.

- Ch ra mt s nhõn t tỏc ng n thu nhp ca ngi lao ng sau khi
doanh nghip tin hnh c phn hoỏ.
3. í ngha ca ti
* í ngha lý lun
V mt lý lun, bỏo cỏo c vit trờn nn tng ca ch ngha duy vt bin
chng nhm gúp phn lm sỏng t cỏc quan im cú tớnh cht kim ch nam cho mi
nghiờn cu khoa hc.
Bỏo cỏo cng cho thy vic vn dng lý thuyt trong nghiờn cu xó hi hc
rt quan trng; ng thi cng lm rừ cỏc lý thuyt xó hi hc trong nghiờn cu
thc tin, c bit l cỏc lý thuyt tip cn liờn ngnh: xó hi hc kinh t hc; xó
hi hc - tõm lý hc hay cỏc chuyờn ngnh nh xó hi hc qun lý, xó hi hc
kinh t doanh nghip.
* í ngha thc tin
i vi bn thõn tụi, bỏo cỏo vụ cựng cú ý ngha trong vic thc hnh nhng
k nng nghiờn cu, k nng phõn tớch, ỏnh giỏ v thc hin mt bỏo cỏo khoa hc.
Bỏo cỏo thc tp ny s l mt cụng trỡnh th hin nhng kin thc, k nng m tụi
ó c hc trong gn 4 nm hc va qua.
Trong quỏ trỡnh thc hin ti, tụi s ht sc c gng a ra nhng s liu
thc t v khỏch quan v quỏ trỡnh c phn hoỏ doanh nghip nh nc v nhng
nh hng ca nú ti thu nhp ca ngi lao ng. Vỡ vy mong rng bỏo cỏo s cú
c hi úng gúp vo ngun t liu v quỏ trỡnh c phn hoỏ cũn rt mi m ny.
4. i tng, khỏch th, phm vi nghiờn cu
* i tng
Thc trng thu nhp ca ngi lao ng sau quỏ trỡnh c phn hoỏ doanh
nghip nh nc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
* Khách thể: Người lao động, nhà quản lý tại các xí nghiệp và văn phòng của
công ty cổ phần Cồn rượu Hà Nội.
* Phạm vi nghiên cứu:

- Công ty cổ phần Cồn rượu Hà Nội
- Thời gian: Tháng 3 năm 2008
* Mẫu nghiên cứu
Cơ cấu mẫu định lượng: 156 mẫu (số lượng bảng hỏi phát ra là 190, số phiếu
thu vào là 163, số phiếu đạt yêu cầu là 156).
Một số đặc điểm của mẫu nghiên cứu được thể hiện dưới bảng sau:
Đặc điểm mẫu
Số lượng Tỉ lệ %
Giới tính
Nam 88 56,4
Nữ 68 43,6
Tổng
156 100
Độ tuổi Số lượng Tỉ lệ %
Dưới 30 tuổi 5 3,2
Từ 30 đến 40 tuổi 31 19,9
Từ 41 đến 50 tuổi 92 59
Từ 51 đến 60 tuổi 28 17,9
Tổng
156 100
Trình độ học vấn

Cấp 2 29 18,9
Cấp 3 84 53,8
Trung cấp 11 7,1
Đại học, cao đẳng 27 17,3
Trên Đại học 5 3,2
Tổng
156 100


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
5
Trong quỏ trỡnh chn mu, tụi cng c gng chia lng bng hi thớch hp
phỏt cho tng xớ nghip v vn phũng trong cụng ty C phn Cn ru H Ni
nhm gúp phn lm tng tớnh i din cho lng mu nghiờn cu ó chn.
5. Phng phỏp nghiờn cu
* Phng phỏp lun nghiờn cu
Da trờn c s phng phỏp lun ca ch ngha duy vt bin chng v ch
ngha duy vt lch s: t quỏ trỡnh c phn hoỏ doanh nghip nh nc trong bi
cnh t nc ta va gia nhp t chc thng mi Th gii WTO, chớnh thc bc
vo thi k hi nhp kinh t quc t vi nhiu c hi v thỏch thc mi trong vic
phỏt trin doanh nghip ch ra c thc trng thu nhp ca ngi lao ng sau
quỏ trỡnh c phn hoỏ.
* Phng phỏp nghiờn cu c th
- Phng phỏp iu tra bng bng hi:
S lng bng hi phỏt ra l 190 phiu, s phiu thu v l 163 phiu, s
phiu t yờu cu l 156. Bng hi gm 26 cõu hi, ch yu l cỏc cõu hi úng.
Trong ú, cú nhng cõu hi hng v thc trng v so sỏnh thu nhp ca ngi lao
ng trc v sau khi cụng ty c phn hoỏ. Do yờu cu ca ban lónh o cụng ty,
ngi lao ng (bao gm c b phn lao ng trc tip ti cỏc xớ nghip v b phn
qun lý giỏn tip ti khu vc vn phũng) nhn c cỏc bng hi thụng qua tng t
trng sn xut hoc cỏc trng phũng. Cỏch phỏt bng hi ny cú u im l
khụng mt nhiu thi gian a bng hi ti tng ngi v s lng bng hi b
tht lc khụng nhiu. S phiu cõn i v phỏt cho tt c cỏc phũng ban v xớ
nghip trong cụng ty, c cu mu v gii tớnh khỏ cõn i nờn cú th núi rng kt
qu thu c l khỏ i din.
Cỏc thụng tin thu c t bng hi c x lý trờn mỏy tớnh bng phn mm
x lý thng kờ xó hi hc SPSS 15.0 for Windows.
- Phng phỏp phng vn sõu cỏ nhõn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6
8 trường hợp: trong đó có 1 trường hợp là phó giám đốc cơng ty, 1 trường
hợp là trưởng phòng tổ chức lao động tiền lương, 1 trường hợp là trưởng phòng
cơng nghệ, 1 trường hợp là tổ trưởng sản xuất, còn lại là 2 người lao động nam và 2
người lao động nữ trực tiếp làm việc tại các xí nghiệp, văn phòng.
Các phỏng vấn sâu được tiến hình bằng cách ghi âm trực tiếp cuộc trao đổi
giữa phỏng vấn viên và đối tượng phỏng vấn. Các câu hỏi phỏng vấn dựa vào bộ đề
cương câu hỏi đã được chuẩn bị trước. Trong q trình phỏng vấn, người hỏi đã
khơng nhất thiết tn thủ theo thứ tự trong bộ đề cương câu hỏi mà có sự thay đổi
linh hoạt từ hồn cảnh. Do phương pháp này tiến hành một cách trực tiếp nên người
hỏi có thể quan sát được thái độ, nét mặt của người trả lời để có sự điều chỉnh câu
hỏi cho phù hợp. Tuy nhiên cũng có một số trở ngại trong q trình phỏng vấn như
do địa điểm phỏng vấn là tại cơng ty một số người được hỏi e ngại những thơng tin
cung cấp có thể khơng được đảm bảo tính khuyết danh hoặc khơng tự nhiên khi trả
lời một số câu hỏi liên quan đến thu nhập. Ngồi ra, một số phỏng vấn bị ngắt
qng do người trả lời có điện thoại liên quan đến cơng việc.
- Phương pháp phân tích tài liệu
Trong q trình thực hiện, tơi có tham khảo các tài liệu viết về q trình cổ
phần hố doanh nghiệp nhà nước tại nước ta như Luật Doanh Nghiệp mới, các chỉ
thị, nghị định của nhà nước về cổ phần hố doanh nghiệp, về cách trả lương cho
người lao động. Các báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty Cổ phần
Cồn rượu Hà Nội, quy chế trả lương, điều lệ cuả cơng ty cũng góp một phần vơ
cùng quan trọng trong việc cung cấp các số liệu cho khố luận.
- Phương pháp quan sát:
Tơi sử dụng phương pháp này để thu thập thêm thơng tin về đối tượng phỏng
vấn. Ví dụ như phương tiện đi lại, điều kiện sống, điều kiện làm việc, thái độ của
người được hỏi trong q trình phỏng vấn…Những quan sát này được ghi chép lại
và tiến hành trong suốt q trình tiến hành nghiên cứu. Tơi còn tiến hành quan sát
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7

