PHN I: T VN
1. Tớnh cp thit ca ti
Nhu cu chm súc sc kho l nhu cu chớnh ỏng ca con ngi.Chớnh
vỡ lý do ú m H ch tch ó ra li kờu gi ton dõn tp th dc ren luyn sc
kho. ỏp ng c nhu cu chm súc sc kho ca nhõn dõn, ng v nh
nc ta ó c gng khc phc khú khn v to mi iu kin y t thc hin
tụt nht chc nng phũng khỏm v tr bnh ca mỡnh.
y t thc hin tt chc nng ca mỡnh thỡ y t c s cú vai trũ quan
trng gúp phn vo vic chm súc sc kho nhõn dõn.Trong nhng nm gn
õy, nhu cu chm súc sc kho ca ngi dõn ngy cng cao. Y t c s vi
chc nng chớnh l : cp thuc, khỏm cha bnh n gin, lp h s sc kho
ban u cho ngi dõn v tuyờn truyn phũng chng dch bnhó gúp phn
vo vic gim tI tỡnh trng tp chung quỏ ụng vo cỏc bnh vin ln v nõng
cao ý thc phũng, chng dch bnh cho ngi dõn.
Chc nng tuyờn truyn l 1 trong 4 chc nng chớnh ca y t c s. Nu
3 chc nng trờn tp trung vo mc ớch l cha tr thỡ chc nng tuyờn truyn
li tp trung vo mn ớch chớnh l tuyờn truyn nhm nõng cao nhn thc
cho ngi dõn v phũng, chng cỏc loi dch bnh, t chm lo sc kho cho
mỡnh. Chn an tõm lý ngi bnh trong quỏ trỡnh iu tr. Chớnh vỡ vy m ta
cũn gi cụng tỏc tuyờn truyn l y t cng ng, khuyn khớch ngi dõn tham
gia cựng vi y t trong quỏ trỡnh cha bnh ( nhõn dõn cựng y t cha bnh ).
Chớnh t nhng chc nng c bn trờn m tụI quan tõm n cụng tỏc tuyờn
truyn v chn ti l Thc trng cụng tỏc tuyờn truyn ca y t c s trong
vic chm súc sc kho ngi dõn.
2. í ngha khoa hc v thc tin
2.1.ý ngha khoa hc
Kt qu nghiờn cu ca ti giỳp lm sỏng t mt s lý thuyt xó hi, ú
l lý thuyt chc nng ca Passon
2.2.ý ngha thc tin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1
Vic nghiờn cu thc trng cụng tỏc tuyờn truyn ca y t c s trong
vic chm súc sc kho ngi dõn cú ý ngha thc tin sau:
i vi ngnh y t kt qu nghiờn cu ny s cung cp mt s thụng tin
c bn cn thit trong vic a ra nhng chớnh sỏch u t cho cụng tỏc tuyờn
truyn.
i vi y t c s: kt qu nghiờn cu ny s giỳp cho y t c s a ra
c nhng ni dung tuyờn truyn, cỏch thc tuyờn truyn phự hp vi a
phng cụng tỏc tuyờn truyn t c kt qu tt hn.
3. Mc ớch nghiờn cu
Thụng qua nghiờn cu ti nhm tỡm hiu thc trng cụng tỏc tuyờn
truyn ca y t c s v hiu qu ra sao. T ú tỡm ra nhng nguyờn nhõn a ra
nhng khuyn ngh nhm khc phc y t yu kộm ca tỡnh trng trờn.
4. i tng, khỏch th nghiờn cu
4.1. i tng nghiờn cu
Thc trng cụng tỏc tuyờn truyn ca y t c s
4.2. Khỏch th nghiờn cu
Ngi dõn xó Hong ng Thnh ph Lng Sn
4.3. Phm vi nghiờn cu v mu nghiờn cu
4.3. Phm vi nghiờn cu
- Khụng gian thnh ph Lng Sn tnh Lng Sn
- Thi gian t 17 n 22-4-2004
- Phm vi nghiờn cu: Ngi dõn thnh ph Lng Sn
4.3.2. Mu nghiờn cu
Gm cú 391 mu hp l, trong ú:
C cu gii
Nam: 50,4%
N: 49,6%
C cu dõn tc
Kinh : 13,6%
Nựng : 29,2%
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2
Tày : 56,3%
Hoa : 5,0%
Khác : 2%
Cơ cấu trình độ học vấn
Không biết chữ: 2%
Dưới PTTH :52,7%
PTTH : 36,6%
TH – DL :4,3%
CĐ - ĐH: 4,3%
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi
Gồm có 47 câu hỏi và phần cuối là thông tin về hộ gia đình của người trả
lời. Tất cả những bảng hỏi này đều được tập trung lại và sử lý bằng SPSS.
5.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
Phương pháp này được áp dụng cho 5 đối tượng, trong đó có 3 nữ, 2 nam
và một số cán bộ y tế xã
Người thứ nhất
Giới tính :Nam
Tuổi :32
Dân tộc Nùng
Trình độ học vấn 7/12
Nghềnghiệp : lam ruộng
_Người thứ 2
Gới tính : Nữ
Tuổi :26
Dân tộc : Nùng
Trình độ học vấn ; 12/12
Nghề nghiệp :Công nhân
_Người thứ 3
Giới tính ; Nữ
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3
Tuổi : 40
Dân tộc : Tày
Trình độ học vấn : 7/10
Nghề nghiệp : Làm ruộng
−Người thứ 4
GiơI tính : Nam
Tuổi :30
Dân tộc ;Tày
Trình độ học vấn 9/12
Nghề nghiệp ; làm ruộng
_Người thứ 5
Giới tính : Nam
Tuổi 30
Dân tộc : Tày
Trình độ học vấn 9/12
Nghề nghiệp ; Làm ruộng
5.3. Phương pháp quan sát và phân tích tàI liệu
Quan sát thái độ của người trả lời và cơ sở hạ tầng trang thiết bị của
ngành y tế
Phân tích tài liệu của nghành công tác tuyên truyền
6. Giả thiết nghiên cứu và khung lý thuyết
6.1.Giả thiết nghiên cứu
Giả thiết 1 : Công tác tuyên truyền của y tế cơ sở chưa đạt được hiệu quả
cao.
Giả thiết 2 : ý thức tham gia của người dân có ảnh hưởng đến kết quả
tuyên truyền.
Giả thiết 3 : Phương tiện phục vụ cho công tác tuyên truyền có ảnh hưởng
đến chất lượng kết quả tuyên truyền
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4
6.2.Khung lý thuyết
ĐKKTXH
Mục đích
công tác tuyên
truy
ền
Phương tiện
tuyên truyền
Ý thức tham
gia của người
dân
Hiệu quả của công
tác tuyên truyền
Chăm sóc sức khoẻ
người dân
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
5
PHẦN II: NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của dề tài
Báo cáo này được thực hiện dựa trên nền tảng là chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử xem xét một sự vật hiện tượng trong mối
tương tác qua lại với các hiện tượng khác và khơng tách rời mà gắn kết chặt chẽ
với các điều kiện kinh tế lịch sử. Dựa vào đó xen xét vấn đề nghiên cứu theo
ngun tắc sau
_Phân tích tìm hiểu thực trạng cơng tác tun truyền của y tế cơ sở trên cơ
sở tình hình kinh tế xã hội của địa phương
_Nhìn nhận hiện tượng nàynhư là một hiện tượng xã hội ln biến đổi và
xem xét nó trong mối quan hệ yếu tố khác
1.2. Vài nét về địa bàn nghiên cứu
Hồng Đồng là 1 xã nằm phía bắc thành phố Lạng Sơn , là một trong tám
đơn vị hành chính của thành phố Lạng Sơn . Hồng Đồng có nền kinh tế chận
phát triển so với sự phát triển chung của thành phố Lạng Sơn .Cơ cấu nghành
nghề đơn giả chủ yếu dựa vào nơng nghiệp . Theo báo cáo của uỷ ban nhân dân
xã Hồng Đồng thì co tới 1313 hộ gia đình làm nơng nghiệp chiếm 65.3% số hộ
trong xã có 367 hộ kinh doanh bn bán chiếm 18,3% có 408 hộ la cơng nhân
viên chiếm 28%
Trong những năm gần đây nền kinh tế Hồng Đồng có những bước phát
triển mới kinh tế của xã ngày càng được phát triển . +Về nơng nghiệp diện
tích và sản lượng cây trồng khơng ngừng được tăng lên .Diện tích đất trồng cây
lương thực được giữ ổn định và ngày một mở rộng , nhưng diện tích trồng cây
hoa màu lại bị giảm xuộng do chuyển đổi cơ câu cây trồng
+Về kinh doanh dịch vụ trên dịa bàn xã đang có chiều hướng phát triển
mới trên địa bàn có 316 kinh doanh bn bán chiếm 18,3%.Hiện nay đơ thị hố
nhanh đã tạo điều kiện cho các cơ sở kinh doanh trên địa bàn xã hình thành phát
triển nhanh hơn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
Kinh tế phát triển nên cơ sở hạ tầng ngày càng được đầu tư sửa chữa và
xây dựng mới . Được sự đầu tư của các nghành ,tỉnh thành phố và sự đóng góp
của nhân dân năm 2002 xẫ đã đưa vào sử dụng nhà bưu điện văn hố xã , trạm y
tế xã , tồn xã có 3 trường
tiểu học 1 trường phổ thơng cơ sở được xây dựng khang trang , hệ thống
đường giao thơng được đầu tư sửa chữa và làm mới
Về cơng tác y tế : Y tế cơ sở đã khắc phục mọi khó khăn và có nhiều giải
pháp tích cực phối kết hợp thực hiện các chương trình quốc gia về y tế , tun
truyền phòng chống các tệ nạn xã hội và các loai dịch bệnh trên địa bàn .Phối
hợp tổ chức tun tryuền và kiểm tra an tồn thực phẩm . Tiếp tục thực hiện tơt
cơng tác tun truyền vận động thực hiện cơng tác kế hoạch hố gia đình
1.4 Thao tác hố khái niệm
_Khái niện tun truyền :
-Khái niện y tế cơ sở : Là tuyến chăm sóc sức khoẻ đầu tiên của mạng
lưới y tế là nơi tiến hành các hoạt động chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại địa
phương nơi sinh sống ban đầu của người dân
Y tế cơ sở là điểm đầu tiên rât quan trọng trong việc chăm sóc sức khoẻ
cho người dân bởi vậy nhà nước đã đưa ra một loạt các chức năng của y tế cơ sở
nhằm đảm bảo cho nó thực hiện đúng theo u cầu đặt ra
Khái niện chăm sóc sức khoẻ : Là việc thoả mãn những nhu cầu cần thiêt
(phòng bệnh và chữa bệnh )đảm bảo tình trạng thoả mãn về thể chất của mỗi
thành viên trong xã hội
CHƯƠNG II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP
2. Kết quả nghiên cứu
2.1. Mục đích cơng tác tun truyền
Chức năng tun truyền là 1 trong 4 chức năng của y tế cơ sở (khám chữa
bệnh thơng thường , cấp phát thuốc lập hồ sơ sức khoẻ ban đầu cho người dân
và chức năng tun truyền .Cơng tác tun truyền hướng vào mục đích nhằm
nâng cao nhận thức của người dân trong những hoạt động phòng dập dich bệnh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
, căm sóc sức khoẻ cơng đồng để người dân có thể tự chăm sóc sức khoẻ cho
mình cho gia đình mình , cho cộng đồng mình . Cơng tác tun truyền của
ngành y tế còn được coi là hoạt động y tế cộng đồng , hướng tới chăm sóc sức
khoẻ ban đầu cho cho tất cả mọi người trong cộng đồng .với mục tiêu phòng
bệnh hơn chữa bệnh . Theo tính tốn của các bác sĩ chun khoa thì chi phí cho
việc khám chữa bệnh lớn hơn rất nhiều so với chi phí phong bệnh Cơng tác
tun truyền khơng chỉ hướng vào hoạt động tun truyền phòng chống dịch
bệnh mà con hướng vào mục tiêu là nâng cao nhận thức cho người dân trong
việc lựa chọn nơi khám , chữa bệnh tơt nhất nhanh nhất từ từng cấp của ngành y
tế .Góp phần làm giảm tai sự tập chung q đơng tại các bệnh viện lớn , thực hiệ
mục tiêu cuối cùng phối kêt hợp nhân dân cùng y học chữa bệnh
2.2. Thực trạng của cơng tác tun truyền
Để tìm hiểu thực trạng hoạt động cơng tác tun truyền của y tế cơ sở
Hồng Đồng hoạt động có hiệu quả hay khơng ta đi vào tìm hiêu thực trạng đó
thơng qua đánh giá của người dân về hoạt động của cơng tác tun truyền thơng
qua bảng số liệu mà chúng tơi thu được thơng qua phương pháp phỏng vấn
bằng bảng hỏi . Trạm y tế xã có rất nhiều những hoạt đọng tun truyền với
những nội dung tun truyền khác nhau như tun truyền trang bị kiến thức về
dinh dưỡng cho người dân tun truyền vè vệ sinh phòng bệnh … Khi chúng tơi
đưa ra câu hỏi “ơng bà có biết nhưng hoạt động tun truyền của trạm y tế xã
khơng ’’ thì thu được kêt quả như sau :
HoHoạt động tun truyền Có biết Khơng có và khơng
quan tâm
Tổ chức phòng dập dịch bệnh 56,2 43,8
TT trang bị kiến thức D D cho
người dân
61,4 38,6
TT trang bị kiến thức CSSK cho
người dân
61,1 38,9
TT bãi bỏ các hủ tục gây hại đến 52,5 47,7
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
sức khoẻ
Tổ chức tiêm phòng cho trẻ 93,0 7,0
Tổ chức tiêm phòng cho bà mẹ
mang thai
89,8 10,2
Tuyên truyền vệ sinh phòng
bệnh
80,8 19,2
Bảng số liệu thể hiện tỷ lệ số người có biết đến những hoạt động tuyên
truyền
Khi chung tôi đưa ra câu hỏi : ông bà có biết những hoạt động tuyên
truyền của trạm y tế xã không thì có tới 93% số người được hỏi trả lời là có biết
hoạt động tổ chức tiêm phòng và cho trẻ uống vac-xin của trạm y tế xã, 89,8 trả
lời là có biết hoạt động tiêm phòng cho bà mẹ mang thai , 80,8% trả lời là có
biết hoạt động tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh của trạm y tế xã . Đó là một kết
quả đáng ghi nhận của hoạt động tuyên truyền y tế cộng đồng với mục đích là
tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân nội dung tuyên truyền của nganh y tế . Kết
quả đó là đều đàng khen gợi của y tế cơ sở một xã vùng cao . Khi thực hiện
phỏng vấn sâu vì sao ông bà biêt được hoạt động tuyên truyền của trạm y tế xã
thì phần đông số người được hỏi đều trả lời rằng hoạt động tổ chức tiêm phòng
và cho trẻ uống vac-xin và nhưng buổi tiêm phòng cho bà mẹ mang thai của
trạm y tế xã được tổ chức cố định vao ngày mông 10 hàng tháng nên ai cung
biết và cố gắng xắp xếp công việc để đưa rẻ đi tiêm và uông thuốc theo đúng
ngày mà trạm y tế xã quy định
Hơn nữa chăm sóc sức khoẻ cho bà mẹ và trẻ em là vấn đề được nhiều
người và nhièu gia đình quan tâm nên hoạt động đó đựoc nhiều người biết đến
.Trong diều kiện kinh tế xã hội như hiện nay mà công tác tuyên truyền về tổ
chức tiêm phòng cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ đạt được kết quả như trên là
một thức tế đáng ghi nhận hoạt động tiêm phòng cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ
của trạm y tế xã đã được tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân được nhiều người
biết đến và có đánh giá cao về hoạt động này .Thông qua bang số liệu đánh giá
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
9
của người dân về các hoạt động tuyên truyền đạt kết quả tốt mà chúng tôi thu
được
Hoạt động tuyên truyền %
Tổ chức phòng dập dịch bệnh 22,5
TT trang bị kiến thức D Dcho người dân 23,8
T T trang bị kiến thức CSSK cho người dân
23,5
TT bãi bỏ các hủ tục 21,5
Tổ chức tiêm phòng cho trẻ 81,1
TT uống thuốc cho bà mẹ mang thai 73,4
TT vệ sinh phòng bệnh 44,0
Bảng số liệu thể hiện tỷ lệ số người áo đánh giá về hoạt động tuyên truyền
của trạm y tế xã là tốt.
Khi được hỏi ông bà có đánh già về hoạt động tiêm phòng cho trẻ và
tiêm phòng cho bà mẹ mang thai thì có 81,1% có nhận xét là hoạt động này có
hiệu qua tốt và 73,4% có nhận xet là hoạt động tiêm phong và khám thai định kỳ
cho bà mẹ mang thai là tốt Hoạt động tuyên truyền của trạm y tế xã về tiêm
phòng cho trẻ và bà mẹ mang thai đạt được kêt quả tốt và được tuyên truyền
rộng rãi trong nhân dân
Bên cạnh những kết quả đạt được trong hoạt động tiêm phòng cho trẻ và
bà mẹ mang thai thì còn một số hạn chế khác nữa trong công tác tuyên truyền
.Một số hoạt động tuyên truyền của trạm y tế xã còn chưa được phổ biến trong
nhân dân .Có rât nhiều người khi được hỏi ông bà có biêt những hoạt động tuyên
truyền của trạm y tế xã không thì có rất nhiều người trả lời là họ không biết hoạc
không quan tâm .Như hoạt động tuyên truyền trang bị kiến thức dinh dưỡng cho
người dân chỉ có 61,4% trả lời là có biết hoạt động dó .Hoạt động tổ chức phòng
dập dịch bệnh chỉ co 56,2% số người được hỏi biết đến . Những hoạt động tuyên
truyền này của trạm y tế xã nhằm nâng cao nhận thức của người dân trong việc
chăm sóc và tự chăm sóc sức khoẻ cho mình thì lại có it người biết đến và chưa
được phổ biến rộng rãi trong nhân dân nên tỷ lệ % số người trả lời có biết hoạt
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
10
dng ny cũn hn ch nhng con s trờn cũn l nhng con s khiờm tn i vi
cụng tỏc tuyờn truyn ca y t c s.
T bng ỏnh giỏ ca ngi dõn v cht lng hot ng cụng tỏc tuyờn
truyn ca trm y t xó cho ta thy % s ngi ỏnh giỏ v hot ng tuyờn
truyn t chc phũng dp dch bnh l tụt ch chim 22,5%s ngi c hi
23,8% s ngũi c hi cú ỏnh giỏ l hot ng tuyờn truyn trang b kin
thc cho ngoỡ dõn dt kt qu tt trong s 56,2%s ngi c hi bit n
hot ng tuyờn truyn t chc phũng dp dch bnh m chi cú225%sú ngi
c hi cú ỏnh giỏ l hot ng nay cú hiu qu .Vy thc cht hot ng
tuyờn truyn ny ó tc hiu qu cao hay cha ? ngi c hi (Trong
tng s 391 ngi c hi thỡ cú 22.5% cú ỏnh giỏ l hot ng tuyờn truyn
phũng dp dch bnh ca trm y t xó l tt , 23,8%cú ỏnh giỏ hot ng tuyờn
truyn trang b kin thc dinh dng cho ngi l tt , 23,5% cú ỏnh giỏ l
hot ng tuyờn truyn trang b kin chm súc sc kho cho ngi dõn l tt )
Bờn cnh % s ngi cú ỏnh giỏ l hot ng tuyờn truyn ca trm y t
cú kt qu tt l % s ngi cú ỏnh giỏ hot ng tuyờn truyn ca trm y t xó
l khụng tt .S phn% tuy khụng ln quỏ 10% nhng cng l nhng con s
ỏng lu y. T s % tr li l khụng tt tụi mun a ra cõu hi l cú m hot
ng khụng tt thỡ cú lờn cú hay khụng ?
T nhng phõn tớch trờn tụi mun nờu ra mt thc trng l: ngoi nhng
kt qu ỏng ghi nhn thỡ cụng tỏc tuyờn truyn ca y t c s hot ng thc s
cha hiu qu v cú nhng hot ng cha c tuyờn truyn rng rói trong
nhõn dõn
Cng t ỏnh giỏ ca ngi dõn v hot ng tuyờn truyn ca trm y t xó
tụi quan tõm ti % s ngi oc hi tr li l trm y t xó khụng cú hot ng
tuyờn truyn phũng dp dch bnh , trang b kin thc cho ngi dõn v dinh
dng v chm súc sc kho cho ngi dõn ca trm y t xó .Thụng qua bng
s liu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
Hoạt động tuyên truyền %
Tổ chức phòng dập dịch bệnh 28,6
Tttrang bị kiến thức DD cho người dân 23,3
TT trang bị kiến thức CSSKcho nhân dân
24,0
TT bãI bỏ các hủ tục 30,2
Tổ chức tiem phòng cho trẻ 0.5
Tổ chức tiêm phòng cho bà mẹ mang thai 0.8
TT vệ sinh phòng bệnh 12,0
Bảng số liệu thể hiện tỷ lệ số người trả lời là trạm y tế xã không có những
hoạt động tuyên truyền
Trong tổng số 391 người được hỏi thì có tới 28,6% trả lời là trạm y tế xã
không có hoạt động tuyên truyền phong dập dịch bệnh , 23,3 %trả lời là trạm y
tế xã không có hoạt động tuyên truyền trang bị kiến thức về dinh dưỡng cho
người dân , 24,0% trả lời là không có hoạt động tuyên truyền trang bị kiến thức
về chăm sóc sức khoẻ cho người dân . Hoạt động tuyên truyền của trạm y tế xã
mà có rât nhiều người được hỏi trả lời là trạm y tế xã không có những hoạt động
tuyên truyền trên
Mục đích cuối cùng của công tác tuyên truyền là tuyên truyền rộng rãI nội
dung tuyên truyền của nghành y tế tới quần chúng nhân dân vậy mà khi được
hỏi nhiều người dfân lại trả lời là không có những hoạt động nay .ĐIũu đó
chứng tỏ rằng công tác tuyên truyền chưa thực hiện tôt chức năng của mình
trong khi người dân luôn có nhu cầu được biết về những buổi tuyên truyền của
trạm y tế xã về tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh , những thông tin về dinh
dưỡng để họ có thể tự chăm lo cho sức khoẻ của mình của gia đình mình .Và
cũng chính từ đó tạo ra sự thiếu hụt về chức năng của công tác tuyên truyền .
Trong khi một thực tế là trạm y tế xã vẫn có những hoạt động tuyên truyền thì
nhiều nguời lại trả lời rằng trạm y tế xã không có những hoạt động trên
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
12
Trong tng s 391 ngi c hi ụng b cú bit nhng hot ng tuyờn
truyn ca trm y t xó khụng Cú 56,2% tr li l cú bit hot ng tuyờn
truyn phũng dp dch bnh , 61,4% tr li l cú bit hot ng tuyờn truyn
trang b kin thc cho ngi dõn ) i lin vi con s 59,4% tr li l cú biờt l
con s 40,6% s ngi tr li l trm y t xó khụng cú nhng hot ng tuyờn
truyn hoc ngi tr li khụng quan tõm ti hot ng tuyờn truờn ca trm y
t xó
T nhng ỏnh giỏ ca ngi dõn v hot ng cụng tỏc tuyờn truyn ca
trm y t xó tụi cú th a ra nhn nh l cụng tỏc tuyờn truyn ca trm y t xó
cha t c kờt qu tụt vó cha c tuyờn truyn rng rói trong nhõn dõn .
Cụng tỏc tuyờn truyn ca trm y t xó m ch cú 59,4% s ngi m chung tụi
hi bit
n ú l mt con s quỏ khiờm tn i vi ngnh cụng tỏc tuyờn truyn , 25,3%
s ngi m chỳng tụi hi tr li l trm y t xó khụng cú nhng hot ng
tuyờn truyn . iu ú li khng nh ln na gi nh cụng tỏc tuyờn truyn
cha c m rng xung cỏc a bn thụn bn nờn nhiu ngi khụng c
biờt n v h tr li l trm y t xó khụng cú nhng hot ng tuyờn truyn
T tt c nhng phõn tớch trờn tụi mun a ra mt kt lun nh l thc
trnh hot ng ca cụng tỏc tuyờn truyn ca tram y t Hong ng cha at
c hiu qu cao v mt thc t na l cha c tuyờn truyn rng rói trong
nhõn dõn xung tng thụn bn cha n c vi tt c ngi dõn v cng cha
thc hiờn c mc tiờu ca cụng tỏc truyờn truyn l tuyờn truyn n tng
ngi dõn y t cú th thc hiờn chc nng chm súc sc kho cho mi
ngi dõn . Y t cng ng thc hin mc tiờu phũng bnh hn cha bnh v
thc hin mc tiờu ú thỡ cụng tỏc tuyờn truyn phi t c mc tiờu ca mỡnh
l phi tuyờn truyn rng rói trong nhõn dõn nhng ni dung tuyờn truyn ca
ngnh y t nõng cao nhn thc phũng bnh trong nhõn dõn.Nhng thc t thỡ
y t Hong ng võn cha t c mc tiờu tuyờn truyn ca mỡnh
V cng t thc trng trờn tụi mun i vo tỡm hiu nhng yu t no tỏc
ng dn hot ng tuyờn truyn c trm y t xó lm cho hot ng ny cha
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
t c kờt qu tt v cha c ph bin rng rói trong nhõn dõn . Khi tụi
thc hin phng vn sõu i vi mt s cỏn b y t xó Mi ln (mi t ) tuyờn
truyn thỡ trm y t xó cú th tp hp c bao nhiờu cỏn b tuyờn truyn viờn
v cỏc cụ tuyờn truyn bng phng phỏp no thỡ chỳng tụi nhn c cõu tr
li l : Vỡ i ng cỏn b ca trm y t xó quỏ ớt (ch cú 4 ngi) nờn mi t
tuyờn truyn trm y t xó phi phi kt hp vi cỏn b ph n xó , cỏn b ph n
thụn , cỏn b ca tng thụn bn cựng vi trm y t xó thc hin cụng tỏc
tuyờn truyn .i ng tuyờn truyn viờn khụng chuyờn nay ca trm y t xó li
khụng c o to v chuyờn mụn va nghip v tuyờn truyn mt cỏch thng
xuyờn chớnh vỡ th m chõt lng tuyờn truyn khụng t c kờt qu nh
mong mun . Mt khớa cnh nh m tụi mun cp õy na l i sng ca
ca i ng tuyờn truyn viờn (k c chuyờn v khụng chuyờn) cha c quan
tõm sỏt ỏng h cú th ton tõm cho cụng tỏc tuyờn truyn . Theo nh thụng
tin cộung tụi thu c mi tuyờn truyn viờn s c nhõn t 15.000 cho n
20.000 cho mt bui tp hun tuyờn trtuyn , vi s tin thự lao ú liu cú bo
m i sng cho cỏc tuyờn tryun viờn h cú th dc ht tõm sc vao cụng
vic c khụng
Mt khỏc theo bng s liu m chỳng tụi thu c thụng qua phng vn bng
bng hi thỡ s ngi tr li l xó cha cú h thng loa truyn thanh cng l mt
khú khm ln i vi cụng tỏc tuyờn truyn ca tram y t xó.Vỡ thc hin theo
cỏch l tuyờn truyn cho cỏn b ph n ri cỏn b ph n li tuyờn truyn li
cho b con thỡ liu phn ni dung cú c truyn ti dy hay khụng hay s b
ct bt v vic cỏn b ph n li tuyờn truyn ti tõt c ngi dõn l mt thc t
khụng th
Bờn cnh ú l lý do v a lý : xó cú a bn rng m ngi dõn li sng
phõn tỏn cú nhng thụn bn xa cỏch trung tõm xó n hng chc km õy cng l
mt th thỏch i vi cụng tỏc tuyờn truyn ca trm y t xó v cỏn b tuyờn
truyn trong iu kin l xó khụng cú h thng loa truyn thanh
2.3. í thc tham gia ca ngi dõn cú nh hng n hiu qu cụng tỏc
tuyờn truyn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
Công tác tuyên truyền là một mảng chính của y tế cộng dồng . Công tác
tuyên truyền muốn đạt được mục tieu của mình là tuyên truyền rộng rãi trong
nhân dân nội dung tuyên truyền của ngành y tế để nâng cao nhận thức của người
dân trong vấn đè phòng bệnh để người dân có thể tự chăm sóc sức khoẻ cho
mình cho gia đình mình và cho cộng đồng để đạt được muc tiêu đó thì không chỉ
phụ thuộc vào vào công tác tuyên truyền mà còn phụ thuộc vào y thức tham gia
của người dân vào hoạt động tuyên truyền của ngành y tế. Việc người dân có
nhiệt tình tham gia hưởng ứng hay không có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của
công tác tuyên truyền. Một giả định mà tôi muốn đưa ra ở đây để nói nên được
mối quan hệ này là: Công tác tuyên truyền của ngành y tế với phương pháp ,
nội dung, mục dích đều tốt nhưng lai không được người dân chấp nhận va
hưởng ứng tham gia thì liêu hiệu quả tuyên truyền có đạt được kết quả tôt hay
không ? Chính vì lý do nay mà tôi quan tâm tới ý thức tham gia của người dân
trong hoạt động tuyên truyền của y tế cơ sở. Thông qua bảng số liệu mà chúng
tôi thu được qua điều tra bằng bảng hỏi
Hoạt động tuyên truyền %
Tổ chứcphòng dập dịch bệnh 15,1
TT trang bị kiến thức DD 15,3
TT trang bị kiến thưc CSSK 14,8
TT bãI bỏ các hủ tục 17,4
Tổ chức tiêm phòng cho trẻ 6,4
TT vệ sinh phòng bệnh 12,0
Tổ5 chức tiêm phòng và uống
thuốc cho bà mẹ mang thai
9,5
Bảng số liệu thể hiện tỷ lệ số người trả lời trả lời là không quan tâm tới
những hoạt động tuyên truyền của trạm y tế xã
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
15
Số liệu mà chúng tôi thu được qua đánh giá của người dân về hoạt động
tuyên truyền của trạm y tế xã như đã phân tích ở trên không những thể hiện
được hiệu quả của công tác tuyên truyền thông qua những đánh giá của người
dân mà con thể hiện ý thức tham gia của người dân vào hoạt động tuyên
truyềncủa y tế cơ sở . Trong tổng số 391 người được hỏi trả lời là họ không
quan tân tới hạot động tuyên truyền của tram y tế xã (Trong tổng số 391 người
được hỏi ông bà có biết hoạt động tuyên truyền phòng dập dịch bênh của tram
y tế xã không thì có tới 15,1 %số người được hỏi trả lời là không quan tâm ,
15,3% trả lời là họ không quan tâm tới hoạt động tuyên truyền trang bị kiến thức
dinh dưỡng cho người dân )
Hoạt động tuyên truyền của trạm y tế xã bên cạnh những kết quả đạt được
của một số hoạt động còn một số hoạt động chưa đạt đựoc kêt quả cao mà số
người được hỏi trả lời là không biết hoặc không quan tâm tới hoạt động tuyên
truyền còn cao và % số người được hỏi trả lời là có biết đến những hoạt động
tuyên truyền con khiêm tốn đối vối ngành công tác tuyên truyền có tới 15,1%
trả lời là không quan tâm tới hoạt đông tuyên truyền tổ chức phòng dập dịch
bệnh .Con số56,2% ,61,4% ,61,1% một mặt nói nên là hiệu quả của công tác
tuyên truyền chưa cao , một mặt cùng với số % trả lời là không quan tâm tới
hoạt động tuyên truyền của tram y tế xã đã nói nên ý thức tham gia của người
dân vào những hoạt động tuyên truyền là chưa cao . Thông qua một số phỏng
vấn sâu sẽ thây được rõ hơn thực trạng nay “ hoạt động tuyên truyền của trạm y
tế xã thì chi cũng không biết đâu mà chi cung không quan tâm về vấn đề nay lắm
, chi cũng nhân được một số nội dung tuyên truyền về phông chống dịch bệnh
day nhưng o công ty chi làm cơ , còn hoạt động tuyên truyền của trạn y tế xã thị
chị không được biết (nữ 26 tuổi, nghề nghiệp công nhân )
Một thực tế cho thấy là người dân chưa thiết tha lắm với hoạt động tuyên
truyền của trạm y tế xã vì họ chưa thấy được lợi ích to lớn của hoạt động này .
Họ chưa thay được rằng nếu họ chỉ bỏ ra một chút ít thời gian dể tim hiểu về nội
dung những buổi tuyên truyền nay thì sẽ rât tôt cho họ trong việc tự chăm sóc
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
16
sc kho cho mỡnh . Ngi dõn cha thy c rng chi phớ cho hot ng
phũng bnh r hn rõt nhiu l cha bnh
Mt lý do na m tụi mun cp õy l : Phi chng ni dung tuyờn
truyn cha phong phỳ ni dung ú cha phự hp vi i tng tuyờn truyn ,
cn phi phõn bit c i tng m ta cõn tuyờn truyn , nh hot ng tuyờn
truyn dõn s k hoch hoỏ gia ỡnh ch phự hp vi i tng l nhng cp v
chng tr m khụng phự hp vi ngi gi nờn h khụng quan tõm .Phn na l
hot ng tuyờn truyn cú la chn khong thi gian thớch hp tuyờn truyn
hay khụng, hay tuyờn truyn vo nhng ngy m b con bõn rn ra ụng theo
thi v
Bờn cnh s% s ngi tr li l khụng quan tõm n hot ng tuyờn
truyn , l s ngi tr li trm y t xó khụng cú nhng hot ng tuyờn truyn
chim % khụng nh so vi s ngi c hi (Trong 391 ngi c hi l cú
bit hot ng tuyờn truyn phũng dp dch bnh ca trm y t xó khụng thỡ
28,6% tr li l trm y t khụng cú hot ng tuyờn truyn ú, 23,3% tr li l
khụng cú hot ng tuyờn truyn trang b kin thc dinh dng cho ngi dõn,
24% tr li l khụng cú hot ng tuyờn truyn trang b kin thc, chm súc sc
kho cho ngi dõn)
% s ngi c hi tr li l trm y t xó khụng cú nhng hot ng tuyờn
truyn, con s ú núi lờn c iu gỡ ? Nhng thc t l hot ng tuyờn truyn
ca trm y t xó vn tn ti . iu ú li khng nh l cụng tỏc tuyờn truyn c
y t c s cha thc hin ỳng chc nng ca mỡnh l tuyờn truyn rng rói ni
dung tuyờn trun ca ngnh y t ti qun chỳng nhõn dõn .iu ú to nờn s
thiu ht chc nng ca cụng tỏc tuyờn truyn trong khi m ngi dõn vn cú
mong mun thit tha l c bit n nhng bui tuyờn truyn ca trm y t xó
bit c nhng thụng tin v phũng chng cỏc loa dch bnh . Mt thc t l
trm y t xó ó lm c iu ú hay cha iu ú c tr li qua ỏnh giỏ ca
ngi dõn v hot ng tuyờn truyn v % s ngi c hi bit n nhng
hot ng tuyờn truyn ca trm y t xó.Thc t l trm y t xó cú nhng hot
ng tuyờn truyn ú v thc s l ngi dõn cha quan tõm ti nhng hot
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17
ng ú v tr li l khụng cú hot ng ú. .Mt lý do na m tụi mun cp
õy l hot ng tuyờn truyn ca trm y t xó cha c tuyờn trtuyn rng
rai trong nhõn dõn lờn nhiu ngi cha c bit n nhng hot ng tuyờn
truyn ny v h tr li l khụng cú nhng hot ng tuyờn truyn dú
Trong s 391 ngi c hi thỡ cú 56,2% , 61,4% s ngi oc hi tr
li l h cú bit nhng hot ng tuyờn truyn ú, iờự ú cú th khng nh
c rng trm y t xó cú nhng hot ng tuyờn truyn nhng ngi dõn cha
cú ý thc tham gia cựng vi trm y t xó trong cụng tỏc tuyờn truyn ny cũn li
s%tr li l khụng cú hoc khụng quan tõm ti nhng hot ng tuyờn truyn
ca trm y t xa núi lờn c l ngi dõn cha thc s cú y thc tham gia vo
cỏc hot ng tuyờn truyn .Cụng tỏc tuyờn truyn mun t c kờt qu tt
khụng ch ph thuc vo nghanh y t m cũn ph thuc khụng nh vo ý thc
tham gia ca ngi dõn
Khụng ch trong nhng hot ng tuyờn truyn m trong bng trờn chỳng
tụi cp s ngi tr li l khụng quan tõm v khụng bit chim % cao m
c cỏc hot ng khỏc na % s ngi tr li ny cng khụng nh.
Khi chỳng tụi a ra cõu hi l ụng b cú ỏnh giỏ nh th no v hot
ng tuyờn truyn bói b th tc gõy hi n sc kho thỡ cú ti 17,4% tr li
l h khụng quan tõm v 30,2% tr li l khụng cú hot ng ú. V cú 52,5%
s ngi c hi tr li l cú hot ng trờn.
Trong cõu hi ụng b ỏnh giỏ nh th no v hot ng tuyờn truyn k
hoch hoỏ gia ỡnh, phỏt bao cao su min phớ ca trm y t xó thỡ cú ti 22,0%
tr li l h khụng quan tõm n hot ng ú, 32,7% tr li l khụng cú hot
ng ú.
ỏnh giỏ ca ngũi
dõn
S92 ngi %
Tt 92 23,5
Bỡnh thng 61 15,6
Khụng tt 24 6,1
Khụng quan tõm 86 22,0
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18
Không có 128 32,7
391 100
Bảng đánh giá của người dân về hoạt động tuyên truyên phát bao cao su
miễn phí
Theo như đánh giá của người dân về hoạt động tuyên truyền của trạm y tế
xã thì có tới quá 50% số người được hỏi trả lời là họ không quan tâm, hoặc
không có hoạt động đó, điều đó có thể khẳng định được rằng người dân chưa có
ý thức tham gia cùng với ngành y tế trong hoạt động tuyên truyền này
Công tác tuyên truyền muốn đạt được kết qủa tốt thì cần phải có sự tham
gia hưởng ứng nhiệt tình từ phía nhân dân. Chức năng tuyên truyền là chức năng
của ngành y tế, nhưng muốn công tác tuyên truyền đạt được hiệu quả như mong
muốn và đạt được mục đích của mình thì cố gắng đó không chỉ từ ngành y tế mà
còn phải từ phía nhân dân có ủng hộ hay không. Một hoạt động tuyên truyền mà
không được người dân ủng hộ thì không bao giờ đạt được kết quả tốt.
Công tác tuyên truyền không chỉ nhằm vào mục đích là nâng cao ý thức cho
người dân về phòng, chống dịch bệnh mà còn nâng cao nhận thức cho người dân
là nên lựa chọn nơi nào, cấp nào khám bệnh là tốt nhất. Việc lựa chọn nơi khám
bệnh, hưởng ứng tham gia hoạt động tuyên truyền không chỉ phụ thuộc vào các
yếu tố như kinh tế, địa lý… mà còn phụ thuộc vào quan niệm, tập tục của người
dân trong xã.
Khi chúng tôi đưa ra câu hỏi: ông bà lựa chọn nơi nào là nơi khám chữa
bệnh khi mắc những bệnh thông thường thì thu được kết quả như sau:
Số người %
Cơ sở y tế tư nhân 23 5,9
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
19
Trạm y tế xã 173 44,2
Bệnh viện tỉnh,TW 62 15,9
Thầy lang 2 0,5
Thầy mo 1 0,3
Tự mua thuốc chữa 123 31,5
Không khám,không chữa
7 1,8
391 100
Bảng sự lựa chọn nơi khám chữa bệnh của người dân
Từ bảng số liệu cho ta thấy kết quả cho thấy chỉ có 66,0% lựa chọn cơ sở y
tế là nơi khám chữa bệnh (Cơ sở y tế tư nhân, trạm y tế, và bệnh viện) còn lại
34% số người được hỏi không lựa chọn cơ sở y tế là nơi khám chữa bệnh mà
chủ yếu là họ tự mua thuốc về rồi tự chữa cho mình, cũng chính từ sự lựa chọn
này mà có không ít trường hợp không được khám chữa kịp thời, có những bệnh
tưởng như thông thường nhưng lại không đơn giản, như trùng uốn ván, nếu như
người dân không tới y tế cơ sở để được tiêm phòng thì rất dễ dẫn tới tử vong.
Qua phỏng vấn sâu :sao anh chị không chọn trạm y tế xã là nơI khám chữa bệnh
thông thường , thì chúng tôI nhận được câu trả lời chị sợ trạm y tế xã không đủ
thiết bị y tế để phục vụ cho việc khám chữa bệnh lên trên bệnh viện tỉnh thí vẫn
yên tâm hơn
Khi được hỏi nguyên nhân nào khiến ông bà lựa chọn loại hình khám chữa
bệnh trên thì có tới 48,3% trả lời là do thuận tiện và không tin vào khả năng
khám chữa bệnh của trạm y tế xã nên họ chọn bệnh viện tỉnh là nơi khám chữa
bệnh cho mình mặc dù có những bệnh chỉ thuộc phạm vi khám chữa của y tế cơ
sở . Như vậy vô hình chung sự lựa chọn ngâu nhiên của người dân đã góp phần
lam tăng tình trạng quá tải tại các bệnh viên lớn. Từ kết quả này có thể khẳng
định được rằng nhận thức người dân chưa chưa được nâng cao trong vấn đè tự
tìm hiểu tình trạng sức khoẻ của mình , chưa có ý thức trong việc tự chăm sóc
sức khoẻ cho mình, người dân cứ thấy tiện là làm mà chưa có ý thức quyết định
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
20
là mình lựa chọn như thế có đúng không. Y tế cơ sở với chức năng là khám chữa
bệnh thông thường và lập hồ sơ sức khoẻ ban đầu cho nhân dân. Trạm y tế được
đầu tư xây dựng khang trang nhưng người dân vẫn không lặ chọn nơi đây là nơi
khám chữa bệnh thông thường mà lại tự mua thuốc tồi tự chữa. Điều đó chứng
tỏ rằng người dân chưa có ý thức
và chưa tạo điều kiện cho y tế cơ sở thực hiện tốt chức năng khám chữa
bệnh của mình. Và công tác tuyên truyền cần làm tốt hơn nữa để nâng cao ý
thức tự nguyện tham gia cùng ngành y tế để tự chăm sóc sức khoẻ cho chính bản
thân mình và cộng đồng.
2.4. Phương tiện phục vụ cho công tác tuyên truyền có ảnh hưởng đến hiệu
quả tuyên truyền
Công tác tuyên truyền muốn đạt được hiệu quả tốt không chỉ phụ thuộc vào
nội dung, phương pháp, hình thức, nhân viên…tuyên truyền mà còn phụ thuộc
không nhỏ vào những phương tiện phục vụ cho công tác tuyên truyền. Như hệ
thống loa truyền thanh của xã, đường giao thông liên thôn trong xã, xe chuyên
trở phục vụ cho những buổi tuyên truyền lưu động…Quan tâm đến vấn đề này
chúng tôi đưa ra câu hỏi là ông bà đánh giá như thế nào về hệ thống loa đài
truyền thanh của xã và thu được kết quả như sau
:
Đánh giá Số người %
Tốt 55 14,1
Bình thường 64 16,4
Yếu kém 34 8,7
Không có 237 60,6
Tổng 390 100
Đánh giá của người dân về hệ thông loa truyền thanh
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
21
H thng loa truyn thanh l phng tin phc v c lc cho cụng tỏc
tuyờn truyn, vy m khi chỳng tụi a ra cõu hi ỏnh giỏ thỡ cú ti 60,6% s
ngi c tr li l xó khụng cú h thng loa truyn thanh. Khi thc hin
phng vn sõu i vi cụ y tỏ v cng l cng tỏc viờn tuyờn truyn ca trm y
t, thỡ cng c thụng tin l xó cha cú h thng loa truyn thanh chung ca xó:
xó khụng cú h thng loa truyn thanh nờn mi khi tuyờn truyn v hot ng
gỡ ú cỏc cụ rt vt v, phi i xung tng a bn thụn bn, tuyờn truyn trc
tip cho b con, cú khi li phi phi hp vi cỏn b thụn bn cựng giỳp , nh
trng thụn, cỏn b ph n ca thụn nhng cỏn b ny li ph bin li cho b
con (N y tỏ ca trm y t)
Khi c hi sõu v vn trong khi xó khụng cú h thng loa truyn thanh
thỡ trm y t xó cú phng phỏp tuyờn truyn nh th no. Thỡ trm trngtrm
y t xó cú cho tụI bit rng: Vỡ trm y t xó ch cú 4 y bỏc s nờn cụng tỏc tuyờn
truyn cũn gp nhiu khú khn, bờn cnh ú li cng vi thc trng l xó cha
cú i truyn thanh n tng thụn bn nờn cụng tỏc tuyờn truyn li cng khú
khn hn. Trong hon cnh ú thỡ trm y t xó a ra gii phỏp tm thi l kt
hp vi cỏn b ph n xó, thụn vo cụng tỏc tuyờn truyn ny, v cỏn b ph n
s tuyờn truyn li vi b con. Cũn mt s thụn cú i truyn thanh ca thụn
riờng thỡ cỏn b y t s xung v tuyờn truyn qua I phỏt thanh ca thụn.
Ngoi nhng hot ng tuyờn truyn trờn thỡ nhng bui tiờm phũng cho tr thỡ
trm y t x cú t chc c nh vo ngy mựng 10 hng thỏng tiờm phũng cho
tr v b m mang thai.
Nhng bui tuyờn truyn ca trm y t xó khụng tuyờn truyn trc tip ti
ngi dõn m li qua cỏn b ph n, cỏn b thụnVy liu ni dung tuyờn
truyn ú cú n c vi ngi dõn khụng hay nú li b kt li i ng cỏn
b thụn bn vỡ lý do l khụng cú thi gian v iu kin tuyờn truyn li cho
b con. V nu cú n c vi b con thỡ ni dung ú cú c truyn t li
y hay khụng, hay b bt xộn, ct bt rỳt gn li n mc m khụng th hin
c ni dung tuyờn truyn ca nghnh y t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22
Vi mt xó cú a bn rng , ngi dõn sng phõn tỏn m xó li khụng cú
loa truyn thanh thỡ cụng tỏc tuyờn truyn thc s cng gp nhiu khú khn, v
hiu qu t c chc chn l s khụng c cao vỡ khụng tuyờn truyn rng
ri trong nhõn dõn c v kt qu ny c tr li trong bng ỏnh giỏ ca
ngi dõn v hot ng cụng tỏc tuyờn truyn khi c hi thỡ ch cú khụng quỏ
60% s ngi c hi l h cú bit hot ng tuyờn truyn ca trm y t xó cũn
xp x 40% tr li l h khụng bit hoc khụng quan tõm ti hot ng tuyờn
truyn ú.
Khi chỳng tụi a ra cõu hi: Ngoi phng ỏn l trm y t xó phi hp vi
cỏn b ph n v cỏn b thụn thỡ trm y t xó cũn cú phng phỏp tuyờn truyn
no khỏc khụng? Nh l nhng bui tuyờn truyn lu ng hay cng dỏn vo
biu tng , bng zon khu hiutuyờn truyn hay khụng thỡ nhn c cõu tr
li t cụ trm trng trm y t xó l: Nhng bui tuyờn truyn lu ng xung
tng thụn bn thỡ trm y t cng cha tng thc hin vỡ mt phn do ngõn sỏch
ca a phng, mt phn l vỡ xó xú din tớch rng, ngi dõn li sng phõn tỏn
khp cỏc a bn m ng liờn thụn ca xó vn cha c u t tu sa li nờn
vn i li cng rt khú khn. Cũn vic cng bng zon, khu hiu tuyờn truyn
thỡ trm cng cú thc hin nhng vn cũn cú hn ch l nhng thụn bn xa trung
tõm xó thỡ cng ớt khi nhn c. Ch cú nhng thụn gn trung tõm xó v gn
trc ng chớnh ca xó v nhng thụn cú
i phỏt thanh ca thụn riờng thỡ cụng tỏc tuyờn truyn ca trm y t mi thc
s n c vi ngi dõn.
Cụng tỏc tuyờn truyn ca trm y t xó mun t c kt qu tt cũn phi
ph thuc nhiu vo Iu kin kinh t xó hi chung ca a phong, chớnh sỏch
u t ca a phng v ngnh y t cho cụng tỏc tuyờn truyn. Cụng tỏc tuyờn
truyn mun t c hiu qu cao ngoi vic phi t nõng cao, phỏt trin chớnh
mỡnh thỡ cng cn phi phi hp vi a phng, ban ngnh khỏc na vỡ theo
nh lý thuyt kinh t ca Mac thỡ mi s vt hi tng khụng hot ng tỏch rụI
m luụn t trong mi quan h vi iukin kinh t xó hi
2.5. Nguyờn nhõn ca thc trng trờn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
Trong phm vi bi ny tụi xin c a ra mt s nguyờn nhõn nh hng
n thc trng hot ng cha hiu qu ca cụng tỏc tuyờn truyn ca trm y t
Hong ng.
Nguyờn nhõn th nht : Mt thc t m chỳng tụi c bit l xó cha cú
h thng loa truyn thanh xuụng tng thụn bn. Qua kt qu iu tra cho thy cú
ti 60% s ngi c hi tr li l xó xha cú h thng loa truyn thanh m ch
cú mt s thụn bn cú loa truyn thanh ca thụn. Thc t trờn ó gõy khụng ớt
khú khn i vi cụng tỏc tuyờn truyn. Nu nh xó cú h thng loa truyn
thanh n tng thụn bn thỡ tụi thit ngh l nhng hot ng tuyờn truyn s
n c vi ngi dõn nhanh hn, khụng b ct xxỏn ni dung. V i ng
tuyờn truyn viờn cng vt v hn.
Bờn cnh nguyờn nhõn l xó cha cú h thng loa truyn thanh nờn cụng tỏc
tuyờn truyn gp nhiu khú khn l lý do v a lý. Theo bỏo cỏo ca UBND xó
thớ xó cú ti 32 thụn bn nm ri rỏc trờn din tớch khong 15km
2
õy cng l
thỏch thc khụng nh i vi i ng tuyờn truyn viờn v ngnh cụng tỏc tuyờn
truyn. Xó khụng cú h thng loa truyn thanh, trm y t mun hot ng tuyờn
truyn n c vi ngi dõn thỡ khụng cũn cỏch no khỏc l cỏn b tuyờn
truyn, cỏn b ph n phi xung tng thụn bn tuyờn truyn cho b con.
õy cng l mt thc t khú t c.
Nguyờn nhõn th 3 m tụi mun cp õy na l do trỡnh nhn thc
ca ngi dõn cũn thp nờn h cha nhn bit c mc ớch, v li ớch ca
nhng hot ng tuyờn truyn v h ó khụng quan tõm ti nhng hot ng ca
trm y t xó. Rt nhiu ngi c hi tr li l h khụng quan tõm ti nhng
hot ng tuyờn truyn ca trm y t xó. V mt cõu hi tụi mun t ra õy l
phi chng ni dung tuyờn truyn cha phong phỳ v cha phự hp vi i
tng tuyờn truyn ?
2.6. Nhng gii phỏp
khc phc c thc trng trờn tụi xin c a ra mt s giI phỏp
sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
- Xã cần có một hệ thống loa truyền thanh chung xuống từng thôn bản,
hệ thống loa truyền thanh không chỉ giúp cho công tác tuyên truyền mà còn
phục vụ cho nhiều hoạt động khác của xã : tuyên truyền chính sách pháp luật.
- Nâng cao nhận thức cho người dân bằng hoạt động phổ cập giáo dục
để người dân nhận thức được tầm quan trọng của việc chăm sóc sức khoẻ là vấn
đề cần được quan tâm hàng đầu. Tuyên truyền mô hình cái bẫy nghèo khổ sức
khoẻ kém Kém phát triển kinh tế nghèo khổ không có đIũu kiện chăm
sóc sứci ikhoẻ. Để người dân nhận thức được sức khoẻ là vốn quý nhất của con
người.
- Chú trọng nâng cao và đầu tư phát triển kinh tế xã hội của xã để đời
sống người dân được nâng cao và không ngừng được cải thiện. Khi đời sống
được nâng cao thì nhu cầu khám chữa bệnh tăng nên và người dân quan tâm tới
vần đề chăm sóc sức khoẻ và sẽ quan tâm tới hoạt động tuyên truyền của xã.
- Nâng cao trình độ và nghiệp vụ cho đội ngũ tuyên truyền viên (kể cả
chuyên và không chuyên) – quan tâm hơn nữâ đến đời sống của đội ngũ tuyên
truyền viên.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN