Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Vấn đề công tác xã hội với người khuyết tật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.6 KB, 21 trang )

Vấn đề công tác xã hội với người khuyết tật

1. Khái niệm về người khuyết tật
Khái niệm chung
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm về người khuyết tật được đưa ra
nhưng chung nhất là “người khuyết tật là những người do bị khiếm khuyết
nào đó của cơ thể dẫn tới sự giảm sút đáng kể trong việc thực hiện chức
năng so với những cá nhân bình thường khác”.
Việc sử dụng khái niệm “khuyết tật, tàn tật hay tật nguyền” ở Việt
Nam vẫn chưa được thống nhất giữa các nhà chuyên môn. Ở đây chúng ta
tạm thời dùng từ “khuyết tật” có nên chăng ta thay đổi cách gọi để mọi
người nhìn nhận theo khía cạnh tích cực của nhóm đối tượng này.
Ví dụ: Ở một số nơi lại sử dụng nhóm từ “những người có nhu cầu
đặc biệt”.
Khái niệm người khuyết tật trong Công tác xã hội
Người khuyết tật là người không bình thường về sức khỏe do các di
chứng hoặc do bệnh tật làm hủy hoại, rối loạn các chức năng của cơ thể,
hoặc do hậu quả của những chấn thương dẫn đến những khó khăn trong
đời sống cần được xã hội quan tâm, giúp đỡ, bảo vệ.

2. Phân loại người khuyết tật
Dựa vào các căn cứ khác nhau, người khuyết tật được chia làm một
số nhóm:
1. Về độ tuổi.
Có trẻ em khuyết tật (1 tháng tuổi - 18 tuổi)
Người lớn khuyết tật (18 tuổi trở lên).
2. Về nguồn gốc khuyết tật.
- Khuyết tật từ nhỏ, ngay từ khi sinh ra đã bị khuyết tật về một
phần, chức năng nào đó của cơ thể.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


2
- Khuyt tt do chin tranh (thng binh): l ngi bỡnh thng khi
tham gia chin u do hu qu ca bom n, k thự lm nh hng n
c th.
- Khuyt tt do tai nn lao ng: trong quỏ trỡnh sinh hot, lm vic
do khụng cn thn ó dn n chn thng ln lm nh hng lõu di ti
c th dn n hu qu khụng ỏng cú. Vỡ vy, vic cao vn an ton
lao ng l ht sc cn thit.
- Khuyt tt do bnh núi chung: l nhúm ngi khuyt tt do di
chng ca nhng cn bnh c li.
Vớ d: Mt s ngi do tai bin mch mỏu nóo ó b lit na ngi
hoc ton thõn
3. V mc kh nang lao ng.
- Nhng ngi khuyt tt nhúm 1: mt kahr nng lao ng.
- Nhng ngi khuyt tt nhúm 2: tm thi mt kh nng lao ng
hoc cũn kh nng lao ng trong nhng lnh vc hn ch.
Vớ d: Ngi tn tt do b mt mt chõn h vn cú th tham gia hot
ng v lm vic lnh vc khỏc nh bỏn hng, hc tp
- Nhng ngi khuyt tt nhúm 3: cũn kh nng lao ng trong
nhng iu kin c u ỏi.
Vớ d: Ngi mự ti nhiu ni c to iu kin lm vic v hc
tp (ch ni), lm tm
4. V tớnh cht bnh tt.
Nhng ngi khuyt tt cú th c lit vo cỏc nhúm:
- C ng c: vn cú th cú hot ng, tham gia lm vic lnh
vc cú th.
- t c ng: hn ch mc hot ng.
- Bt ng: khụng th hot ng c th c (lit).
Tựy theo s quy thuc nhúm ny hay nhúm khỏc m gii quyt
cỏc vn v b trớ cụng n vic lm v t chc sinh hot i sng cho

ngi khuyt tt.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
i vi nhng ngi khuyt tt ớt c ng (cú kh nng di chuyn
ch khi nh cú xe ln hay nng chng) cú th lm vic nh hoc chuyờn
ch giỳp h n ni lm vic.
i vi nhng ngi khuyt tt bt ng khụng di chuyn c nu
khụng cú ngi khỏc giỳp h cú th lm nhng cụng vic v trớ úc
nh: nghiờn cu khoa hc, vit sỏch bỏo, sỏng tỏc vn hc ngh thut
i vi nhng ngi b mự nhng vn i li c thỡ nhng ngi
lm Cụng tỏc xó hi hay cỏc t chc xó hi cn trc tip giỳp h

3. Mt s c im tõm sinh lý, nhu cu ca ngi khuyt tt
L mt nh Cụng tỏc xó hi, mun giỳp v gii quyt nhng khú
khn ca ngi khuyt tt thỡ trc ht phi hiu v tõm lý, nhu cu ca
cỏc nhúm ngi khuyt tt - nhúm yu th. Ngoi nhng nhu cu chung
nht h cũn cú nhng ũi hi riờng m nh Cụng tỏc xó hi cn chỳ ý:
- S thiu ht v th cht dn ti kh nng hot ng chc nng ca
ngi khuyt tt cú th b gim sỳt, vỡ vy h gp nhiu khú khn, tr
ngi trong sinh hot, lao ng, hc tp Do ú gia ỡnh vfa xó hi cn cú
h tr, u tiờn c bit cho nhúm i tng ny nh: chm súc sc khe,
phc hi chc nng, lm tay chõn gi, cung cp xe ln, mỏy tr thớnh,
thit b tin nghi, nh cn cú c cỏc dch v giỏo dc c bit dnh
cho ngi khuyt tt.
Vớ d: Dy ch ni Braile cho ngi mự, chng trỡnh giỏo dc c
bit cho tr cõm ic,
- C ch bự tr chc nng ca cỏc c quan cm giỏc ngi khuyt
tt c th hin rừ nột: khi h mt i kh nng hot ng ca c quan
cm giỏc no ú thỡ h kh nng hot ng ca cỏc c quan cũn li rt

phỏt trin v s nhn bit th gii xung quanh thc hin ch yu thụng
qua giỏc quan cũn li ny.
Vớ d: Ngi mự do mt i kh nng th giỏc nờn nhy cm ca
c quan thớnh giỏc, xỳc giỏc phỏt trin. Vi c im trờn, khi thc hin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4
các hoạt động dạy học, dạy nghề… ta cần vận dụng tối đa sự tham gia của
các cơ quan cảm giác còn lại (cần nghiên cứu, thiết kế nhiều đồ dùng học
tập để khi giảng dạy người câm điếc ta tăng cường sử dụng hình ảnh trực
quan, các động tác tay chân để mô phỏng, ngược lại với người mù phải
tích cực hỗ trợ bằng các phương tiện nghe, sờ…
- Do mất hoặc giảm khả năng hoạt động một trong các cơ quan tiếp
nhận thông tin cần thiết cho hoạt động nhận thức nên phần lớn một số
người khuyết tật giác quan, tật thần kinh… hoạt động tư duy có phần bị
giảm sút về tốc độ do khối lượng thông tin cần tiếp thu bị hạn chế (những
người tật vận động thì vẫn bình thường). Chính vì vậy trong hoạt động
giáo dục, dạy nghề ta cần cung cấp thông tin qua nhiều kênh, nhiều nguồn
bằng nhiều biện pháp để tăng cường lượng thông tin cho hoạt động nhận
thức của đối tượng.
Ví dụ: Dạy trẻ câm điếc ta dùng hình ảnh để trẻ nhìn, dùng vật mà
trực tiếp tiếp xúc được, thậm chí dùng độ rung của âm thanh để trẻ được
cảm nhận.
- Do bị bệnh tật, khó khăn đi lại hoặc giao tiếp nên hoạt động lao
động, giao lưu hạn chế hơn so với người bình thường nếu không có hỗ trợ
xã hội thì phạm vi quan hệ xã hội ở người khuyết tật sẽ bị thu hẹp. Do đó,
gia đình và xã hội cần tạo điều kiện cho đối tượng hòa nhập vào cuộc
sống xã hội của những người bình thường.
Ví dụ: Tổ chức các câu lạc bộ, các sinh hoạt giải trí, thể thao… để
họ có dịp được gặp, tạo cơ hội để trẻ khuyết tật học chung lớp với trẻ em

bình thường để xóa bỏ mặc cảm.
- Họ cần được học văn hóa, học nghề phù hợp với dạng tật: các
công việc thủ công đòi hỏi sự tỉ mỉ, kiên nhẫn có thể phù hợp với họ. Việc
làm vừa đem lại cho họ niềm vui trong lao động, vừa giúp họ có thu
nhập… điều này giúp họ giảm bớt tâm lý bị phụ thuộc vào kinh tế, tâm lí
bị bỏ đi…
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

5
- Mụi trng cng ng v gia ỡnh cng cn c thớch ng vi
hon cnh ca ngi khuyt tt.
Vớ d: Trong gia ỡnh, ti trng hc, cỏc khu cụng cng cn c
thit k cỏc phng tin sinh hot phự hp vi nhu cu ngi khuyt tt.
- Do s thiu ht dn n nhng cn tr trong sinh hot, lao ng
trờn nờn ngi khuyt tt thng b c ch dn n bi quan, chỏn nn, t
ti hay cỏu gt, núng ny Ngay c khi ny, h cng cn c chp nhn,
tụn trng. Cng ng v xó hi cn giỏo dc mi ngi trỏnh c ch, hnh
vi mit th xa lỏnh, cn loi b nhng tờn gi theo d tt nh thng quố,
con ct xỳc phm n h.
- Cn ng viờn khuyn khớch, phỏt huy nhng mt tớch cc ca
than ch. Bờn cnh nhng khú khn trờn m ngi khuyt tt phi tra
qua, nhng h li l ngi rt giu v ngh lc vt qua khú khn ca
tt nguyờn. Vi s h tr thớch hp ca gia ỡnh v xó hi mt s ngi
khuyt tt ó t c nhiu thnh tớch cao trong lao ng v hc tp.
- Mt khỏc h l ngi cú i sng ni tõm rt nhy m v t nh,
h rt thụng cm vi nhng khú khn ca ngi khỏc hn c so vi ngi
bỡnh thng. Chớnh vỡ vy, h l nhng ngi hot ng rt cú hiu qu
trong cỏc nhúm t giỳp. Ti õy h giỳp nhau vt qua khú khn ca
bnh tt, chia s kinh nghim vi nhau thớch nghi tt hn.


5. C s phỏp lý ca vic bo v ngi khuyt tt v mt xó hi
- Nhng nhõn vien Cụng tỏc xó hi phi nm bt c cac vn bn
liờn ngnh v phỏp lý xỏc nh quy ch ngi khuyt tt.
Quyn li chung thuc ngi khuyt tt c nờu trong Tuyờn ngụn
Liờn Hp Quc V quyn li ca ngi khuyt tt.
- Mt s iu trong vn kin phỏp lý quc t ó nờu rừ: Ngi
khuyt tt cú quyn c tụn trng nhõn phm, cú quyn cụng dõn, quyn
li chớnh tr, cú quyn c hng cỏc bin phỏp nhm cú c s c
lp t ch cng nhiu cng tt, cú quyn c hng s iu tr v y t,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6
về kỹ thuật nhằm phục hồi sức khỏe và vị thế trong xã hội, có quyền được
đi học, đào tạo nghề nghiệp, tư vấn, bố trí công ăn việc làm và phải được
bảo vệ trước bất cứ hình thức bóc lột nào”
- Các văn bản nền tảng mang tính pháp lý cũng đã được áp dụng
nhiều ở các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Với ý nghĩa để xác
định quyền hạn của người khuyết tật trách nhiệm của nhà nước, của các tổ
chức từ thiện của các cá nhân với việc phục vụ xã hội đối với những
người khuyết tật.