v ghi li hỡnh nh ca ngi lao ng trong cụng ty trong quỏ trỡnh lao ng ca
h nhm lm phong phỳ v sinh ng thờm bỏo cỏo.
6. Gi thuyt nghiờn cu
- Thu nhp ca ngi lao ng sau quỏ trỡnh c phn hoỏ doanh nghip nh
nc c ci thin hn trc.
- Thu nhp ca ngi lao ng sau quỏ trỡnh c phn hoỏ c ci thin hn
do cụng vic to ra cho ngi lao ng nhiu hn, li nhun ca cụng ty sau c
phn hoỏ tng v thỏi lm vic ca ngi lao ng nng ng v tớch cc hn
trc.
7. khung lý thuyt
iu kin KT-XH




Quỏ trỡnh c phn hoỏ
Cụng ty C phn Cn ru H Ni



Vic lm cho ngi
lao ng

Doanh thu v li
nhun ca cụng ty

Thỏi lm vic
ca ngi lao ng



THU NHP
CA NGI LAO NG


Lng cng Lng mm
(Ktrỏch nhim)
Tin
thng
C tc

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
Chng I:
C S Lí LUN V THC TIN

I. C s lý lun
1. H thng khỏi nim
1.1. C phn hoỏ
- C phn hoỏ c thc hin khỏ lõu trong ci cỏch doanh nghip cỏc
nc trờn th gii. Vic c phn hoỏ c thc hin thụng qua vic chia vn ca
mt s doanh nghip nh nc nht nh ra thnh cỏc c phn. Mi phn c phn
phỏt hnh c bỏn cho t nhõn hoc phõn phỏt cho ngi lao ng, mt phn nh
nc s hu. Nh vy, vi c phn hoỏ thỡ mt s doanh nghip c bin thnh
s hu chung ca ngi lao ng, ca doanh nhõn v ca nh nc. [2, 64 ]
- Theo khỏi nim ca PGS.TS. Phm Ngc Cụn [6, 161] thỡ C phn hoỏ
theo ngha rng l quỏ trỡnh chuyn mt doanh nghip t cỏc hỡnh thc kinh doanh
khỏc sang hỡnh thỏi cụng ty c phn
Cũn khỏi nim thụng thng nc ta hin nay c dựng ch quỏ trỡnh
chuyn mt s doanh nghip nh nc thnh cụng ty c phn. Nhiu ngi quan
nim ng nht c phn hoỏ vi t nhõn hoỏ, nhng thc cht thỡ õy l hai khỏi

nim cú khỏc bit nht nh. nc ta hin nay, c phn hoỏ mt s doanh nghip
nh nc khụng phi l t nhõn hoỏ nn kinh t m l quỏ trỡnh gim bt s hu
nh nc trong cỏc doanh nghip nh nc v a dng hoỏ s hu. Nú to c s
cho vic i mi cỏc quan h t chc qun lý v phõn phi sn phm, thỳc y quỏ
trỡnh tớch t v tp trung vn nhm hin i hoỏ nn kinh t, to ng lc phỏt trin
trong doanh nghip, nõng cao hiu qu sn xut -kinh doanh. C phn hoỏ doanh
nghip nh nc khụng cú ngha l lm suy yu khu vc kinh t nh nc m l
mt trong cỏc gii phỏp quan trng thỏo g nhng vng mc, khú khn trong
sn xut-kinh doanh ca cỏc doanh nghip nh nc hin nay nhm phỏt huy vai
trũ ch o thc s ca nú trong nn kinh t th trng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
- Tng t nh khỏi nim nờu trờn, tỏc gi Phớ Vn Chớ v cỏc ng s [7]
a ra khỏi nim c phn hoỏ nh sau: C phn hoỏ doanh nghip nh nc l vic
chuyn mt phn s hu doanh nghip nh nc sang s hu ca c ụng nhm
mc ớch huy ng mi ngun vn t tt c cỏc thnh phn kinh t, phỏt huy tớnh t
ch ca ngi lao ng nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh.
1.2. Doanh nghip nh nc
- Doanh nghip l t chc kinh t cú tờn riờng, cú ti sn, cú tr s giao dch
n nh, c ng ký kinh doanh theo quy nh ca phỏp lut nhm mc ớch thc
hin cỏc hot ng kinh doanh.
Doanh nghip nh nc l doanh nghip trong ú Nh nc s hu trờn
50% vn iu l. [10]
1.3. C phn, c phiu v c tc
- C phn
Vn iu l ca cụng ty c chia thnh nhiu phn bng nhau gi l c
phn.
- C phiu
Chng ch do cụng ty c phn phỏt hnh hoc bỳt toỏn ghi s xỏc nhn
quyn s hu mt hoc mt s c phn ca cụng ty ú gi l c phiu. C phiu cú

