1
nh hng ca vic tuyờn truyn dõn s - k hoch húa gia ỡnh i vi vn
sinh con th 3 Thun Thnh - Bc Ninh trong giai on 2000 - 2004
M U
1. Lý do chn ti
Trong nhng nm qua, cụng tỏc dõn s k hoch hoỏ gia ỡnh ti Vit Nam
ó thu c nhiu thnh cụng, c bit giai on 2000-2003 nh gim t l sinh,
nc ta ó gi c t l gia tng dõn s mc khỏ tt. Nhng t khi cú phỏp
lnh dõn s thỏng 5/2003 n nay, t l gia tng dõn s li tng lờn dt bin, c bit
l t l sinh con th 3. gii quyt vn ny, cn cú hng lot nhng bin phỏp
ng b vi s phi hp ca nhiu lc lng xó hụ, trong ú tng cng cụng tỏc
tuyờn truyn dõn s thụng qua 2 kờnh truyn thụng l truyn thụng i chỳng v
truyn thụng giao tip trc tip giỳp ngi dõn hiu v thc hin ỳng theo ch
trng ca phỏp lnh qua ú tỏc ng vo hnh vi, ý thc ca cỏ nhõn trong tui
sinh l mt trong nhng bin phỏp rt quan trng.
Thc tin ó cho thy tm quan trng to ln ca hot ng truyn thụng vi
vn DS-KHHG. Trong iu kin phỏp lnh dõn s va a vo cuc sng ,vi
nhiu vn cn c hiu ỳng tinh thn ni dung phỏp lnh, thỡ tuyờn truyn
cng cú ý ngha thc tin hn bao gi ht. i vi a bn nụng thụn, ni i sng
ca ngi dõn tuy ó c ci thin, nhng nhỡn chung vn cũn rt nhiu khú khn
vt v, iu kin tip cn v cp nht thụng tin cũn nhiu hn ch thỡ truyn thụng
DS-KHHG cú giỏ tr c bit quan trng gúp phn nng cao hiu qu ca vic tỏc
ng gim t l sinh.
Trong ti ny, tụi i vo tỡm hiu tỏc ng ca hot ng tuyờn truyn
DS-KHHG vi vn gim t l sinh con th 3, t ú xem xột, gúp phn rỳt ra
nhng gii phỏp, xut cỏc bin phỏp trong vic thc hin cụng tỏc DS-KHHG
nụng thụn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
Từ các lý do trên tôi chọn đề tài “Ảnh hưởng của việc tuyên truyền dân số -
kế hoạch hóa gia đình với vấn đề sinh con thứ 3 ở Thuận Thành - Bắc Ninh
giai đoạn 2000-2004”
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài hướng tới việc tìm hiểu sự tác động của hoạt
động tuyên truyền DS-KHHGĐ đối với nhận thức của người dân về vấn đề dân số,
đặc biệt là nhận thức của người dân đối với việc không sinh con thứ 3 .
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài hướng tới xem xét sự tác đông của quá trình
tuyên truyền dân số của các cán bộ dân số tới nhận thức và hành vi của những
người sinh con thứ 3.
3. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu giúp ta hiểu được hoạt động truyền thông dân số ở Thuận
Thành Bắc Ninh
- Tìm hiểu sự tác động của truyền thông tới nhận thức của người dân về vấn
đề không sinh con thứ 3.
4. Đối tượng nghiên cứu
Số người sinh con thứ 3 ở Thuận Thành – Bắc Ninh từ năm 2000 đến 2004
5. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu hiệu quả của việc tuyên truyền dân số ở Thuận Thành – Bắc Ninh
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phỏng vấn sâu: trong nghiên cứu này em tiến hành phỏng
vấn sâu 5 đối tượng trong đó phỏng vấn 2 cán bộ dân số và 3 người sinh con thứ 3
- Phương pháp phân tích tài liệu:
+ Phân tích các số liệu về việc sinh con thứ 3 ở Thuân Thành – Bắc Ninh
+ Tìm hiểu các tài liệu về tuyên truyền dân số, pháp lệnh dân số.
