Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

XHH083 - Phản ứng của sinh viên trường ĐH KHXH&NV đối với việc áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực trong nhà trường hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.6 KB, 82 trang )

1

Phản ứng của sinh viên trường ĐH KHXH&NV đối với việc áp dụng
phương pháp giảng dạy tích cực trong nhà trường hiện nay

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Cuộc cách mạng tri thức với nòng cốt là cách mạng thơng tin, cách mạng
cơng nghệ mà lồi người đang tạo nên đã mở ra một kỷ ngun mới nơi Tri thức
- Thơng tin - Trí tuệ - Nhân lực giữ vai trò chủ đạo trong những bước phát triển
nhảy vọt của xã hội - kinh tế. Trong kỷ ngun ấy, Giáo dục và đào tạo tất yếu
càng trở thành mối quan tâm hàng đầu, "quốc sách" của mỗi quốc gia, trong đó
có Việt Nam - nơi "Giáo dục là sự nghiệp của tồn Đảng, của Nhà nước và của
tồn dân". Tuy nhiên, đi đơi với tầm quan trọng khơng thể thay thế là những
thách thức đối với mỗi nền giáo dục được dự báo là nền kinh tế tri thức, xu
hướng tồn cầu hóa và cơng nghệ thơng tin. Trong guồng quay phát triển kinh tế
- xã hội đáp ứng những thách thức đó, GD ĐH là bánh răng quan trọng nhất.
Thực tiễn đã chứng minh, GD ĐH có vai trò vơ cùng quan trọng trong
việc hình thành đội ngũ lao động đã qua đào tạo nói riêng và trong cơng cuộc
phát triển kinh tế - xã hội nói chung, là một trong những đòn bẩy quan trọng đưa
nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng để đến năm 2020, Việt
Nam cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đáng kể mà GD ĐH Việt Nam đã
đạt được trong thời kỳ Đổi mới, thực trạng chất lượng đào tạo ĐH nước ta vẫn là
một sức cản lớn trong q trình hình thành xã hội thơng tin, đón nhận nền kinh
tế tri thức, hòa nhập với xu thế phát triển chung của thế giới và khu vực. Theo
tính tốn của Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục, kiến thức của sinh viên Việt
Nam so với các tiêu chí chất lượng có một khoảng tụt hậu ít nhất là 20 năm xét
theo mặt bằng tổng thể. Thực tế cũng cho thấy, trong mối lo chung về chất
lượng giáo dục, chất lượng GD ĐH đang được quan tâm hàng đầu bởi sự gắn bó


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2

mt thit ca vn ny i vi s phỏt trin bn vng v cụng cuc Cụng
nghip húa - Hin i húa ca t nc.
Chớnh vỡ th, i mi GD H nõng cao cht lng o to H l
nhim v rt quan trng ỏp ng yờu cu Cụng nghip húa - Hin i húa t
nc v ch ng hi nhp quc t. Theo GS TS Bnh Tin Long, Th trng
B GD&T : "Xỏc nh ý ngha, tm quan trng ca i mi, phỏt trin GD
H; ng thi trin khai thc hin Ngh quyt ca Quc hi ti K hp th 6,
QH khúa IX, ton ngnh ang n lc, tp trung sc nhm i mi, thc hin
chun húa, hin i húa giỏo dc, m rng hp tỏc quc t, nõng cao cht
lng o to ngun lc ỏp ng yờu cu CNH, HH t nc v tip cn vi
trỡnh giỏo dc tiờn tin ca khu vc v th gii."
L mt quy trỡnh din ra nhiu khõu, nõng cao cht lng GD H cn
c tin hnh ng b trờn nhiu phng din, t c cu h thng, mc tiờu,
chng trỡnh, ni dung, phng phỏp dy v hc, ỏnh giỏ kt qu n chớnh
sỏch ti chớnh, t chc qun lý v hp tỏc quc t. Tuy nhiờn, trong vụ vn vic
cn lm thỡ vic i mi phng phỏp dy v hc cú tỏc ng trc tip nht n
cht lng tng gi ging núi riờng cng nh cht lng GD H núi chung.
Trong cỏc bi phỏt biu, cỏc tham lun ti nhiu Hi ngh, Hi tho v trờn cỏc
phng tin truyn thụng, nhng chuyờn gia u ngnh v giỏo dc u ng
tỡnh vi quan im ny, nh PGS.TS. Trn Kiu - Vin trng Vin Khoa hc
Giỏo dc VN nhn nh "i mi giỏo dc, trc ht phi i mi phng phỏp
dy v hc."
Thc t cho thy, cha bao gi yờu cu v i mi phng phỏp li bc
thit nh hin nay v nú ó tr thnh mt nhu cu tt yu ca thi i mi.
Trong quỏ trỡnh ci cỏch giỏo dc - o to nc ta, mc tiờu, chng trỡnh,
ni dung giỏo dc - o to ó thay i nhiu ln cho phự hp vi yờu cu phỏt
trin kinh t - xó hi v ó t c nhng tin b ỏng khớch l. Tuy nhiờn,

nhng thay i v PP cũn quỏ ớt, quỏ chm. ú l tr ngi ln cho vic thc hin
mc tiờu giỏo dc m ng ta ó ra l o to "ngi lao ng t ch nng
ng, sỏng to." Tuy bao gm c phng phỏp ging dy ca ngi thy v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3

phng phỏp hc ca trũ, vic i mi phng phỏp ging dy ca ngi thy
li c coi l yu t tiờn quyt, c bn n trong Ngh quyt T 2, Khúa
VIII, BCH Trung ng ng Cng sn Vit Nam "i mi mnh m phng
phỏp giỏo dc, khc phc li truyn th mt chiu, rốn luyn thnh np t duy
sỏng to cho ngi hc. Tng bc ỏp dng cỏc phng phỏp tiờn tin v
phng tin hin i vo quỏ trỡnh dy hc, m bo thi gian t hc, t nghiờn
cu cho hc sinh, nht l sinh viờn i hc. Phỏt trin phong tro t hc, t o
to thng xuyờn v rng khp trong ton dõn nht l trong thanh niờn." (Vn
kin Hi ngh ln th hai Ban Chp hnh Trung ng Khúa VIII ng Cng sn
Vit Nam). Trong quỏ trỡnh ny, vic hng ti mt PP ging dy mi l PP
ging dy tớch cc ó bt u tr thnh mt xu hng chớnh thc v c vn
dng rng rói nhiu trng H trờn ton quc.
Trng H KHXH&NV - HQG HN t nhiu nm nay cng l mt
trong nhng lỏ c u trong vic thc hin i mi phng phỏp o to. Vic
u t i mi phng phỏp dy v hc theo hng phỏt huy tớnh nng ng, t
duy sỏng to v nng lc hot ng thc tin ca sinh viờn khụng nhng c
t lờn hng u trong Cỏc nhim v trng tõm nm hc 2004-2005 ca HQG
HN, m cũn c nhn mnh trong 6 chng trỡnh hng ti mc tiờu chun
húa, hin i húa cỏc hot ng ca trng H KHXH&NV - Giai on 2003-
2010. Rt nhiu cuc hi tho, ta m, giao lu bn v vn ny ó c t
chc thu hỳt s quan tõm ca ụng o thy v trũ trong trng. Vic ỏp dng
PP ging dy tớch cc ngy cng c nhn thc sõu rng hn trong sinh viờn
v em n nhng lung giú mi m cho hot ng dy v hc. Tuy nhiờn, t
thc tin ca vic vn dng nhng PP ging dy mi mt cỏch t phỏt, l t dn