th ghi tờn hoc khụng ghi tờn. [19]
- C tc
C tc l khon li nhun rũng c tr cho mi c phn bng tin mt hoc
bng ti sn khỏc t ngun li nhun cũn li ca cụng ty sau khi ó thc hin ngha
v v ti chớnh.
C tc s c thanh toỏn di cỏc hỡnh thc :
+ Tin mt.
+ C phiu mi phỏt hnh: trong trng hp ny l c ụng ó b vn gúp
thờm vo cụng ty.
+ Sn phm hng húa dch v hoc chng khoỏn khỏc do cụng ty s hu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
1.4. Người lao động
Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có giao
kết hợp đồng lao động.
Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân, nếu
là cá nhân thì ít nhất phải đủ 18 tuổi, có th mướn, sử dụng và trả cơng lao động.
[18 ]
1.5. K trách nhiệm
“K trách nhiệm” là cách thức trả lương theo trách nhiệm, tính chất cơng việc
trình độ chun mơn-ngành nghề, chức danh (gọi là lương mềm). [ 1]
2. Lý thuyết tiếp cận
2.1. Lý thuyết về tháp nhu cầu của Maslow
Abraham Maslow là một trong những người đầu tiên đề ra hệ thống các nhu
cầu của con người, hệ thống gồm một hình tháp sáu bậc: Nhu cầu sinh lý cơ bản:
ăn, mặc, ở, vệ sinh ; các nhu cầu về anh sinh: sự an tồn, n ổn; nhu cầu giao tiếp
xã hội; nhu cầu được kính trọng; nhu cầu cơng bằng và chân thiện, mỹ; nhu cầu bộc
lộ, tự khẳng định và hồn thiện nhân cách. Trên cơ sở những nhu cầu này, nhà quản
lý cố gắng đến mức tối đa để thoả mãn các nhu cầu của người lao động. Khi sự
thoả mãn tăng lên thì năng suất lao động cũng ngày càng tăng, gần như tỷ lệ thuận

với sự thoả mãn đó. Mơ hình doanh nghiệp cổ phần hố giúp cho nhà quản lý đáp
ứng được nhiều nhu cầu cầu của người lao động hơn. Sự vượt trội của mơ hình
doanh nghiệp cổ phần hố là nó làm cho người lao động cảm thấy mình có quyền
làm chủ, được cơng ty và xã hội kính trọng hơn. Nếu sắp tới cách thức trả lương
mới thực sự mang lại sự cơng bằng thì nó sẽ ngày càng kích thích người lao động
làm việc hăng say hơn nữa để có được năng suất lao động cao hơn. Từ đó cải thiện
chính thu nhập của họ.
2.2. Lý thuyết hành động xã hội
Theo sách Xã hội học [15, 141] thì hành động xã hội là một sự trao đổi xã
hội. Chính những mối lợi hay phần thưởng và những hình phạt quy định hành động
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
xã hội. Mọi chủ thể chỉ hành động nếu trong q khứ hành động đó được lợi, được
thưởng và họ sẽ khơng hành động nếu hành động này trong q khức đã bị phạt, bị
thiệt thòi. Theo cách giải thích này thì các chủ thể ln tìm cách đạt được lợi ích
cao nhất với chi phí nhỏ nhất. Vận dụng lý thuyết này trong q trình cổ phần hố
doanh nghiệp nhà nước, chúng ta có thể nhận thấy rằng chủ trương cổ phần hố là
một động lực thúc đẩy các doanh nghiệp phải sắp xếp lại tổ chức và hoạt động của
mình để mang lại lợi nhuận lớn nhất. Trước khi có chủ trương cổ phần hố, khơng
ít doanh nghiệp nhà nước làm ăn thua lỗ, có những doanh nghiệp mỗi năm nhà
nước phải bỏ ra hàng chục tỷ đồng để bù lỗi. Đối với những doanh nghiệp nhà
nước thì việc lựa chọn cổ phần hố doanh nghiệp chính là một sự trao đổi xã hội
nhằm đạt được lợi nhuận cao nhất từ những nguồn vốn mà họ có.
2.3. Lý thuyết hai yếu tố thúc đẩy của Heizberg
Heizberg đã nghiên cứu thực nghiệm hoạt động quản lý, cụ thể là ơng đã
nghiên cứu những yếu tố kích thích con người tích cực làm việc hơn. Bằng phương
pháp phỏng vấn người lao động về phong cách người lãnh đạo và biện pháp lãnh
đạo, ơng đã cho rằng trong hoạt động quản lí có hai nhóm yếu tố dẫn tới một kết
quả, đó là yếu tố duy trì việc tổ chức hoạt động và yếu tố khuyến khích (động viên
vằng vật chất hoặc tinh thần). Theo Heizberg, để đảm bảo việc đạt mục đích tập thể

rất cần thiết phải duy trì trật tự, kỷ luật lao động làm cho mỗi cá nhân trong tổ chức
ý thức được về vị trí và vai trò của mình. Đó là áp lực, là sự kiểm sốt xã hội tất
yếu cho bất kỳ tổ chức xã hội nào là điều kiện cần cho sự thành cơng của bất kỳ
mục đích hoạt động tập thể nào.
Các yếu tố thuộc loại duy trì bao gồm: Tiền lương, điều kiện việc làm, độ ổn
đinh và an tồn nghề nghiệp, mức độ kiểm sốt xã hội, các chính sách quản lý và
phong cách quản lý, quan hệ giữa các cá nhân trong tập thể. Người lao động chỉ
n tâm làm việc khi các yếu tố duy trì được bảo đảm, nghĩa là khâu tổ chức xã hội
của cơ quan mình có sự ổn định và hoạt động các bộ phận đúng chức năng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
Tuy nhiên, nhóm yếu tố duy trì mới chỉ đáp ứng được mức độ hoạt động
bình thường của tập thể, chưa thể nói tới năng suất và hiệu quả cao. Muốn có năng
suất cao trong sản xuất cũng và hiệu quả cao trong các loại hoạt động xã hội, cần
phải có thêm yếu tố động viên, khích lệ cấp dưới và người lao động. Bản chất của
con người xã hội là họ cần sự thừa nhận của xã hội. Do vậy, việc động viên khích
lệ của người lãnh đạo là yếu tố rất cần thiết, một mặt người được động viên n
tâm về vị trí xã hội, mặt khác họ được xã hội đánh giá cao hơn nhiệm vụ và vai trò
cần thiết mà họ được giao cần phải đảm nhận. Hơn nữa, con người mong muốn một
sự thăng tiến xã hội do khả năng phấn đấu của họ và những cơ may xã hội thường
xuất hiện trong quản lí xã hội, đó là: Sự cơng nhận, thừa nhận của xã hội, địa vị xã
hội, uy tín xã hội, ý thức trách nhiệm về vị trí xã hội của mình, đề bạt, thành cơng
trong những thử thách, những tình huống khó khăn. [ 8; 87,88 ]
II. Cơ sở thực tiễn
1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Cổ phần hố đã được tiến hành ở nước ta từ năm 1992, đến nay đã hơn 10
năm, các nghiên cứu chủ yếu tập trung và khía cạnh lý luận và các văn bản pháp lý
về q trình này.
Có thể kể đến cuốn “Cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước -Những vấn đề lý
luận và thực tiễn” của PGS.TS.Lê Hồng Hạnh. Tác phẩm đã nêu ra u cầu cần

thiết phải cổ phần hố các doanh nghiệp nhà nước trong bối cảnh kinh tế xã hội
ngày nay. Đồng thời tác phẩm cũng đề cập đến nền tảng pháp lụât nhà nước về cổ
phần hố.
M.Reza Amin and Leila Webster, Equitization of State Enterprises in
Vietnam: Experience to Date. World Bank, Hanoi, March 1998. Đây là một trong
những nghiên cứu đầu tiên và khá tồn diện của Ngân hàng Thế giới về cổ phần
hố doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam. Tác giả đã tham khảo cách thức nghiên
cứu và nhiều câu hỏi trong bộ cơng cụ điều tra của dự án nghiên cứu này.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13
Gần đây nhất có tài liệu đối ngoại của UNDP số 2006/3, mang tên “Nhà
nước với tư cách là nhà đầu tư: Cổ phần hố, tư nhân hố và chuyển đổi doanh
nghiệp nhà nước tại Việt Nam”. Tài liệu này đã hệ thống lại các văn bản pháp lý
liên quan đến việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam theo hai hướng
“từ bỏ các cơng ty nhỏ, giữ các cơng ty lớn” và nêu ra mơ hình thực hiện vấn đề
này qua việc khảo sát 17 cơng ty chủ yếu là thuộc các ngành xây dựng, đóng tàu tại
Hải Phòng.Trong tài liệu này của UNDP còn nhấn mạnh vai trò của Nhà nước
trong các doanh nghiệp nhà nước lớn đã được cổ phần hố.
Ngồi ra, tác giả đã tham khảo những nguồn tài liệu mới nhất hiện nay về cổ
phần hố doanh nghiệp nhà nước như báo cáo phát triển Việt Nam 2006 “Kinh
doanh” hay báo cáo phát triển Việt Nam 2007 “Hướng tới tầm cao mới” để có
những số liệu mới nhất và chính xác nhất và tình hình cổ phần hố ở nước ta hiện
nay. Bên cạnh đó, những bài báo trên tờ “Bản tin Mơi trường kinh doanh”, trang
web điện tử của Bộ Tài chính và một số văn bản pháp luật liên quan đến luật doanh
nghiệp và quy chế trả lương cho người lao động cũng đã mang lại những đóng góp
khơng nhỏ trong q trình phân tích tài liệu.
2. Tổng quan địa bàn nghiên cứu
- Về lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty : Cơng ty Cổ phần Cồn
Rượu Hà Nội hiện nay ngun là cơng ty Rượu Hà Nội chun sản xuất các loại
như Vodka, Lúa mới, Nếp mới, rượu màu các loại là thành viên của Tổng cơng ty

Bia -Rượu – NGK Hà Nội. Địa điểm đóng tại 94 Lò Đúc Hà Nội tổng diện tích
29.000m
2
có hai mặt giáp phố đó là Lò Đúc và Nguyễn cơng Trứ.
Cơng ty Rượu Hà Nội – Hà Nội liquor Company ( HALICO ) được thành lập
tháng 7/1993 theo chủ trương của Nhà nước về đăng ký và thành lập lại các doanh
nghiệp nhà nước khi chuyển sang nền kinh tế thị trường. Tiền thân của cơng ty
Rượu Hà Nội là Nhà máy rượu Hà Nội.
Nhà máy Rượu Hà Nội được hãng Fongtai của Cộng hồ Pháp xây dựng
năm 1892 sản xuất theo phương pháp Amino, mỗi năm sản xuất 4 triệu lít cồn từ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
ngun liệu gạo.
Từ năm 2001 cơng ty rượu Hà Nội đã cho ra đời một sản phẩm mới đó là
Vodka có chất lượng cao cho đến nay đã được thị trường chấp nhận nó có khả năng
thay thế một phần rượu nhập ngoại, doanh thu và lợi nhuận của cơng ty tăng lên
theo từng năm đó là nhờ loại rượu này.
Ngày 6 tháng 12 năm 2006, cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên Rượu
Hà Nội chính thức chuyển đổi sang hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần lấy tên
là Cơng ty Cổ phần Cồn Rượu Hà Nội (Halico).
Cơng ty hiện đang tiến hành dự án đầu tư và di dời khu vực sản xuất tới khu
Cơng nghiệp n Phong Bắc Ninh với số vốn đầu tư ước tính là 500 tỷ đồng, dự
kiến sẽ xây xong và hồn thiện việc di dời vào cuối năm 2010.
- Về vốn điều lệ của cơng ty: Vốn điều lệ của Cơng ty hiện tại là 48 tỷ 500
triệu đồng. Trong đó:
+ Vốn sở hữu nhà nước: 28 tỷ 202 triệu đồng (chiếm 58,15 % vốn điều lệ).
+ Vốn sở hữu các cổ đơng khác: 20 tỷ 289 triệu đồng (chiếm 41,85 % vốn
điều lệ).
(Nguồn: Điều lệ cơng ty cổ phần Cồn rượu Hà Nội)
- Về lực lượng lao động: Lực lượng lao động của Cơng ty trước khi cổ phần