7. Giả thuyết nghiên cứu
- Hoạt động truyền thông DS-KHHGĐ ở Thuận Thành –Bắc Ninh đạt hiệu
quả chưa cao
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3
- Phần lớn những người sinh con thứ 3 là nông dân
8. Khung lý thuyết
Hoạt động tuyên truyền DS-KHHGĐ
Tuyên
truyền
chính
thức
Tuyên
truyền qua
phương tiện
truy
ền thông
Hoạt động
của các lớp
tập huấn
Hiệu quả của việc tuyên truyền
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4
NI DUNG
I. C s lý lun v thc tin ca ti
1. Tng quan v vn nghiờn cu
Sau hn 40 nm thc hin cụng tỏc DS-KHHG, nc ta ó thu c nhng
kt qu nh sinh t 6 con trong nhng nm 60 xung cũn 3.73 con nm 1992 v
2.3 con vo nm 1999. Gim t l phỏt trin dõn s t 3.91% nm 1960 xung cũn
2.4% nm 1992 v 1.7% nm 1999, hin nay Vit Nam ang c gng tip tc gim
t l gia tng dõn s xung mc thp hn .
Cựng vi kt qu trờn ó cú nhiu cuc iu tra kho sỏt nghiờn cu v vn
DS-KHHG. Bờn cnh ú cỏc nh nghiờn cu ó vn dng lý thuyt truyn
thụng vo lnh vc dõn s tỡm kim mt quỏ trỡnh truyn thụng hiu qu nht i
vi vic tuyờn truyn DS-KHHG v ó cú mt s nghiờn cu nh :
TS Mai Qunh Nam vi bi d lun xó hi v s con ng trờn tp chớ xó
hi hc s 3 1994 .
Lun vn tt nghip ca Nguyn Th Minh Khai khoỏ k39 vi ti nh
hng ca truyn thụng DS KHHG i vi ngi dõn xó i Phỳc Bc
Ninh.
Vn truyn thụng vi DS KHHG l mt vn rt quan trng i vi
cụng tỏc dõn s nờn vn truyn thụng i vi dõn s ó c rt nhiu nh
nghiờn cu quan tõm.
2. Tng quan v a bn nghiờn cu
Huyn Thun Thnh Bc Ninh l huyn nm phớa nam ca tinh Bc
Ninh cú din tớch 11.604,06 ha . Phớa bc giỏp sụng ung, phớa nam giỏp tnh Hi
Dng, phớa ụng giỏp 2 huyn Gia Bỡnh v Lng Ti, phớa tõy giỏp H Ni .
Thun Thnh l mt vựng t c vi cỏc l hi v nhiu di tớch lch s lõu i nh
Luy Lõu, chựa Dõu, Bỳt Thỏp ,lng tranh ụng H iu ny cho thy õy l
mt vựng t cú nn vn hoỏ lõu i ,vỡ vy ngi dõn cú th thay i c np
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5
nghĩ của mình về vấn đề DS - KHHGĐ là một cơng việc khó khăn phức tạp .
Thuận Thành có 17 xã và một thị trấn với dân số 143792 người , trong đó số người
trong tổng số sinh là 2337 người năm 2004 . Trong giai đoạn 2000 – 2004 tình hình
kinh tế xã hội của huyện đã có nhiều thay đổi , hàng năm tăng trưởng kinh tế từ 8
đến 11% .
3. Hệ thống các khái niệm liên quan
- Khái niệm truyền thơng: Đến nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về
truyền thơng, theo Frank Dance các định nghĩa này có thể chia làm 3 nhóm :
Nhóm 1: những định nghĩa nhằm xác định nội dung và bản chất của q
trình truyền thơng. Coi truyền thơng là một q trình phức tạp của sự tương tác
bằng kí hiệu đến sự thơng hiểu lẫn nhau giữa mọi người
Nhóm 2: Những định nghĩa nhằm đề cập đến những q trình cơ bản
chung cho tất cả các loại truyền thơng của con người . Đó có thể là q trình truyền
và nhận những nội dung đã được mã hố hoặc những kí hiệu nhóm kí hiệu hình
thành bởi q trình tư duy của con người
Nhóm 3: Những định nghĩa nhằm đề cập đến bối cảnh hoặc mơI trường mà
q trình truyền thơng xảy ra. Truyền thơng có thể trực tiếp xảy ra trong bối cảnh
tương tác trực tiếp, giữa người này với người khác hoặc thơng qua nhóm nhỏ , cũng
có thể trong bối cảnh đại chúng.
Từ cách phân chia trên ta có thể định nghĩa truyền thơng là một q trình
liên tục chia sẻ thơng tin, kiến thức, thái độ, tình cảm và kỹ năng nhằm tạo cho sự
hiểu biết lẫn nhau giữa bên truyền và bên nhận để dẫn tới những thay đổi trong
nhận thức và hành vi.
- Kênh truyền thơng .
