Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Thực trạng công tác giải quyết việc làm ở huyện Thanh Miện - Hải Dương và một số giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.69 KB, 49 trang )

Thc trng cụng tỏc gii quyt vic lm huyn Thanh Min - Hi
Dng v mt s gii phỏp


LI NểI U

Khụng phi ngu nhiờn m vn gii quyt vic lm li xut hin
thng trc trong cng lnh tranh c ca cỏc ng phỏi chớnh tr nhiu
nc trờn th gii. Gii quyt vic lm ó tr thnh mt vn xó hi bc
xỳc i vi mi nn kinh t v l bi toỏn nan gii trong nhng nm u
th k XXI. Tht nghip khụng ch l ngun gc ca s bt bỡnh ng
nn nghốo kh m cũn gõy ra tỡnh trng lóng phớ ngun nhõn lc. Vỡ vy,
to ra s bỡnh ng gia cỏc thnh viờn trong xó hi, gim tỡnh trng
nghốo kh, hn ch t l tht nghip, s dng hp lý v hiu qu ngun
nhõn lc thỡ ũi hi cỏc quc gia phi tp trung v gii quyt tt vn
vic lm cho ngi lao ng.
Vit Nam l mt nc nụng nghip, do c cu kinh t v c cu lao
ng lc hu, ch yu l kinh t t cung t cp v thun nụng nờn tỡnh
trng thiu vic lm nụng thụn l ph bin. Vỡ vy, khi nn kinh t th
trng c m ca vi mc tiờu phỏt trin t nc theo hng cụng
nghip hoỏ, hin i hoỏ ó a n tỡnh trng lao ng nụng thụn vn
ó thiu vic lm cng tr nờn trm trng.
Cựng vi s i mi chung ca c nc nhng nm qua huyn
Thanh Min tnh Hi Dng ó rt quan tõm n vn gii quyt vic
lm v ó t c mt s thnh tu ỏng k. Tuy nhiờn, t l tht nghip
ca huyn Thanh Min vn tng i cao so vi cỏc vựng khỏc v c
nc (18,7%), s lao ng cn gii quyt vic lm mi hng nm bỡnh
quõn t 2000 - 3000 ngi. p lc v vic lm ngy mt tng lờn, s bin
ng ca lc lng lao ng trờn a bn huyn cũn nhiu phc tp, tc
ụ th húa v s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc ngy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


cng cao. Trong khi ú trỡnh tay ngh ca ngi lao ng cũn thp,
phn ln l lao ng ph thng cha qua o to, cht lng ca cỏc
trung tõm dy ngh cũn thp. Nhng iu ú ang lm cho vn gii
quyt vic lm ngy cng tr lờn phc tp v nan gii, ũi hi cỏc cp,
cỏc ngnh phi thng xuyờn quan tõm gii quyt.
Chớnh vỡ vy, m em la chn ti Thc trng cụng tỏc gii
quyt vic lm huyn Thanh Min - Hi Dng v mt s gii phỏp
lm ti nghiờn cu trong Bỏo cỏo tt nghip ca mỡnh. Qua ti em
xin chõn thnh cm n cụ giỏo ó tn tỡnh hng dn, giỳp em hon
thnh chuyờn ny. Do thi gian nghiờn cu cũn hn hp, kin thc cũn
hn ch nờn bi vit ca em chc chn s khụng tranh khi nhng thiu
sút. Em rt mong nhn c s úng gúp ý kin ca cỏc thy, cụ giỏo v
cỏc bn bi vit ca em c hon chnh hn.
Em xin chõn thnh cm n.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN I. NHNG VN CHUNG.
I. KHI QUT CHUNG V PHềNG NI V - LAO NG
THNG BINH X HI HUYN THANH MIN.
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin.
Phũng Ni v - Lao ng Thng binh xó hi huyn Thanh Min
c thnh lp nm 1946 theo h thng b mỏy qun lý Nh nc, tr s
phũng c t cựng cỏc phũng ban khỏc trong khi y ban nhõn dõn
huyn, nm trung tõm th trn huyn. L c quan tham mu ca y ban
nhõn dõn trc tip chu s ch o chuyờn mụn ca S Lao ng - Thng
bỡnh xó hi tnh Hi Dng. Phũng Ni v - Lao ng Thng binh xó
hi huyn Thanh Min ó hỡnh thnh v m nhn cỏc mt cụng tỏc nh:
Cụng tỏc xõy dng chớnh quyn c s, cụng tỏc t chc cụng chc, cụng
tỏc thng binh lit s. Cụng tỏc lao ng vic lm bo tr xó hi.
Thc hin Ngh quyt 05 ca Chớnh ph thỏng 4/1996 huyn Thanh
Min c tỏi lp v t ú n ny ton th cỏn b cụng chc, viờn chc

ca phũng Ni v - Lao ng Thng binh xó hi huyn Thanh Min
c s lónh o trc tip ca Ban Thng v Huyn y - HND- UBND
huyn ó k tha nhng thnh tớch, truyn thng tt p ca cỏc cỏn b i
trc, luụn bỏm sỏt s ch o ca cp y, chớnh quyn a phng, on
kt thng nht, ch ng khc phc nhng khú khn hon thnh tt
nhim v c giao.
2. H thng t chc b mỏy U ban nhõn dõn huyn.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sơ đổ tổ chức Uỷ ban nhân dân huyện











3. Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của phòng Nội vụ - Lao động
Thương binh xã hội huyện Thanh Miện.
3.1. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu.
- Tổ chức quản lý cán bộ công chức, viên chức các phòng ban quản
lý Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các xã, thị trấn thuộc Uỷ ban nhân dân
huyện quản lý.
- Hướng dẫn tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân các cấp, bầu trưởng phó thôn các cụm dân cư theo luật định.
- Tổ chức quản lý việc chi trả các đối tượng chính sách và xã hội

theo chế độc của Đảng và Nhà nước. Thực hiện việc thống kê báo cáo
định kỳ và đột xuất về lĩnh vực thuộc tổ chức Lao động - Thương binh liệt
sĩ và người có công.
Huyện ủy
Hội đồng
nhân dân