hố là là 476 người ( ngồi ra còn một số ít hợp đồng thời vụ rửa chai hoạc bốc
vác ). Sau khi cổ phần hố, cơng ty đã tiến hành tuyển dụng khoảng 30 cán bộ kỹ
thuật và kinh tế có năng lực bổ sung vào các vị trí thiếu hoặc yếu. Lực lượng lao
động thời vụ của cơng ty cũng được bổ sung thêm 167 người có sức khoẻ, đảm
đương được cơng việc như vận chuyển, bốc vác, rửa chai thu mua, chọn
rượu trong thời điểm cuối năm 2007 để chuẩn bị đủ điều kiện cho giai đoạn sản
xuất cuối năm khi u cầu phải nâng cao cơng suất.
Số lao động nữ và nam gần tương đương . Lao động nam tập trung ở xí
nghiệp Cồn và xí nghiệp phục vụ, còn lao động nữ tập trung ở xí nghiệp Rượu mùi.
Cơ cấu này phù hợp với tính chất lao động về đặc điểm giới tính.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
Lao ng cú trỡnh i hc chim khong 10% vn cha ỏp ng c vi
yờu cu sn xut kinh doanh hin nay.


Chng II:
THC TRNG THU NHP CA NGI LAO NG CễNG TY
C PHN CN RU H NI SAU KHI CễNG TY
TIN HNH C PHN HểA

I. V thu nhp
Thu nhp ca ngi lao ng cụng ty C phn Cn Ru H Ni sau khi
cụng ty c phn hoỏ khỏ cao v c ci thin hn thi im trc c phn hoỏ.
Trc khi tỡm hiu v thu nhp ca ngi lao ng ti cụng ty C phn Cn
ru H Ni, ta phi bit c cỏch thc tr lng ca cụng ty hin ti ra sao. Theo
quy ch tr lng ca Cụng ty C phn Cn ru H Ni ban hnh kốm theo Q
s 76/Q-HALICO-TCL ngy 11/01/2007, cụng ty hin ỏp dng hai hỡnh thc
tr lng:
- Th nht l tr lng thi gian v sn phm theo cp bc ph cp cỏc loi

(theo thang bng lng ca nh nc quy nh) thc hin ỳng v hng ch
BHXH, y t (gi l lng cng).
- Th hai l tr lng theo K trỏch nhim, ngha l tr lng theo trỏch
nhim, tớnh cht cụng vic trỡnh chuyờn mụn, ngnh ngh, chc danh (gi l
lng mm).
Nh vy thu nhp ca ngi lao ng l t hai khon lng ny.
Da vo kt qu iu tra, ta thy khon lng cng ca ngi lao ng trong
cụng ty c phn cn ru H Ni thi im sau khi cụng ty tin hnh c phn
hoỏ l tng i cao. Hn mt na s ngi lao ng c hi trong cụng ty (64,1
% ) cú mc lng cng trung bỡnh trờn 4 triu ng/thỏng, 10,9 % s lao ng cú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
mức lương từ 3 đến 4 triệu đồng/tháng, 1/5 số lao động được hỏi có mức lương từ 2
đến dưới 3 triệu đồng và số có mức lương từ 1 đến 2 triệu đồng chỉ chiếm 4,5 %.

Bảng 1: Lương trung bình/tháng của người lao động
Mức lương hàng tháng Đơn vị
Số lượng (người lao động) Tỉ lệ %
Từ 1 triệu đến dưới 2 triệu 7 4,5
Từ 2 triệu đến dưới 3 triệu 32 20,5
Từ 3 triệu đến 4 triệu 17 10,9
Trên 4 triệu 100 64,1
Tổng
156 100
(Qua khảo sát tại công ty Cổ phần Cồn rượu Hà Nội)
Khoản lương thứ hai mà người lao động trong công ty được hưởng là “K
trách nhiệm” hay còn gọi là lương mềm. Mức lương tối thiểu của K trách nhiệm là
900.000 đồng và có quy định hệ số lương cho từng đối tượng theo cấp bậc, trình độ
học vấn và trách nhiệm với công việc của công ty. Người có hệ số K trách nhiệm
cao nhất trong công ty là chủ tịch Hội đồng quản trị (với hệ số là 6,8) còn hệ số

thấp nhất là 1,0 áp dụng với những công nhân lao động kỹ thuật công nghệ - cơ khí
làm việc tại công ty dưới 5 năm. Trong số 158 người lao động được hỏi, có 138
người trả lời câu hỏi về K trách nhiệm. Qua xử lý số liệu cho thấy phần lớn số lao
động trong công ty được hưởng K trách nhiệm hàng tháng vào khoảng từ 1 đến
dưới 2 triệu đồng (39,1%), số lao động được hưởng K trách nhiệm từ 2 triệu đến
dưới 3 triệu là 19,6 %. Số lao động được hưởng K trách nhiệm từ 3 triệu đến dưới 4
triệu chiếm 29,3 % và số lao động được hưởng mức K trách nhiệm cao nhất là trên
4 triệu đồng cũng chiếm đến 21 % số người được hỏi.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
17
Bảng 2: “K trách nhiệm”/tháng của người lao động
K trách nhiệm hàng tháng Đơn vị
Số lượng (người lao động) Tỉ lệ %
Từ 1 triệu đến dưới 2 triệu 54 39,1
Từ 2 triệu đến dưới 3 triệu 27 19,6
Từ 3 triệu đến 4 triệu 28 29,3
Trên 4 triệu 29 21
Tổng
138 100
(Qua khảo sát tại công ty Cổ phần Cồn Rượu Hà Nội)
Như vậy, so với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khác, thu nhập trung
bình của người lao động tại công ty này là khá cao và ổn định. Nếu tính ra, một
người lao động trong công ty mỗi tháng đều được hưởng hai khoản lương nói trên
thì ít nhất phải có mức lương là trên 2 triệu đồng/tháng. Những người lao động có
thu nhập cao trong công ty thì mức lương có thể lên tới trên 8 triệu đồng/tháng.
Còn theo Báo cáo tổng kết về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty thì mức
lương trung bình của người lao động trong doanh nghiệp này là xấp xỉ 7 triệu

đồng/tháng.
Hộp 1: Trích biên bản phỏng vấn sâu số 1
- Hỏi: Mức lương tháng trung bình của nhân viên trong doanh nghiệp hiện
tại? Ít nhất? Nhiều nhất? Trung bình là bao nhiêu ạ?
Đáp: Trung bình thì là 5 triệu. Nếu chỉ nói về nhân viên thôi thì nói một
cách tương đối nhiều nhất cũng vào khoảng 15 triệu, chưa nói đến các trưởng
phòng, giám đốc xí nghiệp trở lên là chưa nói. Nhân viên thôi thì khoảng 15 triệu.
- Hỏi: Nhân viên như thế nào thì mức lương được như vậy ạ?
Đáp: Nhân viên các phòng ban thôi, như nhân viên phòng bác thì như thế
nhưng đấy là bình quân cả năm nhé. Còn người thấp nhất hiện nay mà là nhân viên
thì nó cũng vào khoảng 2 triệu 2, cả lương cứng và mềm.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
18
Kết quả điều tra còn cho thấy mức lương của người lao động của cơng ty đã
được cải thiện rất nhiều sau khi cơng ty tiến hành cổ phần hố. Mặc dù mới được
một năm nhưng sự tương đối được người lao động đánh giá là khá rõ rệt. Có tới
68,6 % người lao động được hỏi đánh giá rằng mức lương cứng của họ sau khi cổ
phần hố nhiều hơn, 26,9 % đánh giá là mức lương như cũ và chỉ có 4,5 % cho
rằng lương của họ bị ít hơn trước. Như vậy, mức lương của người lao động là được
cải thiện hơn trước. Đối với khoản lương trả theo trách nhiệm, hơn một nửa người
lao động cho biết khoản lương này của họ được duy trì ổn định “như cũ”, 20,7 %
trong số người lao động được hỏi cho biết K trách nhiệm của họ là cao hơn trước
và 12% còn lại cho rằng K trách nhiệm của họ là ít hơn thời điểm trước khi cơng ty
cổ phần hố. Điều này cho thấy sự thay đổi về phân phối trách nhiệm chỉ xảy ra ở
một số bộ phận, sau khi cơng ty cổ phần hố, những người ở vị trí lãnh đạo cần
phải thực hiện nhiều cơng việc có trách nhiệm cao hơn nên K trách nhiệm của họ
tăng lên. Còn đa phần ở các vị trí cấp dưới thì K trách nhiệm vẫn được giữ ngun.
Bảng 3: Đánh giá về sự thay đổi về mức lương tháng của người lao động sau
khi cơng ty cổ phần hố.
Đánh giá sự thay đổi về

lương của người lao động
Đơn vị
Số lượng (người lao động) Tỉ lệ %
Nhiều hơn 107 68,6
Ít hơn 7 4,5
Như cũ 42 26,9
Tổng
156 100
(Qua khảo sát tại cơng ty Cổ phần Cồn rượu Hà Nội)
Ngồi khoản lương nói trên, người lao động trong cơng ty còn được hưởng
chế độ tiền thưởng trích từ Quỹ khen thưởng chiếm khơng q 10 % Quỹ lương.
Quỹ khen thưởng này được sử dụng để thưởng cho cán bộ cơng nhân viên khi hồn
thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh hoặc có thành tích đặc biệt trong sản
xuất lao động và cơng tác và chi thưởng các ngày lễ tết trong năm. Khi được hỏi về
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19
vn tin thng, cú 65,4 % s lao ng cho bit tin thng ca h vn c
duy trỡ nh c, 12,8 % c hng tin thng nhiu hn; 14,1% cho rng tin
thng ca h ớt hn v 7,7 % tr li rng h khụng cú tin thng.
Qua phng vn sõu, cỏc nh qun lý ca cụng ty khng nh rng thu nhp
ca ngi lao ng trong cụng ty ó c ci thin nhiu sau khi cụng ty tin hnh
c phn hoỏ. Trng phũng lao ng v t chc tin lng ca cụng ty cho bit,
mc lng trung bỡnh ca ngi lao ng trong cụng ty trc khi c phn hoỏ
thp hn khong 10 %.
Cú th núi, thu nhp ca ngi lao ng ti cụng ty c phn Cn ru H
Ni sau khi cụng ty tin hnh c phn hoỏ l tng i cao v ó c ci thin
hn trc. Bờn cnh thu nhp hng thỏng, do hu ht ngi lao ng trong cụng ty
(97,4 %) u cú s hu c phn ca cụng ty nờn h s c hng li nhun t c
tc l 15 %. Trong 3 nm u tiờn m cụng ty bt u c phn hoỏ, c tc s c
thanh toỏn theo hỡnh thc c phiu mi phỏt hnh. Ngi lao ng hi lũng vi