1. Kênh truyền thơng chính thức: Bao hàm những thiết chế vĩ mơ thơng
qua các phương tiện truyền thơng đại chúng và các thiết chế nhà nước vi mơ thơng
qua các cấp chính quyền , các đồn thể ,các tổ chức quần chúng ,các tổ chức chức
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
nng c s hay cú th núi kờnh truyn thụng chớnh thc bao gm : truyn thụng i
chỳng v truyn thụng trc tip.
a) truyn thụng i chỳng (TTC) l phng phỏp truyn thụng tin
qua cỏc phng tin truyn thụng i chỳng nh i , tivi, bỏo chớ cú th a
mt ni dung thụng Ip thng nht ti ụng o qun chỳng. TTC gi vai trũ
quan trng trong vic chuyn ti thụng tin nhm thay i nhn thc ca cỏc cp
lónh o, cỏc nhúm xó hi v qung i qun chỳng v chng trỡnh DS KHHG,
to Iu kin thun li cho vic chp nhn quy mụ gia ỡnh ớt con, gi ý cho ngi
dõn cú quyt nh ỳng n v KHHG.
Tuy nhiờn vi c Im a bn nụng thụn l cha y cỏc phng tin
truyn thụng i chỳng , iu kin giao thụng liờn lc cũn nhiu khú khn thỡ khụng
phi ton b ngi dõn u cú th tip cn truyn thụng i chỳng õy l im cn
chỳ ý khi lm cụng tỏc truyn thụng nụng thụn .
b) truyn thụng trc tip : L hot ng truyn thụng c tin hnh thụng
qua cỏc cp chớnh quyn , cỏc on th , cỏc t chc xó hi v cỏc c quan chc
nng .
Trong truyn thụng dõn s truyn thụng trc tip hng vo mt nhúm i
tng hn ch cung cp thụng tin DS-KHHG , nhm thuyt phc mi ngi
thc hin cụng tỏc DS KHHG chp nhn mụ hỡnh gia ỡnh nh m ng v nh
nc ra . Truyn thụng trc tip cú th thc hin di nhiu hỡnh thc nh t
chc cỏc bui núi chuyn chuyờn , cỏc bui hp thụn xó v vn dõn s .
Truyn thụng i chỳng a c ni dung thụng tin ộn nhiu nhúm i
tng rng rói nhng li khụng nhn c s phn hi ca h . Cũn truyn thụng
trc tip li cú u Im bit c s phn hi ca i tng tip nhn thụng tin .
Do ú chỳng ta cn phi kt hp cht ch hai hỡnh thc truyn thụng ny khi tin
hnh truyn thụng dõn s c bit vi a bn nụng thụn nhm thu c hiu qu
cao .
2) Truyn thụng khụng chớnh thc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
Kờnh truyn thụng khụng chớnh thc bao gm nhng giao tip xó hi nm
ngoi cỏc thit ch chớnh thc nh : cỏc quan h gia ỡnh , thõn tc , bn bố , ng
nghip
Lý thuyt truyn thụng ch rừ rng, hot ng giao tip gia ch th v khỏch
th truyn thụng c thc hin qua s trao i trc tip t hai phớa s to nờn s
ci m i vi thụng tin cú sai sút trong hot ng truyn thụng s c gii ỏp
kp thi . Hot ng giao tip trc tip khụng ch c thc hin bng hai giỏc
quan nghe , nhỡn m khỏch th truyn thụng cũn cú iu kin tng hp c cỏc
thụng tin m h thu c qua nhn thc .
Mc dự cỏc giao tip xó hi ca kờnh truyn thụng khụng chớnh thc l
nhng kờnh truyn thụng t phỏt nhng cú vai trũ rt to ln trong quỏ trỡnh ttruyn
thụng DS KHHG vỡ nú l quỏ trỡnh trao i cỏc thụng tin mt cỏch t nhiờn ,tt
yu cu quỏ trỡnh giao tip gia cỏc cỏ nhõn trong xó hi v l quỏ trỡnh x lý
thụng tin sau khi c tip nhn .
Truyn thụng dõn s ;
Vi cỏch hiu chung nht truyn thụng l hot ng truyn ti thụng tin. Quỏ
trỡnh nay din ra liờn tc trong ú tri thc tỡnh cm k nng liờn kt vi nhau
Khi nghiờn cu v truyn thụng dõn s cỏc nh nghiờn cu ly lý thuyt
truyn thụng lm c s lý lun nghiờn cu v vn dng vo lnh vc dõn s . do
ú nh ngha trờn c coi nh l mt nh ngha chung v truyn thụng dõn s .