n thiu phự hp v kộm hiu qu mt s trng H, cng nh tuy t trc
ti nay trong nhiu vn bn ca nh nc cng ó núi nhiu n vic i mi PP
ging dy, nhng cha cú mt thng kờ no núi v hiu qu v thc t thc hin
cỏc c s nh th no, "ó n lỳc chỳng ta cn tng kt mt cỏch ton din
v hiu qu, tớnh kh thi ca cỏc PP ging dy ó c trin khai trờn c s
ú vn dng nhng PP ging dy tớch cc mt cỏch hiu qu hn cng nh cú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4

nhng quy nh nghiờm ngt v vic trin khai cỏc PP ging dy thớch hp."
(theo bi bỏo "Nờn nhỡn nhn vic i mi PP ging dy trong thi gian qua
nh th no?" ng trờn Bỏo Giỏo dc&Thi i s ra ngy 12/7/2003).
Vỡ lớ do ú, vi mong mun úng gúp mt phn nh bộ vo vic ỏnh giỏ
hiu qu ca vic ỏp dng PP ging dy tớch cc trong nh trng bng vic thu
thp nhng phn hi ca sinh viờn, chỳng tụi chn vn "Phn ng ca sinh
viờn trng HKHXH&NV HN i vi vic ỏp dng phng phỏp ging dy
tớch cc trong nh trng hin nay" lm ti nghiờn cu khoa hc ca mỡnh.
2. í ngha lý lun v ý ngha thc tin
* í ngha lý lun
- ti nghiờn cu khoa hc ca chỳng tụi vn dng lý thuyt xó hi hc
hnh vi, hnh ng xó hi lý gii cho vn nghiờn cu v "Phn ng ca
sinh viờn trng H KHXH&NV HN i vi vic ỏp dng phng phỏp
ging dy tớch cc trong nh trng hin nay". Nhng kt qu nghiờn cu
ca ti gúp phn phỏt trin vic vn dng lý thuyt xó hi hc hnh vi, hnh
ng xó hi vo lý gii nhng hin tng ca i sng xó hi, m c th õy
l nhn thc, thỏi , hnh ng ca SV i vi vic ỏp dng mt PP ging dy
mi - PP ging dy tớch cc trong nh trng H.
- Ngoi ra, bng vic lý gii nhng ng thỏi phn hi ca sinh viờn i
vi vic ỏp dng PP ging dy tớch cc trong nh trng thụng qua hng lot cỏc
nhõn t nh thc trng ỏp dng PP ging dy tớch cc trong nh trng hin nay,

nhn thc, thỏi ca SV i vi vic ỏp dng PP ny , ti nghiờn cu gúp
phn khng nh tớnh ỳng n ca mt lun im xó hi hc : Xó hi hc l
khoa hc v cỏc s kin xó hi, v mun gii thớch mt s kin xó hi ny phi
dựng nhng s kin xó hi khỏc.
* í ngha thc tin
- Nghiờn cu cho chỳng ta cú c cỏi nhỡn nhiu chiu cnh (khỏch quan
v ch quan) v thc trng ca vic ỏp dng PP ging dy tớch cc cỏc trng
H trờn c nc núi chung, cng nh ti trng H KHXH&NV HN núi riờng,
v c hai mt lng v cht.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5

- Nghiên cứu cung cấp cho các cán bộ giảng dạy và quản lý giáo dục
những gợi ý về phương hướng và giải pháp đổi mới phương pháp giảng dạy
nhằm góp phần ngày càng nâng cao chất lượng đào tạo bậc đại học từ những
phản hồi của SV đối với việc áp dụng một PP giảng dạy mới - PP giảng dạy tích
cực trong nhà trường ĐH KHXH&NV HN hiện nay.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mô tả thực trạng PP giảng dạy nói chung và việc áp dụng PP giảng dạy
tích cực nói riêng trong nhà trường hiện nay.
- Mô tả nhận thức và thái độ của SV về những vấn đề xung quanh PP
giảng dạy tích cực và việc áp dụng PP giảng dạy này trong nhà trường.
- Mô tả hành động của SV đối với việc áp dụng PP giảng dạy tích cực
trong nhà trường.
- Trên cơ sở tập hợp những ý kiến phản hồi của SV, đưa ra một số khuyến
nghị và giải pháp về việc đổi mới PP giảng dạy.
4. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu, phạm vi khảo sát
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là "Phản ứng của sinh viên trường
ĐH KHXH&NV đối với việc áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực trong

nhà trường hiện nay".
* Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu của đề tài là SV các khoa : Xã hội học, Quốc tế
học, Đông phương học, Tâm lý học, Sử học, Ngôn ngữ học.
* Phạm vi khảo sát
- Phạm vi không gian: 6 khoa kể trên ở trường ĐH KHXH&NV HN.
- Phạm vi thời gian: Từ giữa tháng 2 đến giữa tháng 3 năm 2005
5. Phương pháp nghiên cứu xã hội học của đề tài
* Phương pháp chọn mẫu
- Số lượng mẫu : 128 SV
- Cách chọn mẫu : Chúng tôi tiến hành theo các bước sau
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6

+ Bc 1 : Chn cú ch nh 6 Khoa ca Trng HKHXH&NV : Xó
hi hc, Quc t hc, ụng phng hc, Tõm lý hc, S hc, Ngụn ng hc.
+ Bc 2 : Chn cú ch nh mt lp mi Khoa trờn.
+ Bc 3 : Chn thun tin 128 SV cỏc lp ó c chn
- C cu
+ C cu theo nm hc :
Nm th II : 53.2%
Nm th III : 46.8%
+ C cu theo quờ quỏn :
Nụng thụn: + Min nỳi : 48.4%
+ Thnh th : 51.6%
+ C cu theo hc lc :
Gii: 17.2%
Khỏ: 62.5%
Trung bỡnh: 20.3%
* Phng phỏp trng cu ý kin

L phng phỏp nghiờn cu chớnh ca ti giỳp thu thp khi lng
thụng tin ch yu, phng phỏp trng cu ý kin trc tiờn ó giỳp chỳng tụi
tin hnh iu tra th bng 10 phiu cõu hi nhm nm bt c tỡnh hỡnh thc
t ca vn nghiờn cu ti a bn, trờn c s ú rỳt ra nhng gi thuyt
nghiờn cu cho ti, cng nh b sung, hon thin ni dung bng hi. Trong
quỏ trỡnh thu thp thụng tin chớnh thc, nhúm nghiờn cu ó thu c 128 phiu
iu tra v i tng ca khỏch th nghiờn cu ó c xỏc nh l SV h chớnh
quy thuc 6 khoa ca trng H KHXH&NV HN. Cỏc cõu tr li phn ỏnh
khỏch quan nhn thc, thỏi v hnh ng ca 128 SV ú chớnh l ngun
thụng tin chớnh ca ti.
* Phng phỏp phng vn sõu
Kt qu thu c t cỏc cuc phng vn trc tip mt s SV trong trng
gúp phn b sung, lm sỏng t nhng thụng tin nh lng, cung cp nhng hiu
bit sõu hn v mt s chiu cnh ca vn nghiờn cu khú lm rừ trong phiu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7

trưng cầu ý kiến. Nhóm nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn sâu 1 SV nam học
năm thứ III, 1 SV nữ học năm thứ II và phỏng vấn nhóm tập trung 5 SV năm thứ
I.
* Phương pháp phân tích tài liệu
- Sử dụng số liệu đã được xử lý từ 128 phiếu trưng cầu ý kiến do nhóm
nghiên cứu điều tra được tại trường ĐH KHXH&NV HN trong suốt thời gian
khảo sát.
- Thu thập và phân tích một số nguồn tài liệu để bổ sung thông tin cho các
phương pháp khác, phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
+ Sách, tạp chí chuyên ngành Xã hội học
+ Khóa luận tốt nghiệp của SV khoa Xã hội học
+ Văn kiện Đại hội Đảng, văn bản chính sách giáo dục của Nhà nước
+ Tạp chí Giáo dục và Thời đại, tạp chí Thế giới mới

