Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Chuyên đề hoàn thiện công tác thù lao lao động tại Công ty TNHH TM Thế Kỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.26 KB, 65 trang )

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:
Hồn thiện cơng tác thù lao lao động tại công ty
TNHH-TM Thế Kỷ.

GVHD

: PGS.TS.Trần Việt Lâm

SVTH

: Nguyễn Bá Công

Lớp

: QTKD Tổng hợp 49B

1


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH-TM THẾ KỶ .................... 6
1. Thơng tin chung về Công ty ............................................................................................... 6
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty................................................................................................ 9
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH-TM Thế Kỷ giai đoạn 2006 2010 ....................................................................................................................................... 14
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THÙ LAO LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHHTM THẾ KỶ.......................................................................................................................... 18
1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thù lao lao động của công ty TNHH-TM Thế Kỷ ...... 18
2. Phân tích cơng tác thù lao lao động của công ty TNHH-TM Thế Kỷ .................................. 30
3. Đánh giá chung công tác thù lao lao động của công ty TNHH-TM Thế Kỷ ........................ 47
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THÙ LAO LAO ĐỘNG TẠI


CÔNG TY TNHH-TM THẾ KỶ............................................................................................ 52
1. Định hƣớng phát triển của Công ty..................................................................................... 52
2. Các giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác thù lao lao động ở Công ty TNHH-TM Thế
Kỷ .......................................................................................................................................... 55
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ..................................................................................................... 65

2


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH – TM

: Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại

VV

: Vốn vay

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

DT

: Doanh thu

HSTL

: Hiệu suất tiền lƣơng


MSLLĐ

: Mức sinh lời lao động

3


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kì cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ cạnh
tranh về các yếu tố đầu ra nhƣ hàng hóa, dịch vụ… mà thị trƣờng các yếu tố đầu vào
cũng có sự cạnh tranh khốc liệt. Hơn nữa, để tồn tại mỗi doanh nghiệp cần phải tìm cho
mình những lợi thế cạnh tranh đặc biệt, doanh nghiệp đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh và biết
phát huy tận dụng thì sẽ có cơ hội thành cơng cao hơn. Một trong những lợi thế mà các
doanh nghiệp có thể đạt đƣợc đó là lợi thế về nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực là một
yếu tố đầu vào vô cùng quan trọng, quyết định phần lớn đến sự thành công của công ty.
Khai thác hiệu quả nguồn lực con ngƣời sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị
trƣờng. Do đó, vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm thế nào để có đƣợc lợi thế
về nguồn nhân lực? Làm thế nào để thu hút và giữ chân những lao động có chất lƣợng
cho doanh nghiệp mình?
Qua q trình học tập và tìm hiểu em nhận thấy rằng hệ thống thù lao tốt, hợp lí là
yếu tố quan trọng nhất để thu hút và giữ chân đƣợc lao động giỏi. Do vậy, qua q trình
thực tập tại cơng ty TNHH-TM Thế Kỷ, với những hiểu biết nhất định về hoạt động
nhân sự của công ty, em đã quyết định lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác thù lao lao
động tại công ty TNHH-TM Thế Kỷ” với mong muốn áp dụng những kiến thức đã học
vào vận hành trong thực tế, hồn thiện hệ thống thù lao cho cơng ty. Do thời gian thực
tập và thời gian làm chuyên đề hơi gấp rút cũng nhƣ sự hiểu biết còn hạn hẹp nên khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Em hy vọng sẽ nhận đƣợc sự chỉ bảo và góp ý tận tình của
thầy.

2. Mục tiêu viết đề tài
Thơng qua chun đề này, em muốn làm rõ hệ thống thù lao của cơng ty trả cho
ngƣời lao động, từ đó tìm ra ƣu điểm, nhƣợc điểm và tìm ra giải pháp để hoàn thiện,
khắc phục những nhƣợc điểm của hệ thống thù lao lao động tại cơng ty, để có thể thu hút
và tạo lập một nguồn nhân lực có chất lƣợng cho công ty.
4


3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: tại công ty TNHH-TM Thế Kỷ.
Về thời gian: từ năm 2005 đến nay.
4. Kết cấu đề tài
Đề tài đƣợc chia thành 3 chƣơng lớn:
Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH-TM Thế Kỷ.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác thù lao lao động tại công ty TNHH-TM Thế Kỷ.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác thù lao lao dộng tại công ty
TNHH-TM Thế Kỷ.

5


CHƢƠNG 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH-TM THẾ KỶ

1. Thơng tin chung về Cơng ty
1.1. Lịch sử hình thành công ty
Công ty TNHH - TM Thế Kỷ đƣợc thành lập vào ngày 28/04/2004 với giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0202001863 do Sở kế hoạch và đầu tƣ Thành phố Hải
Phòng cấp. Với vốn điều lệ ban đầu là 1,9 tỷ do 2 thành viên sáng lập là Nguyễn Đình
Kỷ với số vốn là 1,5 tỷ đồng chiếm 78,9 % giữ chức vụ giám đốc Công ty và thành viên

thứ 2, thành viên góp vốn Phạm Văn Long với số vốn góp là 400 triệu đồng,chiếm
21,1% số vốn.
Trƣớc khi thành lập công ty, giám đốc Công ty là Ơng nguyễn Đình Kỷ là chủ của
một Đại lý chuyên buôn bán và phân phối gas công nghiệp và các loại khí cơng
nghiệp.Với tố chất kinh doanh sẵn có, nắm bắt đƣợc xu thế phát triển,phát hiện đƣợc các
cơ hội kinh doanh trong bối cảnh đất nƣớc ta đang trong q trình từng bƣớc cơng nghiệp
hóa-hiện đại hóa thì nhu cầu về khí cơng nghiệp ngày càng tăng mạnh. Nắm bắt đƣợc điều
đó, dựa vào kinh nghiệm, bản lĩnh, niềm đam mê kinh doanh và mối quan hệ rộng rãi với
một lƣợng khách hàng khá lớn và trung thành nên Ơng Nguyễn Đình Kỷ đã quyết định
thành lập Cơng ty TNHH - TM Thế Kỷ cùng với thành viên khác là Ông Phạm Văn Long
và đi vào hoạt động năm 2004. Ơng Nguyễn Đình Kỷ giữ chức vụ giám đốc và là ngƣời
đại diện theo pháp luật.
* Tên công ty:
Công ty TNHH - TM Thế Kỷ đƣợc thành lập vào ngày 28/4/2004 do sở kế hoạch
và đầu tƣ thành phố Hải Phịng cấp giấy phép hoạt động.
* Hình thức pháp lý:
Thế Kỷ hoạt động kinh doanh dƣới hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn
(TNHH) với sự góp vốn của một số thành viên sáng lập. Vốn điều lệ ban đầu khi thành
lập là 1,9 tỷ đồng .
6


* Địa chỉ giao dịch:
- Trụ sở giao dịch của công ty là : Đội 9 – xã Cao Nhân – Thủy Nguyên – Hải
Phòng.
- Địa điểm sản xuất :Nhà máy khóa 1-12- An Dƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng.
- Điện thoại liên hệ: 0313 673629.
- Fax: 0313 594224.
1.2. Các giai đoạn phát triển của công ty
* Giai đoạn 5 năm đầu 2004-2009

Khi mới đi vào hoạt động Công ty chủ yếu vẫn kinh doanh, buôn bán các loại khí
cơng nghiệp nhƣ Oxy, N2, CO2, Argon và gas.Dựa vào lƣợng khách hàng từ khi còn làm
Đại lý làm nền tảng và tìm kiếm đƣợc một số khách hàng mới là các doanh nghiệp đóng
tàu, bệnh viện, và các Đại lý bán buôn, bán lẻ trên địa bàn.Ngay năm đầu hoạt động
doanh nghiệp đã gặp nhiều thuận lợi, trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển khá
nóng, đất nƣớc đang từng bƣớc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhu cầu cắt hàn, phá dỡ
trong ngành đóng tàu là rất lớn.Vì vậy ngay năm đầu đi vào hoạt động doanh nghiệp đã
làm ăn có lãi. Đó là một kết quả thuận lợi tạo động lực thúc đẩy Công ty từng bƣớc đi
lên.
Khi mới thành lập năm 2004 quy mơ cịn nhỏ, lƣợng khách hàng cịn ít Cơng ty
chỉ có 3 chiếc xe tải để vận tải, vận chuyển hàng cho khách, số lƣợng vỏ chai để đựng
khí cũng khá hạn chế chỉ có hơn 500 vỏ chai và một téc chứa lỏng Oxy dung tích 15,8
m3 cung cấp lỏng cho tồn bộ hoạt động sản xuất khí Oxy của Cơng ty. Đến năm 2008,
số lƣợng khách hàng và thị trƣờng ngày càng mở rộng, ban đầu thị trƣờng chủ yếu là địa
bàn tỉnh Hải Phòng, nhƣng đến năm 2008 thị trƣờng đƣợc mở rộng sang cả các tỉnh lân
cận nhƣ: Hải Dƣơng, Quảng Ninh…với sự gia tăng về khách hàng dẫn đến nhu cầu vận
chuyển ngày càng tăng để kịp thời cung cấp hàng cho khách. Công ty đã trang bị thêm 2
chiếc xe tải và nhiều vỏ chai.Tới năm 2008 Cơng ty đã có 5 chiếc xe tải và hơn 2000 vỏ
chai.
Ngoài việc việc kinh doanh phân phối các loại khí cơng nghiệp và gas, Thế Kỷ
cịn nhận vận tải hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng, kinh doanh xăng, dầu, khí đốt,
7


que hàn, bếp gas và phụ kiện, hàng cơ khí điện lạnh, điện dân dụng, sửa chữa gia cơng
cơ khí.
Số lƣợng cán bộ, công nhân viên ngày càng tăng từ 20 ngƣời lên 31 ngƣời, trình
độ ngày càng cao, làm việc hiệu quả hơn.
* Giai đoạn từ 2009 đến nay
Do ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế những năm 2008, 2009, ảnh hƣởng mạnh đến

nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Viêt Nam nói riêng. Nhiều doanh nghiệp
Việt Nam bƣớc vào giai đoạn khó khăn và Công ty TNHH-TM Thế Kỷ cũng không là
một ngoại lệ. Khách hàng chính của Thế Kỷ là các doanh nghiệp đóng tàu nhƣ Cơng ty
đóng tàu Phà Rừng, Cơng ty Bến Kiền,… Do ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế các doanh
nghiệp là khách hàng của Thế Kỷ cũng gặp nhiều khó khăn, sản lƣợng tàu đóng giảm
sút, khó khăn trong việc bán tàu… Dẫn đến khả năng thanh toán tiền hàng thấp và chậm.
Đây là giai đoạn Thế Kỷ gặp rất nhiều khó khăn: sản lƣợng bán ra giảm đi rất nhiều,
khách hàng thanh tốn chậm, cơng nợ nhiều, lƣợng tiền mặt giảm sút mạnh, trong khi đó
lãi suất ngân hàng cao và doanh nghiệp vẫn phải trả đều đặn hàng tháng. Để chống đỡ
với những sóng gió và vƣợt qua những khó khăn giai đoạn này, ban lãnh đạo Cơng ty đã
đƣa ra nhiều giải pháp, chính sách mới nhằm mục tiêu mở rộng thêm lƣợng khách hàng,
thị trƣờng, đa dạng hóa lƣợng khách hàng trong khi khách hàng chính đang gặp khó
khăn và tiêu thụ ít đi rất nhiều sản phẩm của Công ty. Thế Kỷ mở rộng hơn nữa thị
trƣờng khí cơng nghiệp ở Hải Dƣơng và Quảng Ninh, hai thị trƣờng mà Thế Kỷ đã có
tên tuổi và thƣơng hiệu của mình. Thế Kỷ hƣớng tới khách hàng mới là các bãi phá dỡ,
cắt sắt, các công trƣờng xây dựng nhằm mục tiêu trƣớc mắt là tiêu thụ đƣợc lƣợng hàng
lớn hơn. Với tố chất thơng minh và có tầm nhìn, lãnh đạo Cơng ty đã đƣa ra quyết định
và hƣớng giải quyết đúng đắn và giải pháp phù hợp giúp Thế Kỷ vƣợt qua đƣợc khó
khăn và càng khẳng định đƣợc tên tuổi của mình trong thị trƣờng khí cơng nghiệp. Sóng
gió đã đi qua, nền kinh từng bƣớc phục hồi và phát triển trở lại, các doanh nghiệp là
khách hàng chính ngày càng đặt hàng nhiều hơn, các đơn đặt hàng khí Oxy trong các
bệnh viện cũng nhiều hơn, từ việc đa dạng hóa khách hàng đã làm cho lƣợng khách hàng
và thị trƣờng của Thế Kỷ ngày càng mở rộng hơn. Lƣợng tiêu thụ ngày càng nhiều, Thế
8


Kỷ đang trong giai đoạn phát triển và ngày càng mở rộng thị trƣờng cũng nhƣ khẳng
định đƣợc tên tuổi của mình trong mặt hàng khí cơng nghiệp.
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty
Ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty là bn bán, phân phối khí cơng nghiệp

nhƣ: Oxy, N2, CO2, Argon.
Cung cấp các mặt hàng khí cơng nghiệp nhƣ Oxy, N2, CO2, Argon cho các công
ty, các bệnh viện, các đại lý và các xƣởng hàn xì cơng nghiệp…
Ngồi ra cơng ty cịn kinh doanh ga, xăng, dầu, khí đốt, que hàn, bếp ga và phụ
kiện, hàng cơ khí,điện lanh, điện dân dụng.
- Vận tải hàng hóa, hành khách thủy bộ.
- Sửa chữa, gia cơng cơ khí.
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
2.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Thế Kỷ.

