Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đất Nông nghiệp ở huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.43 KB, 50 trang )


1
MC LC

DANH MC CC T VIT TT
2
PHN M U
4
1. Lý do chn ti 4
2. Mc tiờu v nhim v nghiờn cu 5
2.1 Mc tiờu nghiờn cu 5
2.2 Nhim v nghiờn cu 5
3. Phm vi nghiờn cu 5
4. Mu kho sỏt 6
5. Vn nghiờn cu. 6
6. Gi thuyt nghiờn cu. 6
7. Phng phỏp nghiờn cu. 6
8. Kt cu bỏo cỏo thc tp tt nghip. Error! Bookmark not defined.
PHN NI DUNG.
7
CHNG I. GII QUYT VIC LM CHO NGI LAO NG
7
1.1. Khỏi nim vic lm, gii quyt vic lm v cỏc khỏi nim cú liờn quan 7
1.1.1. Lao ng 7
1.1.2. Vic lm v ngi cú vic lm 7
1.1.3. Tht nghip v ngi tht nghip 9
1.1.4. Gii quyt vic lm 9
1.2. Quan im ca ng v Nh nc ta v gii quyt vic lm. 12
1.2.1. Cn nhn thc ỳng n v vic lm v tht nghip 13
1.2.2. Gii quyt vic lm cho lao ng phi hng vo tip tc gii phúng trit
tim nng lao ng phự hp vi h thng c ch, chớnh sỏch phỏp lut theo tinh thn


i mi 13
1.2.3. Gii quyt vic lm nhm hon thin s lng, cht lng ngun nhõn lc 13
1.2.4. Phi gn lin vn lao ng-vic lm vi chin lc phỏt trin kinh t xó hi
cng nh cỏc chng trỡnh quc gia khỏc. (gii quyt vic lm phi gn vi cỏc
chng trỡnh, cỏc d ỏn cú vn u t t nhiu ngun trong v ngoi nc). 14
1.2.5. Hỡnh thnh v phỏt trin th trng lao ng trong h thng th trng xó hi
thng nht. 14
CHNG II.
17
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2
CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG BỊ THU HỒI
ĐẤT Ở HUYỆN THẠCH THẤT
17
2.1. Khái quát đặc điểm, tình hình hoạt động của phòng Nội vụ Lao động thương
binh & xã hội huyện Thạch Thất. 17
2.1.1. Lịch sử phát triển. 17
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của phòng Nội vụ Lao động thương binh
& xã hôi huyện Thạch Thất 18
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của phòng. 26
2.1.4. Những khuyến nghị 26
2.2. Đặc điểm tình hình kinh tế, chính trị -xã hội của huyện Thạch Thất. 27
2.2.1. Đặc điểm chung 27
2.2.2. Tình hình kinh tế, chính trị - xã hội 27
2.2.3. Mặt hạn chế 31
2.3. Thực trạng giải quyết việc làm ở huyện Thạch Thất. 32
2.3.1 Tổ chức bộ máy phục vụ nhu cầu giải quyết việc làm 32
2.3.2. Thực trạng lao động, việc làm hiện nay. 33
2.3.3. Những kết quả đạt được trong công tác giải quyết việc làm ở huyện Thạch Thất

35
2.3.4. Nguyên nhân đạt được 36
2.3.5. Một số hạn chế trong công tác giải quyết việc làm ở huyện Thạch Thất. 36
2.4. Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đất nông nghiệp ở huyện
Thạch Thất 37
2.4.1. Tình hình thu hồi 37
2.4.2. Tình hình đời sống, việc làm của các hộ nông dân bị thu hồi đất 38
2.4.3. Những ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến đời sống, việc làm của người lao
động 40
2.4.4. Mục tiêu, phương hướng, biện pháp giải quyết việc làmcho lao động bị thu hồi
đất Nông nghiệp ở huyện Thạch Thất 44
KẾT LUẬN
49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
50



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

3

CNH-HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
CNXH: Chủ nghĩa xã hội.
CHXHCNVN: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
LĐTB&XH: Lao động thương binh&xã hội.
UBND: Ủy ban nhân dân.
HĐND: Hội đồng nhân dân.
XĐGN: Xóa đói giảm nghèo.


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

4
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Sau hơn 20 năm đổi mới, với chính sách phát triển nền kinh tế thị trường
theo định hướng XHCN mà Đảng và Nhà nước đã vạch ra, nền kinh tế nước ta
đã có những bước tiến đáng kể, đang hồ mình vào sự phát triển chung của nền
kinh tế thế giới. Việt Nam ngày càng có vị trí quan trọng trong nền kinh tế thế
giới, là điểm dừng chân lý tưởng của các nhà đầu tư nước ngồi. Đây là điều
kiện thuận lợi để sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực dồi dào trong nước. Với tốc
độ phát triển trung bình đạt trên 8% một năm, q trình CNH-HĐH đất nước
đang có những bước tiến đáng kể thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng từ kinh tế Nơng nghiệp sang kinh tế Cơng nghiệp,thương mại, dịch vụ.
Q trình phát triển kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, chủ động hội
nhập kinh tế thế giới đang đặt ra hàng loạt những vấn đề bức xúc cần được giải
quyết trong đó có vấn đề việc làm và giải quyết việc làm cho người lao động.
Đòi hỏi Đảng và Nhà nước cùng các cấp, các ngành quan tâm đưa ra những chủ
trương, giải pháp thiết thực để giải quyết việc làm cho người lao động. Với một
đất nước hơn 80 triệu dân như nước ta hiện nay nếu giải quyết tốt vấn đề việc
làm là tiền đề quan trọng để sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, góp phần thúc
đẩy sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Với đặc thù là một nước Nơng nghiệp thì
việc phát triển kinh tế nơng thơn đã và đang là vấn đề cần được quan tâm ở nước
ta hiện nay.
Thạch Thất là huyện nằm ở phía Bắc tỉnh Hà Tây, là huyện có tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao trung bình đạt 10% một năm. Trong những năm gần đây nhu
cầu việc làm của người dân rất lớn do q trình đơ thị hố nơng thơn và sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ. Hàng năm số người đến tuổi