6. Góc độ bảo vệ người khuyết tật về mặt y tế, xã hội
- Hướng trợ giúp người khuyết tật về mặt y tế xã hội có một vị trí
đáng kể trong tổng thể các biện pháp quan tâm xã hội về bố trí công ăn
việc làm và về sinh hoạt đời sống cho những người khuyết tật.
- Người làm Công tác xã hội phải luôn sẵn sàng giúp đỡ người
khuyết tật giải quyết hàng loạt vấn đề có tính chất pháp lý tâm lý học, sư
phạm học, điều này rất quan trọng, có tính chất y tế, xã hội.
- Người làm Công tác xã hội phải nắm được các thủ tục gửi họ đi
giám định y tế xã hội, xác định nguyên nhân và nhóm khuyết tật mức độ

mất khả năng lao động, xác định các hình thức khối lượng và thời hạn
phục hồi chức năng cho họ cũng như các biện pháp về mặt xã hội, nêu lên
những kiến nghị và việc bố trí lao động cho họ.
- Sự trợ giúp về y tế, xã hội sẽ làm dịu đi nỗi đau của người khuyết
tật, thúc đẩy quá trình phục hồi tâm lý cho họ. Phải đặt biệt quan tâm đến
những gia đình người khuyết tật là trẻ nhỏ. Trẻ tàn tật cần được chăm sóc,
theo dõi thường xuyên đảm bảo đầy đủ các nhu cầu về đời sống cho trẻ.
- Trong các trách nhiệm của người làm Công tác xã hội có việc tổ
chức giúp đỡ y tế cho người khuyết tật, tổ chức khi tiến hành phục hồi
chức năng trong điều kiện tập trung ở một số nơi quy định hay tại gia,
giúp đỡ đi nghỉ ngơi, điều dưỡng chữa bệnh, mua sắm thiết bị luyện tập,
chỉ bảo cụ thể cho cha mẹ trẻ khuyết tật, tổ chức sản xuất ở nhà cho họ…
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

7
7. Gúc qun lý cỏc hot ng quan tõm n ngi khuyt tt
- S quan tõm ca xó hi khụng th thiu cỏc c quan qun lý. H
thng qun lý cỏc cụng vic v ngi khuyt tt nhiu cp nhiu gúc
ny m bo ỏp ng c cỏc nh cu ca i tng c thự ny. Song
mt vn chớnh cũn tn ti l khõu t chc lm th tc y chng
nhn mc khuyt tt.
- i vi 1 con ngi khuyt tt phi cú lũng bao dung, t tõm tham
gia vo vic m bo cho ngi khuyt tt cú nhng iu kin cn thit
cho mt cuc sng theo ỳng ngha ca nú. Chớnh sỏch nh nc i vi
ngi khuyt tt c thc hin thụng qua cỏc c cu t chc nh nc,
t chc phi chớnh ph v cỏc hip hi. Hin nay nhiu t chc xó hi,
nhiu quc gia ó cú nhiu chng trỡnh hot ng tớch cc a ngi
khuyt tt hũa nhp vo cng ng (cỏc k PARAGAMES). Vic tin
hnh c cỏc hot ng ny l c mt quỏ trỡnh m cỏc nh Cụng tỏc xó
hi ó b nhiu cụng sc. H ó v ang c gng tỡm c nhiu hn

nhng ngi, t chc, cỏc nh bo tr hng ti vic giỳp cho ngi
khuyt tt.
- S bo tr xó hi v Cụng tỏc xó hi phi m bo cho h cú c
nhng kh nng, nhng iu kin ngang bng nhau trong vic thc hin
cỏc quyn ca h, loi b nhng hn ch trong sinh hot, to mi iu
kin cho h c tham gia tớch cc vo tt c cỏc mt ca i sng xó
hi. H cn c giỳp thớch nghi vi cuc sng.

8. Cụng tỏc xó hi i vi thng binh
Vit Nam, mt t nc ó phi chu ng cuc chin tranh hy
dit tht tn khc trong th k XX. õy l mt cuc chin tranh khụng
cõn sc, nhng vi truyn thng chng gic ngoi xõm dõn tc Vit Nam
ó anh hựng ỏnh thng 2 quc Phỏp v M, gi vng c lp ch
quyn v ton vn lónh th ca dõn tc. Thng binh, õy l nhúm ngi
ó hi sinh mt phn c th hoc ó mang trờn mỡnh di chng ca chin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
tranh. ú chớnh l mt b phn nhng ngi cú cụng vi cỏch mng.
úng gúp ca h mói c tụn vinh, T quc luụn ghi n v ton xó hi
phi cú trỏch nhim nuụi dng, chm súc, giỳp h.
- Nh nc phi xõy dng mt h thng chớnh sỏch tr cp thng
binh (da vo tng loi thng tt). Hng nm, cú ch chm súc sc
khe, nh kỡ giỏm nh thng tt iu chnh ch ói ng; vn
ng cỏc t chc xó hi, cỏc cp cq, on th thng xuyờn quan tõm,
giỳp thng bnh binh v gia ỡnh h c vt cht v tinh thn.
- T vn, giỳp v u ói trong vn vic lm phự hp vi iu
kin thng tt. Phỏt huy mi tim nng ca h sng cú ớch cho gia ỡnh
v úng gúp cho xó hi theo li dy ca Bỏc Tn nhng khụng ph.


9. Tng cng thc hin chớnh sỏch v vic lm cho ngi khuyt tt
Sỏng 15/12/2006, ti H Ni, Vn phũng iu phi cỏc hot ng
h tr ngi tn tt Vit Nam, Hi ngi khuyt tt H Ni v T chc
lao ng Quc t (ILO) t chc hi tho thc hin cỏc chớnh sỏch phỏp
lut v vic lm liờn quan n nhu cu ca ngi khuyt tt. Hi tho ó
qui t ụng nhúm i biu cú th t vn v a ra c nhng chớnh
sỏch, gii phỏp thớch hp v vn vic lm cho ngi khuyt tt, ú l
i din ca Tng Liờn on lao ng Vit Nam. VCCI, ILO v mt s
ch s dng lao ng khuyt tt t cỏc min trong c nc
*. Bc tranh vic lm ca ngi khuyt tt.
Vit Nam hin cú trờn 5,3 triu ngi khuyt tt, chim 6,34% dõn
s. Ngi khuyt tt tui lao ng t 16-55 i vi n v t 16-60
i vi nam, chim trờn 69%. Mt thc t l hn 80% ngi khuyt tt
sng nụng thụn vi cỏc iu kin v c s h tng, iu kin sng,
phng tin sinh hot chuyờn dựng cũn nhiu thiu thn, do vy h gp
nhieeuftr[r ngi v i li v giao tip vi cng ng, xó hi. Trỡnh hc
vn ca ngi tn tt cng rt thp, gn 36% khụng bit ch, ch cú
20,7% cú trỡnh tiu hc v 24,5% trung hc c s. i b phn tn tt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
khụng th sng t lp, khong 70% phi sng da vo gia ỡnh, ch
khong trờn 25% cú hot ng to thu nhp bng cỏc ngh th cụng
truyn thng nh an lỏt mõy, tre, lm chi, dt ay, bn thng, trng rau,
chn nuụi gia sỳc, gia cm nhiu ni, ngi khuyt tt cũn lm vic
theo t, nhúm trong cỏc hp tỏc xó, sn xut kinh doanh do ngi khuyt
tt t thnh lp. Nhiu ngi li lm vic ti nh, c giao nguyờn liu
v thu nhn sn phm. Vic lm ca ngi khuyt tt nụng thụn ó gúp
phn nht nh vo thu nhp ca gia ỡnh v to cho h mt cuc sng
c lp, to v th bỡnh ng v hũa nhp nht nh.

Cú vic lm v c lm vic luụn luụn l nguyn vng chỏy bng
ca ngi khuyt tt v mi quc gia u cú quy nh t l nhn ngi
khuyt tt vo lm vic trong doanh nghip thuc mi thnh phn kinh t.
Vit Nam, lnh vc ny thc hin cha cú hiu qu, mc dự vn bn
quy phm phỏp lut ca Nh nc ó ban hnh khỏ y .
*V vic lm cho ngi khuyt tt.
Nu nh nm 1995 mi cú 177 c s vi trờn 7.800 lao ng l
ngi tn tt thỡ nay trờn ton quc, hin cú hn 400 c s vi khong
hn 20.000 ngi knt ang lm vic. Trong s ú, co ni cú trờn 350
ngi khuyt tt ang lm vic nh Cụng ty Chõn - Thin - M Hi
Dng v Bc Ninh, nhng ngc li cng cú nhng doanh nghip ch cú
5 - 6 ngi. Riờng Hi ngi mự qun lý 146 c s, thu hỳt khong 4.000
lao ng. Qu quc gia v vic lm ó giao cho t chc ny qun lý trờn
31 t ng, giỳp khong 13 nghỡn hi viờn c vay vn phỏt trin sn
xut kinh doanh, to vic lm
Mc dự cỏc a phng ó v ang c gng to iu kin, h tr sn
xut kinh doanh i vi ntt, song vic lm cho i tng ny vn l vn
rt nan gii v cha cú gii phỏp hiu qu. Cho n nay, ngi khuyt
tt v cỏc t chc Hi ca ngi khuyt tt t vn ng, t to vic lm l
chớnh thụng qua vic thnh lp cỏc c s sn xut, kinh doanh. S tr
giỳp theo quy nh ca phỏp lut l rt hn ch. Hip hi sn xut, kinh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
doanh ca ngi khuyt tt Vit Nam (VABED) c thnh lp thỏng
9/2003. Sau hn 3 nm hot ng, Hip hi ó phỏt trin t 113 lờn 240
c s hi viờn, trong ú cso 57 n v cú chc nng dy ngh. Nm 2006,
cỏc c s ny ó o to c 416 hi viờn l ngi khuyt tt bng ngõn
sỏch Nh nc v ó cú 70% s ngi sau khoa hc ó c b trớ vic
lm ti doanh nghip.

* V t l ngi khuyt tt m cỏc doanh nghip phi nhn vo
lm.
Theo quy nh hin hnh l 2% hoc 3% tựy theo ngnh ngh, hoc
phi úng mt khon tin trờn c s s ngi lao ng tn tt cũn cha
, vo qu vic lm cho ngi khuyt tt. Tuy nhiờn, qua kim tra giỏm
sỏt ca y ban v cỏc vn xó hi ca Quc hi thỡ ngoi mt vi in
hỡnh tt nh Chi cc Thu thnh phn H Chớ Minh, Cụng ty Chõn -
Thin - M ó nờu trờn, Cụng ty Chanshins ng Nai v cỏc c s sn
xut kinh doanh dnh riờng cho ngi khuyt tt cũn li hu nh rt ớt
ni thc hin quy nh ny vi nhiu lý do c a ra t chi nhn
ngi khuyt tt vo lm vic. Mt khỏc, do ch cú khong 3% tng s
ngi khuyt tt c o to ngh, vỡ vy cỏc doanh nghip cng khú m
tỡm c ngi khuyt tt ó c o to ngh mt cỏch bi bn.
Trong khi ú, i vi nhng doanh nghip nghiờm tỳc thc hin quy
nh ca phỏp lut, nhn nhiu lao ng l ngi khuyt tt (thm chớ cao
hn t l quy nh) cng cha nhn c h tr theo quy nh. Nguyờn
nhõn l do Qu vic lm dnh cho ngi khuyt tt nhiu ni cha c
hỡnh thnh v thm chớ c c s sn xut, kinh doanh ca ngi khuyt tt
cng cha nhn c h tr ny ngoi vic c min thu thu nhp.
Thc t, mt s doanh nghip, c s sn xut kinh doanh nhn c s h
tr l do chớnh sỏch thu hỳt v khuyn khớch u t ca a phng i
vi tt c cỏc doanh nghip ch khụng phi l u ói riờng theo quy nh
ca phỏp lut v ngi khuyt tt.
* V qu vic lm cho ngi khuyt tt.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
Theo quy nh ca phỏp lut, cỏc tnh, thnh ph trc thuc Trung
ng cú trỏch nhim lp qu, tuy nhiờn, n nay c nc mi ch cú 6
tnh lm c iu ny, v khụng cú c quan no giỏm sỏt v kim quỏn

vic doanh nghip thc hin ngha v i vi qu ny. Nguyờn nhõn
chớnh l do hu ht cỏc a phng thiu quan tõm, ch o thc hin v
cỏc ban, ngnh Trung ng cng cha ụn c sỏt sao vic thc hin.
Ngoi ra, i vi cỏc tnh, thnh ph ó thnh lp qu thỡ cng cha trớch
ngõn sỏch dnh cho qu, vỡ vy, vic thc hin cũn rt bt cp.
* V dy ngh i vi ngi khuyt tt.
Cũn rt khim tn, hng nm mi ch khong 100 c s hng
nghip dy ngh cho khong 5.000 n 6.000 ngi khuyt tt. Con s
ny cũn rt thp so vi nhu cu, Riờng vic dy ngh ngn hn cho ngi
khuyt tt t ngun kinh phớ ca Chng trỡnh mc tiờu quc gia v giỏo
dc v o to ó thu hỳt c nhng kt qu kh quan: nm 2005 vi
11,5 t ng ó o to 3.400 ngi khuyt tt, nm 2006 vi 18 t ng,
d kin o to c 5.500 ngi khuyt tt. Theo quy nh, mi ngi
khuyt tt hc ngh ngn hn c h tr 540.000 ng/thỏng, trong ú
cú 300.000 ng hc ngh, cũn 240.000 ng l h tr i li, n, .
Cú th thy, cụng tỏc dy ngh núi chung v dy ngh cho ngi
khuyt tt núi riờng: Ni dung, chng trỡnh, ngh o to, hỡnh thc o
to cha hp lý v kt cu, quỏ nng v lý thuyt, thiu thc hnh; cha
cú nhng giỏo trỡnh v cỏc thit b dy ngh dnh riờng cho ngi khuyt
tt; i ng giỏo viờn dy ngh cho ngi khuyt tt cũn yu c v kin
thc, k nng v nhn thc v cỏc lnh vc k thut, s phm v qun lý.
* Chớnh sỏch v phỏp lut phi c thc hin.
Nhỡn li bc tranh hc ngh v to vic lm cho ngi khuyt tt
Vit Nam trong 5 nm qua, chỳng ta tha nhn rng tuy ó cú mt bc
tin b tớch cc song rừ rng vic thc hin lp v chớnh sỏch v vic lm
i vi ngi khuyt tt cha nghiờm, hot ng kim tra, giỏm sỏt cha
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
thường xun, chính vì vậy, người khuyết tật vẫn chịu nhiều thiệt thòi

trong việc tiếp cận dạy nghề vf việc làm.
Để người khuyết tật có thể tự lập bằng chính nghề nghiệp bản thân,
khơng phải là gánh nặng của gia đình theo như những định kiến của xã
hội, các đại biểu trong hội thảo trên đã đưa ra những vấn đề cần được giải
quyết như sau:
- Hồn thiện luật pháp và chính sách về người khuyết tật và lao
động là người khuyết tật để thúc đẩy việc làm cho người khuyết tật, trước
mắt rà sốt đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đã
ban hành.
- Tun truyền, phổ biến luật pháp và chính sách đối với người
khuyết tật đến các ngành, các cấp, các doanh nghiệp, cộng đồng, bản thân
và gia đình người khuyết tật, đặc biệt là Thơng tư 19 ngày 19/5/2005 của
Liên Bộ Lao động - TBXH-TC-KHĐT hướng dẫn các nghị định 81 và
116/2004/NĐ-CP về lao động là người khuyết tật nhằm nâng cao nhận
thức của tồn xã hội về linh vực khuyết tật, tạo cơ hội bình đẳng cho
người khuyết tật, đặc biệt là việc làm của họ vf nêu gương điển hình về
việc tiếp nhận người khuyết tật vào làm việc trong các doanh nghiệp
thuộc thành phần kinh tế.
- Cần thực hiện ngay những quy định trong quyết định 239 của Thủ
tướng chính phủ về việc phê duyệt đề án trợ giúp người khuyết tật giai
đoạn 2006 - 2010. Cụ thể 100% các cơng trình xây dựng và giao thơng
cơng cộng được thiết kế và xây dựng mới phải theo quy định hiện hành
để phù hợp với việc tiếp cận của người khuyết tật, 80.000 người khuyết
tật được học nghề và tạo việc làm phù hợp tại các cơ sở dạy nghề, sản
xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế trong 5 năm.
- khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào cơng tác tuyển dụng và
hỗ trợ tạo việc làm cho người khuyết tật. Tập trung chỉ đạo các địa
phương thành lập Quỹ việc làm cho người khuyết tật. Cần phát huy hơn
nữa hiệu quả qux này và cần thực hiện nghiêm túc chế độ thưởng phạt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


13
doanh nghip trong vic thc hin cỏc quy nh ca Nh nc v vic
tuyn dng lao ng l ngi khuyt tt.
- Tng cng kh nng tip cn v cung cp cỏc dch v vic lm
cho ngi khuyt tt.
- Sm thnh lp hi ng t vn doanh nghip t vn v lnh vc
tip nhn ngi khuyt tt vo lm vic, bao gm i din cỏc doanh
nghip v c quan, t chc hu quan.
- Nõng cao kh nng ỏp ng cỏc yờu cu v tuyn dng lao ng
ca ngi khuyt tt, m bo cho ngi khuyt tt c tip cn vi ni
dung giỏo dc v o to phự hp, sau ú h tr y trong quỏ trỡnh
chun b trc khi cú vic lm. H thng o to ca nhng trng dy
ngh chớnh quy, cỏc trung tõm o to vic lm Nh nc cng nh t
nhõn cn tng bc tham gia vo cụng tỏc o to ngi khuyt tt vi
s h tr ca Nh nc. Ci tin v hon thin sm giỏo trỡnh, giỏo ỏn,
thit b dy ngh v i ng cỏn b lm cụng tỏc dy ngh cho ngi
khuyt tt. Bờn cnh ú doanh nghip cn tham gia vo quỏ trỡnh o to,
ng thi to cu núi gia u ra ca cỏc trng dy ngh v u vo ca
doanh nghip.
- H tr khi nghip kinh doanh, t to vic lm v cung cp k
nng qun tr doanh nghip nh vf cc nh cho ngi khuyt tt, ng
thi giỳp ch tip cn vi cỏc ngun vn vay u ói theo quyt nh s
71/2005/Q-TTg ngy 5/4/2005 ca Th tng chớnh ph v c ch qun
lý, iu hnh Qu quc gia v vic lm cú quy nh u tiờn cho cỏc c s
sn xut kinh doanh dnh riờng cho ngi khuyt tt.

10. Thc trng vic chm súc, cha tr cho ngi khuyt tt vn ng
L mt t nc cũn nghốo, tri qua nhiu nm chin tranh, thiờn
tai, dch bnh ngi khuyt tt núi chung v ngi khuyt tt vn ng

nc ta chim s lng ln. Theo cỏc con s iu tra cho thy, trong
5,4 triu ngi khuyt tt c nc thỡ s lng ngi khuyt tt vn ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
chim hn mt phaanfba, tc l khong 1,8 triu ngi. V nguyờn nhõn,
trc õy ch yu l do hu qu ca chin tranh, cỏc vt thng do bom
mỡn, cũn ngy nay, ú l nhng thng tớch do tai nn giao thụng. Theo
thng kờ ca y ban Quc gia v An ton giao thụng, mi ngy nc ta
cú khong trờn 30 ngi cht vf hng trm ngi b thng. S nn nhõn
b thng ny phn ln thng b chn thng s nóo, lit chi, góy chõn
tay v li nhng hu qu rt nng n cho bn thõn, gia ỡnh v c xó
hi. Cựng vi ú, cũn phi k n mt b phn khụng nh nhng ngi l
nn nhõn ca cht c da cam/dioxin ó qua nhiu th h m nhng
thng tớch loi ny rt phc tp nh khim khuyt b phn c th, thiu
nng trớ tu v.v Ngoi ra, do iu kin phỏt trin ca nn kinh t, tui
th ca nhõn dõn ngy cng cao, kộo theo s ngi cao tui tng lờn v
nguy c tn tt vn ng cng tng theo.
Ngi tan tt vn ng bao gm cỏc khim khuyt, d tt t chi
hoc hu qu ca tn thng ni khỏc nh s nóo cú th do nguyờn
nhõn bm sinh hoc mc phi, i hi phi cú can thip v y hc, phc
hi mang tớnh chuyờn khoa sõu, ng b v thi gian di. Hin nay,
nc ta cú mt h thng cỏc c s chnh hỡnh phc hi chc nng ó v
ang tớch cc h tr,giỳp ngi khuyt tt vn ng. õy l nhng n
v c hỡnh thnh t rt sm vỡ mc ớch iu tr, chnh hỡnh, phc hi
chc nng cho cỏc thng binh, bnh binh tng hai cuc khỏng chin, cú
b dy kinh nghim hng chc nm qua. c s quan tõm, u t ca
Nh nc, s giỳp ca cỏc t chc nhõn o trong v ngoi nc, hng
nm, cỏc c s ny ó khỏm cho hng vn lt ngi, phu thut chnh
hỡnh cho hn 300 ngi, sn xut v cung cp chõn, tay gi v dng c

chnh hỡnh cho hng vn ngi. Ngoi cỏc i tng chớnh sỏch nh
thng binh, ngi cú cụng, nn nhõn cht c da cam, cũn cú mt s
lng ln l cỏc i tng xó hi nh ngi khuyt tt, cú hon cnh c
bit khú khn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

15
Mc dự cú rt nhiu cỏc chng trỡnh phu thut, chnh hỡnh, phc
hi chc nng mang tớnh nhõn o, min phớ ang c Nh nc, cỏc t
chc quc t, t chc xó hi trin khai, song so nhng khú khn v a lý,
iu kin kinh t, m vn cũn mt b phn ln nhng ngi khuyt tt
vn ng ớt cú thụng tin v khụng tip cn c vi cỏc chng trỡnh, d
ỏn h tr, c bit l i vi ng bo dõn tc, ngi khuyt tt sng
cỏc vựng min nỳi, cựng sõu, vựng xa Cựng vi ú l tõm lý coi thng
v bnh tt, cho rng nhng thng tn, khim khuyt ú trc mt cha
nh hng n sinh mng nờn khi xy ra cỏc bin chng, bnh nng mi
tỡm n cỏc c s y t v cú n cng thng rt mun m khụng bit
rng cú mt h thng chnh hỡnh phc hi chc nng cú th can thip, gii
quyt c vn ca h t rt sm v rt n gin vi chi phớ khụng
cao, thm chớ cũn c h tr min phớ i vi cỏc i tng thuc din
c h tr.
Trc thc trng ú, trong nhng nm tr li õy, h thng cỏc n
v chnh hỡnh phc hi chc nng ó ch ng phi hp vi cỏc t chc
nh Hi Ch thp , Hi Bo tr ngi khuyt tt v tr em m cụi, y
ban i sng - Gia ỡnh v tr em v cỏc a phng cú ụng ngi
khuyt tt vn ng tip cn v giỳp h. Ngoi vic thm khỏm, t
vn, hng dn ngi khuyt tt t iu tr ti cng ng, cỏc bỏc s ó
la chn bnh nhõn cú th phu thut c a v cỏc c s iu tr
chnh hỡnh phc hi chc nng, cung cp dng c chnh hỡnh. Vi s quan
tõm ú, nhiu ngi khuyt tt ó hi phc tr li cuc sng bỡnh thng.

ỏng chỳ ý l trong s ú cú rt nhiu tr em tn tt, s can thip thnh
cụng trong nhng trng hp ny ht sc cú ý ngha cho bn thõn tr tn
tt trong tng lai, giỳp chotrer t tin hn, hũa nhp vi cng ng.
Hin nay, cỏc c s chnh hỡnh phc hi chc nng ang ng trc
nhng thun li, c hi cng nh nhng thỏch thc mi. Vi s phỏt trin
ca khoa hc k thut c ng dng vo lnh vc chnh hỡnh phc hi
chc nng, cỏc n v ny cú nhiu iu kin ng dng k thut mi,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