9


Là một cơng ty TNHH-TM quy mơ cịn nhỏ, thị trƣờng còn eo hẹp nên cơ cấu tổ
chức của Thế Kỷ rất đơn giản, gồm rất ít bộ phận trung gian. Đứng đầu công ty là Giám
đốc, bên cạnh giám đốc, ngƣời trợ thủ đắc lực nhất của giám đốc và luôn cùng giám đốc
trong việc giải quyết các vấn đề của Công ty, trợ giúp trong việc ra các quyết định,
chuẩn bị các cuộc họp trong công ty và các cuộc gặp đối tác cũng nhƣ khách hàng là phó
giám đốc. Ngồi ra, cịn có các phịng tài chính - kế tốn, phịng kinh doanh và phịng kỹ
thuật, phịng KCS. Phịng tài chính - kế tốn gồm 2 bộ phận cấu thành là bộ phận tài
chính và bộ phận kế tốn. Phịng kinh doanh gồm có bộ phận bán hàng và bộ phận quản
lý kho. Riêng phòng kỹ thuật, phịng KCS khơng có bộ phận cấp dƣới.
Trong cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty thì các bộ phận có mối quan hệ
phụ thuộc lẫn nhau đƣợc phân cấp trách nhiệm và quyền hạn nhất định nhằm đảm bảo
chức năng quản lý đƣợc linh hoạt thông suốt, và hiệu quả.
Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận.
* Giám đốc:
Giám đốc Công ty TNHH-TM Thế Kỷ là ông Nguyễn Đình Kỷ, là ngƣời đứng

đầu cơng ty, với tố chất của một nhà kinh doanh, một nhà quản trị, với bản lĩnh và kinh
nghiệm làm việc 7 năm. Trong q trình kinh doanh, giám đốc cơng ty ln là ngƣời
định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh, kế hoạch kinh doanh và là ngƣời quyết định cao nhất
trong công ty.
Trách nhiệm và quyền hạn cụ thể của giám đốc là:
- Quyết định các vấn đề hoạt động hàng ngày của công ty.
- Là ngƣời định hƣớng và lập kế hoạch kinh doanh.
- Có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ khác trong công ty.
- Tiếp xúc, gặp gỡ, quan hệ và giao dịch với khách hàng, ký kết các hợp đồng với
đối tác, nhà cung cấp...
- Báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm và báo cáo kết quả kinh doanh lên hội
đồng thành viên và thông báo tới tồn thể cơng ty.
- Là ngƣời tuyển dụng lao động trong công ty.
10


- Là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty, thay mặt công ty chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật và giải quyết các vấn đề liên quan đến công ty.
* Trợ lý giám đốc:
Giữ chức vụ này hiện nay là ơng Phạm Ăng Bun, với trình độ đại học và kinh
nghiệm quản lý, làm việc trong nhiều năm. Nhiệm vụ của Trợ lý giám đốc trong công ty
là:
- Trợ giúp, tƣ vấn cho giám đốc trong việc ra quyết định, giải quyết các vấn đề
của công ty, vấn đề nhân sự, ký kết các hợp đồng mới,...
- Chuẩn bị các văn bản, tài liệu, soạn thảo hợp đồng kinh doanh trình lên giám
đốc xem xét, ký kết,...
- Là ngƣời sắp xếp và bố trí địa điểm, thời gian của các cuộc họp trong công ty.
Đồng thời cũng là ngƣời sắp xếp các cuộc gặp gỡ, tiếp xúc của giám đốc công ty với các
khách hàng và nhà cung cấp nhằm tăng cƣờng mối quan hệ và tìm kiếm đối tác mới.
- Phó giám đốc cịn là ngƣời truyền tải các yêu cầu, các ý kiến chỉ đạo của giám

đốc tới các phịng, các bộ phận trong tồn bộ cơng ty, đồng thời phổ biến, hƣớng dẫn
mọi ngƣời thực hiện theo. Đây chính là cầu nối quan trọng nhất giữa các phịng với
ngƣời lãnh đạo cao nhất của cơng ty Thế Kỷ.
* Phịng tài chính – kế tốn:
- Bộ phận tài chính:
Thủ quỹ là: Chị Đặng Thị Thủy.
Nhiệm vụ:
+ Tiến hành trình lên giám đốc những khoản thu chi hàng ngày kịp thời.
+ Thực hiện theo dõi sổ quỹ.
+ Có nghĩa vụ thay mặt công ty thực hiện các khoản nộp, đóng thuế đầy đủ vào
ngân sách nhà nƣớc và thanh toán các khoản nợ đến hạn phải trả của công ty.
+ Thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giám đốc ủy quyền.
+ Cuối mỗi tháng, quý và năm, thủ quỹ phải có nhiệm vụ báo cáo tình hình sử
dụng quỹ của công ty, báo cáo về tổng tài sản và những thay đổi lớn trong quá trình hoạt
động.
11


+ Có thể tƣ vấn, tham mƣu, trình bày ý kiến, ý tƣởng của mình về cách thức sử
dụng và quản lý quỹ có hiệu quả hơn với giám đốc, đề xuất các vấn đề cần giải quyết.
- Bộ phận kế toán:
Kế toán trƣởng: Chị Nguyễn Thị Thanh Huyền.
Kế toán viên: Chị Phạm Thị Hƣờng.
Tất cả các nhân viên làm trong bộ phận kế toán đều đã tốt nghiệp đại học và có
kinh nghiệm làm việc thực tế từ 3 – 7 năm. Nhiệm vụ của bộ phận này là:
+ Hạch tốn các khoản thu và chi trong q trình bán hàng phát sinh trong ngày.
+ Lập các loại báo cáo tài chính hàng tháng, hàng quý và hàng năm và trình lên
giám đốc. Thực hiện các yêu cầu của giám đốc bất cứ thời điểm nào khi đƣợc yêu cầu.
+ Đề xuất các kiến nghị, ý tƣởng mới hay tƣ vấn cho giám đốc giải quyết các vấn
đề phát sinh trong quá trình làm việc trong giới hạn phạm vi và cơng việc của mình.