+ Mạng Internet (www.edu.net )
* Phương pháp quan sát
Những kết quả lý thú và bổ ích thu được từ việc quan sát giờ học tại lớp
không chỉ giúp cho việc đưa ra giả thuyết nghiên cứu mà còn bổ sung cho các
phương pháp khác trong quá trình thu thập thông tin. Nhóm nghiên cứu đã tiến
hành quan sát (bí mật hoặc tham dự) một số giờ học môn chuyên ngành tại các
lớp K48 Xã hội học, K48 Báo chí, K47 Du lịch học
6. Giả thuyết nghiên cứu
- PP giảng dạy được sử dụng chủ yếu trong nhà trường hiện nay PP truyền
thống (PP thuyết trình) và PP kết hợp giữa PP truyền thống và PP tích cực. Tuy
nhiên, PP giảng dạy được sử dụng nhiều nhất vẫn là PP truyền thống.
- Phần lớn SV đều chưa hài lòng với việc áp dụng PP giảng dạy hiện tại
trong các giờ học ở lớp họ bởi nhiều nguyên nhân khác nhau.
- Phần lớn SV đều nhận thức khá đúng đắn và đồng tình với việc áp dụng
PP giảng dạy tích cực bằng hình thức ban đầu là phối kết hợp lý với PP giảng
dạy truyền thống và tin tưởng vào khả năng đổi mới PP giảng dạy của GV trong
nhà trường hiện nay.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
8

Chương I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1. Cơ sở lý luận và phương pháp luận của đề tài
Tư tưởng Marxist là kim chỉ nam cho mọi hoạt động lý luận và thực tiễn.
Chính vì thế, tư tưởng Marxist mà cụ thể là chủ nghĩa duy vật lịch sử được vận
dụng làm cơ sở lý luận, phương pháp luận của đề tài trong việc tìm hiểu và phân
tích về phản ứng của SV đối với việc áp dụng PP giảng dạy tích cực ở bậc đại
học.

Là hệ thống quan niệm duy vật biện chứng của Karl Marx về các quá
trình và hiện tượng xã hội, là sự thống nhất của chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng về lịch sử và xã hội, chủ nghĩa duy vật lịch sử được vận dụng trong đề tài
nghiên cứu ở một số chiều cạnh sau đây
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử xem các biến đổi xã hội là thuộc tính vốn có
của mọi xã hội và sự vận động, biến đổi đó tuân theo các quy luật mà con người
có khả năng nhận thức được. Theo đó, khi nghiên cứu về "Phản ứng của SV
trường ĐH KHXH&NV về việc áp dụng PP giảng dạy tích cực trong nhà
trường hiện nay", nhóm nghiên cứu đã xem xét vấn đề này trong sự vận động,
phát triển không ngừng của xã hội, xem việc đổi mới GD ĐH nói chung và đổi
mới PP giảng dạy nói riêng nhằm nâng cao chất lượng GD ĐH là một quy luật
tất yếu xuất phát từ đòi hỏi của thời đại và điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội
của đất nước.
- Trên cơ sở chủ nghĩa duy vật lịch sử đòi hỏi nghiên cứu xã hội phải
phân tích các cá nhân hiện thực và xem xét xã hội với tư cách là một chỉnh thể
gồm các bộ phận có mối liên hệ qua lại với nhau, nhóm nghiên cứu luôn chú ý
nhìn nhận vấn đề nghiên cứu trong mối quan hệ và ảnh hưởng của nhiều nhân tố
khác. Theo đó, phản ứng của SV về việc áp dụng PP giảng dạy tích cực được coi
là chịu sự tác động và chi phối của thực trạng PP giảng dạy trong nhà trường,
nhận thức, thái độ của SV
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
9

1.2. Cỏch tip cn
Lý thuyt hnh vi
Hnh vi xó hi l mt khỏi nim ph bin trong xó hi hc. Trc õy,
hnh vi (behavior) c nghiờn cu k lng hn c trong thuyt hnh vi
(behaviorism) rt phỏt trin M. Lý thuyt ny ch nghiờn cu nhng phn
ng quan sỏt c ca cỏc cỏ nhõn khi h tr li cỏc kớch thớch. Ch ngha hnh
vi cho rng, cỏc tỏc nhõn quy nh cỏc phn ng ca con ngi, do ú qua cỏc

phn ng cng cú th hiu c cỏc tỏc nhõn. Tuy nhiờn, nhng quan im c
k ny ó dn c thay i. Nh vy, thuyt hnh vi khụng ch tr thnh cỏch
tip cn ch o ca cỏc nghiờn cu tõm lý hc. Nú ó dn "nhp cuc" cựng
cỏc cỏch tip cn khỏc trong nghiờn cu xó hi hc v chng t tớnh hiu qu rừ
rt ca mỡnh.
T mụ hỡnh hnh vi gm mt chui kớch thớch - phn ng : S -> R, trong
ú S l tỏc nhõn (stimulus) v R l phn ng (reaction) ca J. B. Watson cho ti
mụ hỡnh mi vi s cú mt ca nhng yu t trung gian (interverning variables),
khỏi nim hnh vi dn c m rng v khụng cũn cng nhc, mỏy múc nh
trc. Hnh vi c nhn mnh tớnh xó hi v khỏi nim hnh vi xó hi ó tr
nờn thụng dng. Cỏc nh hnh vi mi cho rng, yu t trung gian gia tỏc nhõn
v phn ng c chia thnh 3 nhúm : h thng nhu cu, h thng giỏ tr v tỡnh
hung thc hin hnh vi.
George Herbert Mead, nh xó hi hc ngi M, cú quan im gn vi
quan im ca lý thuyt hnh vi. ễng a ra lun im v bn cht xó hi ca
hnh vi con ngi. "Chỳng ta cú th gii thớch hnh vi con ngi bng hnh vi
cú t chc ca nhúm xó hi. Hnh vi xó hi khụng th hiu c nu xõy dng
nú t cỏc tỏc nhõn v cỏc phn ng. Nú cn c phõn tớch nh mt chnh th
linh hot, khụng mt b phn no ca chnh th c phõn tớch hoc cú th
c phõn tớch mt cỏch c lp". Theo ú, hnh vi xó hi l mt chnh th
thng nht gm cỏc yu t bờn trong v bờn ngoi cú mi quan h cht ch vi
nhau.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10