Uỷ ban
nhân dân

Mặt trận
t


qu

c

Văn phòng
HĐND,
UBND
Phòng

Y t
ế

Phòng Văn
hóa Tông tin

Phòng công

nông nghi

p

Phòng NV
L
Đ
TBXH

Phòng

Đ

a chính

Phòng

K
ế

ho

ch

Thanh t
ra
Nh n
ư

c

Phòng

Giáo d

c

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Hướng dẫn kiểm tra thẩm định hồ sơ, thủ tục quy trình xác nhận
các đối tượng được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước để cấp trên
quyết định.
- Lập, lưu giữ, thanh lý danh sách người có công, thống kê, tổng
hợp, điều chỉnh chế độ cho các đối tượng người có công.
- Trả lời đơn thư khiếu nại của đối tượng về chính sách, chế độ của
Nhà nước theo thẩm quyền.
- Thực hiện chức năng giúp Uỷ ban nhân dân huyện quản lý Nhà
nước về công tác lao động - thương xã hội ở địa phương.
- Tổ chức tuyên truyền vận động và hướng dẫn kịp thời các văn bản,
quy định của nhân vật để người dân nhanh chóng tiếp cận và nắm được,
tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giải quyết các chế độ, tránh tình trạng
bỏ sót hoặc đối tượng không biết.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định, hướng dẫn của cấp trên về chế
độ chính sách .
3.2. Quyền hạn.
Thực hiện chi trả, giải quyết chế độ chính sách cho các đối tượng
trong chức năng, quyền hạn.
Tổ chức thanh tra, kiểm tra các xã, thị trấn trong thực hiện các chế
độ chính sách về lĩnh vực thương binh - xã hội trên địa bàn.
Đưa ra các kiến nghị, đề xuất với các cơ quan cấp trên về các điều
kiện nhằm phục vụ ngày càng tốt hơn cho các đối tượng chính sách.
Được triệu tập các cán bộ xã, thị trấn về họp để phổ biến chủ trương

chính sách của Đảng và Nhà nước, của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban
nhân dân huyện và triển khai các nhiệm vụ chuyên môn ngành.
Được ban hành các văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, sao
gửi các văn bản pháp quy tới Uỷ ban nhân dân các xã thị trấn, các đơn vị
trên địa bàn.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
c ngh cp trờn khen thng nhng vic lm tt v x lý kp
thi nhng trng hp v phm phỏp lut.
c m ti khon ti Ngõn hng, kho bc Nh nc, thc hin
nhim v thu, chi ti chớnh phc v cho cụng tỏc chuyờn mụn.
4. c im kinh t - xó hi huyn Thanh Min.
4.1. c im t nhiờn.
Huyn Thanh Min nm ụng nam tnh Hi Dng, phớa Bc giỏp
vi huyn Gia Lc (Hi Dng), phớa Tõy giỏp vi huyn Bỡnh Giang
(Hi Dng), phớa Nam giỏp tnh Hng Yờn v phớa Nam giỏp huyn
Ninh Giang (Hi Dng). a bn huyn nm tri di trờn ba trc ng
chớnh ú l ng 39B ni lin vi Hng Yờn, ng 20 ni lin bi Thỏi
Bỡnh v ng 19 ni thng vi ng 5. õy l nhng iu kin thun
li cho huyn Thanh Min phỏt trin kinh t - xó hi.
Huyn Thanh Min trc kia cũn gi l huyn Ninh Thanh khi ú
huyn cũn xỏp nhp vi huyn Ninh Giang bõy gi v thuc tnh Hi
Hng c. n nm 1996 vic tỏch gia hai huyn thỡ huyn Thanh Min
li tr v tờn c nh hin nay.

4.2. c im v dõn s ngun nhõn lc.
Dõn s, lao ng v phng thc sn xut l nhng yu t c bn
quyt nh s tn ti v phỏt trin ca mi hỡnh thỏi kinh t. Trong ú,
dõn s v lao ng l hai vn cú mi quan h hu c vi nhau, quy mụ
dõn s cú nh hng trc tip n vic hỡnh thnh v phỏt trin ngun
nhõn lc. Ngun nhõn lc l ngun lc quý bỏu nht ca mi quc gia, nú

va l mc tiờu va l ng lc thc hin chin lc phỏt trin kinh t
- xó hi thc hin quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tớnh n thi im 31/12/2007 theo thng kờ ca U ban nhõn dõn
tỡnh Hi Dng, dõn s huyn Thanh Min l 134.997 ngi trong ú
nam cú 65.650 ngi (49%), n l 69.347 ngi (51%). S ngi trong
tui lao ng l 99.997 ngi (74%) s ngi cú vic lm l 81.292 ngi
(81,3%) trong tng s lao ng.
V cht lng ngun nhõn lc: núi n cht lng ngun nhõn lc
l núi ti mt tng hũa cỏc yu t tỏc ng bin chng quan h cht ch
vi nhau. Trong ú, bao gm nhng nột c trng nh trng thỏi th lc,
trớ lc, phong cỏch o c, li sng, trỡnh hc vn, chuyờn mụn k
thut. Cựng vi nhng yờu cu ca cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ nụng
nghip v nụng thụn nc ta hin nay thỡ trỡnh hc vn l vn quan
trng nhm to ra ngun nhõn lc cú cht lng cao lm ng lc phỏt
trin kinh t - xó hi.
V th lc: th lc ca ngun nhõn lc huyn Thanh Min hin nay
õy l vn ỏng quan tõm. Trong nhng nm gn õy sc khe ca
ngi lao ng trong huyn cú phn tng chm. Thụng qua s liu iu
tra ca Phũng Y t huyn cho thy chiu cao trung bỡnh ca ngi lao
ng l 160cm nng 50 kg (2006) chiu cao v cõn nng ny khụng tng
hn so vi nhng nm trc l bao. iu ny xut phỏt t vic ch
dinh dng v chm súc sc khe ca huyn cũn hn ch. Cht lng ba
n mi ngi ch t 2000 - 2010 Kcal/ngi/ngy.
V trớ lc: õy l vn ỏng quan tõm nhỏt, bi l cht lng
ngun nhõn lc thp kộm l do hn ch v trớ lc ca h. Hin nay, thanh
niờn trong huyn cũn gp nhiu khú khn trong hc tp vn húa, ngh
nghip c bit l con em cỏc gia ỡnh nghốo, gia ỡnh khú khn. Trong
nhng nm qua huyn ó xúa c nn mự ch cng nh tỏi mự ch.
100% tr em n tui u c vo mu giỏo v i hc, khụng cú tr em

tht hc, t l hc sinh thi vo cỏc trng i hc, Cao ng, Trung
cp ngy cng tng qua cỏc nm. õy l ngun nhõn lc tim nng rt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
lớn, có chất lượng cao bổ xung vào những vị trí then chốt trong chiến
lược phát triển của huyện hiện còn đnag thiếu và rất cần.
Về tâm lực: Nói đến con người với tư cách là nguồn nhân lực không
thể chỉ nói đến thể lực và trí lực mà còn phải nói đến các yếu tố cấu thành
sức mạnh của nguồn nhân lực trong đó có những giá trị xã hội được kết
tinh trong bản thân từng con người thông qua những giá trị xã hội của
từng dân tộc, từng địa phương. Đặc trưng hàng đầu của người dân Thanh
Miện là chịu khó, cần cù lao động sản xuất, truyền thống hiếu học, không
sợ khó khăn gian khổ, luôn vì lao động vì cuộc sống của mình và cộng
đồng.
Thanh Miện là một huyện có quy mô nguồn nhân lực lớn nhưng chủ
yếu là lao động phổ thông chưa qua đào tạo, lực lượng lao động đã được
đào tạo chỉ chiếm 22% (2007). Trên địa bàn huyện Thanh Miện hiện nay
vẫn còn 18.705 lao động chưa có việc làm (18,7%).
5. Những kết quả đạt được trong những năm qua và phương
hướng trong những năm tới.
Trong những năm qua được sự quan tâm lãnh đạo của Tỉnh ủy - Hội
đồng nhân dân - Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương, Sở Lao động - thương
xã hội cùng với sự giúp đỡ của các Sở, Ban ngành trong tỉnh. Đặc biệt là
sự chỉ đạo chặt chẽ, thường xuyên của huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân huyện, sự quyết tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền từ
huyện đến cơ sở đã có nhiều cố gắng nỗ lực, chủ động bám sát những mục
tiêu, giải pháp giải quyết việc làm, huyện đã giải quyết được hơn 5000
việc làm mới cho lực lượng lao động của địa phương, thu nhập của người
dân tăng lên. Điều đáng phấn khởi là tỷ lệ hộ nghèo giảm 10,5% (năm
2001) xuống còn 5,3% (năm 2007).
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Phương hướng, nhiệm vụ trong những năm tiếp theo là cơ bản giải
quyết được từ 500 - 700 việc làm mới/năm, giảm hộ nghèo từ 5,3% xuống
còn 2,7% vào năm 2010.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
II. THC TRNG CễNG TC QUN Lí LAO NG CA
PHềNG NI V - LAO NG THNG BINH X HI HUYN
THANH MIN .
1. Thc trng qun lý nhõn lc.
1.1. H thng chc danh cụng vic.
Hin nay, Phũng Ni v - Lao ng Thng binh xó hi huyn
Thanh Min xõy dng h thng chc danh t Trng phũng, phú phũng,
v nhõn viờn trong ú c bn mụ t cụng vic v tiờu chun chc danh
cụng vic.
1.1. Phõn cụng lao ng theo chuyờn mụn ngh nghip c o
to v hp tỏc lao ng.
1.2.1. Phõn cụng lao ng theo chuyờn mụn - ngh nghip c o
to.
Bng 1: Phõn cụng lao ng chuyờn mụn ngh nghip
c o to.

Chuyờn mụn ngh nghip c o to
Kinh t
lao ng

Cụng tỏc
xó hi
K toỏn

Qun tr
nhõn s

Phũng Ni v - Lao ng
Thng binh xó hi
huyn Thanh Min
2 5 1 4
Vi chuyờn mụn ngh nghip c o to nh vy thỡ cỏn b nhõn
viờn trong phũng ó ỏp ng c so vi chc nng nhim v ca phũng
Ni v - Lao ng Thng binh xó hi huyn Thanh Min.
1.2.2. Hp tỏc lao ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong cụng tỏc cỏn b, nhõn viờn trong phũng luụn cú s hp tỏc,
giỳp ln nhau trong cụng vic. Cung cp cho nhau nhng thụng tin cn
thit, cú liờn quan n chuyờn mụn ngh nghip. Mi nhõn viờn trong
phũng lun on kt h tr nhau cựng hon thnh cụng vic.
1.2.3. Qun lý cht lng lao ng.
Bng 2. C cu lao ng phõn theo gii tớnh, tui, thõm niờn, cụng
tỏc v chuyờn mụn, trỡnh o to.
TT

Trỡnh
chuyờn mụn
c o to
Tng
s
ngi

Trong
ú %
n
Thõm niờn ngh (%) Tui (%)
< 2

nm
2-5
nm
5-10
nm
>10
nm
< 30
tui
30-
35
tui
>50
tui
1 Trờn i hc 2 100 50 50
2
Cao
ng-i hc

94 37,2 10,6 16 20,2 53,2 16 74 10
3
Trung c
p, s cp

23 39 10 17,4 39,2 30,4 30,4 43,3 26,1
4
Cụng nhõn k

thu
t

0
5
Cha qua o t
o

0

Chung ton n v

119 37,8 11 16 23,5 49,5 18,6 68 13,4
Cht lng ngun nhõn lc l yu t quyt nh hiu qu hot ng
ca ngun nhõn lc, mt ngun nhõn lc cht lng cao s ỏp ng c
tt c cỏc yờu cu ca s phỏt trin. Qua bng s liu trờn cho ta thy i
ng cỏn b qun lý huyn Thanh Min v mt trỡnh cng ó t c
mt s yờu cu trong thi k hin nay. Nhỡn chung tt c cỏc cỏn b qun
lý ca huyn ó c qua o to t s cp n i hc v trờn i hc.
C cu lao ng theo gii tớnh cũn cú s chờnh lch, n ch chim 37,2%
trong s 94 ngi cú trỡnh cao ng, i hc v 39% trong s 23 ngi
cú trỡnh trung cp, s cp v khụng cú n trờn i hc. Vi c cu gii
tớnh nh vy thỡ i ng cỏn b qun lý khi vn phũng U ban nhõn dõn
huyn Thanh Min ó tng i hp lý gia nam v n. trong lónh o
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
quản lý thì nam giới luôn có sự quyết định hơn và có điều kiện tham gia
hơn nữ giới.
Cơ cấu lao động theo thâm niên nghề nghiệp thì trong cơ cấu lãnh
đạo của huyện Thanh Miện chủ yếu là những cán bộ đã tham gia công tác
lâu năm (49,5% số cán bộ quản lý có thâm niên trên 10 năm). Thâm niên
nghề từ 2 - 10 năm chiếm 39,54 và dưới 2 năm là 11%. Như vậy đội ngũ
cán bộ quản lý của huyện đều là những người có kinh nghiệm trong lãnh
đạo, có những nhận thức đúng đắn để đưa huyện Thanh Miện lên một tầm

cao mới. Tuy nhiên sự chênh lệch giữa thâm niên nghề quá lớn tạo ra
khoảng cách giữa những người làm công tác quản lý trong huyện có thể
dẫn đến tình trạng không tìm được con đường phát triển chung.
Cơ cấu lao động theo tuổi: tỷ lệ lao động từ 30 - 50 chiếm tỷ lệ cao
nhất (69%). Tỷ lệ lao động trẻ (dưới 30 tuổi) là tương đối thấp 18,6%.
Điều này cho thấy sự kế cận trong đội ngũ lãnh đạo của huyện Thanh
Miện gặp rất nhiều khó khăn, thế hệ lao động trên 50 cũng rất thấp 13,4%.
Cơ cấu lao động theo trình độ: Đa số đội ngũ cán bộ quản lý của
khối Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Miện có trình độ cao đẳng - đại học.
Không có cán bộ quản lý chưa qua đào tâọ. Nhưng vẫn còn 23 người
(19,3%) có trình độ sơ cấp và trung cấp chưa đáp ứng được yêu cầu công
việc. Trong những năm tới huyện Thanh Miện cần phải nâng cao trình độ
chuyên môn cho số cán bộ quản lý này để đáp ứng được những đòi hỏi về
tình độ chuyên môn của công việc được giao.
1.3. Công tác đào tạo tại phòng Nội vụ - Lao động Thương binh xã
hội huyện Thanh Miện.
Đào tạo là tổng hợp những hoạt động nhằm nâng cao trình độ học
vấn, trình độ nghề nghiệp và chuyên môn cho người lao động để đáp ứng
yêu cầu và hiệu quả công việc.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Hiện nay, phòng Nội vụ - Lao động Thương binh xã hội huyện
Thanh Miện chủ yếu sử dụng hình thức đào tạo khi mới bắt đầu nhận việ.
Khi người lao động được tuyển vào làm việc tại phòng thi họ được đào
tạo để làm quan với công việc, quen với tổ chức giúp cho người lao động
mới được tuyển nắm bắt được công việc nhanh chóng và thích nghi với
môi trường làm việc - lúc này người lao động mới nhận việc sẽ được đào
tạo bằng phương pháp kèm cặp trực tiếp của các cán bộ đã làm việc tại
phòng.
Các xác định nhu cầu đào tạo là dựa trên khối lượng cvi khi khối
lượng công việc tăng lên cần tuyển thêm lao động thì lúc đó sẽ tiến hành

đào tạo cho người lao động mới được tuyển dụng để họ đáp ứng được yêu
cầu của công việc. Sau khi cân nhắc các vấn đề trong chiến lược đào tạo
và xác định được nhu cầu đào tạo thì phòng Nội vụ - Lao động Thương
binh xã hội huyện Thanh Miện sẽ xây dựng một chương trình đào tạo cụ
thể, cử cán bộ làm việc trong phòng trực tiếp đào tạo cho nhân viên mới.
Trong 2 năm 2006 - 2007 đã đào tạo được 2 nhân viên mới nhận việc, một
nhân viên làm công tác xã hội và một làm công tác tổ chức chính quyền
cơ sở.
Nhìn chung hình thức và cách thức đào tạo như vậy chưa phù hợp vì
ngày nay khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, ngày càng có nhiều thay
đổi trong mọi lĩnh vực nếu người lao động không được trang bị kịp thời
sẽ bị tụt hậu. Vì vậy mà trong quá trình làm việc người lao động phải
thường xuyên được đào tạo, phương pháp đào tạo kèm cặp làm cho người
lao động chỉ học được phương pháp làm việc từ một người. Có khi học cả
những nhược điểm của người giảng dạy.
Vì vậy, trong những năm tới phòng Nội vụ - Lao động Thương binh
xã hội huyện Thanh Miện cần phải thay đổi hình thức và phương pháp đào
tạo cho phù hợp với những đòi hỏi công tác quản lý. Để người lao động
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
có thể làm tốt công việc hiện tại và làm tốt công việc trong tương lai khi
được thăng chức.
1.4. Thực trạng công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc.
Đánh giá thực hiện công việc là việc so sánh tình hình thực hiện
công việc với yêu cầu đề ra. Hiện nay, cách đánh giá việc thực hiện công
việc của cán bộ công chức, viên chức trong phòng Nội vụ - Lao động
Thương binh xã hội huyện Thanh Miện là dùng phương pháp quan sát
hành vi thực hiện công việc.
Trách nhiệm đánh giá do trực tiếp trưởng phòng chịu trách nhiệm
thiết kế, xây dựng và kiểm tra việc đánh giá thực hiện công việc. Kết quả
đánh giá thường được sử dụng để khen thưởng cuối năm và là tiêu chí

được xem xét trong quá trình bổ nhiệm chức vụ tại phòng.
2. Tiền lương.
Nguồn để trả lương: lấy từ ngân sách Nhà nước.
Bảng lương công chức, viên chức đang áp dụng tại phòng Nội vụ -
Lao động Thương binh xã hội huyện Thanh Miện là:
Nhóm
ngach
Bậc lương
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Công
chức,
viên chức

1,86

2,06

2,26

2,46

2,66

3,86

3,06

3,26

3,46


3,66

3,86

4,06

Thời gian nâng bậc lương được áp dụng là: 2 năm tăng 1 lần với
người có trình độ đại học và 3 năm 1 lần với người có trình độ chuyên
môn dưới đại học.
Các chế độ phụ cấp: phụ cấp là khoản tiền lương bổ sung cho lương
cấp bậc, chức vụ, lương cấp hàm khi điều kiện lao động. Mức độ phức tạp
của công việc và điều kiện sinh hoạt có các yếu tố không ổn định.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Hin ti, phũng Ni v - Lao ng Thng binh xó hi huyn Thanh
Min ang ỏp dng ch ph cp chc v lónh o vi chc danh
trng, phú phũng.
Ch tin thng: Tin thng l khon tin b sung cho tin
lng cựng vi tin lng, tin thng gúp phn tha món nhu cu vt
cht cho ngi lao ng v trong chng mc nht nh c ngi lao
ng s dng nh bin phỏp khuyn khớch vt cht cú hiu qu i vi
ngi lao ng, nhm tỏc ng n ng c, thỏi , nng sut v hiu
qu lnh vc ca ngi lao ng.
Ch thng ang c phũng Ni v - Lao ng Thng binh xó
hi huyn Thanh Min ỏp dng l thng hng quý t qu lng vi mc
100.000 ng/ngi. Phũng ó xõy dng c tiờu chớ thng nh sau:
Mc hon thnh cụng vic c giao.
Cú sỏng kin, ci tin trong thc hin cụng vic.
Thc hin ỳng ni quy ca c quan.
Ngun chi tr ph cp v tin thng u c ly t qu tin

lng.
Quy ch tr lng: l n v hnh chớnh s nghip khụng cú thu nờn
khụng cú quy ch hay ỏn tr lng. M tin lng c tớnh nh sau.
Tin lng = Tin lng ngy x s ngy lm vic hng lng.

Trong ú tin lng
ngy
=

H s lng x mc lng ti thiu
22 ngy
Nh vy, tin lng cho ngi lao ng ti phũng Ni v - Lao
ng Thng binh xó hi huyn Thanh Min ó c ỏp dng theo ỳng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
quy nh ca Nh nc, m bo c cuc sng cho ngi lao ng, to
iu kin h yờn tõm lnh vc.
3. To ng lc tinh thn cho ngi lao ng.
To ng lc tinh thn cho ngi lao ng l to cho h mt tinh
thn tha món trong lao ng, l h s t c nng sut lao ng cao
nht. Phũng Ni v - Lao ng Thng binh xó hi huyn Thanh Min
luụn luụn chỳ trng quan tõm n ngi lao ng, to cho h nhng ng
lc trong cụng tỏc bng cỏc phng phỏp v hỡnh thc nh:
- B trớ hp lý cụng vic phự hp vi tớnh cỏch ca nhõn viờn trong
phũng, cụng vic s to c hng thỳ v phỏt huy ht kh nng ca h.
Luụn to nhng iu kin thun li cỏn b nhõn viờn hon thnh
mc tiờu ca c quan, n v v mc tiờu ca bn thõn. Cỏ nhõn húa phn
thng, phn thng gn vi kt qu t c.
Khuyn khớch nhõn viờn trong phũng tham gia vo quỏ trỡnh ra cỏc
quyt nh, vn bn. Nh vy cỏc cỏn b, nhõn viờn thy rng mỡnh c
bỡnh ng c coi trng.

Thc hin tt phỏp lut lao ng cho ngi lao ng, m bo vic
nõng cao trỡnh chuyờn mụn cho nhõn viờn, to cho h cú mt nghip
v vng vng sn sng x lý mi tỡnh hung xy ra.

4. ỏnh giỏ chung v kin ngh.
4.1. Nhng u im:
Phũng Ni v - Lao ng Thng binh xó hi huyn Thanh Min l
n v trc thuc U ban nhõn dõn, c cu t chc b mỏy theo trc tuyn
gm 1 trng phũng 2 phú phũng v 9 cỏn b chuyờn mụn. Tt c cỏc
cụng chc, viờn chc u cú trỡnh i hc v cao ng, s khụng mt
nhiu thi gian v cụng sc o to v nõng cao trỡnh chuyờn mụn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vi i ng cỏn b cú trỡnh chuyờn mụn cao s ỏp ng c yờu cu
t ra, ỏp ng c s cn thit v chuyờn mụn nghip v.
Cỏc cỏn b cụng chc, viờn chc c phõn cụng lm ỳng chuyờn
mụn c o to, luụn sn sỏng giỳp nhau trong chuyờn mụn v cuc
sng. Trong c quan luụn cú khụng khớ vui v nờn mi khú khn u c
gii quyt mt cỏch nhanh chúng.
Trong phũng Ni v - Lao ng Thng binh xó hi huyn Thanh
Min cng ó cú k hoch v xõy dng c chng trỡnh, ni dung o
to cho cỏn b nhõn viờn nhm nõng cao trỡnh tay ngh cỏn b ỏp
ng c nhng ũi hi ca cụng vic.
Ch tin lng c tớnh ỳng, tớnh v kp thi, ó cú c
nhng phn thng kp thi cho cỏn b, nhõn viờn. To ra c nhng
ng lc v vt cht cng nh tinh thn ngi lao ng hng say hon
thnh nhim v c giao.
4.2. Nhng hn ch.
Bờn cnh nhng u im thỡ cụng tỏc qun lý lao ng ti phũng
Ni v - Lao ng Thng binh xó hi huyn Thanh Min cũn nhiu hn
ch:

C cu lao ng theo gii tớnh v theo tui cũn bt hp lý. T l lao
ng n ch chim 16,6% trong khi cụng vic ca phũng mang tớnh cht
xó hi, tip xỳc vi nhiu i tng yờu cu n s dng lao ng n mi
cú th lm c. C cu lao ng theo tui thỡ ch yu cỏn b cụng chc,
viờn chc l t 45 - 50 tui cũn cỏn b tr li rt ớt, ch cú 2 ngi
tui 30. Nh vy , to ra s hng ht gia cỏc th h, n mt thi im
cú nhiu ngi cựng v hu nh vy cụng vic ca phũng s gp rt nhiu
khú khn v rt khú b nhim ngi gi v trớ lónh o vỡ nhng ngi
tr tui cha cú kinh nghim lónh o.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cụng tỏc o to cũn cha phự hp c v hỡnh thc v cỏch thc -
Nu ch o to nhõn viờn lỳc bt u nhn vic nh vy cỏn b cụng
chc, viờn chc s khụng c b sung kin thc kp thi.
Tiờu chun ỏnh giỏ kt qu thc hin cụng vic cha rừ rng, ỏnh
giỏ ch da vo mt yu t ni bt hoc ni tri ca nhõn viờn. ỏnh giỏ
theo kiu trung bỡnh ch ngha, tt c cỏc nhõn viờn khụng ai quỏ cao,
khụng ai quỏ yu, khụng ai tt hn hn
4.3. Kin ngh.
Trờn quan im nhỡn nhn mt cỏch ton din v sõu sc, khỏch
quan nhng mt cũn hn ch trờn, em xin a ra mt s kin ngh sau:
ngh U ban nhõn dõn, S lao ng - thng xó hi, S Ni v
tnh Hi Dng cng nh Huyn y, Hi ng nhõn dõn U ban nhõn dõn
to iu kin giỳp hn na v mi mt cỏn b cụng chc, viờn chc
phũng Ni v - Lao ng Thng binh xó hi huyn Thanh Min hon
thnh nhim v c giao.
Cn phi cú phng phỏp v hỡnh thc o to phự hp nh l o
to khi ang lm vic, o to cho tng lai ngi lao ng cú th gi
cỏc chc danh ch cht.
Phng phỏp ỏnh giỏ hiu qu thc hin cụng vic phi c th, rừ
rng, trỏnh tỡnh trng trung bỡnh ch ngha. Cn phi xõy dng c cỏc

hỡnh thc to ng lc nhiu hn cho cỏn b cụng chc, viờn chc trong
phũng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN II CHUYấN : THC TRNG CễNG TC GII QUYT
VIC LM HUYN THANH MIN - TNH HI DNG V
MT S GII PHP
I. C S Lí LUN V THC TRNG CA CễNG TC GII
QUYT VIC LM.
1. C s lý lun.
1.1. Khỏi nim vic lm.
Vic lm l khỏi nim ch s hot ng thc tin ca con ngi, l
hot ng ch dnh cho con ngi v do con ngi thc hin vi cỏc iu
kin vt cht, khoa hc k thut v cụng ngh tng ng. Hay núi cỏch
khỏc, ú l nhu cu s dng sc lao ng ca con ngi. Trong cỏc hỡnh
thỏi kinh t xó hi khỏc nhau, cỏc hot ng lao ng ca con ngi c
biu hin mt cỏch a dng, sinh ng ra cỏc vic lm khỏc nhau.
Cú nhiu quan nim khỏc nhau v vic lm:
Vic lm c hiu; vic lm l trng thỏi phự hp gia sc lao
ng v t liu sn xut, tc l cỏc iu kin cn thit v s dng sc lao
ng ú. hiu rừ khỏi nim vic lm, chỳng ta cn hiu th no l
ngi cú vic lm.
Theo t chc lao ng quc t (ILO): Ngi cú vic lm l nhng
ngi lm vic gỡ ú cú c tr tin cụng, li nhun hoc thanh toỏn
bng hin vt hoc nhng ngi tham gia vo cỏc hot ng mang tớnh t
to vic lm vỡ li ớch hay vỡ thu nhp gia ỡnh, khụng c nhn tin
cụng hay hin vt. õy l mt khỏi nim cú tớnh bao quỏt ln nờn c
nhiu nc ỏp dng trong quỏ trỡnh tin hnh thng kờ v lao ng vic
lm.
Trc õy, nc ta ó tin hnh nhiu cuc iu tra v dõn s v
mt s lnh vc kinh t - xó hi khỏc nhau trờn phm vi c nc. Nhng

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
đối với vấn đề việc làm chưa có một khái niệm mang tính thống nhất và
chuẩn, chưa có hệ thống theo dõi về tình hình lao động - việc làm. Trong
những năm gần đây, trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc các quan điểm về việc
làm của các tác giả trong nước và đặc biệt là kế thừa quan điểm của tổ
chức lao động quốc tế (ILO) về người có việc làm. Trong Bộ Luật lao
động của nước ta do Quốc hội khóa IX phê duyệt đã đưa ra khái niệm về
việc làm có tính thống nhất và bao quát: “Mọi hoạt động lao động tạo ra
thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm”.
Như vậy, chúng ta có thể thấy, dù các quan niệm về việc làm có
khác nhau, nhưng đều thống nhất rằng: hoạt động được coi là việc làm khi
hoạt động đó đáp ứng được đầy đủ các tiêu chí sau:
- Đó là hoạt động lao động của con người.
- Các hoạt động đó phải được tạo ra nguồn thu nhập, có thể nuôi
sống được bản thân và gia đình của người lao động ở mức tối thiểu.
- Hoạt động không bị pháp luật cấm.
Có thể phân loại việc làm thành hai loại dựa trên các tiêu chí chủ
yếu như: mức độ sử dụng thời gian lao động, mức thu nhập và năng suất
lao động:
- Việc làm đầy đủ: là những công việc sử dụng đầy đủ thời gian lao
động theo chế độ và mang lại thu nhập, mức thu nhập không thấp hơn
mức tiền lương tối thiểu theo quy định của pháp luật.
Theo khái niệm trên, việc làm đầy đủ là những công việc mà thời
gian lao động lớn hơn hoặc bằng 8 giờ/ngày hay lớn hơn hoặc bằng 48
giờ/tuần theo quy định của pháp luật và phải đảm bảo mang lại thu nhập
không được thấp hơn mức tiền lương tối thiểu.
Việc làm không đầy đủ: là trạng thái trung gian giữa việc làm và
thất nghiệp. Đó là trạng thái có việc làm nhưng do nguyên nhân khách
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
quan ngoi ý mun ca ngi lao ng h phi lm khụng ht thi gian

theo quy nh v cú thu nhp thp hn mc tin lng ti thiu.
Theo t chc lao ng quc t (ILO) thỡ vic lm khụng y cũn
c gi l thiu vic lm. Tc l ngi lao ng vn lm vic nhng
cụng vic m h lm ó khong to iu kin h s dng ht qu thi
gian v thu nhp m cụng vic mang li thp hn mc tin lng ti
thiu.
Vic lm khụng y th hin di hai dng:
+ Vic lm khụng y vụ hỡnh: l khỏi nim dựng ch nhng
lao ng cú vic lm, lm thi gian, thm chớ nhiu hn thi gian
quy nh nhng cú thu nhp thp, khụng s dng ht nhng nang lc hin
cú hoc do iu kin lao ng xu, t chc lao ng kộm dn n nng
sut lao ng thp.
+ Vic lm khụng y hu hỡnh: l khỏi nim ch hin tng lao
ng lnh vc vi thi gian ớt hn quy nh, h khụng cú vic lm,
nhng ngi thiu vic lm hu hỡnh thng l nhng ngi ang tỡm
vic v luụn sn sng lm vic. Biu hin ca tỡnh trng thiu vic lm
hu hỡnh l s thi gian s dng lao ng khụng ht.
hiu rừ vn vic lm v ti sao mi quc gia u phi gn vn
gii quyt vic lm trong cỏc chng trỡnh chin lc phỏt trin kinh t
- xó hi ca t nc mỡnh thỡ chỳng ta cn phi tỡm hiu qua khỏi nim
i lp vi khỏi nim vic lm. ú l khỏi nim tht nghip v tỡm hiu
cỏc nguyờn nhõn dn n tớnh trng tht nghip.
1.2. Khỏi nim tht nghip.
Tht nghip l mt hin tng kinh t - xó hi, nú l ngi bn
ng hnh vn cú ca ch ngha t bn v nn kinh t th trng. Trong
ú mt b phn ca lc lng lao ng khụng cú vic lm v ang tớch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cực đi tìm việc làm. Thất nghiệp được hiểu theo nhiều khía cạnh khác
nhau:
Có quan niệm cho rằng: thất nghiệp là một số người, một bộ phận

trong lực lượng lao động rất muốn làm việc, có khả năng lao động nhưng
lại không có việc làm ở mức tiền lương tiền công đang thịnh hành.
Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO): “thất nghiệp là tình trạng tồn
tại khi một số người trong lực lượng lao động muốn làm việc nhưng
không tìm được việc làm ở mức tiền công thịnh hành”.
Như vậy, thất nghiệp là hiện tượng kinh tế - xã hội của nền kinh tế
thị trường, nó chỉ hiện tượng những người lao động ở độ tuổi lao động, có
khả năng lao động đang không có việc làm, đang có nhu cầu tìm việc làm.
Đây là một đặc trưng cơ bản để nhận biết người lao động có đang ở tình
trạng thất nghiệp hay không. Tuy nhiên, tùy vào quan niệm của các nước
thì vấn đề thất nghiệp lại có một số đặc trưng khác nhau như: giới hạn về
lứa tuổi, người thất nghiệp luôn sẵn sàng đi làm việc hay không.
Theo cách tính chung thì tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công
thức:
Tỷ lệ thất
nghiệp
=

Số người thất nghiệp (tại thới điểm điều tra)

x 100%

Dân số hoạt động kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường người ta luôn để cho tỉ lệ thất nghiệp
tồn tại ở một mức độ nhất định (gọi là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên). Theo
mức chung của thế giới thì tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên hợp lý là từ 2% -
5%).
Có nhiều cách phân loại thất nghiệp khác nhau. Tùy theo mục đích
nghiên cứu mà người ta chia thành nhiều loại thất nghiệp dựa trên các tiêu
chí khác nhau.

- Dựa vào đặc điểm thất nghiệp gồm hai dạng:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
+ Thất nghiệp trá hình: là loại thất nghiệp xuất hiện khi người lao
động có việc làm nhưng được sử dụng ở dưới mức khả năng bình thường
mà người lao động làm việc.
+ Thất nghiệp hữu hình: Là người có sức lao động muốn tìm được
việc làm nhưng khơng tìm được việc làm trên thị trường lao động với mức
tiền lương thịnh hành.
- Dựa theo cơ cấu của thị trường lao động thất nghiệp được chia
thành ba loại khác nhau:
+ Thất nghiệp tạm thời: là loại thất nghiệp phát sinh do sự di
chuyển khơng ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại cơng
việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau của cuộc sống. Thậm chí trong
một nền kinh tế có đầy đủ việc làm vẫn ln ln có một sự di chuyển
nào đó, như người ta tìm kiềm việc làm sau khi tốt nghiệp từ các trường
hoặc di chuyển chỗ làm từ địa phương này sang địa phương khác.
+ Thát nghiệp do cơ cấu: là loại thất nghiệp xảy ra khi có sự mất
cân đối giữa cùng và cầu về lao động trong một ngành hay một vùng. Nói
cách khác sự mất cân đối ấy là cầu về một loại lao động nào đó tăng lên,
còn cầu về một loại lao động khác giảm đi, trong khi chế độ tiền lương
chưa điều chỉnh kịp thời.
+ Thất nghiệp theo chu kỳ: là loại thất nghiệp liên quan đến chu kỳ
phát triển của một nền kinh tế. Loại thất nghiệp này thường giảm trong
thời kỳ tăng trưởng của nền kinh tế và tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế
suy thối.
Ngồi cách phân loại thất nghiệp như trên chúng ta còn có thể phân
loại thất nghiệp theo các tiêu chí khác nhau như: chia theo tính chất lao
động (gồm có thất nghiệp tự nguyện và khơng tự nguyện); chia theo tiêu
chí thời gian (có thất nghiệp mùa vụ và thất nghiệp kinh niên); thất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

nghiệp theo giới, theo đội tuổi, thất nghiệp theo khu vực nông thôn và
thành thị.
Việc phân loại thất nghiệp theo các tiêu chí khác nhau là nhằm mục
đích tìm hiểu về nguyên nhân của từng loại; từ đó tìm ra các giải pháp
thích hợp cũng như việc hoạch định các chính sách nhằm hạn chế tỉ lệ thất
nghiệp, giải quyết tốt vấn đề việc làm.
Nguyên nhân thất nghiệp:
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp trước hết là
do mất cân bằng giữa cùng và cầu lao động trên thị trường lao động. Xét
quan hệ cung cầu về lao động trên thị trường xảy ra ba trạng thái:
Nếu cung về lao động lớn hơn cầu về lao động thì tất yếu sẽ dẫn đến
thất nghiệp.
Nếu cung và cầu về lao động cân bằng thì tình trạng thất nghiệp gần
như không có.
Nếu cung về lao động nhỏ hơn cầu thì sẽ không có thất nghiệp. Tuy
nhiên đây là tình trạng rất ít xảy ra.
Nguyên nhân của thất nghiệp còn do tỉ lệ thời gian lao động ở nông
thôn sử dụng chưa hết. Điều này dẫn đến lao động trong nông nghiệp dôi
dư nhiều trong khi không có việc để làm.
Tình trạng di dân tự do từ các tỉnh, các vùng lân cận vào các đô thị
lớn cũng là nguyên nhân gây nên tình trạng thất nghiệp thiếu việc làm
theo xu thế chung thì sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở các độ thị là
lợi thế tạo ra sự hấp dẫn và sức hút làn sóng di dân từ các vùng nông thôn
và các vùng lân cận đến thành thị để làm ăn sinh sống sẽ tăng lên.
Những bất cập trong đào tạo và chất lượng nguồn nhân lực cũng
góp phần làm xuất hiện và gia tăng tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm.
do quá trình đào tạo không gắn với nhu cầu sử dụng và chất lượng nguồn
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
nhõn lc khụng ỏp ng c vi nhng ũi hi ca nn kinh t nhng
yờu cu ca th trng lao ng.

Mt nguyờn nhõn gõy nờn tỡnh trng tht nghip na l do chớnh
sỏch gim biờn ch v sp xp li cỏc doanh nghip Nh nc. Quỏ trỡnh
sp xp li sn xut, chuyn cỏc doanh nghip Nh nc sang hỡnh thc
cụng ty c phn mt mt to iu kin phỏt huy tớnh nng ng t ch
ca cỏc c s kinh t. Mt khỏc, nú cng to ra mt s lng ln lao ng
b sung vo i ng tht nghip.
Do s phỏt trin mnh m v tin b ca khoa hc k thut ó bin
nú tr thnh lc lng lao ng trc tip ca nn kinh t - xó hi, lm cho
nng sut lao ng tng cao. Vi xu th y mnh vic ỏp dng cỏc tin
b khoa hc k thut hin i v cỏc dõy truyn sn xut t ng vo sn
xut ó y hng lot ngi lao ng ra khi quỏ trỡnh sn xut.
Ngoi ra, tht nghip cũn cú nguyờn nhõn l do tõm lý ca ngi lao
ng trong vic la chn ngnh ngh, khụng chp nhn lm nhng cụng
vic nng nhc, thu nhp thp.
1.3. Khỏi nim gii quyt vic lm.
Vic lm l mt trong nhng vn c lónh o ca mi quc gia
quan tõm. nc ta , ng v Nh nc luụn t vn dõn s v vic
lm vo v trớ hng u trong cỏc chớnh sỏch kinh t - xó hi. Vỡ vic lm
cú ý ngha to ln c v mt kinh t, chớnh tr v xó hi.
Trờn c s phõn tớch cỏc khỏi nim: vic lm y , vic lm
khụng y v tht nghip trờn chỳng ta cú th hiu gii quyt vic
lm nh sau:
Gii quyt vic lm l quỏ trỡnh a ngi lao ng vo lm vic,
to ra nhng iu kin cn thit cho s kt hp gia t liu sn xut v
sc lao ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×