+ Thực hiện những cơng việc khác nếu có u cầu của giám đốc.
* Phịng sản xuất:
Nhân viên sản xuất:
1. Nguyễn Đình Huân.
2. Nguyễn Đình Quang.
3. Đặng Khắc Quảng.
4. Đỗ Văn Long.
Lập kế hoạch sản xuất khí Oxy.
Vận hành q trình sản xuất khí Oxy.
Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm trƣớc khi nhập kho.
Theo dõi lƣợng oxy lỏng trong tex và trình báo giám đốc để có quyết định nhập
Oxy lỏng.
Đề xuất các kiến nghị, ý tƣởng mới hay tƣ vấn cho giám đốc giải quyết các vấn đề
phát sinh trong quá trình làm việc trong giới hạn phạm vi và cơng việc của mình.
* Phịng kinh doanh
Trƣởng bộ phận bán hàng là Ơng Phạm Ngọc Dũng. Ơng có kinh nghiệm 10 năm
trong lĩnh vực kinh doanh khí cơng nghiệp, từng là nhân viên kinh doanh của cty
12


Sovigaz chi nhánh miền Bắc.
Ơng có nhiệm vụ điều động xe vận chuyển hàng cho khách, tƣ vấn cho khách
hàng, hỗ trợ kĩ thuật cho khách hàng.
Bộ phận bán hàng đƣợc chia theo từng khu vực:
Hải phịng: có 3 xe hoạt động đƣợc chia theo từng khu vực tuyến huyện do ngƣời
trƣởng đội xe phụ trách vê công tác bán hàng, tiếp thị, marketing…
Quảng Ninh: có 1 xe, ngƣời trƣởng đội xe phụ trách vê công tác bán hàng, tiếp
thị, marketing…
Hải Dƣơng: có 1 xe, ngƣời trƣởng đội xe phụ trách vê công tác bán hàng, tiếp thị,
marketing…

Mỗi xe gồm có 1 lái xe và 2 nhân viên bốc, xếp hàng.
Các xe trong các khu vực khi cần thiết luôn có sự hỗ trợ lẫn nhau trong việc cấp
hàng cho khách hàng ví dụ nhƣ khi nhu cầu hàng tại Quảng Ninh tăng cao 1 đội xe trong
khu vực Hải Phòng sẽ tách ra và hỗ trợ cấp hàng cho đội xe Quảng Ninh.
- Bộ phận bán hàng:
Bộ phận bán hàng có nhiệm vụ là:
+ Giao dịch với khách hàng qua điện thoại.
+ Bán hàng, tiếp nhận các đơn hàng, công nợ của khách hàng và tiến hành thu nợ.
+ Có nghĩa vụ phải hồn thành nhiệm vụ đƣợc giao và chịu trách nhiệm trƣớc
giám đốc công ty.
Hằng ngày, bộ phận bán hàng tiếp xúc với khách hàng qua điện thoại và hình thức
bán hàng qua điện thoại là hình thức bán hàng chủ yếu của công ty.
- Bộ phận kho:
Nhiệm vụ của bộ phận kho là:
+ Chuẩn bị hàng, kiểm tra hàng và vận chuyển hàng hóa đến nơi giao hàng.
+ Tiến hành nhập kho khi có đơn hàng về và xuất kho khi có toa hàng từ bộ phận
bán hàng xuống.
+ Kiểm kê thật cẩn thận danh mục hàng hóa cần xuất nhập kho theo đúng số
lƣợng và chủng loại sản phẩm mà khách hàng yêu cầu.
13


3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH-TM Thế Kỷ
giai đoạn 2006 – 2010
3.1. Kết quả về sản phẩm
Công ty TNHH – TM Thế Kỷ là công ty chuyên cung cấp, phân phối các mặt
hàng khí cơng nghiệp. Tuy nhiên cơng ty chỉ cung cấp một số sản phẩm chính nhƣ: khí
O2, CO2, Argon, N2, C2H2 và Gas cơng nghiệp, trong đó chủ yếu là khí O2. Sau 7 năm
hoạt động cơng ty khơng có sự thay đổi về chủng loại sản phẩm, chỉ tập trung phát triển
thị trƣờng các sản phẩm đó.Khí O2 là sản phẩm chính của Cơng ty, với lƣợng vỏ đƣợc

đầu tƣ tƣơng đối lớn đến hơn 3.000 vỏ chai ƣớc tính khoảng 6,6 tỷ đồng. Khí O2 do
Cơng ty tự sản xuất, đóng chai, Chất lƣợng sản phẩm O2 đóng chai luôn đƣợc đảm bảo
với áp suất nạp 130-150 Kgf/cm2, là sản phẩm chủ đạo của công ty, lƣợng tiêu thụ
tƣơng đối lớn, trung bình khoảng 500 chai một ngày, cịn các sản phẩm khác do cơng ty
nhập về từ các nhà cung ứng và phân phối cho khách hàng. Các mặt hàng đƣợc tiêu thụ
với số lƣợng ngày càng tăng lên.
3.2. Kết quả về thị trường
Những năm đầu hoạt động, thị trƣờng mà công ty hƣớng tới chủ yếu là khu vực
Hải Phòng. Tuy nhiên số lƣợng doanh nghiệp kinh doanh khí cơng nghiệp ngày càng
tăng lên làm cho cƣờng độ cạnh tranh ngày càng tăng, thị trƣờng bị phân chia, dành giật
khách hàng. Nên doanh nghiệp ln tìm kiếm thị trƣờng mới nhằm phát triển mở rộng
thị trƣờng.Từ cung cấp hàng trong phạm vi thành phố Hải Phòng, đến nay thị trƣờng đã
mở rộng sang một số tỉnh lân cận nhƣ Hải Dƣơng, Quảng Ninh. Số lƣợng khách hàng
tăng lên khơng ngừng từ có 60 khách hàng năm 2005 đến năm 2010 số lƣợng khách
hàng đã tăng lên 439 khách hàng, doanh số bán hàng không ngừng tăng lên, từ 2,151
triệu đồng năm 2005 đến nay doanh số đã tăng lên là 14,022 triệu đồng. Hiện nay công
ty đang tập trung tìm kiếm và đƣa ra những chính sách chăm sóc khách hàng thật tốt
nhằm tạo ra một lƣợng lớn khách hàng trung thành, bên cạnh đó cũng khơng ngừng tìm
kiếm thị trƣờng mới nhằm mở rộng thị trƣờng của Thế Kỷ. Trong tƣơng lai công ty
muốn mở rộng thị trƣờng đến tất cả các tỉnh khu vực phía Bắc, trở thành một cơng ty
kinh doanh khí cơng nghiệp hàng đầu Việt Nam.
14


3.3. Kết quả về doanh thu, lợi nhuận
Bảng 1:Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2005-2010
(đơn vị:nghìn đồng)
Năm

2005


2006

2007

2008

2009

2010

Chỉ tiêu
Doanh thu

2.151.831 3.210.651 7.024.274 10.445.731 12.616.214 14.022.512

Tổng NV

1.900.000 2.629.944 3.391.848

LN trƣớc thuế

47.060

(44.835)

(24.769)

5.298.121
12.138


9.699.341 10.824.680
51.629

100.568

(Nguồn: phịng tài chính - kế toán)
Dựa vào bảng trên ta thấy trong 6 năm qua cơng ty làm ăn hiệu quả cịn thấp. Có
những năm làm ăn khơng hiệu quả và cịn bị lỗ đó là 2 năm 2006 và 2007. Từ năm 2008
cơng ty bắt đầu làm ăn có lãi và lợi nhuận ngày một tăng lên. Từ năm năm 200 lợi nhuận
trƣớc thuế tăng 325,3% so với năm 2008, năm 2010 tăng gần gấp 2 lần so với 2009. Qua
đây cho thấy công ty làm ăn ngày càng hiệu quả hơn rất nhiều. Tuy nhiên tỷ suất lợi
nhuận/doanh thu vẫn ở mức rất thấp nên hiệu quả hoạt động còn thấp.
Biểu đồ 1: Biểu đồ tổng doanh thu giai đoạn 2005-2010
16000000
14000000
12000000
10000000
8000000
6000000
4000000
2000000
0

Doanh thu

2005

2006


2007

2008

2009

2010

(Nguồn: phịng tài chính - kế tốn)
Qua bảng trên ta cũng nhận thấy doanh thu các năm cũng liên tục tăng lên.So với năm
2005 doanh thu năm 2006 tăng 49,2%. Năm 2007, doanh thu tăng 118,8% so với năm
2006. Năm 2008 tăng 48,7% so với năm 2007. Năm 2009, tăng 20,8% so với năm
2008.Năm 2010 tăng 11,2%. Doanh thu của công ty đã tăng nhanh qua các năm, đột biến
là năm 2007 tăng 118,8% so với 2006. Các năm còn lại cũng đều tăng ở mức khá cao.
15


Điều này cho thấy công tác làm thị trƣờng của công ty khá hiệu quả, lƣợng khách hàng
ngày càng tăng lên, sản lƣợng tiêu thụ cũng không ngừng tăng lên.
Biểu đồ 2: Biểu đồ lợi nhuận giai đoạn 2005-2010
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0
-20000
-40000
-60000


Lợi nhuận
2005

2006

2007

2008

2009

2010

Về tình hình lợi nhuận của cơng ty ta thấy tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận trong mấy
năm gần đây là rất cao, và có xu hƣớng ngày càng tăng mạnh. Năm 2009 lợi nhuận tăng
325,3 % so với năm 2008, năm 2010 lợi nhuận tăng gần gấp 2 lần so với năm 2009. Tuy
nhiên một số năm doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả dẫn đến lỗ khá nhiều phải kể đến
đó là năm 2006 và 2007. Năm 2008 lợi nhuận bắt đầu tăng lên nhiều so với năm 2007.
Năm 2009 tình hình lợi nhuận tăng đột biến, tăng tới 325,3% so với năm 2008. Tuy tốc
độ tăng trƣởng của lợi nhuận là khá cao nhƣng giá trị của lợi nhuận cịn q thấp so với
doanh thu. Vì vậy ta đánh giá công ty làm ăn hiệu quả rất thấp.
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu các năm 2008, 2009, 2010 lần lƣợt là 0,002, 0,004,
0,007. Qua đây ta thấy tỉ suất lợi nhuận/doanh thu ngày một tăng lên qua các năm gần
đây nhất là từ các năm 2008 chứng tỏ công tác tính tốn các khoản chi phí và sử dụng
các yếu tố đầu vào ngày một tốt hơn và công ty làm ăn ngày một hiệu quả hơn.
Qua những số liệu trên có thể thấy hiệu quả hoạt động của cơng ty cịn rất thấp,
tuy nhiên nó đang có dấu hiệu tăng lên rất nhiều từ năm 2008 trở lại đây.

16



3.4. Kết quả đóng góp cho ngân sách nhà nước và thu nhập bình quân của
người lao động
Bảng 2: Thuế TNDN của Cty Thế Kỷ giai đoạn 2008-2010
(Đơn vị:nghìn đồng)
Năm

2008

2009

2010

Thuế TNDN

1.809

9.035

25.146

Nguồn: Phịng tài chính-kế tốn.
Mức đóng góp ngân sách nhà nƣớc của Cty ngày càng tăng,và có xu hƣớng tăng
mạnh trong những năm gần đây. Ngồi các khoản đóng góp về thuế TNDN Cty cịn
đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc thông qua thuế VAT, thuế môn bài.
- Về thu nhập bình quân của ngƣời lao động:
Bảng 3: Thu nhập bình quân của ngƣời lao động giai đoạn 2005-2010
(Đơn vị:nghìn đồng).
Năm


2005

2006

2007

2008

2009

2010

TNBQ

1.541

1.594

2.278

2.537

3.236

3.815

Nguồn: Phịng tài chính-kế tốn.
Qua bảng số liệu trên ta thấy thu nhập bình qn của cơng nhân viên trong công ty
không ngừng tăng lên qua các năm. Cụ thể: từ 1,541,467 đ năm 2005 cho đến nay tăng

lên là 3,815,272đ. Những năm gần đây xu hƣớng tăng ngày càng cao và đảm bảo mức
sống cho công nhân viên ngày một tốt hơn. Ngồi ra cơng ty cịn tổ chức nhiều hoạt
động văn hóa văn nghệ, thể thao và các buổi đi du lịch để ngƣời lao động có thể thƣ giãn
sau những ngày lao động mệt mỏi. Khen thƣởng, tun dƣơng những cá nhân có thành
tích tốt trong cơng tác bằng hiện vật và tiền…
Hiện tại, công ty đã tạo công ăn việc làm cho 31 công nhân viên, với mức lƣơng
bình quân khá cao và ngày càng tăng nhằm khuyến khích tinh thần làm việc của mọi
ngƣời.

17


CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THÙ LAO LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH-TM THẾ KỶ
1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thù lao lao động của công ty TNHHTM Thế Kỷ
1.1. Các nhân tố bên trong
1.1.1. Chính sách thù lao lao động của Cơng ty
Chính sách thù lao lao động cũng là nhân tố ảnh hƣởng lớn đến công tác thù lao
lao động của bất kỳ một công ty nào. Nắm đƣợc tầm quan trọng của yếu tố nhân lực đối
với sự thành công của công ty, công ty ln coi trọng lực lƣợng lao động của cơng ty
mình. Ngƣời lao động thỏa mãn thì cơng ty mới có thể thành cơng. Do đó, cơng ty ln
có chủ trƣơng là trả lƣơng xứng đáng với những gì ngƣời lao động đóng góp cho cơng
ty. “Cơng bằng và hợp lí” là phƣơng châm của công ty trong việc trả lƣơng cho ngƣời
lao động Mỗi công ty tùy lĩnh vực hoạt động, quy mơ và năng lực quản lý mà có những
chính sách thù lao khác nhau. Chính sách thù lao lao động tốt sẽ kích thích ngƣời lao
động làm việc hăng say nhiệt tình và trung thành với cơng ty. Ngƣợc lại chính sách thù
lao khơng tốt sẽ làm ngƣời lao động cảm thấy bất mãn, khơng hài lịng, khơng làm việc
với hết khả năng và khơng muốn gắn bó với công ty.
1.1.2. Các nhân tố thuộc về cá nhân người lao động

Cá nhân ngƣời lao động là yếu tố có tác động rất lớn đến việc trả lƣơng. Mức tiền
lƣơng, tiền cơng tùy thuộc vào sự hồn thành cơng việc của ngƣời lao động, trình độ,
kinh nghiệm, thâm niên cơng tác, sự trung thành, tiềm năng.
Sự hồn thành cơng việc: Ngƣời lao đơng giỏi, có thành tích xuất sắc năng suất
cao thƣờng đƣợc trả lƣơng cao hơn.
Thâm niên công tác là yếu tố đƣợc tính đến khi trả lƣơng. Ngƣời lao động có thâm
niên lâu năm trong nghề cũng thƣờng đƣợc nhận mức lƣơng cao hơn.

18


Kinh nghiệm cũng là một yếu tố ảnh hƣởng đến mức tiền lƣơng và cần đƣợc xem
xét khi trả lƣơng.
Thành viên trung thành: có nghĩa là ngƣời đó làm việc lâu năm hơn những ngƣời
khác trong tổ chức, đặc biệt trong những giai đoạn khó khăn và thăng trầm của tổ chức
ngƣời lao động đó vẫn ln đồng cam cộng khổ để vƣợt khó và giành thắng lợi. Khi trả
lƣơng phải xem xét đến yếu tố này.
Tiềm năng : Khi định mức lƣơng cần quan tâm đến tiềm năng của ngƣời lao động
và ni dƣỡng tiềm năng đó. Có thể có ngƣời lao động chƣa có kinh nghiệm hoặc chƣa
đủ khả năng làm đƣợc những cơng việc khó ngay nhƣng trong tƣơng lai họ có tiềm năng
thực hiện đƣợc. Do đó, những ngƣời trẻ tuổi nhƣ những sinh viên tốt nghiệp có thành
tích học tập giỏi có thể đƣợc trả lƣơng cao bởi vì họ có tiềm năng trở thành ngƣời quản
lý giỏi trong tƣơng lai.
Đặc điểm về đội ngũ lao động.
Khi mới thành lập Cty TNHH – TM Thế Kỷ vào năm 2004, cơng ty có tất cả 20
cán bộ công nhân viên, và chủ yếu là những ngƣời thân quen trong gia đình, ngƣời thân
quen của giám đốc. Một số là nhân viên làm việc cùng giám đốc khi giám đốc là chủ của
một đại lý kinh doanh khí cơng nghiệp. Hầu hết là ngƣời thân nên mọi thành viên trong
cơng ty rất đồn kết và làm việc hăng say, nhiệt tình với cơng việc.
Mấy năm gần đây, khi mà thị trƣờng của công ty ngày càng mở rộng sang các tỉnh

lân cận nhƣ: Hải Dƣơng, Quảng Ninh, và rộng khắp trên địa bàn tỉnh Hải Phòng, số
lƣợng khách hàng ngày càng tăng dẫn đến nhu cầu về lao động cũng tăng theo. Năm
2007, số lƣợng nhân viên là 26 ngƣời, tăng thêm 6 ngƣời,hầu hết đều là những lao động
trẻ khỏe mạnh và năng động và tất cả đều ở bộ phận bán hàng, xếp dỡ hàng. Cho đến
nay, số lƣợng công nhân viên tại Thế Kỷ là 31 ngƣời, Công ty đã tuyển thêm 2 nhân
viên văn phòng, 2 nhân viên ở bộ phận bán hàng, và 1 nhân viên bộ phận sản xuất.
Tại thời điểm 02/2011. Xét về trình độ lao động ta có bảng sau phản ánh cơ cấu
lao động theo trình độ của Thế Kỷ:

19


Bảng 4: Cơ cấu lao động theo trình độ của cơng ty 02/2011.
Trình độ

Số lƣợng (ngƣời)

Tỷ lệ (%)

Đại học

6

20 %

Trung cấp

2

6%


Phổ thơng

23

74%
Nguồn: Bộ phận tài chính-kế tốn..

Từ nguồn số liệu trên ta có biểu đồ hình trịn thể hiện tỷ lệ % lao động trong cơng
ty phân theo từng trình độ nhƣ sau:
Biểu đồ 3: Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ 02/2011.
20%
6%

74%

Đại học
Trung cấp
Phổ thơng

Nguồn: Phịng tài chính-kế tốn.
Nhìn vào 2 bảng trên, ta thấy số lƣợng nhân viên trong công ty ngày một tăng lên
từ năm 2004 là 20 nhân viên, thì cho đến nay số lƣợng nhân viên là 31 và hầu hết là tăng
ở bộ phận bán hàng, nhân viên có trình độ phổ thông chiếm tỷ lệ lớn nhất 74%, Do đặc
điểm công ty có tỷ lệ lao động trong bộ phận kinh doanh lớn, lại phần lớn là lái xe và
ngƣời bốc xếp nên tỉ lệ lao động có trình độ phổ thơng khá cao, nhân viên có trình độ đại
học chiếm tỷ lệ 20% và tập trung hầu hết ở bộ phận văn phòng, điều này cho thấy đội
ngũ nhân viên văn phịng của cơng ty có chất lƣợng tƣơng đối cao và hầu hết đều có
kinh nghiệp làm việc từ 3-7 năm. Trình độ trung cấp chiếm 6% trong đó một ngƣời giữ
chức vụ thủ kho, và một ở bộ phận kỹ thuật.

Hầu hết các nhân viên trong công ty đều là ngƣời thân quen và trẻ tuổi nên có ƣu
điểm là năng động, linh hoạt và có trách nhiệm trong cơng việc đƣợc giao, hoạt động
hiệu quả, hồn thành tốt các công việc cấp trên giao. Mọi ngƣời luôn đoàn kết và hỗ trợ
lẫn nhau. Chất lƣợng lao động ngày càng tăng lên. Những ngƣời lái xe cũng chính là
20


những nhân viên kinh doanh trong công ty, giải đáp những thắc mắc từ phía khách hàng,
giao nhận hàng và thanh toán với khách hàng nên cũng đƣợc đào tạo khá kỹ trong việc
giao tiếp với khách hàng.
Ngồi ra, cơng ty TNHH thƣơng mại Thế Kỷ còn áp dụng chế độ khen thƣởng
cho nhân viên nhằm khuyến khích, khích lệ mọi ngƣời tham gia đóng góp và làm việc
tích cực hơn. Những ngƣời hồn thành tốt nhiệm vụ và có thành tích vƣợt trội trong
cơng việc ln đƣợc ƣu đãi tƣơng xứng nhƣ: thƣởng tiền, đi du lịch, tặng quà vật chất,...
Công ty tiến hành chế độ tiền thƣởng vào những ngày lễ lớn nhƣ: 30-4&1-5, 8-3, 20-10,
ngày lễ tết,… Dịp tết Tân Mão vừa qua Cơng ty có tổ chức cho nhân viên đi lễ chùa tại
Lạng Sơn nhằm khích lệ tinh thần làm việc của nhân viên trong tồn cơng ty, làm cho
mọi ngƣời xích lại gần nhau hơn, hiểu nhau hơn cùng nhau cố gắng làm việc trong năm
mới nhằm đƣa công ty ngày một đi lên.
Xét về chức vụ, ta có bảng sau phản ánh cơ cấu lao động trong công ty TNHHTM Thế Kỷ:
Bảng 5: Cơ cấu lao động theo chức danh năm 2011
Chức vụ

Số lƣợng (ngƣời)

Tỷ lệ (%)

Giám đốc

1


3%

Trợ lý giám đốc

1

3%

Bộ phận tài chính-kế tốn

3

10%

Nhân viên kinh doanh

6

20%

Quản lý kho

1

3%

Lái xe

6


20%

Nhân viên bốc xếp

13

41%

1.1.3. Các nhân tố thuộc về công việc
Ngành nghề kinh doanh của Công ty
Đặc điểm của lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh ảnh hƣởng không nhỏ tới công tác
trả lƣơng. Cụ thể, nó ảnh hƣởng trực tiếp đến việc lựa chọn hình thức trả lƣơng. Đối với
21


các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại và dịch vụ thì hình thức trả
lƣơng đƣợc lựa chọn thƣờng là trả lƣơng theo thời gian có tính đến hiệu quả cơng việc.
Cịn với các doanh nghiệp sản xuất thì hình thức trả lƣơng chủ yếu là theo sản phẩm,
ngồi ra cịn sử dụng hình thức trả lƣơng khốn đối với một số đối tƣợng khác…
Ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty là bn bán, phân phối khí cơng nghiệp
nhƣ: Oxy, N2, CO2, Argon.
Ngồi ra cơng ty cịn kinh doanh ga, xăng, dầu, khí đốt, que hàn, bếp ga và phụ
kiện, hàng cơ khí,điện lanh, điện dân dụng.
- Vận tải hàng hóa, hành khách thủy bộ.
- Sửa chữa, gia cơng cơ khí.
Do tính chất cơng việc và mặt hàng kinh doanh khá đặc biệt, độ rủi ro, và nguy
hiểm cũng cao, cơng việc khá nặng nhọc địi hỏi công ty phải quan tâm và trú trọng đến
vấn đề thù lao cho ngƣời lao động thật tốt để ngƣời lao động cảm thấy hài lịng, u
thích cơng việc và làm việc với hiệu quả cao.

- Kỹ năng: Kỹ năng công việc bao gồm: Mức độ phức tạp của công việc, u cầu
kỹ năng lao động trí óc và lao động chân tay, yêu cầu về kiến thức giáo dục, đào tạo cần
thiết cho công việc khả năng ra quyết định đánh giá, sự khéo léo tay chân, khả năng sáng
tạo, tính linh hoạt…cơng việc địi hỏi, khả năng quản lý, hội nhập mà cơng việc địi hỏi.
Nhƣ vậy tƣơng ứng với mỗi đòi hỏi về kỹ năng làm việc khác nhau mà Công ty
đƣa ra mức lƣơng phù hợp để vừa thu hút đƣợc lực lƣợng lao động giỏi lại vừa giữ chân
đƣợc đội ngũ lao động có kinh nghiệm.
- Trách nhiệm: Cơng việc địi hỏi trách nhiệm đối với các vấn đề: Tiền, tài sản, sự
cam kết trung thành…, ra quyết định, giám sát công việc của ngƣời khác hoặc của ngƣời
dƣới quyền, kết quả tài chính, quan hệ với cộng đồng, khách hàng và các đối tƣợng khác
bên trong và bên ngoài tổ chức, vật tƣ, trang thiết bị, tài sản và máy móc thiết bị, ra
quyết định các chính sách của doanh nghiệp, thơng tin có độ tin cậy cao, mức độ phụ
thuộc và độ chính xác, chất lƣợng của công việc.
Nhƣ vậy tƣơng ứng với mỗi địi hỏi trách nhiệm về cơng việc thì Cơng ty cũng
cần phải đƣa ra chính sách thù lao lao động cho hợp lý.
22


- Điều kiện làm việc.
Điều kiện làm việc là tập hợp các yếu tố của môi trƣờng lao động tác động lên sức
khỏe, khả năng làm việc, thái độ lao động, quá trình tái sản xuất sức lao động và sự
hƣởng lƣơng của họ trong hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai. Điều kiện làm việc bao gồm:
- Các điều kiện của công việc nhƣ ánh sáng, tiếng ồn, độ rung chuyển, nồng độ
bụi…
- Độc hại ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời lao động.
Điều kiện làm việc của công ty TNHH-TM Thế Kỷ.
Diện tích nhà xƣởng chật hẹp trong khi nhu cầu về diện tích mặt bằng lại vơ cùng
lớn, làm giảm năng suất lao động, ảnh hƣởng đến công tác định mức lao động và thu
nhập của ngƣời lao động.
Phần lớn nhân viên phong kinh doanh phải ra ngoài thị trƣờng tìm hiểu khách

hàng và thị trƣờng.
Kết luận: Với đặc tính của mơi trƣờng và điều kiện làm việc nhƣ trên nên ngồi
việc tính trả lƣơng theo quy định nhà nƣớc, Cơng ty cần phải có cách tính lƣơng linh
hoạt sao cho phù hợp với đặc trƣng của từng lĩnh vực hoạt động, đảm bảo đời sống cũng
nhƣ sức khỏe cho ngƣời lao động.
1.1.4. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty
Trụ sở chính của cơng ty là: xóm 9 - xã Cao Nhân - Thủy Ngun - Hải Phịng.
Địa điểm sản xuất của cơng ty đặt tại: nhà máy khóa 1-12 xã An Hồng - An Dƣơng - Hải
Phịng, cơng ty đã th lại một số văn phòng, nhà xƣởng, kho bãi bỏ trống của nhà máy
khóa 1-12. Điều đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc nhiều thời gian, và chi phí trong
việc xây dựng nhà xƣởng, văn phịng. Vì mặt bằng đƣợc th từ 1 doanh nghiệp nhà
nƣớc nên công ty không đƣợc phép xây dựng văn phòng hoặc nhà xƣởng. Riêng phòng
giám đốc thì tách biệt với các phịng ban khác, cơng ty đã đầu tƣ mua một vỏ container
thiết kế làm văn phòng với đầy đủ trang thiết bị và tiện nghi. Hầu hết các phịng đều
đƣợc trang bị các máy móc, trang thiết bị hiện đại phục vụ cho quá trình làm việc của
công nhân viên đƣợc hiệu quả hơn. Bao gồm: 5 máy vi tính màn hình LCD, 1 máy in, 1
máy điều hòa, 1 máy đếm tiền, 1 máy fax đa chức năng và một số thiết bị phục vụ
23


nghiệp vụ văn phịng khác,...
Cơng ty cịn có một nhà kho để dự trữ hàng hóa, sản phẩm trong quá trình kinh
doanh. Nhà kho tƣơng đối rộng rãi, khoảng hơn 300m2, trong đó có một văn phịng làm
việc. Vị trí giữa các văn phòng và kho hàng là rất gần nhau nên rất thuận tiện trong quá
trình làm việc, hợp tác giữa các bộ phận.
Năm 2004, công ty đầu tƣ một dây chuyền công nghệ hiện đại từ Trung Quốc để
chuyển Oxy từ thể lỏng sang thể khí và nạp vào các chai đựng Oxy. Để đảm bảo máy
móc ln vận hành tốt và tuổi thọ lâu, công ty luôn tiến hành bảo dƣỡng, kiểm tra định
kỳ.
Bảng liệt kê các máy móc trang thiết bị trong cơng ty TNHH-TM Thế Kỷ:

Bảng 6: Máy móc trang thiết bị chủ yếu của Cơng ty năm 2010.
Số lƣợng
STT

Chủng loại

Xuất xứ

Năm đƣa

Tình trạng khấu hao

vào sử dụng (Tỷ lệ % đã khấu hao)

(cái/bộ)

1.

Máy vi tính

5

Việt Nam

2004

60%

2.


Máy phát điện

1

Nhật Bản

2008

30%

3.

Két đựng tiền

1

Nhật Bản

2004

50%

4.

Tủ hồ sơ

3

Nhật Bản


2004

50%

5.

Máy in

1

Nhật Bản

2004

80%

6.

Máy đếm tiền

1

Trung Quốc

2004

50%

7.


Máy fax

1

Việt Nam

2010

10%

8.

Máy điều hòa

1

Hàn Quốc

2008

20%

9.

Máy lọc nƣớc

1

Việt Nam


2006

30%

10.

Xe tải

6

Hàn Quốc

2004

50%

11.

Xe con

1

Mỹ

2008

15%

Nguồn: Bộ phận kế toán.
Hầu hết các trang thiết bị đều đƣợc nhập từ những nƣớc có trình độ khoa học cơng

nghệ rất phát triển nhƣ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ,… nên rất hiện đại, vận hành tốt và
tuổi thọ cao. Với máy móc, trang thiết bị Thế Kỷ đã lựa chọn tỷ lệ trích khấu hao khá
lớn. Mỗi năm cơng ty trích khấu hao từ 10 – 20% tùy từng loại máy móc, thiết bị.
24


Bộ phận vận tải hàng hóa của cơng ty gồm có 6 xe tải lớn chuyên nhận giao hàng
đến tận nơi khách hàng yêu cầu tại Hải Phòng, Hải Dƣơng, Quảng Ninh.
Để cho máy móc thiết bị ln vận hành tốt và tuổi thọ cao, công ty thƣờng xuyên
tiến hành bảo dƣỡng, kiểm tra định kỳ các máy móc, trang thiết bị…
Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty cũng là yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến chất
lƣợng làm việc của công nhân viên. Đƣợc thành lập từ năm 2004 cho đến nay số lƣợng
máy móc trang thiết bị ngày càng nhiều và hiện đại, văn phòng làm việc đƣợc trang bị
đầy đủ các tiện nghi, điều hòa nhiệt độ, máy tính, máy chiếu. máy fax,…, các phƣơng
tiện vận tải có số lƣợng ngày càng tăng lên đảm bảo cho công nhân viên làm việc với
hiệu quả cao nhất có thể. Ngày càng nâng cao trình độ và chất lƣợng cơng nhân viên
trong cơng ty. Vì vậy cơng ty phải có cơng tác thù lao xứng đáng với cơng sức của
ngƣời lao động nhằm khuyến khích ngƣời lao động làm việc hiệu quả.
1.1.5. Đặc điểm về tình hình tài chính
Những năm đầu đi vào hoạt động, quy mơ doanh nghiệp còn rất nhỏ, thị trƣờng eo
hẹp, lƣợng khách hàng cịn ít, trang thiết bị hầu hết đƣợc tận dụng từ khi còn là một đại
lý. Mặt khác, văn phòng, nhà xƣởng đƣợc thuê lại từ một doanh nghiệp nhà nƣớc đang
làm ăn khơng hiệu quả, ít việc, quy mô giảm dần dẫn đến dƣ thừa về một số nhà xƣởng,
kho bãi và văn phòng. Nên thế kỷ đã thuê lại đƣợc với giá rẻ. Điều đó tạo ra nhiều thuận
lợi về mặt tài chính cho cơng ty khi mới thành lập và đi vào hoạt động. Do đó, những
năm đầu hoạt động vốn kinh doanh chủ yếu là vốn chủ sở hữu. Sau mấy năm hoạt động,
lƣợng khách hàng của Thế Kỷ ngày một tăng lên, thị trƣờng ngày càng mở rộng, công
nghệ ngày càng phát triển nhu cầu về nhà xƣởng, máy móc, trang thiết bị ngày càng tăng
lên đòi hỏi phải đầu tƣ một lƣợng vốn lớn. Lúc này, Thế Kỷ đã tính đến việc vay vốn tín
dụng từ các ngân hàng thƣơng mại. Và cho đến nay, Thế Kỷ hoạt động sản xuất kinh

doanh bằng cả vốn chủ sở hữu và vốn vay tín dùng từ ngân hàng thƣơng mại, trong đó
chủ yếu là sử dụng vốn vay từ ngân hàng thƣơng mại chiếm 72,4%, cịn lại là vốn chủ sở
hữu 27,6%.
Cụ thể, tình hình tài chính của cơng ty đƣợc thể hiện qua một số chỉ tiêu nhƣ sau
(tính đến ngày 31/12/2010):
25


×