cỏch chia ny vỡ c phiu ca cụng ty tuy mi ch c em ra giao dch trờn sn
OTC (Th trng chng khoỏn phi tp trung) nhng hin cú giỏ bỏn khỏ cao l
120.000 ng/1 c phiu. Nh vy, sau khi cụng ty c phn hoỏ, ngi lao ng cú
mt ngun thu nhp khỏc, tuy cha c nhn ngay nhng h u cm thy vic s
hu c phn trong cụng ty s lm thu nhp ca h c m bo hn. Theo s liu
iu tra, cú ti 51,3 % ngi lao ng c hi cm thy rng vic h s hu c
phn ca cụng ty s lm cho thu nhp ca h m bo hn trc; 39,7 % cm thy
cha chc chn lm v iu ny v ch cú 9 % cm thy s hu c phn khụng lm
thu nhp ca mỡnh c m bo hn. iu ny cng d hiu vỡ cụng ty cũn ang
trong giai on mi tin hnh c phn hoỏ v n cui thỏng 3 nm 2008 ny mi
tin hnh cụng b vic chia c tc ln u tiờn nờn mt s ngi lao ng cha
chc chn vỡ nhng gỡ mỡnh cú th nhn c t c tc. Ta cú th thy rừ s bn
khon ny khi cú n 57,3 % ngi lao ng c hi thy khú núi khi c hi
rng h cú hi lũng vi hỡnh thc tr c tc cui nm ca cụng ty khụng. Ch cú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20
21,7 % tr li khng nh l hi lũng v 19,6 % tr li l vic tr c tc l tm
c. Bờn cnh ú, trong s 36 lao ng cú a ra ý kin thờm ca mỡnh cho bỏo
cỏo ny, cú ti 8 ngi cú ý kin vi ni dung ngh sau 1 nm phi cụng b lói
sut ca c phn thỡ mi bit cụng ty lm n cú lói hay khụng. Vy l sau mt nm
cụng ty c phn, ngi lao ng vn cũn cm thy rt m h v vn c phn v
c tc ca cụng ty bờn cnh ú, h li thc s mun c khng nh quyn lm
ch ca mỡnh khi a ra ngh v vic cụng b lói sut rừ rng. Ngi lao ng
ó quan tõm n hot ng kinh doanh ca cụng ty hn trc bi h ó cú t tng
ca ngi lm ch khi c s hu c phn trong cụng ty.
Túm li, sau khi cụng ty c phn Cn ru c phn hoỏ c mt nm, thu
nhp ca ngi lao ng ti õy c ci thin hn trc v h cm thy cuc sng
ca h c m bo hn, c bit l khi h c s hu c phn ca cụng ty.
II. Nhng yu t lm tng thu nhp ca ngi lao ng
Mt s yu t khin thu nhp ca ngi lao ng trong cụng ty c phn Cn

ru H Ni sau khi c phn hoỏ c ci thin hn
1. Doanh thu v li nhun ca cụng ty tng, vic lm dnh cho ngi lao ng
nhiu hn
Vic tin hnh c phn hoỏ doanh nghip nh nc ó em li nhiu kt qu
kh quan.Trong nm 2005, mt cuc iu tra ó c tin hnh ti 550 doanh
nghip nh nc ó c phn hoỏ sau khi ó cú mt cuc iu tra nh vy cỏch ú
gn hai nm. Gn 90 % doanh nghip tham gia iu tra cho rng tỡnh hỡnh ti chớnh
ca mỡnh c ci thin. Doanh thu trung bỡnh tng 13 % v li nhun trc thu
tng 9 %, nh vy tng hn nhiu so vi cỏc doanh nghip khụng c phn hoỏ. i
vi trng hp cụng ty C phn Cn ru H Ni tuy mi c phn hoỏ c mt
nm nhng ta thy rừ tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty ó cú nhng
chuyn bin tớch cc.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
Bng 4: Tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip trc v sau khi c
phn hoỏ (n v tớnh: T ng)
Nm
Giỏ tr sn
xut CN
Tng doanh thu


Tng li nhun
Trc c phn hoỏ (2006)
223.8 408.3 77.3
Sau c phn hoỏ (2007)
314.20 506.71 108.22
(Ngun: Bỏo cỏo tng kt tỡnh hỡnh sn sut kinh doanh nm 2007- Cụng ty c
phn Cn ru H Ni)

Nh vy l kt thỳc nm 2007, doanh thu ca Cụng ty CP Cn Ru H Ni
t hn 500 t ng, tng 24% so vi nm 2006, tng li nhun ca cụng ty l hn
100 t ng, tng 40 % so vi trc khi c phn hoỏ. Nhng con s ny ó chng
minh rng hng i ca cụng ty l ỳng n v phự hp vi xu th phỏt trin.
Theo kt qu ỏnh giỏ ca ngi lao ng trong cụng ty v cõu hi sau khi
c phn hoỏ cụng ty lm n cú lói hn khụng? thỡ 86,5 % ngi lao ng tr li
l cụng ty lm n cú lói hn, ch cú 8,3 % cho l khụng v 5,1 % khụng cú ý kin
v vn ny. Nh vy vic cụng ty lm n cú lói khụng ch l nhng con s trờn
s sỏch m thc s l cm nhn ca a s nhng ngi lao ng trong cụng ty. Tuy
nhiờn mt s ớt ngi lao ng cha cm nhn c iu ny l do thi gian cụng
ty chuyn sang c phn hoỏ cha lõu nờn h vn cũn tõm lý hoang mang, cha chc
chn. Thu nhp ca ngi lao ng tng cng l bi sau khi c phn hoỏ, cụng ty
ó to ra nhiu vic lm cho ngi lao ng hn. Qua phõn tớch s liu cho thy
72,4 % s ngi lao ng c hi tha nhn cụng vic ca h l nhiu hn trc
khi tin hnh c phn hoỏ, 25,6 % cho rng cụng vic ca h vn nh trc v 1,9
% cho bit cụng vic ca h ớt hn trc.
Cú th núi, doanh thu v li nhun ca cụng ty l yu t quyt nh thu nhp
ca ngi lao ng trong cụng ty bi lng ca ngi lao ng trong cụng ty c
tớnh theo n giỏ 140/1000 ng doanh thu (theo n giỏ ca nm 2007). Tc l c
lm ra c sn phm v bỏn c ra th trng thu c 1000 ng thỡ t ú,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
ngi lao ng s c hng vo lng ca mỡnh l 140 ng. Doanh thu v li
nhun ca cụng ty sau khi c phn hoỏ tng mnh nờn ngi lao ng c tr
lng cao hn, thu nhp ca h c ci thin hn trc.
2. Thỏi lm vic ca ngi lao ng sau khi cụng ty c phn hoỏ tt hn
trc
Thỏi lm vic ca ngi lao ng cng l mt yu t quan trng quyt
nh nng sut lao ng ca cụng ty, doanh thu, li nhun ca cụng ty v kt qu l
quyt nh chớnh thu nhp ca bn thõn h.

Sau khi cụng ty c phn hoỏ, thỏi lm vic ca ngi lao ng tt hn
trc, h t giỏc v nng ng hn trong cụng vic bi h thc s thy c quyn
lm ch ca mỡnh trong doanh nghip qua vic s hu c phn ca cụng ty.

Hp 2: Trớch phng vn sõu s 1:
- Hi: Bỏc thy thỏi lm vic ca ngi lao ng sau khi c phn hoỏ cú
khỏc gỡ khụng ?
ỏp: Núi chung l khỏc nhiu chỏu . Sau khi c phn hoỏ thỡ ti sao li
khỏc, h lm vic tt hn v h t giỏc hn bi vỡ h bit c th cỏi s hu ca h,
chớnh cỏi quyn s c ụng h ang nm trong tay. Tt nhiờn tuyt i thỡ nú cha
tuyt i nhng m nú cú mt cỏi l h c c th hoỏ vai trũ ụng ch ca ngi
ta cho nờn ngi ta khụng li núi no, khụng li ụn c no ng viờn no bng
s s hu c phn ú. Cỏi th hai na l tin lng hin nay rt hp dn.
Ta cú th gii thớch iu ny qua lý thuyt hai yu t thỳc y ca Heizberg.
Trong lý thuyt ca mỡnh, ụng ch ra nhng yu t kớch thớch con ngi tớch cc
lm vic hn. Trong ú, cú yu t rt quan trng l s ng viờn, khớch l h
yờn tõm hn v v trớ xó hi ca mỡnh v mt khỏc h c xó hi ỏnh giỏ cao
hn. Sau khi doanh nghip trong trng hp nghiờn cu tin hnh c phn hoỏ, a
phn cụng nhõn u c nm gi c phn, tc l cú mt phn s hu trong doanh
nghip, iu ny lm h gn bú vi doanh nghip v yờn tõm v v trớ xó hi ca
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
bn thõn hn. Mt khỏc, ngi lao ng gi õy c tụn vinh l ngi lm ch,
tc l c xó hi ỏnh giỏ cao hn. Do ú thỏi lm vic ca h tớch cc hn v
nng sut v hiu qu lao ng cao hn trc. T ú, thu nhp ca ngi lao ng
cng c ci thin hn.
Mc lng ca ngi lao ng cú mi quan h mt thit vi mc hi lũng
v thu nhp ca h. Kim nh Khi-bỡnh phng cho thy cú mi liờn h gia
lng trung bỡnh hin ti v mc hi lũng v thu nhp ú vi p-value<0,05 nờn
bỏc b gi thuyt Ho v tớnh c lp gi hai c im ny. iu ny hon ton d

hiu vỡ d nhiờn mc lng cng cao thỡ mc hi lũng ca ngi c hi cng
ln. Bng di õy cho thy mi tng quan gia lng trung bỡnh v mc hi
lũng.
Bng 5: Tng quan gia lng trung bỡnh/thỏng v mc hi lũng ca
ngi lao ng
Mc lng
hng thỏng
Mc hi lũng
Hi lũng Tm c Khụng
hi lũng
Khú núi
Tng
T 1 triu n
di 2 triu
0 % 14,3 % 28,6% 57,1% 100 %
T 2 triu n
di 3 triu
50 % 37,5 % 6,3 % 6,3 % 100 %
T 3 triu n
4 triu
58,8% 41,2 % 0 % 0 % 100 %
Trờn 4 triu 56 % 32 % 1 % 11 % 100 %





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
Kim nh Khi bỡnh phng:


Value df Asymp. Sig. (2-sided)

Pearson Chi-Square 38.632(a) 9 .000
Likelihood Ratio 29.550 9 .001
Linear-by-Linear Association 6.057 1 .014
N of Valid Cases
156
(Ngun: Qua kho sỏt ti cụng ty C phn Cn ru H Ni)
Nhỡn chung, sau khi cụng ty c phn hoỏ, ngi lao ng trong cụng ty u
tng i hi lũng vi mc lng mỡnh nhn c. Bờn cnh ú, vic c th
hin quyn lm ch thụng qua s c phn lm cho ngi lao ng cú hng khi
lm vic v cú nim tin vo cụng ty hn. iu ny c th hin ch khi c
hi v d nh cụng vic sp ti thỡ cú ti 98,7 % ngi lao ng tr li rng h s
tip tc lm vic ti cụng ty. Quỏ trỡnh c phn hoỏ ó lm ngi lao ng cú ý
thc t giỏc v nng ng hn trong cụng vic, nh ú m nng sut lao ng ca
h cao, thu nhp ngy cng c ci thin.












THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25
KT LUN V KHUYN NGH

I. Kt lun
- Sau khi cụng ty c phn Cn ru c phn hoỏ c mt nm, thu nhp
ca ngi lao ng ti õy c ci thin hn trc v h cm thy cuc sng ca
h c m bo hn, c bit l khi h c s hu c phn ca cụng ty.
- Doanh thu v li nhun ca cụng ty sau khi c phn hoỏ tng mnh. Kt
thỳc nm 2007, doanh thu ca Cụng ty CP Cn Ru H Ni t hn 500 t ng,
tng 24% so vi nm 2006, tng li nhun ca cụng ty l hn 100 t ng, tng 40
% so vi trc khi c phn hoỏ. M doanh thu v li nhun ca cụng ty l yu t
quyt nh thu nhp ca ngi lao ng trong cụng ty. Do ú, ngi lao ng c
tr lng cao hn, thu nhp ca h c ci thin hn trc.
- Sau khi cụng ty c phn hoỏ, ngi lao ng trong cụng ty u tng i
hi lũng vi mc lng mỡnh nhn c. Bờn cnh ú, vic c th hin quyn
lm ch thụng qua s c phn lm cho ngi lao ng cú hng khi lm vic v cú
nim tin vo cụng ty hn. Quỏ trỡnh c phn hoỏ ó lm ngi lao ng cú ý thc
t giỏc v nng ng hn trong cụng vic, nh ú m nng sut lao ng ca h
cao, thu nhp ngy cng c ci thin.
II. KHUYN NGH
- i vi nh qun lý:
+ B trớ hp lý v n nh nhõn s B mỏy qun lý theo mụ hỡnh Cụng ty C
phn gn nh, hiu qu.
+ Tuyn lao ng k thut, kinh t cú trỡnh phự hp vi tng giai on
phỏt trin ca Doanh nghip.
+ Qun lý cỏc nh mc tiờu hao, iu chnh li mc lao ng ti mt s
khõu ó c u t hoc cú s bt hp lý.
+ Thc hin cụng tỏc ci tin h thng tin lng cho ngi lao ng m
bo tớnh cụng bng, thỳc y nõng cao nng sut lao ng, thu hỳt, khuyn khớch v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×