lao động cùng với số lao động Nơng, lâm nghiệp trước đây phải chuyển sang
làm nghề khác để giành đất xây dựng các dự án của Trung ương, của tỉnh và
huyện như dự án xây dựng khu cơng nghệ cao Hồ Lạc, khu Đại học Quốc gia,
khu cơng nghiệp của tỉnh và các cụm cơng nghiệp của huyện. Như vậy phần lớn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5
diện tích đất nông nghiệp của nông dân sẽ bị thu hồi và trước mắt số lao động
này sẽ bị mất việc làm đang cần tìm việc làm. Nhận thức rõ tầm quan trọng và
tính cấp thiết của vấn đề việc làm, giải quyết việc làm cho số lao động có diện
tích đất nông nghiệp bị thu hồi. Tôi đã mạnh dạn đề cập đến vấn đề này trong
bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình với đề tài “Giải quyết việc làm cho lao
động bị thu hồi đất Nông nghiệp ở huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.
Nhằm đánh giá khách quan tình hình thu hồi diện tích đất nông nghiệp và
số hộ nông dân có diện tích đất bị thu hồi, giải quyết việc làm cho họ. Từ đó đưa
ra các chủ trương, giải pháp tạo việc làm có tính khả thi phấn đấu giảm đên mức
thấp nhất số người không có việc làm, thiếu việc làm hoặc việc làm đạt hiệu quả
thấp nhằm ổn đinh nâng cao đời sống cho họ.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Với mục tiêu mà đề tài đặt ra thì cấn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Chỉ rõ cơ sở lý luận chung của đề tài.
- Thực trạng công tác giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đất
Nông nghiệp ở huyện Thạch Thất.
+ Khái quát đặc điểm, tình hình hoạt động của phòng Nội vụ Lao động
thương binh xã hội huyện Thạch Thất.
+ Tổng quan tình hình kinh tế xã hội huyện Thạch Thất
+ Thực trạng giải quyết việc làm ở huyện Thạch Thất.
+ Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đất Nông nghiệp

ở huyện Thạch Thất.
+ Những giải pháp, phương hướng giảỉ quyết việc làm cho lao động bị thu
hồi đất Nông nghiệp ở huyện Thạch Thất.
3. Phạm vi nghiên cứu
Với thời gian thực tập từ ngày 10/3/2008 đến ngày 28/4/2008 và trong
khuôn khổ của một báo cáo thực tập tốt nghiệp em chỉ mạnh dạn đề cập vấn đề
này trong phạm vi 3 năm gần đây (2005-2007).
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

6
4. Mu kho sỏt
Mt s xó cú din tớch t Nụng nghip b thu hi nhiu, v ngy cng gia
tng nh H Bng, ng Trỳc,Tõn Xó, Thch Ho, Bỡnh Yờn.
5. Vn nghiờn cu
Huyn Thch Tht ó gii quyt vic lm cho lao ng b thu hi t
Nụng nghip nh th no?
6. Gi thuyt nghiờn cu
Vn vic lm v gii quyt vic lm cho lao ng b thu hi t Nụng
nghip huyn Thch Tht cú phi l vn cp thit hin nay hay khụng?
7. Phng phỏp nghiờn cu
Trờn c s nhng kin thc ó hc ti trng v lnh vc lao ng & vic
lm cựng vi vic nghiờn cu, tỡm hiu sỏch bỏo, tp chớ qua cỏc phng tin
thụng tin i chỳng, trong quỏ trỡnh nghiờn cu ti tụi ó s dng cỏc phng
phỏp nghiờn cu khỏc nhau: phng phỏp duy vt bin chng & duy vt lch s
ng thi kt hp s dng phng phỏp thng kờ, so sỏnh, phng phỏp phõn
tớch tng hp lm rừ cỏc ni dung ca ti.















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7
PHN NI DUNG
CHNG I. GII QUYT VIC LM CHO NGI LAO NG
1.1 Khỏi nim vic lm, gii quyt vic lm v cỏc khỏi nim cú liờn quan

1.1.1. Lao ng.
Lao ng l hot ng cú mc ớch ca con ngi, l mt hnh ng din
ra gia con ngi vi gii t nhiờn, trong quỏ trỡnh ny con ngi s dng cụng
c sn xut v nm c k nng sn xut, chim ly nhng vt cht trong t
nhiờn v lm bin i vt cht ú nhm tho món nhu cu ca mỡnh. Quỏ trỡnh
lao ng ca con ngi bao gm cỏc yu t sau:
+ S hot ng cú mc ớch ca con ngi.
+ i tng lao ng.
+ Cụng c sn xut.
- tui lao ng:
nc ta theo quy nh hin hnh ca B lut lao ng (2002) tui
lao ng c quy nh nh sau:
+ Nam t 15 n 60 tui