16
trang thit b mi trong cha tr, nõng cao hiu qu iu tr cho bnh
nhõn.
Xột trờn giỏc t chc, qun lý, va qua Nh nc cú quy nh
giao quyn t ch, t chu trỏch nhim cho cỏc n v s nghip. ú l
nhng yu t thun li cỏc c s chnh hỡnh vn lờn ỏp ng yờu cu
khụng ch ca nhng i tng din chớnh sỏch m c ca nhng ngi
tn tt vn ng trong ton xó hi. Tuy nhiờn, nhng khú khn, thỏch thc
l khụng nh trong ú thỏch thc ln nht li nm trong chớnh i ng
nhng ngi lm cụng tỏc chnh hỡnh phc hi chc nng v ũi hi h
phi c gng vt qua.
Yờu cu ln nht i vi h l phi cú tõm trong sỏng v phi cú tri
thc nhm bt kp nhng tin b ca thi i v ng dng cú hiu qu
trong thc t. Cựng vi ú, trỡnh chuyờn mụn ca cỏc nhõn viờn chm
súc ngi khuyt tt cng cũn nhiu hn ch, hin mi ch cú khong 55%
s nhõn viờn ca i ng ny c qua o to v lnh vc o to
chuyờn nghip cho chuyờn ngnh ny cũn cha phỏt trin. Do vy, vic
o to li, i dng cỏn b ang l mt trong nhng thỏch thc ln nht
ca lnh vc chnh hỡnh phc hi chc nng hin nay.
Ngoi ra, do c im c thự ca ngi tn tt Vit Nam phn
ln l ngi nghốo nờn rt cn s tr giỳp ca Nh nc, ca cỏc t chc

v cỏ nhõn ho tõm trong v ngoi nc. Tuy nhiờn, s giỳp ú cú
hiu qu, n c ỳng ni, ỳng a ch v em li c hi th hng
cho nhng i tng tn tt khú khn nht cng cũn l vn ỏng bn,
cú nh vy nhng ngi khuyt tt vn ng nụng thụn, vựng sõu, vựng
xa mi cú c hi vt qua khú khn v hũa nhp cng ng.

11. in hỡnh tiờn tin: mt thng binh vỡ ngi nghốo v tr em
khuyt tt
Vt lờn gian khú.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

17
Anh Lng Cụng Xuõn sinh nm 1960 ti mt lng quờ thuc xó
Tõn Liu, huyn Yờn Dng, tnh Bc Giang trong mt gia ỡnh anh cú ti
7 ngi con. n tui trng thnh, anh lờn ng nhp ng v b thng
nng trong mt ln lm nhim v biờn gii phớa Bc. Sau hai nm iu
tr, nm 1983 anh xut ng tr v quờ hng.
Nhỡn cnh quờ nghốo, gia ỡnh khn khú, bao ờm anh trn trc vi
ý nghiaxp hi lm mt vic gỡ ú cú th thay i cuc sng ca bn
thõn v gia ỡnh. Nhng vic nh nhng thỡ khụng cú vn lm, thy
mt s gia ỡnh xung quanh úng gch bỏn aanh cng lõn la tỡm hiu cỏch
lm. Cụng vic ny qu l nng nhc i vi mt thng binh hng 1/4,
cõn nng ch 45 kg. Nht l mi khi anh dm t cho nhuyn úng
gch, cỏi chõn b góy nh on xung.
Vt qua mi vt v, au n, cui cựng anh cng úng mt lũ
gch, song tht ỏng bun, do than kộm v thiu kinh nghim, my vn
gch ra lũ thỡ cú ti 85% b non, khụng s dng c. Khụng b cuc,
anh tip tc lm lũ th hai nhng ti s gch tiờu chun cng ch t
50%. Võy l anh nh phi bỏn gch, cm s tin ớt i i tỡm mt ngh
khỏc phự hp hn.

Bụn ba nhiu tỡnh thnh g Nam ra
Bc vi bao d nh khụng thnh, cui cựng anh ó tỡm c mt
ngh phự hp hn c vi sc khe ca mỡnh: Ngh may. Hng i mi
ny tng nh trin vng nhng khi bt tay vo hc, bao khú khn, vt v
li dn dp n vi anh. Ch riờng vic n gin nht l xõu si ch vo
kim mỏy ngi thng ch lm trong vi chc giõy, cũn anh ngi ó
hng hon ton con mt trỏi, phi mt 15 - 20 phỳt. Song, vi ý chớ v
ngh lc ca mt ngi lớnh anh quyt khụng lựi bc. Sau khi thnh
ngh, dnh dm c chỳt vn ling, nm 1987 anh tr v quờ lm mt
gian nh nh bờn bờn sụng Thng vf m hiu may. T ú, cuc sng ca
anh v gia ỡnh c ci thin phn no.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
Hai năm sau, anh xây dựng gia đình với một cán bộ thống kê huyện
hiền lành, nhân hậu và lần lượt 2 đứa con ra đời. Đơi vợ chồng trẻ vẫn
đang phải vật lộn với biết bao khó khăn của cuộc sống thì rủi ro lại đến
với gia đình anh. Những tài sản đáng giá nhất trong nhà là một chiếc xe
đạp, một đầu máy khâu và vài chục mét vải để làm nghề đã bị kẻ gian đột
nhập lấy đi hết. Khơng nản chí, anh vay Ngân hàng 100 nghìn đồng để
ni lợn và cấy lúa nhưng “họa vơ đơn chí”, lơn mới ni được nửa tháng
đang lớn nhanh trơng thấy thì lại bị kẻ gian bắt trộm.
Với quyết tâm theo đuổi nghề may, anh cùng vợ con dời q Tân
Liễu ra thị trấn n Dũng vay vốn tiếp tục làm ăn. Ban đầu, khn mặt
nhiều vết sẹo cỏ vẻ dữ đẳn của anh khiến mọi người e ngại nhưng dần về
sau, hiểu được tính cách cởi mởi, chan hòa, trung thực của anh chị, khách
đến với cửa hiệu ngày càng đơng. Ấy vậy mà cả một năm miệt mài làm
việc, khi tính tốn lại hầu như khơng có lãi. Đã thế, giá vải lại đột ngột hạ
làm cho số hàng tồn của anh giá trị giảm xuống chỉ còn một nửa.
Tuy kết quả kinh doanh khơng như mong đợi nhưng anh cũng đã

đúc rút được ít nhiều kinh nghiệm trong nghề nghiệp. Nhận thức sâu sắc
câu thành ngữ “nhất nghệ tinh, nhất thân vinh” anh đánh liều bán một đầu
máy khâu để lấy tiền đi học khóa kỹ thuật cắt may nâng cao. Những kiến
thức mới và sự tự trau dồi, học hỏi thêm từ đồng nghiệp đã giúp tay nghề
của anh ngày càng vững vàng, kinh tế gia đình trở nên khấm khá.
Còn sức khỏe còn cố gắng.
Khi có điều kiện đi thăm đồng đội cũ, Xn nhận thấy cuộc sống
của các anh ở làng q vẫn đang gặp mn vàn khó khăn mà một trong
những vấn đề nan giải nhất là cơng ăn việc làm của con em họ. Điển hình
là gia đình một anh ban thận là thương binh nặng có 3 con gái đã đến tuổi
trươgnr thành nhưng chỉ ở nhà quanh quẩn với ruộng lúa, vườn rau, thu
nhập rấ thấp. Trên đường trở về nhà, anh ấp ủ suy nghĩ phải làm gì đó
giúp đồng đội của mình và những gia đình có hồn cảnh khó khăn ở địa
phương. Nhằm giúp các cháu có cơ hội tìm việc làm, anh chị mở lớp dạy
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
ngh may trong ú i tng u tiờn tuyn trc ht l con em thng,
bnh binh, gia ỡnh lit s, con em hi viờn Hi Ngi mự, tr em cú
hon cnh c bit khú khn trong huyn. Nhng chỏu thuc h nghốo
c min ton b hc phớ, nhng gia ỡnh cú kinh t khỏ gi hn cng
ch phi úng t 30 - 50% hc phớ theo mc chung cựng thi im c
s cú tin mua vi v ph kin phc v cho vic thc hnh. Trong 10 nm
(1994 - 2004), anh ch ó t chc o to ngh cho hn 1000 em. Sau khi
thnh ngh, nhiu em ó vo lm vic ti cỏc doanh nghip may trong
Nam v ngoi Bc. Mt s khỏc i xut khu lao ng hoc m hiu may
quờ nh.
Khụng dng li ú, sau khi hỡnh thnh chng trỡnh s phm dy
ngh Trng i hc Cụng nghip Hng Yờn, anh Xuõn dc ton b
vn ling ca gia ỡnh v vay mn thờm ca ngõn hng, bn bố u t

xõy dng mt trung tõm dy ngh mang tờn hai v chng anh: Tõn Xuõn.
Cui nm 2003, c s ny ó i vo hot ng, mi nm o to cỏc ngh
may dõn dng, may cụng nghip, gũ, hn, c khớ, mõy tre dan, ngoi ng,
tin hc cho khong 500 lao ng. Song song ú, anh cũn m mt Vn
phũng gii thiu vic lm min phớ cho cỏc i tng l con thng binh,
gia ỡnh lit s, gia ỡnh nghốo. Nhm m rng hot ng sn xut, kinh
doanh v cng phự hp vi xu th phỏt trin, anh tip tc nõng cp
Trung tõm Dy ngh Tõn Xuõn thnh Cụng ty TNHH Vn Xuõn do chớnh
anh lm giỏm c. Hin doanh nghip cú khong 20 cỏn b, nhõn viờn,
doanh thu mi nm hng t ng.
t nc ngy cng i mi nhng Yờn Dng quờ anh vn l mt
huyn nghốo, sn xut nụng nghip l ch yu v cũn rt nhiu lao ng
nụng nhn. Th l ngi giỏm c - thng binh li mt mỡnh mt xe
rong rui khp cỏc tnh thnh phớa Bc tỡm mt ngh cú th s dng
nhiu lao ng, nht l lao ng n nhm giỳp ngi dõn quờ anh cú th
tng thờm thu nhp, ci thin cuc sng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

20
Sau vi thỏng i nhiu ni, tỡm hiu nhiu ngh, anh nhn thy vic
lm gi si xut khu Xớ nghip mõy tre an Ngc Sn (Chng M,
H Tõy) rt thớch hp phỏt trin quờ nh. Cm phc ý chớ v ngh lc
ca mt thng binh nng, giỏm c xớ nghip Ngc Sn ó quyt nh
ký kt hp ng chuyn giao k thut an múc si v cho Yờn Dng. n
nay, cụng vic ny ó to vic lm cho hn 1000 lao ng cỏc xó, th
trn trong huyn vi thu nhp t 300 - 600 nghỡn ng/ngi/thỏng.
Bn thõn l mt thng binh nng nờn xanh Xuõn cm thụng sõu
sc vi nhng tr em khuyt tt. T nm 2004 anh ó mi ngh nhõn
lng ngh Qut ng (H Tõy) v dy ngh thờu cho cỏc em thuc i
tng ny. Tớnh n nay ó cú 70 em c hc ngh v hin cú 26 em

ang lm vic ti c s sn xut tranh thờu ngh thut ca anh, nh vy,
cuc sng ca cỏc em ó cú nhiu thay i. Em Nguyn Th Loan, 16
tui, thụn BuifBeens, xó Yờn L, huyn Yờn Dng tõm s: Gia ỡnh em
cú 5 ch em, b m lm rung, hon cnh khú khn. Chõn em b tn tt,
hu nh khụng i li c, tõm trng luụn bi quan, chỏn nn. T khi c
nhn vo lm cụng ty Vn Xuõn, do vn ng nhiu, tinh thn thoi mỏi,
sinh hot iu , sc khe ca em ó khỏ hn lờn nhiu. Ngoi vic c
n ti cụng ty, c úng bo him xó hi, hng thỏng em cũn gi c
500 nghỡn ng v giỳp gia ỡnh.
Nhn xột v nhng lao ng c bit ca mỡnh, anh Xuõn cho
bit: Mc dự khụng may b nhng khim khuyt v th cht nhng cac em
li cú s kiờn trỡ, bn b, bn tay khộo lộo nờn cỏc em ó chu khú lao
ng v cú thu nhp, sc khe khỏ hn rt nhiu, nờn phn no tụi cng
t ho v vic giỳp ớch cho i thc hin cu ca Bỏc H dy tn nhng
khụng ph.





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

21
MỤC LỤC

1. Khái niệm về người khuyết tật 1
2. Phân loại người khuyết tật 1
3. Một số đặc điểm tâm sinh lý, nhu cầu của người khuyết tật 3
5. Cơ sở pháp lý của việc bảo vệ người khuyết tật về mặt xã hội 5
6. Góc độ bảo vệ người khuyết tật về mặt y tế, xã hội 6

7. Góc độ quản lý các hoạt động quan tâm đến người khuyết tật 7
8. Công tác xã hội đối với thương binh 7
9. Tăng cường thực hiện chính sách về việc làm cho người khuyết tật 8
10. Thực trạng việc chăm sóc, chữa trị cho người khuyết tật vận động
13
11. Điển hình tiên tiến: một thương binh vì người nghèo và trẻ em
khuyết tật 16


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×