Nh vy truyn thụng dõn s l mt quỏ trỡnh liờn tc din ra gia hai bờn
bờn truyn v bờn nhn v vn DS KHHG .C hai bờn cựng chia s vi nhau
v thụng tin ,kin thc , thỏi , tỡnh cm v k nng vỡ :
- Cú thụng tin y kp thi mi cú kin thc .
- Cú kin thc ỳng n y mi xỏc nh c thỏi ỳng
- Cú thỏi ỳng mi cú tỡnh cm ỳng .
- Cú thụng tin , kin thc , thỏi tỡnh cm ỳng n thỡ mi vn dng mt
cỏch t giỏc , t ú mi to c k nng .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
Nội dung của truyền thông dân số chính là vận động thực hiện KHHGĐ
,chấp nhận mô hình gia đình nhỏ có từ một đến hai con , để chăm sóc cho tốt . Do
đó , thông điệp truyền thông dân số phải là những vấn đề có liên quan như : mối
quan hệ giữa dân số và phát triển , quan niệm bình đẳng giữa con trai và con gái …
những nội dung này đặc biệt cần thiết với người dân nông thôn .
4) các lý thuyết tiếp cận :
Quá trình truyền thông có thể diễn ra theo những phương thức bằng lời như
phát thanh, truyền hình và không lời như tranh ảnh , hình vẽ , panô áp phích . Cả
hai phương thức trên đều sử dụng hệ thống các ký hiệu để truyền tải nội dung thông
điệp . Tuy nhiên hệ thống ký hiệu này rất phong phú và đa dạng khiến cho các nhà
truyền thông phải luôn chú ý tới quan hệ giữa các ký hiệu và ý nghĩa khi truyền
thông . Từ đó dẫn tới việc phải nghiên cứu cách thức truyền thông sao cho hiệu
quả nhất .
Chúng ta có thể tìm hiểu mô hình truyền thông của Horald Laswell :
S M C R E
Trong mô hình trên :
S : Nguồn phát
M : Thông điệp
C : Kênh truyền thông
R : Đối tượng truyền thông
E : Hiệu quả truyền thông
Nhìn vào sơ đồ ta thấy mô hình truyền thông này là mô hình truyền thông
một chiều và trong mô hình này không thể thiếu một yếu tố hay một giai đoạn nào
của quá trình . Đây là mô hình truyền thông đơn giản và thuận lợi cho những
trường hợp khẩn cấp , tuy nhiên sẽ không thu hút được ý kiến hay các thông tin
phản hồi . Với mô hình này đối tượng thu nhận thông tin sẽ không được giải thích
trong những trường hợp thông tin có nội dung phức tạp vì vậy hiệu quả là không
cao .
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
9
Khác với quá trình truyền thông một chiều qua trình truyền thông hai chiều
do Claude Shannon đưa ra đã khắc phục được những nhược điểm của quá trình
truyền thông một chiều bằng cách chờ đợi phản ứng từ phía người nhận mô hình
này như sau;
N
S M C R E
F
Trong đó
N : Yếu tố tạo sai số trong thông tin
F : Sự phản hồi
Nhờ có yếu tố F nhà truyền thông sẽ biết được nội dung thông tin đến với đối
tượng tiếp nhận thông tin đạt hiệu quả ở mức độ nào , người nhân muốn thu được
những thông tin ở lĩnh vực nào Các nhà truyền thông có thể dựa vào đó để điều
chỉnh những nội dung thông tin của mình cho phù hợp với từng đối tượng tiếp
nhận. Trong quá trình truyền thông không phải tất cả các thông điệp đều có thể đến
với người nhận đầy đủ chính xác mà quá trình này còn bị ảnh hưởng các yếu tố như
: môi trường tự nhiên ,xã hội ảnh hưởng đến việc lựa chọn các thông điệp truyền
thông gọi là Nhiễu (N) .Yếu tố này tạo nên sự sai số trong hiệu quả truyền thông.
Như vậy ta có thể thấy rằng truyền thông là một quá trình diễn ra liên tục
gồm nhiều yếu tố không thể tách rời giữa bên truyền và bên nhận .