Trong nghiờn cu ny, phn ng ca SV i vi vic ỏp dng PP ging
dy tớch cc c coi l mt hnh vi, trong ú vic ỏp dng PP ging dy tớch
cc l tỏc nhõn gõy nờn phn ng. Cỏc yu t trung gian gia tỏc nhõn v phn
ng l (1) nhn thc, nhu cu, thỏi ca SV v vic i mi PP ging dy bc
i hc (2) h giỏ tr, chun mc - tc nhng np t duy v hnh ng c ca

quỏ trỡnh xó hi húa trong gia ỡnh v nh trng ph thụng trc khi vo H,
(3) h thng truyn thụng c bit l truyn thụng giỏo dc. Trong ti ny,
nhúm nghiờn cu i sõu phõn tớch yu t trung gian th (1) l nhu cu, nhn
thc, thỏi ca SV.
Ngoi ra, c gi ý t lun im cho rng : Thuyt hnh vi xut phỏt t
iu khng nh rng hnh vi ca con ngi, mc cao l c hc tp v
cú th thay i bi nh hng ca nhng ng viờn hoc kớch thớch thay i
c ca mụi trng, nhúm nghiờn cu cũn tin hnh vn dng v liờn h vi
mt s gi thuyt v nhng quy lut chung nhm gii thớch hnh vi trong quỏ
trỡnh tỡm hiu, phõn tớch vn nghiờn cu cng nh trong vic ra nhng
phng hng, gii phỏp; c th l:
- i vi mt hnh vi nht nh, vic khen thng cng sm bao nhiờu v
theo th bc u tiờn hoc trt t ỏnh giỏ cỏ nhõn, phn thng cng c ỏnh
giỏ cao bao nhiờu, thỡ hnh vi ny xy ra cng sm v mnh by nhiờu (quy lut
tng cng, hc tp thụng qua thnh cụng).
- Ngi ta s cú xu hng tip tc gi phng thc hnh vi ó chng t l
cú lói. Núi chung h thay i hnh vi ca mỡnh cng sm nu tiờu hao gn vi
hnh vi ngy cng tng v lói sut ngy cng gim.
- Khi chỳ ý n cỏc trng thỏi tõm lý ni ti, Homans khng nh rng
vic thng xuyờn tng tỏc v quan nim cm xỳc tớch cc (yờu mn, cm tỡnh,
ỏnh giỏ cao) gia nhng ngi tham gia tng tỏc s khuch i ln nhau.
- Nhng phng thc hnh vi ó hc thuc, ó chng t cú li, s tr
thnh thúi quen vỡ lý do gim trỏch nhim nng lc nhn thc, trỏnh ỏp lc
quyt nh quỏ ln (nguyờn tc thúi quen).

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11

1.3. Mt vi nột v a bn nghiờn cu
Trng H KHXH& NV H Ni c thnh lp ngy 19/9/1995 trờn c

s cỏc khoa o to v khoa hc xó hi v nhõn vn ca Trng i hc Tng
hp H Ni. Tip ni truyn thng ca Quc T Giỏm, ca i hc ụng
Dng, i hc Vn khoa v i hc Tng hp H Ni trc õy, Trng H
KHXH&NV ang hũa nhp cựng vi cỏc trng thnh viờn ca i hc Quc
gia H Ni phn u tr thnh mt trung tõm o to v nghiờn cu a ngnh,
cht lng cao ca Vit Nam, tin kp trỡnh ca khu vc v th gii. Hin ti,
nh trng cú 13 khoa, 5 b mụn trc thuc v 7 trung tõm ang o to hng
ngn sinh viờn cỏc ngnh hc v bc hc thuc cỏc khoa hc v xó hi v nhõn
vn.
Trng H KHXH&NV t chc o to i hc theo niờn ch, mi khúa
hc kộo di trong 4 nm (8 hc k) vi khi lng kin thc gm 210 n v
hc trỡnh cho mi ngnh o to. Cu trỳc chng trỡnh o to ca mi ngnh
gm hai khi kin thc : khi kin thc giỏo dc i cng v khi kin thc
giỏo dc chuyờn nghip. Mi khi kin thc gm hai nhúm hc phn : nhúm hc
phn bt buc v nhúm hc phn t chn. Khi kin thc giỏo dc i cng
c hon thnh sau 3 hc k u, cỏc hc k cũn li dnh cho khi kin thc
giỏo dc chuyờn nghip.
Hin ti, Trng cú din tớch phũng hc l 4.412m2 vi cỏc trang thit b
ch yu phc v dy v hc bao gm h thng õm thanh hin i, mỏy vi tớnh,
mỏy chiu overhead, slide, video, projector v cỏc thit b khỏc. Kho sỏch v cỏc
ngun d liu khỏc v khoa hc xó hi v nhõn vn ca Trung tõm Thụng tin -
Th vin i hc Quc gia H Ni t trong khuụn viờn ca Trng, cú s
lng, chng loi v luụn luụn c cp nht, b sung phc v cho vic hc
tp, nghiờn cu ca cỏn b v sinh viờn trong Trng. Ngoi ra, nh trng
cng ang vn hnh mt phũng Internet gm hng chc mỏy vi tớnh, phc v
min phớ cho sinh viờn trong ton Trng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12

Về định hướng phát triển, từ năm 2003 đến năm 2010, Nhà trường thực

hiện 6 chương trình hướng tới mục tiêu chuẩn hóa và hiện đại hóa các mặt hoạt
động gồm:
- Tiếp tục đổi mới công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức trong Nhà
trường.
- Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ và công tác tổ chức, quản lý trong Nhà
trường.
- Tiếp tục đổi mới các hoạt động đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo đại
học và sau đại học.
- Mở rộng và nâng cao chất lượng và hiệu quả của công các nghiên cứu
khoa học và hợp tác quốc tế.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa cơ sở vật chất
phục vụ các hoạt động của Nhà trường.
- Chuẩn hóa các hoạt động lao động, học tập và tiếp tục xây dựng môi
trường văn hóa nhân văn.
Trong đó, công tác đổi mới phương pháp đào tạo được Nhà trường hết sức
quan tâm và được tổ chức triển khai theo phương châm:
- Bồi dưỡng năng lực tự học, tự nghiên cứu, tạo điều kiện cho người học
phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tham gia nghiên cứu,
thực nghiệm, ứng dụng; kết hợp giữa giờ dạy trên lớp /giờ tự học, thực hành,
seminar với tỉ lệ thích hợp; chú trọng giảng dạy các kiến thức về phương pháp
luận, phương pháp nghiên cứu và kỹ năng thực hành.
- Kết hợp nghe giảng với tự thuyết trình, trao đổi theo yêu cầu của môn
học; thực hành nghiên cứu khoa học cá nhân hoặc theo nhóm dưới sự hướng dẫn
của giảng viên; thường xuyên kiểm tra, đánh giá với các hình thức vấn đáp, tự
luận hoặc trắc nghiệm, tùy thuộc vào đặc điểm của từng môn học.
- Sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật dạy học như : TV, đầu video,
overhead, projector, để tăng hiệu quả của bài giảng.
1.4. Một số công trình nghiên cứu khác
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
13


L vn bc xỳc v cp thit ca ton xó hi núi chung v ngnh giỏo
dc núi riờng, vic i mi phng phỏp o to trong ú cú i mi phng
phỏp ging dy i hc nhn c s quan tõm ụng o ca cỏc phng tin
truyn thụng giỏo dc, cỏc nh qun lý, cỏc nh khoa hc cho ti cỏc cỏn b
ging dy i hc v sinh viờn. Nhiu tham lun v cụng trỡnh nghiờn cu v
vn i mi phng phỏp ging dy bc i hc ti cỏc cuc Hi ngh, Hi
tho trong nc v quc t ó úng gúp nhng kin ngh v xut rt hu
ớch. Tuy nhiờn, dng nh vic tng kt, ỏnh giỏ hiu qu ca vic ỏp dng
nhng phng phỏp ging dy mi ti a bn c s cũn thiu, cng nh vic
lng nghe ý kin, tỡm hiu nhng ng thỏi phn hi ca sinh viờn - ni xut
phỏt ch yu nhng nhu cu v vic i mi phng phỏp, cũn cha c quan
tõm ỳng mc.
2. Nhng khỏi nim cụng c
2.1. i hc, Giỏo dc H, Bc H
*i hc (theo nh ngha ca T in Ting Vit 1995) l hc vn
chuyờn nghip bc cao gm hc vn khoa hc c bn, khoa hc c s, khoa hc
v lý thuyt k thut chuyờn ngnh, kinh nghim v k nng hot ng ngh
nghip din rng, hot ng nghiờn cu khoa hc - cụng ngh, t chc - qun lớ
cụng tỏc chuyờn mụn, phng phỏp v k nng t hc tp, nõng cao nghip v.
*Giỏo dc i hc
c im
- L giỏo dc sau trung hc ph thụng (Xỏc nh ca UNESCO)
- GD H ó mang tớnh i tr, khụng cũn gii hn giỏo dc tinh hoa
nh i hc truyn thng.
Hai c im trờn khụng h thp yờu cu cao ca tri thc v phng phỏp
o to i hc. ú l bc tin ca KTXH, s dõn ch húa i hc v ũi hi
ca dõn trớ.
- GD H luụn gn vi giỏo dc dy ngh, l giỏo dc dy ngh. Mi
trng i hc u o to nhng ngnh ngh c th nht nh. Danh mc ngnh

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14

nghề đào tạo ấy không cố định, khép kín, luôn thay đổi, mở theo yêu cầu của đời
sống xã hội.
- GD ĐH luôn song hành cùng nghiên cứu khoa học. Không có nghiên
cứu khoa học nghiêm túc không phải và không còn là đại học.
- GD ĐH mang đậm tính dân tộc, đồng thời cũng mang đậm tính quốc tế.
Nó là đỉnh cao của tri thức quốc gia; là cửa ngõ để văn hóa, khoa học kỹ thuật
quốc gia đến với thế giới và thế giới đến với quốc gia (Không ngẫu nhiên, các
nguyên thủ quốc gia, khi đến thăm các nước, thường tới thăm và thuyết trình ở
các đại học).
* Bậc đại học là bậc học dành cho sinh viên, sinh viên sẽ được đào tạo để
trở thành chuyên gia có trình độ cao trong các lĩnh vực khoa học và nghiệp vụ,
phục vụ cho nền kinh tế, văn hóa, xã hội. Theo định nghĩa của Từ điển Bách
khoa Việt Nam 1995, bậc ĐH là một bậc đào tạo trong cấu trúc hệ thống giáo
dục quốc dân, được tổ chức tại các trường ĐH, học viện, tiếp sau bậc trung học
phổ thông, trung học chuyên nghiệp, cơ sở để đào tạo chuyên gia cao cấp.


Biểu đồ 1: Vị trí của Giáo dục Đại học trong hệ thống giáo dục quốc dân
2.3. Sinh viên, giới SV
2.3.1. Sinh viên
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
15

Thut ng "student" cú gc Latinh bt ngun t "study" cú ngha l hc
tp, nghiờn cu. Do ú theo ngha thụng thng, sinh viờn l ngi lm cụng
vic hc tp, ngi tỡm hiu v khai phỏ tri thc. Sinh viờn l mt nhúm xó hi
c bit, l thanh niờn ang chun b cho hot ng sn xut vt cht v tinh

thn ca xó hi.
Di gúc xó hi hc, sinh viờn cú nhng c im sau
- Kh nng di ng xó hi cao to cho h c thự trong phõn tng xó hi.
Do tớnh cht ca hot ng ngh nghip, h cú nhiu c hi thun li so vi cỏc
nhúm xó hi khỏc nhm chim lnh nhng a v cao trong tng lai.
- L nhúm xó hi cú c trng v la tui v giai on xó hi húa so vi
nhúm thiu niờn, nhi ng, nhúm trung niờn v ngi cao tui.
- Cú li sng v nh hng giỏ tr c thự, ú l kh nng c ng v
thớch ng xó hi cao, tip thu nhanh cỏc giỏ tr mi.
Nh lónh o v i ca giai cp vụ sn th gii V.I.Lenin sau khi phõn
tớch tỡnh hỡnh v hot ng ca gii sinh viờn ó nh ngha v sinh viờn nh
sau: "Sinh viờn l b phn nhy cm nht trong gii trớ thc, m s d gii trớ
thc c gi l trớ thc chớnh vỡ nú phn ỏnh v th hin s phỏt trin ca cỏc
li ớch giai cp v ca cỏc nhúm chớnh tr trong ton b xó hi mt cỏch cú ý
thc hn c, kiờn quyt hn c v chớnh xỏc hn c". Sinh viờn s khụng cũn l
sinh viờn na nu nh s phõn húa chớnh tr trong sinh viờn khụng phự hp vi
s phõn nhúm chớnh tr trong ton xó hi. "Phự hp" õy khụng phi hiu theo
ý ngha l cỏc nhúm phỏi trong sinh viờn v trong xó hi phi hon ton cõn i
vi nhau v mt lc lng v s lng, m hiu theo ý ngha l trong gii sinh
viờn tt yu v khụng th trỏnh khi phi cú nhng nhúm phỏi trong xó hi.
Nh vy, theo nh ngha ca Lenin, sinh viờn cú 3 c im c bn
- L b phn nhy cm nht (tớnh xó hi húa cao) trong gii trớ thc
- Sinh viờn phn ỏnh v th hin li ớch giai cp v cỏc nhúm chớnh tr
trong ton b xó hi
- Chu s nh hng ca s phõn húa chớnh tr trong xó hi ú. Vỡ vy,
nghiờn cu sinh viờn mt cỏch cú h thng v sõu sc cú th bit c cỏc vn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16

xó hi ó ny sinh, li ớch giai cp v cỏc nhúm phỏi khỏc nhau trong xó hi

cng nh hiu c s phõn húa chớnh tr trong xó hi.
2.3.2. Gii sinh viờn
Trong xó hi hc danh t ny cũn c gi l tng lp sinh viờn, gii sinh
viờn bao gm nhng sinh viờn hc trong cỏc trng H, C. Gii sinh viờn l
nhúm dõn s xó hi cú a v, vai trũ v v th xó hi xỏc nh. Nhúm sinh viờn
l nhúm xó hi cú giai on xó hi húa c thự. Gii sinh viờn vi t cỏch l
nhúm xó hi c thự xut hin trong lch s nhõn loi ỏnh du s phỏt trin mi
v nn vn húa giỏo dc xó hi. c thự ca gii sinh viờn hin nay l tuyt i
a s la tui thanh niờn v cú ngun gc xut thõn a dng.
Vi s xut hin ca nn cụng nghip hin i, nhng iu kin thay i
buc h phi cú trỡnh tay ngh cao v nm bt c s phỏt trin ca khoa
hc k thut, iu ny s nõng cao c v th ca h.
Nh vy, gii sinh viờn l nhúm xó hi cú trỡnh cao, sc khe tt, s
phỏt trin chớn mui v tng i hon thin v mt nhõn cỏch nờn h nhy cm
v nng ng trong t duy cng nh trong hot ng thc tin.
* Phn ng l hot ng, trng thỏi, quỏ trỡnh ny sinh ra ỏp li mt
tỏc ng no ú.
* p dng
a vo vn dng trong thc t iu nhn thc, lnh hi c.
* Phng phỏp
õy l mt phm trự ht sc quan trng cú tớnh quyt nh i vi mi
hnh ng. ỳng nh A.N.Krlp ó núi : "i vi con tu khoa hc, phng
phỏp va l chic la bn, li va l bỏnh lỏi, nú ch phng hng v cỏch thc
hnh ng". Nh vy, phng phỏp l cỏch thc, con ng, phng tin t
mc ớch nht nh.
Theo thut ng c Hy Lp, phng phỏp (methodos) cú ngha l con
ng, cỏch thc t ti mc ớch. Phng phỏp l hỡnh thc t vn ng
bờn trong ca ni dung, nú gn lin vi hot ng ca con ngi, giỳp cho con
ngi hon thnh c nhng nhim v phự hp vi mc ớch ó ra. Trong
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

17

phng phỏp luụn tn ti tớnh mc ớch, tớnh cu trỳc v gn lin vi ni dung.
Mi quan h gia ni dung v phng phỏp l mi quan h bin chng, ni
dung quy nh phng phỏp v ngc li phng phỏp cú tỏc ng tr li ni
dung, lm cho ni dung ngy cng phong phỳ v hon thin.
* Phng phỏp o to
Phng phỏp o to c hiu theo ngha bao gm c phng phỏp
ging dy ca giỏo viờn v phng phỏp hc tp ca sinh viờn, bi vỡ chỳng ta
cú hai ch th quan trng to thnh mt cp ụi khụng th tỏch ri trong lnh
vc o to l ngi dy v ngi hc. Bờn cnh ú, yu t ni dung chng
trỡnh o to, h thng c s vt cht phc v cho cụng tỏc o to cng nh
hng n phng phỏp o to. Vỡ vy, i mi phng phỏp o to õy
bao gm vic i mi cỏc yu t sau
- i mi phng phỏp ging dy
- i mi phng phỏp hc tp
- i mi ni dung chng trỡnh o to
- i mi, nõng cao h thng c s vt cht phc v cho o to
* Phng phỏp ging dy
Núi n phng phỏp ging dy l núi n mt b phn quan trng trong
cu trỳc ca quỏ trỡnh dy hc, l mt phm trự ca lý lun dy hc
Ta cú th so sỏnh hai phng phỏp ging dy truyn thng v tớch cc
nh sau
Phng
tin dy v
hc
Phng
phỏp dy
Phng
phỏp hc

Vn dng
tõm lý
Phng
phỏp ỏnh
giỏ
Tớnh cỏch
nn giỏo
dc
Giỏo trỡnh
bi ging
Thuyt trỡnh
din gii
Hc thuc
lũng
Trớ nh Qua k thi T chng
Th vin Nờu vn
tho lun
Su tm
nghiờn cu
úc phõn
tớch, tng
hp, sỏng
to
Xột cụng
trỡnh
nghiờn cu,
sỏng to
Hc hi,
su tm,
kho cu


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18

Phương pháp giảng dạy truyền thống: là những cách thức dạy học quen
thuộc được truyền từ lâu đời và được bảo tồn, duy trì qua nhiều thế hệ. Về cơ
bản, phương pháp giảng dạy này lấy hoạt động của người thầy là trung tâm.
Theo Frire - nhà xã hội học, nhà giáo dục học nổi tiếng người Braxin, phương
pháp này là một "Hệ thống ban phát kiến thức", là quá trình chuyển tải thông tin
từ đầu thầy sang đầu trò. Thực hiện lối dạy này, giáo viên là người thuyết trình,
diễn giảng, là "kho tri thức" sống, học sinh là người nghe, nhớ, ghi chép và suy
nghĩ theo. Với PP giảng dạy truyền thống, giáo viên là chủ thể, là tâm điểm, học
sinh là khách thể, là quỹ đạo. Giáo án dạy theo phương pháp này được thiết kế
kiểu đường thẳng theo hướng từ trên xuống. Do đặc điểm hàn lâm của kiến thức
nên nội dung bài dạy theo PP truyền thống có tính hệ thống, tính lôgíc cao. Song
do quá đề cao người dạy nên nhược điểm của PP giảng dạy truyền thống là học
sinh thụ động tiếp thu kiến thức, giờ dạy dễ đơn điệu, buồn tẻ, kiến thức thiên về
lý luận, ít chú ý đến kỹ năng thực hành của người học, do đó kỹ năng hành dụng
vào đời sống thực tế bị hạn chế.
Phương pháp giảng dạy tích cực: PP giảng dạy hiện đại xuất hiện ở các
nước phương Tây (Mỹ, Pháp ) từ đầu thế kỉ XX và được phát triển mạnh từ
nửa sau của thế kỷ, có ảnh hưởng sâu rộng tới các nước trên thế giới, trong đó
có Việt Nam. Đó là cách thức dạy học theo lối phát huy tính tích cực, chủ động
của học sinh, vì thế thường được gọi là PP giảng dạy tích cực; ở đó, giáo viên là
người giữ vai trò hướng dẫn, gợi ý, tổ chức, giúp cho người học tự tìm kiếm,
khám phá những tri thức mới theo kiểu tranh luận, hội thảo theo nhóm. Người
thầy có vai trò là trọng tài, cố vấn điều khiển tiến trình giờ dạy. PP giảng dạy
này rất chú ý đến đối tượng người học, coi trọng việc nâng cao tính chủ động và
tư duy sáng tạo cho họ. Giáo viên là người nêu tình huống, kích thích hứng thú,
suy nghĩ và phân xử các ý kiến đối lập của người học, từ đó hệ thống hóa các

vấn đề, tổng kết bài giảng, khắc sâu những tri thức cần nắm vững. Giáo án dạy
học theo PP tích cực được thiết kế kiểu chiều ngang theo hai hướng song hành
giữa hoạt động dạy của thầy và học của trò. Ưu điểm của PP giảng dạy tích cực
là rất chú trọng tới kỹ năng thực hành, vận dụng giải quyết các vấn đề thực tiễn,
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
19

coi trọng rèn luyện và tự học. Đặc điểm của dạy học theo phương pháp này là
giảm bớt thuyết trình, diễn giải, tăng cường dẫn dắt, điều khiển, tổ chức, xử lý
tình huống song nếu không tập trung cao, người học sẽ không thể hệ thống và
lôgíc hóa. Yêu cầu của PP giảng dạy tích cực là cần có các phương tiện dạy học,
người học chuẩn bị bài kỹ ở nhà trước khi đến lớp và phải tự tin, mạnh dạn bộc
lộ ý kiến quan điểm. Giáo viên phải chuẩn bị kỹ bài giảng, thiết kế giờ dạy,
lường trước các tình huống để chủ động tổ chức giờ dạy có sự phối hợp nhịp
nhàng giữa hoạt động của thầy và hoạt động của trò.























THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
20

Chng II:
PHN NG CA SINH VIấN V VIC P DNG PHNG PHP
GING DY TCH CC TRONG NH TRNG HIN NAY

1. Thc trng ca vic ỏp dng PP ging dy tớch cc bc H hin nay
1.1. Mt vi nột v nhim v ca GD H
Vi tm quan trng khụng th thay th c l "c mỏy cỏi o to ngun
nhõn lc trỡnh cao cho cụng cuc cụng nghip húa, hin i húa t nc",
GD H c xó hi giao phú cho nhng k vng ln lao v trỏch nhim ht sc
nng n m ch yu l nhng vn sau õy:
Th nht : Trang b cho sinh viờn h thng tri thc khoa hc hin i v
h thng nhng k nng, k xo tng ng v mt lnh vc khoa hc nht nh,
bc u trang b cho sinh viờn phng phỏp lun khoa hc, cỏc phng phỏp
nghiờn cu v phng phỏp t hc cú liờn quan n ngh nghip tng lai ca
h.
* H thng tri thc khoa hc l kt qu ca s phn ỏnh th gii khỏch
quan thụng qua hot ng ca ch th nhn thc, l nhng kinh nghim ca loi
ngi tớch ly c trong quỏ trỡnh u tranh vi t nhiờn, xó hi v hot ng
t duy. Vỡ th, h thng tri thc bao gm:
- Nhng s kin khoa hc

- Nhng lý thuyt, hc thuyt khoa hc, nhng khỏi nim, nhng phm
trự, quy lut, quy tc ú l nhng tri thc lý thuyt phn ỏnh kt qu ca quỏ
trỡnh khỏi quỏt húa, h thng húa, tng hp húa nhng t tng, nhng quan
im ca nhõn loi v mt lnh vc khoa hc no ú.
- Nhng tri thc thc hnh
- Nhng tri thc v phng phỏp nhn thc khoa hc núi chung, phng
phỏp hc tp, phng phỏp nghiờn cu núi riờng
- Nhng kinh nghim hot ng sỏng to
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21

- Nhng tri thc ỏnh giỏ, ú l nhng hiu bit cú liờn quan ti kh nng
nhn xột, phõn tớch, phờ phỏn, ỏnh giỏ nhng quan im, nhng lý thuyt, hc
thuyt
Tt c nhng tri thc trờn giỳp cho sinh viờn cú cỏch nhỡn bao quỏt hn,
cú nhn thc sõu sc v ỳng n hn trờn c s nhn xột, ỏnh giỏ, phờ bỡnh
theo ch quan. iu ú giỳp cho sinh viờn cú th m rng tm nhỡn, kh nng i
sõu vo mt vn v bi dng úc phờ phỏn, nng lc phõn tớch, ỏnh giỏ
* Tri thc hin i phn ỏnh nhng thnh tu mi nht v cỏc lnh vc
khoa hc k thut, kinh t, vn húa ú l nhng tri thc phn ỏnh c xu th
phỏt trin ca thi i v phự hp vi chõn lý khỏch quan.
Tri thc hin i bao gm nhng quan im, nhng lý thuyt, nhng
phng phỏp cú tỏc dng lm cho th gii khỏch quan ca sinh viờn c hon
thin hn, nng lc nhn thc phỏt trin hn, hot ng ca cỏ nhõn phong phỳ
v cú hiu qu hn
* Tri thc khoa hc c bn, tri thc khoa hc c s v tri thc khoa hc
chuyờn ngnh l nhng loi tri thc ch yu cn trang b cho sinh viờn.
- Tri thc khoa hc c bn l nhng tri thc to nờn nn tng lõu bn t
ú sinh viờn cú th hc tt nhng tri thc c s v chuyờn ngnh ca mỡnh.
- Tri thc c s chuyờn ngnh bao gm nhng tri thc i cng v

chuyờn ngnh, nú c hỡnh thnh trờn nn tng ca nhng tri thc c bn ng
thi l ch da cho tri thc chuyờn ngnh.
- Tri thc chuyờn ngnh giỳp cho sinh viờn cú th nm vng nhng tri
thc trc tip cú liờn quan ti ngh nghip tng lai. Nú bao gm nhng tri thc
v chuyờn mụn rng v phn no v chuyờn mụn hp.
Trờn c s trang b h thng nhng tri thc c bn, c s ca chuyờn
ngnh, cỏc trng i hc cú nhim v rốn luyn cho sinh viờn h thng nhng
k nng, k xo cn thit, ỏp ng yờu cu "o to i ng lao ng cú tri thc
v cú tay ngh, cú nng lc thc hnh, nng ng v sỏng to".
* Phng phỏp lun khoa hc l hc thuyt trit hc v phng phỏp
nhn thc v ci to th gii khỏch quan.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22

* Phương pháp tự học của sinh viên trong các trường đại học là cách thức
hoạt động tích cực, chủ động, tự lực và sáng tạo nhằm thực hiện có chất lượng
và hiệu quả mục đích nhiệm vụ học tập, nghiên cứu nhất định.
Thứ hai : Phát triển năng lực hoạt động trí tuệ của sinh viên
Trong quá trình dạy học ở đại học, dưới vai trò tổ chức, điều khiển của
giáo viên, sinh viên phải phát huy cao độ tính tích cực nhận thức, tự rèn luyện
thao tác trí tuệ, dần dần hình thành đậm nét các phẩm chất hoạt động trí tuệ.
Những phẩm chất trí tuệ cơ bản là:
- Tính định hướng của hoạt động trí tuệ (HĐTT)
- Bề rộng của HĐTT
- Độ sâu của HĐTT
- Tính linh hoạt trong HĐTT
- Tính mềm dẻo của HĐTT
- Tính độc lập của HĐTT
- Tính nhất quán của HĐTT
- Tính phê phán của HĐTT

- Tính khái quát của HĐTT
Thứ ba: Trên cơ sở phát triển, trang bị hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
và phát triển năng lực hoạt động trí tuệ cho sinh viên, quá trình dạy học ở đại
học phải nhằm hình thành thế giới quan khoa học, nhân sinh quan và những
phẩm chất tốt đẹp của người cán bộ khoa học, kỹ thuật, những cán bộ có tri thức
và có tay nghề, có năng lực thực hành, năng động, sáng tạo, có khả năng thích
ứng với những thay đổi về nghề nghiệp trong nền kinh tế hàng hóa, có bản lĩnh
tự tạo việc làm, có ý thức thực hiện nghĩa vụ công dân Vì vậy, một trong
những nguyên tắc cực kỳ quan trọng của quá trình dạy học ở bậc đại học là phải
đảm bảo sự thống nhất biện chứng giữa nội dung giáo dục tư tưởng, chính trị với
nội dung tri thức khoa học trên cơ sở nền tảng những tri thức và kỹ năng nghề
nghiệp tương lai của người cán bộ khoa học.
1.2. Yêu cầu đối với PP giảng dạy ĐH trong thời đại ngày nay

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
23

Đứng trước những đòi hỏi và u cầu ngày càng cao của xã hội trong một
xã hội đang chuyển biến từng ngày với tốc độ chóng mặt, mà ơng Peter Scott
(Phó Hiệu trưởng danh dự Đại học Kingston, Vương quốc Anh) trên Tạp chí
Người đưa tin UNESCO số 9 năm 1998 đã mơ tả là "Giáo dục bậc cao chẳng
những sẽ phải tiếp tục đáp ứng những đòi hỏi của dân chủ hóa và lợi ích kinh tế
- xã hội mà nó biết rõ, mà còn phải đương đầu với những thách thức mới. Giáo
dục bậc cao sẽ tìm ra những chương trình giảng dạy mới chú trọng nhiều đến
phong cách và hình ảnh hơn là kỹ năng và thơng tin, đảm nhận những hệ quả
của sự nhận chìm những giá trị phổ biến, của mơ hình đại học truyền thống
trong những dòng xốy của tồn cầu hóa và của những mối đe dọa đối với
truyền thống khoa học và những phương pháp của nó", việc tập trung trí lực và
nguồn lực để đổi mới giáo dục ĐH nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của bậc
học này ngày càng trở nên vơ cùng bức xúc và cấp thiết. Tại Việt Nam, nơi giáo

dục ĐH có ảnh hưởng trực tiếp đến trình độ tri thức, kỹ năng của lực lượng lao
động nói riêng và cơng cuộc đổi mới nói chung, nâng cao chất lượng đào tạo
ĐH càng trở thành một vấn đề sống còn. Theo báo cáo của Bộ GD-ĐT trong Hội
nghị GD ĐH được tổ chức tại HN tháng 10-2001, cho đến năm 2010, chất lượng
là mục tiêu hàng đầu, là nhiệm vụ trọng tâm của GD ĐH, theo đó cần phải tạo
cho được chuyển biến cơ bản, tồn diện về chất lượng, hiệu quả đào tạo. Để làm
được điều này, báo cáo kết luận hội nghị của Bộ trưởng Nguyễn Minh Hiển đã
khẳng định việc đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học là một trong những
yếu tố hàng đầu để nâng cao chất lượng GD ĐH. Cũng bàn về vị trí của phương
pháp giảng dạy trong việc nâng cao chất lượng đào tạo ĐH, nhà báo Đào Quốc
Tồn (Tạp chí Thế giới mới - Bộ GD&ĐT) cho rằng : "Trong thời kỳ mới đầy
thách thức này, để tồn tại và hội nhập quốc tế, GD ĐH VN buộc phải đổi mới
một cách triệt để và tồn diện, trong đó khơng qn việc đổi mới phương pháp
giảng dạy là một trong những khâu động lực và đột phá để nâng cao chất lượng
đào tạo". Những quan điểm ấy xuất phát từ một thực tế khách quan là : "Sự lạc
hậu rõ nhất của hệ thống ĐH VN thể hiện ở năng lực và phương pháp giảng dạy
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24

ca i ng giỏo chc H" (theo GS.TS Lõm Quang Thip - nguyờn v trng
V H - B GD&T).
L gii phỏp cú tỏc ng trc tip n cht lng tng gi ging v vic
hc ca sinh viờn, vic i mi PP ging dy c thc hin theo phng chõm:
Phự hp v hiu qu. Theo ú, PP ging dy cn phự hp vi tng ngnh hc,
tng trng, tng hon cnh v iu kin sn cú v nng lc ca tng cỏ nhõn
tham gia vo hot ng dy v hc; PP ging dy cng cn hiu qu v mt thi
gian, v mt tinh thn cho ngi hc, v kt qu hc tp v v mt chi phớ c hi
cho vic nhn c kin thc v kt qu tng xng. Trong bi cnh ca thi k
mi v trong giai on mi ca s phỏt trin giỏo dc H, cú th xut 3 tiờu
chớ quan trng da vo khi chn mt h PP ging dy cho tng trng hp c

th; ni dung cn th hin bao quỏt cỏch hc, phm cht cn phỏt huy mnh m
l tớnh ch ng ca ngi hc v bin phỏp cn phỏt huy trit l cụng ngh
mi, bao gm:
- o to con ngi núi chung, o to SV, cỏn b núi riờng, u phi ly
t o to lm gc.
- Trong hc tp nm kin thc, t hc phi t hng u.
- Hc phi cú hnh, mi ra c hiu qu thc tin, c bit l hnh ngh,
cú hnh thỡ trong hot ng thc tin mi cú sỏng to.
Qua thc tin hn na th k ca giỏo dc VN, ca H VN, cỏc vn
nờu trờn ngy cng c chng minh l ỳng quy lut khỏch quan, ỳng ng
li, chớnh sỏch ca ng trong GD&T, ó c t ra trong Ngh quyt 2
Trung ng, y l vn ni lc, phỏt huy ni lc ca ngi hc. Da trờn c
s ny, trong tỡnh hỡnh c th ca GD H VN, PP ging dy cn c i mi
theo nhng phng hng ch o nh sau:
- Mang tớnh cỏ nhõn húa cao. Lm th no qua PP ging dy nõng cao
tớnh sỏng to, t duy phờ phỏn v gii quyt vn ni sinh viờn? iu ny t
ging viờn v trớ luụn cp nht kin thc v sn sng chp nhn nhng ý kin
khỏc mỡnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25

- PP giảng dạy phải giúp sinh viên xây dựng quá trình tự đào tạo. Trong
bối cảnh đó, PP giảng dạy cũng cần đa dạng để có thể đáp ứng được các nhu cầu
học tập khác nhau. Qua đó, sinh viên không chỉ tự trang bị những kỹ năng, kỹ
thuật mới mà còn luôn cập nhật nội dung kiến thức đã có, xây dựng thái độ và
tình cảm đúng đắn đối với nghề nghiệp và xã hội.
- Cuối cùng, PP giảng dạy phải giúp xây dựng quan điểm học tập suốt đời,
không những chỉ là kiến thức, kỹ năng mà còn là thói quen để có thể tự học suốt
đời.
Theo những phương hướng nhiệm vụ đó, một xu hướng chung của đổi

mới PP giảng dạy ĐH là đổi mới theo quan điểm dạy học "lấy người học làm
trung tâm", mới xuất hiện ở Việt Nam từ 10 năm trở lại đây. Quan điểm này có
cơ sở lý luận từ việc nhận thức quá trình dạy học là quá trình có 2 chủ thể : Thầy
và Trò. Cả 2 chủ thể này đều chủ động, tích cực, bằng hoạt động của mình
hướng tới tri thức, thầy thì hoạt động truyền đạt tri thức, còn trò thì hoạt động
chiếm lĩnh tri thức và biến nó thành vốn hiểu biết của mình để tiếp tục hoạt động
nhận thức và hoạt động thực tiễn. Đây là quan điểm dạy học được đa số các
nước có nền giáo dục tiên tiến quan tâm, ở đây, học là một quá trình phát hiện
thông tin chứ không phải chỉ đơn thuần truyền đạt thông tin từ người dạy đến
người học. Người thầy có nhiệm vụ cung cấp những kiến thức cơ bản, những
công cụ cần thiết để học viên từ đó tự tìm tòi và phát hiện kiến thức cốt lõi của
bài học. Ta có thể so sánh để thấy được sự khác nhau của hai quan điểm giáo
dục








THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×