+ N t 15 n 55 tui
1.1.2 Vic lm v ngi cú vic lm
* Vic lm.
Vic lm l mt phm trự tng hp liờn kt cỏc quỏ trỡnh kinh t xó hi
v nhõn khu, nú ph thuc nhng vn ch yu ca ton b i sng xó hi.
Tu theo cỏch tip cn m ngi ta ó cú nhng nh ngha khỏc nhau v vic
lm.
+ Theo cỏc nh kinh t hc lao ng thỡ vic lm c hiu l s kt hp
gia lao ng vi t liu sn xut nhm bin i i tng lao ng theo mc
ớch ca con ngi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
+ Theo H.A GowLop thỡ vic lm l mi quan h sn xut ny sinh do s
kt hp gia cỏ nhõn ngi lao ụng v phng tin sn xut.
+ Theo Huyhanto (Vin hi ngoi Luõn ụn) thỡ vic lm theo ngha rng
l ton b kinh t ca mt xó hi, l tt c nhng gỡ liờn quan n cỏch thc
kim sng ca con ngi k c quan h sn xut v cỏc tiờu chun hnh vi to ra
khuụn kh ca quỏ trỡnh kinh t.
+ B lut lao ng nc CHXHCNVN,

c Quc hi nc
CHXHCNVN khúa IX thụng qua ngy 23 thỏng 6 nm 1994 v cú hiu lc k
t ngy 01 thỏng 01 nm 1995 ti iu 13 khon 1 quy nh: Mi hot ng
to ra ngun thu nhp v khụng b phỏp lut cm u c tha nhn l vic
lm. Nh vy ni dung ca khỏi nim vic lm bao gm:
L hot ng lao ng ca con ngi.
Hot ng lao ụng nhm mc ớch to ra thu nhp.
Hot ng lao ng ú khụng b phỏp lut cm.
Theo khỏi nim ny vic lm c th hin di dng sau:

+ Tt c cỏc hot ng to ra ca ci vt cht hay tinh thn, khụng b phỏp
lut cm, c tr cụng di dng bng tin hoc hin vt.
+ Nhng cụng vic t lm mang li li ớch cho bn thõn hoc to ra thu
nhp cho gia ỡnh, cng ng k c nhng cụng vic khụng c tr thự lao
di hỡnh thc cho tin cụng, tin lng cho cụng vic ú.
* Ngi cú vic lm.
Theo t in thut ng Lao ng thng binh & xó hi thỡ Ngi cú vic
lm l ngi lm vic trong mi lnh vc, ngnh ngh, dng hot ng cú ớch,
khụng b phỏp lut ngn cm, mang li thu nhp nuụi sng bn thõn v gia
ỡnh, ng thi gúp mt phn cho xó hi. nc ta gii hn tui di ca
ngi cú vic lm l 15 tui.
Ngi cú vic lm c chia lm 2 loi l ngi cú vic lm y v ngi
thiu vic lm.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
-Người có việc làm đầy đủ: Là người làm việc đủ thời gian quy định có mức
thu nhập từ mức lương tối thiểu trở lên và không có nhu cầu làm thêm.
-Người thiếu việc làm: Là người có việc làm nhưng thời gian làm việc thấp
hơn thời gian quy định và có nhu cầu làm thêm. Thực chất đây là loại thất
nghiệp. Sự thiếu việc làm được thể hiện dưới 2 dạng:
+Có năng suất thấp và thu nhập thấp dưới mức thu nhập tối thiểu và có nhu
cầu làm thêm.
+Thời gian làm việc dưới mức quy định, có nhu cầu làm thêm.
1.1.3 Thất nghiệp và người thất nghiệp.
*Thất nghiệp.
Theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO) thì Thất nghiệp theo
nghĩa chung nhất là tình trạng tồn tại khi một số người trong độ tuổi lao động
muốn có việc làm nhưng không thể tìm được việc làm ở mức tiền công nhất
định.

* Người thất nghiệp.
Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động
nhưng chưa có việc làm, có nhu cầu tìm việc làm và đã đăng ký tìm việc làm.
Theo quan điểm của Ban chỉ đạo điều tra lao động việc làm trung ương:
Người thất nghiệp là người đủ 15 tuổi trở lên trong nhóm dân số hoạt động kinh
tế, hiện tại đang:
- Có hoạt động đi tìm viêc làm trong 4 tuần đã qua hoặc không đi tìm việc
vì lý do không biết tìm việc ở đâu, hoặc tìm nhưng chưa tìm được.
- Trong tuần lễ trước đó (tính đến thời điểm điều tra) có tổng số giờ làm
việc dưới 8 giờ, có mong muốn và sẵn sàng làm thêm giờ nhưng không tìm được
việc làm.
1.1.4 Giải quyết việc làm.
* Tạo việc làm cho người lao động.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

10
- Định nghĩa:
Tạo việc làm là việc tạo ra chỗ làm việc mới thu hút thêm lao động vào
làm việc thơng qua các hoạt động của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và các
cá nhân góp phần tạo thu nhập cho người lao động.
- Vai trò, ý nghĩa:
Tạo việc làm nhằm tạo thu nhập cho người lao động, nâng cao chất lượng
cuộc sống, sử dụng tiềm năng lao động sẵn có của địa phương, đồng thời còn có
vai trò làm cân đối cung cầu thị trường lao động, giảm sức ép về việc làm trong
thị trường lao động.
+ Góp phần đa dạng hố nền kinh tế, phát triên kinh tế địa phương nói
chung.
+ Góp phần hạn chế sự gia tăng các tệ nạn xã hội.
+ Qua q trình lao động, làm việc con người có điều kiện phát huy khả
năng, sự sáng tạo, hồn thiện nhân cách của mình.

- Phân loại: Tạo việc làm gồm có tạo việc làm mới và tạo việc làm đủ.
+ Tạo việc làm mới:là việc tạo ra những chỗ làm việc mới thu hút lao
động mới vào làm việc.
+ Tạo việc làm đủ: là việc tạo ra những chỗ làm việc đảm bảo thời gian
quy định của Nhà nước trong ca, trong tuần làm việc hoặc ít hơn nếu người lao
động khơng có mong muốn làm thêm
* Các biện pháp giải quyết việc làm:
- Giải quyết việc làm ở đơ thị:
Phát triển các doanh nghiệp có quy mơ lớn, ở những nơi có điều kiện xây
dựng các khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất, phát triển các tập đồn kinh
tế, các cơng ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ phần, các dự án thu hút vốn đầu
tư nước ngồi để tạo việc làm có giá trị kinh tế, giá trị lao động cao.
Phát triển các lĩnh vực, ngành nghề có khả năng thu hút được nhiều lao
động.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
+ Phát triển khu vực phi kết cấu bằng kinh tế ngầm, kinh tế khơng tổ
chức, kinh tế đại chúng. Đây là khu vực có khả năng tự tạo việc làm, tự kiếm thu
nhập.
+ Phát triển các doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ.
+ Khơi phục, duy trì và phát triển nghề cổ truyền, nghề tiểu thủ cơng
nghiệp, phát triển các hình thức gia cơng, sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu
để tạo việc làm.
+ Phát triển các dịch vụ cơng cộng: dịch vụ việc làm (trung tâm giới thiệu
việc làm), dịch vụ vận tải (vận tải hành khách, hàng hố)….
+ Khai thác tiềm năng kinh tế vùng ven đơ, tạo mối liên kết với các huyện
nội, ngoại thành hình thành vành đai cung cấp các sản phẩm, dịch vụ.
+ Phát triển du lịch- ngành cơng nghiệp khơng khói.
- Giải quyết việc làm ở nơng thơn.

+ Tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp di dân, góp phần phân bố lại dân cư, xây
dựng vùng kinh tế mới nhằm giảm sức ép về ruộng đất, tạo điều kiện kết hợp tốt
hơn giữa lao động với đất đai, rừng biển…
+ Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động ở nơng thơn
theo hướng giảm dần lao động thuần nơng trên cơ sở đó phát triển lao động
ngành nghề, lao động cơng nghiệp, lao động dịch vụ; đa dạng hố ngành nghề;
đa dạng hóa việc làm thu nhập; chú trọng phát triển các nghề phi nơng nghiệp,
tiểu thủ cơng nghiệp, nghề phụ, dịch vụ.
+ Sử dụng một cách có hiệu quả yếu tố nhân lực để phát triển nơng
nghiệp theo chiều rộng và chiều sâu:
Thơng qua sự nghiệp di dân xây dựng vùng kinh tế mới, mở rộng diện
tích đất canh tác (phát triển theo chiều rộng). Đẩy mạnh thâm canh tăng năng
suất lao động, năng suất cây trồng, vật ni (phát triển theo chiều sâu).
+ Khuyến khích phát triển các hình thức sản xuất kinh doanh trong nơng
nghiệp như kinh tế hộ gia đình, hợp tác xã kiểu mới, xí nghiệp liên doanh với
nước ngồi, phát triển trang trại.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
+ Phát triển mạnh mẽ các nghề phi nơng nghiệp cần ít vốn có khả năng
làm hàng xuất khẩu, nhưng có khả năng thu hút nhiều lao động nơng thơn như
cơng nghiệp gia đình, khơi phục các làng nghề truyền thống.
+ Giải quyết việc làm phải gắn với các chương trình cụ thể: chương trình
khuyến nơng, các chương trình giải quyết việc làm như chương trình 135-
chương trình phát triển kinh tế miền núi, chương trình 327-chương trình phủ
xanh đất trống đồi trọc.
+ Chú ý đào tạo nghề cho nơng dân vì đào tạo nghề là tiền đề để tạo việc
làm.
+ Phải chú ý đến cơ chế chính sách xuất khẩu lao động.
- Tạo việc làm từ nước ngồi.

Đây là một loại hình hoạt động kinh tế đối ngoại đặc thù có tính chiến
lược tạo điều kiện để phát huy thế mạnh về nguồn lực nước ta. Tạo việc làm từ
nước ngồi được thơng qua một số hình thức sau:
+ Gia cơng cho nước ngồi: Dùng nhân lực tại chỗ để tác động vào
ngun vật liệu, linh kiện, bán thành phẩm theo u cầu của nước ngồi để tạo
mở việc làm ngay trong nước.
+ Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm nơng nghiệp: gạo, cà phê, gỗ….
+ Đưa lao động chun gia đi làm việc tại nước ngồi, giảm sức ép thất
nghiệp trong nước tăng thu nhập, ngoại tệ trong nước.
1.2 Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về giải quyết việc làm.
Chủ trương của Đảng ta về lao đơng, việc làm là: Nhà nước có trách
nhiệm hỗ trợ về tài chính để xúc tiến việc làm; Nhà nước bảo trợ khuyến khích
người làm giàu một cách chính đáng, bảo đảm quyền tự do di chuyển chỗ làm
việc, việc làm, tự do hành nghề; Nhà nước có trách nhiệm và có chế độ khuyến
khích tạo việc làm mới để thu hút người lao động, khai thác mọi tiềm năng trong
nhân và tranh thủ đầu tư, hỗ trợ nước ngồi, tiếp tục đẩy mạnh chương trình dân
số kế hoạch hố gia đình để giảm sức ép cung trên thị trường.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

13
hoch nh v t chc thc hin cú hiu qu chớnh sỏch vic lm ng
v Nh nc ta ó a ra cỏc quan im cn c quỏn trit nh sau:
1.2.1 Cn nhn thc ỳng n v vic lm v tht nghip.
Trc õy trong nn kinh t tp trung, bao cp khỏi nim v vic lm rt
x cng ch cú lao ng trong khu vc Nh nc mi c coi l cú vic lm,
mi c xó hi tụn trng, ch tuyn dng sut i c coi l ng nhiờn.
Mi vn v vic lm u c Nh lo.
T khi chuyn sang c ch mi-c ch th trng khỏi nim vic lm ó
thay i. B lut lao ng quy nh: Mi hot ng to ra ngun thu nhp khụng
b phỏp lut cm u c tha nhõn l vic lm. Vi khỏi nim nh vy thỡ vic

lm khụng ch trong biờn ch, khụng ch ngoi xó hi m cũn ti gia ỡnh. Khỏi
nim vic lm theo ỳng ngha ca nú lm cho mi ngi dự lm vic thnh
phn kinh t no, õu, ngnh ngh no cng u cú th yờn tõm lm vic.
Cựng vi nhn thc v vic lm, cn cú nhn thc ỳng n v tht
nghip. Trong iu kin nn kinh t th trng vi ngun nhõn lc di do, nn
kinh t cha phỏt trin tht nghip l iu khú trỏnh khi. Vn l Nh nc
phi cú c ch chớnh sỏch phỏt trin mnh m th trng lao ng trong h thng
th trng thng nht.
1.2.2 Gii quyt vic lm cho lao ng phi hng vo tip tc gii
phúng trit tim nng lao ng phự hp vi h thng c ch, chớnh sỏch
phỏp lut theo tinh thn i mi.
Khuyn khớch cỏc lnh vc ngnh ngh, hỡnh thc hot ng, cú kh nng
thu hỳt ngi lao ng, c bit l khuyn khớch ngi cú vn, cú k thut cụng
ngh u t vo sn xut kinh doanh dch v to nhiu vic lm mi, thu hỳt
nhiu lao ng xó hi.
1.2.3 Gii quyt vic lm nhm hon thin s lng, cht lng ngun
nhõn lc.
Mun nõng cao cht lng ngun nhõn lc phi nõng cao th lc, trớ lc,
phm cht tõm lý. Mun vy phi phỏt trin mnh m h thng giỏo dc-o to
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài vừa đáp ứng nhu cầu về trình độ tay
nghề kỹ thuật cao của q trình Cơng nghiệp hố-hiện đại hố đất nước, nâng
cao tỷ lệ lao động qua đào tạo, đồng thời tạo điều kiện cho người lao động tự tạo
việc làm. Do vậy Nhà nước cần có cơ chế,chính sách tổ chức khuyến khích việc
đào tạo phổ cập nghề để người lao động có cơ hội tìm kiếm việc làm.
1.2.4 Phải gắn liền vấn đề lao động-việc làm với chiến lược phát triển
kinh tế xã hội cũng như các chương trình quốc gia khác. (giải quyết việc làm
phải gắn với các chương trình, các dự án có vốn đầu tư từ nhiều nguồn trong

và ngồi nước).
Trước hết, việc giải quyết việclàm phải dựa trên cơ sở các chiến lược, kế
hoạch, chương trình kinh tế-xã hội.
Giải quyết việc làm phải gắn với các chương trình dự án quốc gia.
- Chương trình phát triển nơng nghiệp, nơng thơn.
- Chương trình xố đói giảm nghèo, tín dụng, quy hoạch, phát triển đơ thị
hợp tác lao động với nước ngồi.
- Chương trình 327-Chương trình phủ xanh đất trống đồi trọc.
- Chương 135-Chương trình phát triển kinh tế miền núi…
1.2.5 Hình thành và phát triển thị trường lao động trong hệ thống thị
trường xã hội thống nhất.
- Định nghĩa thị trường:
Theo nhà kinh tế học người Mỹ Sammuelson thì “ Thị trường là một q
trình trong đó người mua người bán một thứ hàng hố tác động qua lại với nhau
để xác định giá cả và số lượng hàng hố”.
Như vậy, với định nghĩa như trên thì thị trường là nơi diễn ra các hoạt
động trao đổi hàng hố trực tiếp giữa người mua và người bán.
Hoạt động của thị trường sẽ làm cho hàng hố được lưu thơng, thơng suốt,
qua đó thị trường sẽ thơng tin về nhu cầu thị trường tiêu dùng của xã hội. Đây là
căn cứ để doanh nghiệp đưa ra các quyết định sản xuất các loại sản phẩm, dịch
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
vụ đưa ra thị trường. Chính chức năng thơng tin của thị trường là cơ sở hình
thành các loại thị trường.
Thị trường lao động: là nơi trao đổi hàng hố sức lao động giữa một bên
là người sở hữu sức lao động một bên là người sử dụng lao động.
Để phát triển thị trường lao động thì cần phải có một hệ thống cơ chế
chính sách về việc làm, tạo việc làm, dịch vụ việc làm, chính sách tiền lương,
tiền cơng, có chính sách đào tạo để nâng cao trình độ nghề, chun mơn kỹ thuật

của người lao động.
Thực hiện phương trâm:
- Nhà nước có cơ chế chính sách, tạo mơi trường để tổ chức việc làm cho
người lao động.
+Chính phủ có chương trình quốc gia về giải quyết việc làm, có quỹ quốc
gia về việc làm
+Nhà nước có nhiệm vụ, trách nhiệm to lớn trong việc tổ chức, giải quyết
việc làm cho người lao động.
+Nhà nước đinh ra chỉ tiêu tạo việc làm mới trong kế hoạch phát triển
kinh tế-xã hội trong từng thời kỳ, có chính sách khuyến khích, thu hút, ưu đãi để
các tổ chức doanh nghiệp, các cá nhân trong và ngồi nước mở mang phát triển
sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho người lao động (điều
14-Bộ luật lao động)
-Người lao động: Cần thay đổi nhận thức về việc làm, người lao động có
quyền làm cho bất kỳ người sử dụng lao động nào, làm ở bất kỳ nơi nào mà
pháp luật khơng cấm, người lao động tự tìm việc làm, tự tạo việc là.
-Các cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế, các đồn thể nhân dân và các
tổ chức xã hội thực hiện các chương trình, quỹ quốc gia về giải quyết việc làm.
-Doanh nghiệp có trách nhiệm đối với việc làm của người lao động.
Doanh nghiệp phải lập quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm để trợ cấp kịp thời
cho người lao động khi họ bị mất việc làm (điều 17-Bộ luật lao động).

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

16


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

17

CHNG II.
CễNG TC GII QUYT VIC LM CHO LAO NG B THU HI
T HUYN THCH THT
2.1 Khỏi quỏt c im, tỡnh hỡnh hot ng ca phũng Ni v Lao
ng thng binh & xó hi huyn Thch Tht.
2.1.1 Lch s phỏt trin.
Phũng Ni v LTB&XH c thnh lp vo nm 1971 theo h thng b
mỏy t chc qun lý Nh nc vi tờn gi l phũng Lao ng thng binh xó
hi. Tr s c t cựng cỏc phũng ban khỏc trong khi UBND huyn.
Thỏng 7/1995 phự hp vi tỡnh hỡnh thc t phũng ó tỏch b phn bo
him ra thnh mt phũng riờng bit.
Thỏng 12/2001 phũng t chc chớnh quyn sỏt nhp vi phũng
LTB&XH ly tờn l phũng t chc lao ng.
Ngy 27/9/2004 theo quyt nh s 1463/Q-UB phũng t chc
LTB&XH c i thnh phũng Ni v Lao ng & xó hi.
Ngy 15/12/2005 theo quyt nh s 228/Q-UB v vic thnh lp cỏc c
quan chuyờn mụn thuc UBND huyn Thch Tht, phũng Ni v Lao ng v
xó hi c i tờn thnh phũng Ni v Lao ng thng binh v xó hi.
Hin nay, Phũng Ni v LTB&XH ang trc tip ph trỏch ch o,
thc hin cỏc cụng tỏc sau:
- Cụng tỏc thng binh lit s ngi cú cụng.
- Cụng tỏc cu tr xó hi v xoỏ úi gim nghốo.
- Cụng tỏc phũng chng cỏc t nn xó hi.
- Cụng tỏc lao ng vic lm.
- Cụng tỏc t chc nhõn s.
- Mt s cụng tỏc khỏc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
2.1.2 Chc nng, nhim v, c cu t chc ca phũng Ni v Lao ng

thng binh & xó hụi huyn Thch Tht.
* Chc nng:
Phũng Ni v LTBXH l c quan chuyờn mụn thuc UBND huyn,
tham mu giỳp UBND huyn thc hin chc nng qun lý nh nc v cụng
tỏc lao ng thng binh v xó hi.
Phũng Ni v LTBXH chu s ch o, qun lý ton diờn v trc tip
ca UBND huyn ng thi chu s ch o hng dn kim tra v chuyờn mụn
nghip v ca S Ni v LTBXH.
* Nhim v quyn hn: Phũng Ni v LTBXH huyn Thch Tht cú cỏc
nhim v sau:
-Cụng tỏc t chc b mỏy:
+ Trỡnh UBND huyn, ch tch UBND huyn ỏn thnh lp, sỏt nhp,
hp nht chia tỏch, gii th, phõn loi, xp hng cỏc n v s nghip trc thuc
UBND huyn theo quy nh.
+ Trỡnh UBND huyn quy nh chc nng, nhim v quyn hn v c cu
t chc cỏc c quan chuyờn mụn, cỏc n v s nghip trc thuc UBND huyn
theo hng dn ca tnh.
+ Trỡnh UBND huyn, ch tch UBND huyn quyt nh cho phộp thnh
lp, sỏt nhp, hp nht, chia tỏch gii th, phờ duyt iu l hot ng ca cỏc
hi v t chc phi chớnh ph hot ng trong phm vi huyn.
+ Phi hp vi cỏc c quan n v cú lien qua tip nhn, thm nh v
chu trỏch nhim v ni dung, quy trỡnh thnh lp, chia tỏch sỏt nhp, hp nht,
gii th trng Mm non, Tiu hc, Trung hc c s cụng lp, bỏn cụng trờn a
bn huyn theo quy nh.
+ Trỡnh UBND huyn quyt nh phõn b ch tiờu biờn ch hnh chớnh s
nghip thuc UBND huờn trong tng biờn ch tnh giao. Qun lý theo dừi,
kim tra vic qun lý, s dng biờn ch, qu tin lng theo quy nh ca phỏp
lut.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


19
* Công tác cán bộ.
- Trình UBND huyện, chủ tịch UBND huyện đề án tuyển dụng cán bộ,
công chức, viên chức các cơ quan hành chính sự nghiệp, công chức xã, thị trấn
thuộc thẩm quyền quyết định hoặc trách nhiệm trình của UBND huyện và tổ
chức thực hiện sau khi đề án được phê duyệt.
- Trình UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện phê duyệt quy hoạch cán
bộ, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức, kế hoạch thanh tra
công cụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND huyện và tổ chức thực hiện sau
khi được phê duyệt.
- Trình UBND huyện quyết định việc công nhận hết thời gian tập sự, thử
việc, bổ nhiệm vào ngạch, chuyển xếp ngạch, nâng lương, chuyển xếp lương,
chế độ hưu trí, thôi việc, khen thưởng, kỷ luật công chức, viên chức các đơn vị
hành chính, sự nghiệp, công chức cấp xã trong huyện thuộc thẩm quyền của
UBND huyện.
- Trình chủ tịch UBND huyện quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài
thời gian bổ nhiêm giữ chức vụ, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển, miễn
nhiệm, cách chức, cho từ chức đối với cán bộ công chức, viên chức giữ chức vụ
từ thủ trưởng , phó thủ trưởng các phòng (và tương đương) , đơn vị sự nghiệp
thuộc thẩm quyền của UBND huyện.
- Thực hiện thống kê tổng hợp và tham mưu để UBND huyện đánh giá
nhận xét xếp loại cán bộ công chức, viên chức hàng năm; quản lý hồ sơ cán bộ
công chức, viên chức theo quy định.
* Công tác xây dựng chính quyền.
- Giúp thường trực HĐND, UBND huyện hướng dẫn các ngành, các đơn
vị, UBND xã, thị trấn thực hiện các cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biều
HĐND các cấp trên địa bàn huyện.
-Tham mưu trình chủ tịch UBND huyện phê chuẩn kết quả bầu cử các
chức danh HĐND, UBND xã, thị trấn, tham mưu để chủ tịch HĐND, UBND
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


20
huyện trình cấp có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử các chức danh thường
trực HĐND, UBND huyện.
- Phối kết hợp với các cơ quan hữu quan hướng dẫn đơn đốc kiểm tra việc
thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và cơng tác cải cách hành chính trên điạ bàn
huyện.
* Cơng tác quản lý địa giới hành chính.
- Giúp UBND huyện xây dựng đề án thành lập mới, điều chỉnh địa giới
hành chính ở địa phương trình cấp có thẩm quyền quyết định.
- Hướng dẫn, kiểm tra quản lý hồ sơ, bản đồ mốc địa giới hành chính,
phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan, giải quyết các tranh chấp đương
địa giới hành chính trên địa bàn huyện.
* Cơng tác lao động việc làm.
-Trình UBND huyện chương trình dài hạn, kế hoạch hàng năm về cơng
tác lao động việc làm và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
-Hướng dẫn và chủ trì phối hợp với cơ quan có liên quan kiểm tra việc
thực hiện chính sách pháp luật, các chế độ lao động, cơng tác dạy nghề và giải
quyết việc làm trên địa bàn huyện.
* Cơng tác chính sách người có cơng.
-Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chính sách
chế độ đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có cơng với cách
mạng qn nhân phục viên, các nạn nhân chiến tranh…
-Phối hợp với cácngành đồn thể chỉ đạo xây dựng phong trào tồn dân
chăm sóc giúp đỡ các đối tượng thương bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có
cơng với cách mạng, và các chương trình đền ơn đáp nghĩa.
* Cơng tác cứu trợ xã hội.
-Trình UBND huyện chương trình dài hạn, kế hoạch hàng năm về cơng
tác xố đói giảm nghèo và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


21
-Hng dn t chc, kim tra cỏc ch chớnh sỏch i vi cỏc i tng
xó hi, qun lý ch o cỏc c s, nh bo tr n v dy ngh cho ngi tn tt,
tr m cụi v cỏc i tng xó hi khỏc.
- Ngoi ra cũn mt s cụng tỏc khỏc: Cụng tỏc phũng chng t nn xó
hi, phi hp v t chc thc hin cỏc n th khu ni t cỏo v cụng tỏc Ni
v LTB&XH, qun lý s dng cỏc con du, biờn ch, ti chớnh , ti sn c
giao theo quy nh ca phỏp lut.
* Biờn ch:
- Biờn ch ca phũng hin cú: 11 cỏn bụ gm 8 nam, 3 n.
- V trỡnh chuyờn mụn:+ i hc: 8 ngi
+ Cao ng : 1 ngi.
+ Trung cp: 2 ngi.
- Trỡnh chớnh tr. + Cao cp: 2 ngi.
+ Trung cp: 7 ngi.
+ S cp: 2 ngi.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

22
Bảng trích ngang cán bộ-cơng chức phòng Nội vụ Lao động thương binh xã hội hun Thạch Thất



S
T
T
Họ và tên
Năm sinh
Chức vụ

Trình độ đào tạo
chun mơn
Trình độ
chính trị
Chức vụ Đảng
Nam Nữ
1
Nguyễn Văn Khuynh 1948 Trưởng Phòng ĐH Luật Cao cấp Bí thư chi bộ
2
Nguyễn Thị Lan 1958 P.Trưởng Phòng ĐH Luật

Sơ cấp Chi uỷ
3
Kiều Bá Thun 1962 P.Trưởng Phòng ĐH Luật

Trung cấp Đảng viên
4
Cấn Văn Hương 1971 P.Trưởng Phòng ĐH Luật

Cao cấp Đảng viên

5
Nguyễn Đức Ninh 1964 P.Trưởng Phòng ĐH Luật

Trung cấp

Đảng viên

6
Nguyễn Quyết Thắng 1973 Chun Viên ĐH Luật


Trung cấp

Đảng viên

7
Chu Hồ Phong 1974 Chun Viên ĐH Luật

Trung cấp

Đảng viên

8
Hồng Thị Vân 1967 Kế Tốn ĐH Tài chính kế tốn Trung cấp

Đảng viên

9
Cấn Đình Tiến 1978 Cán Sự CĐ Lao động xã hội Trung cấp

Đảng viên

10

Chu Thị Đỗi 1957 Cán Sự Trung cấp Trung cấp

Đảng viên

11


Khuất Văn Láng 1948 Cán Sự Trung Cấp Sơ cấp Đảng viên

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23
Nhận xét: Qua bảng trích ngang cán bộ phòng NV-LĐTB&XH cho
thấy trình độ chun mơn của cán bộ phòng NV-LĐTB&XH huyện Thạch
Thất đã đáp ứng được tính cấp thiết của cơng việc vì đa số các cán bộ có trình
độ đào tạo từ cao đẳng trở lên.
Đa số cán bộ biên chế trong phòng là cán bộ trẻ năng động. Mặt khác,
cán bộ có thâm niên trong nghề cao nên đã tạo điều kiện để phòng hồn thành
tốt chức năng, nhiệm vụ của mình. Nhưng thực tế các cán bộ có thâm niên
trong ngành thương binh tại phòng là thấp nhưng lại có thâm niên làm việc
cao. Vì đa số các cán bộ làm việc trong phòng là do thun chuyển từ huyện
uỷ, UBND sang để đảm nhận cơng việc. Vì vậy mà gặp khơng ít những khó
khăn khi hoạt động.
* Cơ cấu tổ chức:
Hiện phòng có 11 người gồm 1 trưởng phòng, 4 phó phòng và 6 chun
viên.
- Trưởng phòng: Chịu trách nhiệm trước UBND huyện, chủ tịch UBND
huyện và trước pháp luật về tồn bộ hoạt động cơng tác của phòng.
- Bốn phó phòng giúp trưởng phòng phụ trách một hoặc một số lĩnh
vực cơng tác do trưởng phòng phân cơng, chịu trách nhiệm trước trưởng
phòng.
+ Một phó trưởng phòng phụ trách về tổ chức bộ máy, tổ chức cán bộ.
+Một phó trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng chính quyền, cơng
tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, cơng tác bầu cử Quốc hội, HĐND các cấp, cơng
tác địa giới hành chính.
+ Một phó trưởng phòng phụ trách cơng tác cứư trợ xã hội, Xố đói
giảm nghèo.

+ Một phó trưởng phòng phụ trách cơng việc giải quyết chế độ chính
sách thương-bệnh binh, người có cơng.
- Các cơng chức còn lại phụ trách các cơng việc sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

24
+ Cụng chc ph trỏch ch u ói i vi ngi b nhim cht c
hoỏ hc khi tham gia khỏng chin.
+ Cụng chc ph trỏch cụng tỏc lao ng vic lm v gii quyt vic
lm, xut khu lao ng.
+ Cụng chc ph trỏch v cụng tỏc bo tr xó hi v Xoỏ úi gim
nghốo.
+Cụng chc ph trỏch chớnh sỏch bo him vi cỏn b cụng chc, viờn
chc thuc cỏc c quan hnh chớnh, n v s nghip, cụng chc cp xó do
huyn qun lý.
+ Cụng chc k toỏn.
+ Cụng chc ph trỏch chớnh sỏch thng-bnh binh.
(Cú s C cu t chc kốm theo)





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25
S : C cu t chc ca phũng Ni v-Lao ng thng&xó hi huyn Thch Tht.












Trng phũng
Ph trỏch chung

Phú trng phũng
Xoỏ úi gim nghốo;
Cu tr xó hi;
Cht c hoỏ hc
Phú trng phũng
Cụng tỏc Huõn huy
chng; Ngi cú
cụng; TNXH
Chuyờn viờn
Ti chớnh,
Ti v
Phú trng phũng
Cụng tỏc qun lý
cỏn b
Cỏn s
Cụng tỏc Lit
s, thõn nhõn
lit s
Cỏn s

Cụng tỏc
Thng, bnh
binh
Chuyờn viờn
Xoỏ úi gim
nghốo; Cu
tr xó hi
Chuyờn viờn
Cụng tỏc
qun lý cỏn
b; BHXH;
Lng
Chuyờn viờn
Xõy dng
chớnh quyn;
Dy ngh
Lao ng-
Vic lm
Phú trng phũng
Cụng tỏc Xõy dng
chớnh quyn; a gii
hnh chớnh; Ci cỏch
hnh chớnh; Lao dng-
Vic lm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×