II. Kết quả nghiên cứu
1. Hoạt động truyền thông dân số
Trong giai đoạn 2000 – 2004 hàng năm UB DS GĐ TE Thuận Thành tổ chức
rất nhiều lần tuyên truyền cụ thể năm 2000 đã tổ chức 159 lần tuyên truyền , năm
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
10
2001 đã tổ chức 205 lần tuyên truyền , năm 2002 là 163 lần , năm 2003 tổ chức 157
lần đến 2004 dã tổ chức 191 lần . Nhưng số người sinh con thứ 3 trở lên lại giảm
rất ít và đặc biệt tăng mạnh vào 2003 điều này được thể hiện qua bảng 1
Năm 2000 2001 2002 2003 2004
Tỉ lệ sinh 16,6% 15,6% 15,1% 16,3% 15,5%
Bảng 1 : tỉ lệ sinh qua các năm
Qua bảng 1 ta thấy vấn đề tuyên truyền DS –KHHGĐ ở Thuận thành còn
chưa làm thay đổi được ý thức và hành vi của người dân về vấn đề sinh đẻ có kế
hoạch .
Khi được hỏi những chủ đề tuyên truyền của các anh chủ yếu về vấn đề gì ?
thì anh Ng Xuân T cán bộ dân số cho biết” chỗ anh tuyên truyền thì cũng chi có
mấy chủ đề như KHH GĐ , Thông báo các chính sách của Đảng, nhà nước về dân
số , chăm sóc sức khoẻ bà mẹ trẻ em”. Qua đây ta thấy các chủ đề tuyên truyền còn
khá ít, điều này là do trong một vài năm gần đây các cấp lãnh đạo ở địa phương ít
quan tâm đến vấn đề DS –KHHGĐ , mặt khác do đội ngũ cán bộ dân số của huyện
còn thiếu . Cả huyện chỉ có 2 cán bộ phụ trách vấn đề DS –KHHGĐ, nên khi được
hỏi tại sao các anh không tăng cường các chủ đề tuyên truyền ? anh T cho biết “ em
xem có mỗi 2 người , chỉ làm sao tuyên truyền được hết mấy chủ đề này cho các
thôn trong huyện đã tốt lắm rồi, làm gì còn thời gian mà làm các chủ đề khác nữa”.
Hiệu quả của việc tuyên truyền thấp còn do thời gian tuyên truyền và cách
thức tổ chức tuyên truyền các cuộc tuyên truyền chủ yếu thông qua các phương tiện
truyền thông đại chúng như loa đài nên cán bộ dân số không thể quan sát và biết
được người dân có quan tâm đến vấn đề DS- KHHGĐ đó cũng là một hạn chế để
làm giảm hiệu quả của việc tuyên truyền , mà những lần tuyên truyền có sự tham
gia nói chuyện của người dân thì các cán bộ dân số chỉ gặp gỡ nói chuyện với
những cộng tác viên dân số ở các xã để trao đổi và giúp họ trong vấn đề chuyên
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
11
mụn v gii ỏp cỏc thc mc ca cỏc cng tỏc viờn . Cũn vic tip cn vi ngi
dõn cng do cỏc cng tỏc viờn n gp gia ỡnh nờn vic tuyờn truyn , ni dung
cỏch thc truyn ti thụng tin nhiu trng hp cũn cha chớnh xỏc v vic tip
nhõn cỏc thụng tin phn hi cũn mang tớnh ch quan v vic bỏo cỏo lờn trờn nhng
ý kin ca ngi dõn cũn cha c coi trng dn n vic tr li cỏc thc mc ca
ngi dõn cũn cha tho ỏng iu ny nh hng khụng nh n hiu qu ca
cụng tỏc tuyờn truyn c th hin . Khi hi mt cng tỏc viờn l cụ Ng Th D vi
cõu hi: Sau khi cụ c cỏn b dõn s huyn ph bin cỏc ni dung tuyờn truyn,
cụ n cỏc h gia ỡnh ph bin li thỡ cụ cú gp khú khn gỡ ? Cụ D cho bit
cng gp mt s khú khn, bi vỡ nhiu khi mỡnh cũn khụng hiu c ht nhng
ni dung cn phi ph bin v nhiu trng hp khi ph bin cỏc vn t nh nh
cỏc bin phỏp trỏnh thai chng hn. Khi c hi cỏc cụ cú c hc v ph bin
v phỏp lnh dõn s khụng? Cụ D tr li cú c hc v ph bin trờn huyn
,nhng nhiu ch cũn thy mỡnh cũn khụng hu núi gỡ n chuyn i núi li cho
mi ngi nờn khi tuyờn truyn v phỏp lnh cụ ch c trờn loa . iu ny chng
t nhng ngi i tuyờn truyn cha hiu ỳng v phỏp lnh dõn s, dn n vic
ngi c tuyờn truyn cng hiu sai , cho nờn mi cú hin tng ngi dõn núi
nh nc khuyn khớch nhiu con.
Hot ng tuyờn truyn trc tip trong nm 2000 huyn Thun Thnh ó t
chc c 7975 lt tuyờn truyn trc tip thụng qua cỏc sn phm truyn thụng
nh panụ khu hiu , sỏch bỏo , t ri nm 2001 ó thc hin c 9963 lt ;
nm 2002 thc hin c 9479lt ; nm 2003 thc hin c 8606 lt ;nm
2004 thc hin 16724 lt . Qua s lng trờn ta thy sau khi cú phỏp lnh dõn s
thỏng 6/2003 sang nm 2004 hot ng tuyờn truyn trc tip thụng qua cỏc sn
phm truyn thụng tng lờn mt cỏch t bin t 8606 sn phm nm 2003 thỡ n
2004 l 16724 sn phm iu ny cho thy sau khi cú phỏp lnh dõn s thỡ ng v
nh nc ó rt chỳ ý ti vic tuyờn truyn sõu rng n ngi dõn giỳp h hiu
mt cỏch ỳng n v phỏp lnh dõn s . Ngoi vic tuyờn truyn trc tip bng cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
sản phẩm truyền thơng thì còn việc tun truyền trực tiếp qua việc các cộng tác
viên dân số đến tun truyền , nói chuyện trực tiếp với các hộ gia đình tồn huyện
có 217 cộng tác viên trong năm 2000 đã thực hiện được 18973 lần đến nói chuyện
với các hộ gia đình ,năm 2001 có 19955 lần năm 2002 dã thực hiện 24576 lần ,năm
2003 có 23787 lần và năm 2004 đã thực hiện được 25576 lần qua các số liệu trên ta
thấy trong giai đoạn 2000 đến 2002 hiệu quả của việc truyền thơng trực tiếp đạt
được là rất khả quan nhưng đến năm 2003 đột nhiên các hoạt động truyền thơng
trực tiếp lại giảm mặc dù trong năm 2003 là năm pháp lệnh dân số có hiệu lực lẽ ra
các hoạt động tun truyền phải tăng nhưng khơng hiểu vì sao lai có suy giảm về
các hoạt động tun truyền . đây cũng có thể là một ngun nhân dẫn đến hiện
tượng sinh con thứ 3 gia tăng vào năm này từ 16.7% năm 2002 tăng lên 18% năm
2003 để giải thích cho điều này một số người cho rằng do người dân hiểu sai về
pháp lệnh dân số nhưng tơi thấy ngun nhân của nó chính là việc thiếu quan tâm
đến cơng tác tun truyền dân số kế hoạch hố gia đình bởi vì nếu hiểu sai về pháp
lệnh dân số thì phải đến năm 2004 họ mới có thể sinh con.
2. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trong giai đoạn 2000 – 2002
Giai đoạn 2000-2002 tình hình dân số của huyện khá ổn định hoặc có thể nói
thực hiện tốt cơng tác DS –KHHGĐ điều này được thể hiện qua bảng 2
Năm 2000 2001 2002
Tỷ lệ sinh 16,6% 15,6% 15,1%
Bảng 2: tỷ lệ sinh của huyện giai đoạn 2000-2002
Qua bảng 2 ta thấy trong giai đoạn 2000 –2002 tỷ lệ sinh của Thuận Thành
ln giảm do họ đã làm tốt cơng tác tun truyền . trong giai đoạn này tỷ lệ sinh
con thứ 3 trở lên cung rất ổn định năm 2000 tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên là 17,7%
nhưng trong 2 năm 2001 và 2002 tỷ lệ này giữ ở mức 16,7% . Điều này cho thấy
trong giai đoạn 2000 –2002 huyện thuận Thành đã làm rất tốt cơng tác dân số kế
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
13
hoch hoỏ gia ỡnh, c bit l trong vn gim sinh. Cú c kt qu ú trong
giai on ny huyn ó t chc tt cụng tỏc tuyờn truyn vn ng, ng thi vi
vic thc hin nghiờm tỳc vic k lut nhng ngi sinh con th 3 . Khi c hi
ti sao trong giai on 2000 2002 li thc hin tt cụng tỏc DS -KHHG hn so
vi giai on 2003 - 2004 anh T cỏn b dõn s cho bit giai on 2000 -2002
huyn u v phũng dõn s huyn ó thc hin tt cụng tỏc tuyờn truyn vn ng
,ng thi vi vic thi hnh tt cỏc bin phỏp k lut nh vi cỏn b cụng nhõn
viờn thỡ pht vo lng hoc cú cỏc bin phỏp k lut khỏc nh k lut ng , vi
nụng dõn thỡ pht bng thúc hoc tin nờn mi ngi thc hin nghiờm tỳc hn .
3. Giai on 2003 -2004
õy l giai on tỡnh hỡnh dõn s ca huyn cú nhiu s bin ng c bit l
s gia tng tr la ca hin tng sinh con th 3 iu ny c th hin qua bng 3
nm 2003 2004
t l sinh 18% 18,4%
Bng 3 t l sinh con th 3 trong 2 nm 2003,2004
Qua bng 3 ta thy t l sinh con th 3 ti Thun Thnh gia tng 1,3% kt
qu ny l do h qu ca vic ch quan trong cụng tỏc tuyờn truyn DS -KHHG
ca u ban dõn s huyn thụng qua tn xut tuyờn truyn trong nm 2003 cụng tỏc
truyn thụng qua cỏc phng tin truyn thụng l 157 ln trong khi nm 2002 l
163 ln , tuyờn truyn qua cỏc sn phm truyn thụng nm 2003 l 8606 sn phm
cũn nm 2002 l 9479 sn phm , s ln truyn thụng trc tip nm 2003 l 23787
ln nm 2002 l 24576 ln . Qua õy ta thy cụng tỏc truyn thụng nm 2003 ó
khụng c chỳ trng mc dự nm 2003 l mt nm khỏ quan trng ca cụng tỏc
dõn s vỡ t 1/5/2003 phỏp lnh dõn s cú hiu lc . iu ny lm chỳng ta t cõu
hi ti sao cụng tỏc dõn s trong nm 2003 li cú kt qu suy gim hn so vi nm
2002 mc dự trong 2 nm 2001 , 2002 kt qu thc hin cụng tỏc dõn s l khỏ tt ?
tr li cho cõu hi ny thỡ ch cú th gii thớch c bng cỏc yu t ch quan
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
của việc quan tâm khơng đúng mức của huyện Thn Thành đối với vấn đề dân số
kế hoạch hố gia đình . Còn trong năm 2004 tỷ lệ sinh con thứ 3 là 18,4% tăng so
với năm 2003 là 0,4% để giải thích cho việc này đó là việc hiểu sai pháp lệnh dân
số của các cán bộ dân số và của người dân . Trong năm 2004 tồn huyện đã thực
hiện 191 lần tun truyền qua các phương tiện truyền thơng , tun truyền qua các
sản phẩm truyền thơng là 16724 lần và số lần tun truyền trực tiếp là 25576 lần
.Mặc dù trong năm 2004 cơng tác tun truyền dân số đã được chú trọng nhưng tỷ
lệ sinh con thứ 3 vẫn tăng điều này chứng tỏ cơng tác tun truyền dân số của
huyện Thuận Thành đạt hiệu quả thấp . Việc tun truyền pháp lệnh dân số cũng
khơng đúng với tinh thần của pháp lệnh và các cán bộ dân số khơng giải thích rõ
cho người dân hiểu chính xác về pháp lệnh dân số mặt khác về cách thức tun
truyền cũng khơng hợp lý người dân chỉ được tiếp cận pháp lệnh dân số thơng qua
truyền thơng một chiều điều này dẫn tới việc người dân hiểu sai pháp lệnh dân số .
4. Mơ tả về những người sinh con thứ 3 trở lên trong năm 2004
Trong năm 2004 cả huyện có 412 trường hợp sinh con thứ 3 trở lên chiếm
18,4% trong số những người sinh con thứ 3 có 19 trường hợp là cán bộ ,cơng nhân
viên và 393 trường hợp là các thành phần xã hội khác như nơng dân thương nhân .
Khi hỏi về vấn đề sinh con thứ 3 thì cơ Ng Thị H đảng viên câu hỏi Tại sao có
pháp lệnh dân số và nhà nước cũng tun truyền về việc khơng sinh con thứ 3 mà
cơ lại là một giáo viên mà vẫn vi phạm? thì được trả lời “ Cơ biết nhưng mà như họ
đọc trong pháp lệnh dân số thì chỉ khơng khuyến khích việc cán bộ cơng nhân viên
sinh con thứ 3 chứ khơng cấm .Với lại cơ cũng có được quyết định việc sinh thêm
con đâu mà theo cơ thì việc trọng nam khinh nữ ở đây vẫn còn nặng nề lắm ngay
như nhà cơ cả 2 vợ chồng đều khơng muốn sinh thêm nhưng thì đình thì lại khơng
đồng ý vì chơng cơ là con trưởng” Qua đây ta thấy được hiểu quả của cơng tác
tun truyền dân số và yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sinh con thứ 3 đó là những
suy nghĩ của người dân về việc cần con trai để nối dõi tơng đường đó là yếu tố ảnh
hưởng đến việc sinh con thứ 3 tăng . Nhưng ở những người làm kinh doanh thì họ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
li ngh khỏc v vic sinh thờm con h cho rng khi iu kin cho phộp thỡ h li
mun sinh thờm con minh chng cho vic lm n phỏt t ca mỡnh v con
cỏi ụng anh em sau ny cũn phi nh cy n con cỏi . Khi c hi ti sao chỳ li
quyt nh sinh thờm con thỡ chỳ Dng Vn H ch lũ gch cho bit Thỡ bõy gi
cuc sng ca mỡnh ó cho phộp sinh thờm a na vi li 2 a trc l con
gỏi mun sinh thờm thng cu cú np cú t vi li gii buụn bỏn thng cho rng
sinh thờm con l thờm lc vi li va ri nh nc mỡnh khụng cm nhiu con
na ri min sao ra thỡ phi chm súc c . Qua õy ta thy
T nhng iu trờn ta thy vn tuyờn truyn DS - KHHG Thun
Thnh trong giai on 2003 -2004 cha t hiu qu cao v c bit cụng tỏc vn
ng sinh cú k hoch cũn yu v ngoi vic tuyờn truyn dõn s cũn cn phi
giỳp ngi dõn cú suy ngh ỳng n v vic bỡnh ng trong vn sinh .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16
KT LUN V KHUYN NGH
Kt lun : Qua vic nghiờn cu vn tuyờn truyn dõn s k hoch hoỏ
gia ỡnh Thun Thnh Bc Ninh em rỳt ra mt s im :
Trong giai on 2000-2002 cụng tỏc dõn s ca huyờn Thun Thnh
c thc hin khỏ tt c bit l vn KHHG
Cụng tỏc tuyờn truyn phỏp lnh dõn s cũn yu khin ngi dõn hiu
cha ỳng v phỏp lnh
Yu t vn hoỏ cũn nh hng khỏ ln ti quyt nh sinh thờm con v
c bit vai trũ ca ngi ph n cũn cha c coi trng
Khuyn ngh v gii phỏp : Qua quỏ trỡnh nghiờn cu tụi a ra mt s
khuyn ngh v gii phỏp t ra vi cụng tỏc dõn s ca huyờn Thun Thnh
Ni dung tuyờn truyn cũn thiu cha phong phỳ v cũn cha c
chỳ ý mt cỏch ỳng mc . Do ú cn phi cú thờm nhiu ch tuyờn truyn
Kờnh tuyờn truyn cn phi chỳ trng hn ti kờnh truyn thụng hai
chiu cú th giỳp ngi dõn cú th by t quan im ca mỡnh . lm tt cụng
tỏc ny thỡ cn phi o to mt i ng tuyờn truyn viờn , cng tỏc viờn cú lũng
nhit tỡnh cú trỏch nhim , chu khú hc hi .
i tng tuyờn truyn cn phi võn ng nam gii tớch cc hn trong
cụng tỏc dõn s vỡ h l nhng ngi quyt nh v vic sinh thờm con . Trong khi
ú vic i nghe cỏc bui tuyờn truyn ch yu l n .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tập bài giảng TTĐC của tiến sĩ Nguyễn Quý Thanh
2. pháp lệnh dân số
3. luận văn cử nhân xã hội học của Nguyễn Thị Minh Khai năm 1998
4. Các chủ đề tuyên truyền, nội dung tuyên truyền về dân số của huyện
Thuận Thành năm 2004
5. Tạp chí xã hội học số 4 năm 2001
6. Tập bài giảng xã hội học dân số của tiến sĩ Nguyễn Thị Kim Hoa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG 4
I. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài 4
1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 4
2. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu 4
II. Kết quả nghiên cứu 9
1. Hoạt động truyền thông dân số 9
2. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trong giai đoạn 2000 – 2002 12
3. Giai đoạn 2003 -2004 13
4. Mô tả về những người sinh con thứ 3 trở lên trong năm 2004 14
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO 17
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN