Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty CP Đông Dương - MDM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.37 KB, 55 trang )

Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
Mục lục
Mục lục 1
Lời nói đầu 1
Chơng 1: 3
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty CP 3
Đông Dơng - MDM 3
CHƯƠNG II: 9
THựC TRạNG CÔNG TáC TIềN LƯƠNG Và CáC KHOảN TRíCH THEO
LƯƠNG TạI CÔNG TY CP Đông Dơng MDM 9
2.1 Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở
công ty CP Đông Dơng - MDM 9
2.1.1 Đặc điểm lao động và các hình thức trả lơng cho ngời lao động
và công nhân viên 9
2.1.2 Cơ sở xây dựng quy chế trả lơng 10
2.1.3 Nguyên tắc xây dựng thang lơng, bảng lơng 10
2.1.4 Phơng pháp theo dõi thời gian và kết quả lao động của công ty 11
2.1.5 Phơng pháp tính lơng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trong
công ty 11
2.1.6 Phơng pháp kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN 20
2.4 Nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng của công ty 45
2.4.1. Ưu điểm 45
2.4.2 Nhợc điểm 47
CHƯƠNG III. 49
GIảI PHáP NHằM HOàN THIệN CÔNG TáC Kế TOáN TIềN LƯƠNG Và
CáC KHOảN TRíCH THEO LƯƠNG TạI CÔNG TY 49
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán tiền
lơng và các khoản trích theo lơng 49
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiền lơng và


các khoản trích theo lơng tại công ty 49
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, lợi nhuận vừa là mục tiêu, vừa là động lực
của các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất - kinh doanh. Để đảm bảo cho
doanh nghiệp có lợi nhuận và phát triển không ngừng, từ đó nâng cao lợi ích
của ngời lao động thì trong chính sách quản lý, các doanh nghiệp phải tìm mọi
cách để tiết kiệm chi phí trong đó có chi phí về tiền lơng.
Về phía ngời lao động, tiền lơng là thu nhập chính của họ, thúc đẩy họ
trong công việc sắp tới, đồng thời là tiêu chuẩn để họ quyết định có làm việc
tại một doanh nghiệp hay không. Về phía doanh nghiệp, tiền lơng là một phần
của chi phí sản xuất - kinh doanh. Do đó, các doanh nghiệp luôn tìm cách đảm
bảo mức tiền lơng tơng xứng với kết quả của ngời lao động để làm động lực
thúc đẩy họ nâng cao năng suất lao động, gắn bó với doanh nghiệp nhng cũng
đảm bảo tối thiểu hoá chi phí tiền lơng trong giá thành sản phẩm, dịch vụ, tốc
độ tăng tiền lơng nhỏ hơn tốc độ tăng năng suất lao động để tạo thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp trên thị trờng. Để làm đợc điều đó thì công tác hạch toán
tiền lơng là công cụ quản lý hữu hiệu của doanh nghiệp mà thông qua việc
cung cấp chính xác số lợng, thời gian và kết quả lao động cho các nhà quản trị
có thể quản lý đợc chi phí tiền lơng trong giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Dựa trên các chế độ về tiền lơng do Nhà nớc ban hành, mỗi doanh
nghiệp tuỳ thuộc vào đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất - kinh doanh
và tính chất công việc để có những vận dụng phù hợp nhằm đạt đợc hiệu quả
sản xuất - kinh doanh cao nhất. Đây là một công việc không đơn giản đòi hỏi
các kế toán viên phải luôn tìm tòi để hoàn thiện hơn công tác hạch toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng nhằm đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời,
chính xác cho nhà quản trị đồng thời là chỗ dựa cho ngời lao động.
Trong những năm gần đây, hoạt động du lịch đã phát triển mạnh ở
nhiều nớc trên thế giới cũng nh ở nớc ta. Do trong cơ cấu giá thành các lao vụ,

SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
1
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
dịch vụ mà du lịch cung cấp thì phần lớn là hao phí về lao động sống, nên
công tác kế toán tiền lơng là rất quan trọng.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác hạch toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng trong các doanh nghiệp cùng với sự hớng dẫn của Thầy
giáo Đỗ Đức Tài và các cô, chú phòng Tài chính kế toán Công ty CP
Đông Dơng - MDM, tôi chọn đề tài:
"Hoàn thiện hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở
Công ty CP Đông Dơng - MDM" cho chuyên đề tốt nghiệp của mình với
mong muốn góp phần hoàn thiện hơn công tác hạch toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng sao cho đúng chế độ và phù hợp với những điều kiện đặc
thù của Công ty.
Kết cấu của chuyên đề ngoài lời nói đầu và kết luận gồm có 3 ch-
ơng:
Chơng 1: Lý luận chung về hạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng trong các doanh nghiệp.
Chơng 2: Thực trạng công tác hạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng ở Công ty CP Đông Dơng _MDM
Chơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng ở Công ty CP Đông D-
ơng - MDM
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của Thầy giáo Đỗ Đức
Tài cùng các cô chú tài chính kế toán của Công ty đã giúp tôi hoàn thành
chuyên đề này.
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
2
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
Chơng 1:

Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty CP
Đông Dơng - MDM
1.1 Đặc điểm chung về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh của
công ty
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty :
* Công ty CP Đông Dơng - MDM đợc thành lập vào ngày 08/03/2007
- Đăng kí kinh doanh số 0112329232 đ
- Địa chỉ : 53 Lạch Tray Ngô Quyền - Thành phố HảI Phòng
- Mã số thuế :0200765214
- Điện thoại : 0313642919
*Công ty CP Đông Dơng - MDM có đầy đủ t cách pháp nhân có con
dấu riêng và hạch toán kinh tế độc lập tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh
doanh của mình Mặc dù tuổi đời còn rất trẻ song trong suôt thời gian kể từ khi
thành lập đến nay công ty đã có rất nhiều cố gắng không ngừng phát triển
nhằm đáp ứng nhu cầu trong công cuộc đổi mới công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nớc . Tuy nhiên bớc khởi đầu còn gặp nhiều khó khăn nhng ban lãnh đạo
và cán bộ công nhân viên đã không ngừng học hỏi , tự hoàn thiện đoàn kết
nhât trí môt lòng trong công việc tìm bớc đI cho phù hợp nhanh chong thích
nghi với nền kinh tế thị trờng và khảnh định dợc vị trí của mình trong kinh tế
thời mở cửa đem lai kết quả cao trong kinh doanh
1.1.2 . Chức năng , nhiệm vụ của công ty :
Lĩnh vực kinh doanh :
*Nớc ta đang phát triển theo nền kinh tế nhiều thành phần vận hành
theo cơ chế thị trờng dới sự quản lý của nhà nớc , công ty CP Đông Dơng
MDM kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực dịch vụ bao gồm các mặt sau ;
*Quán bar
*Ca nhạc
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
3
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài

1.1.3 . Đặc điểm tổ chức của công ty :
1.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty :
1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận :
*Giám đốc : Là đại diện pháp nhân cho công ty trong các giao dịch với
các đối tác của công ty và cơ quan nhà nớc . Giám đốc là ngời đứng đầu công
ty có trách nhiệm quản lý , điều hành toàn bộ hoạt động của công ty thông qua
các phòng ban.
*Phòng kế toán : Chịu trách nhiệm về xây dung kế hoạch tài chính ,
chịu trách nhiệm trớc giám đốc về tình hình hạch toán kế toán và tình hình tài
chính của doanh nghiệp . Phòng kế toán có chức năng , nhiệm vụ quản lý về
tiền mặt , vốn và các chi phí , chi trả lơng cho cán bộ nhân viên trong công ty

*Phòng tổ chức hành chính : Tổ chức sắp xếp lao động lam việc cho các
bộ phận đảm bảo chế độ lơng thởng , chính sách xã hội cho cán bộ nhân viên
theo đung quy định của nhà nớc.
*Phòng kinh doanh :Chịu trách nhiệm về xây dung kế hoạch tài chính ,
khai thác và tạo nguồn hàng cho bộ phận kinh doanh , phòng kinh doanh có
nhiệm vụ giao dịch với ngời cung ứng nguồn hàng , giao dịch chăm sóc khách
hàng và tìm kiếm nguồn hàng cho công ty , ngoài ra phòng kinh doanh còn có
nhiệm vụ cung cấp kịp thời những thông tin về giá cả , về thị trờng về nguồn
hàng và khách hàng.
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
4
Giám
đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng
hành

chính
nhân
sự
Phòng
tài
chính
kế
toán
Phòng
kĩ thuật
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
*Phòng kỹ thuật : Chịu trách nhiệm về chất lợng sản phẩm , hàng hóa
nhập , dàn loa âm thanh .
1.1.4 Quy trình CN SX SP :
Công ty CP Đông Dơng MDM chủ yếu kinh doanh các lĩnh vực dịch
vụ do vậy các mặt hàng nh : lavie , bia hà nội , bia heniken , voldka , rợu
ngoại . tại công ty đều nhập từ các đối tác bên ngoài . Sau khi kí hợp đồng
đặt hàng xong , công ty tiến hành triển khai sản phẩm , tùy theo mặt hàng
nhập kho mà công ty cử đại diện đến kiểm tra về mặt số lợng , chủng loại mà
công ty đã yêu cầu nhập . Khi nhận đủ số lợng chủng loại mặt hàng đã đặt bộ
phận kho tiến hành nhập kho sản phẩm sau đó xuất cho tng bộ phận trong
công ty và cuối cùng là xuất bán ra thị trờng .
Quy trình này đợc thể hiện qua sơ đồ sau :
1.1.5 . Kết quả kinh doanh của công ty một số năm gần đây:
Đơn vị tính : đ
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Doanh thu 8050500000 9655500000 11282000000
LãI gộp 198523000 298000000 575650000
LãI ròng 98000000 125000000 247500000
1.2 . Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán trong công ty

1.2.1. Hình thức kế toán :
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán : Nhật ký chung .
Trình tự của hình thức ghi sổ đợc khái theo sơ đồ sau :
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
5
Kí hợp
đồng
Kiểm tra
chất lợng ,
số lợng ,
chủng loại
sản phẩm
Nhập kho
Xuất cho
từng bộ
phận
Xuất
bán
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
Sơ đồ 2 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại công ty
TNHH Quang Trung
Ghi chú : Ghi hằng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hợp lý hợp lệ để làm căn cứ
ghi sổ . Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi hằng ngày vào thẻ ( sổ ) kế toán chi
tiết có liên quan , sổ , nhật ký chung , từ nhật ký chung kế toán vào sổ cái
,cuối tháng hoặc định kỳkế toán khóa sổ , tính ra tổng số tiền của các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ cái , sổ ( thẻ ) chi tiết , đối chiếu sổ
quỹ với sổ cái . Căn cứ vào sổ cái kế toán lập bảng cân đối phát sinh , đối

chiếu bảng tổng hợp chi tiết với bảng cân đối số phát sinh cuối cùng lập báo
cáo tài chính từ sổ cái , bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết
-Các loại sổ kế toán và chứng từ dợc quản lý và lu trữ theo đung quy
định của nhà nớc
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
6
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Sổ chi tiếtSổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
1.2.2 . Tổ chức bộ máy kế toán
Là một công ty hoạt đông trong lĩnh vục kinh doanh dịch vụ quán bar , ca
nhạc nên phòng kế toán bao gồm : 03 ngời
-Một kế toán trởng : phụ trách công tác kế toán tổng hợp số liệu báo cáo
của toàn công ty , giúp giám đốc công tổ chức , chỉ đạo toàn bộ công tác hạch
toán kế toán , đồng thời kế toán trởng cũng là ngời chịu trách nhiệm với cơ
quan nhà nớc về việc chấp hành đúng các quy định về chế độ kế toán hiện
hành.
-Một kế toán thanh toán : Phụ trách tình hình thanh toán theo dõi các
khoản tạm ứng , hoàn ứng của cán bộ công nhân viên , chịu trách nhiệm tính
và thanh toán lơng kinh phí công đoàn , BHXH , BHYT ,BHTN , thuế thu
nhập cá nhân trong công ty và lập bảng thanh toán lơng .
-Thủ quỹ : theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty , bảo
quản quỹ tiền mặt của công ty , thực hiện kiểm kê quỹ hàng ngày , đối chiếu
sổ quỹ với các sổ liên quan
*Sơ đồ bộ máy kế toán nh sau :

1.2.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Hiện nay công ty CP Đông Dơng - MDM tại 53 Lạch Tray- Ngô Quyền
- Hải Phòng áp dụng hệ thống kế toán theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14
/ 9/ 2006 của bộ trởng bộ tài chính và đã đợc cập nhật và bổ sung theo những
thay đổi của chế độ thiết kế cho phù hợp với đặc thù hoạt động của công ty .
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : Việt Nam Đồng
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
7
Thủ quỹ
Kế toán
thanh toán
kiêm thu
ngân
Kế toán
trQởng
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
- Niên độ kế toán của công ty trùng với năm dơng lịch , bắt đầu từ ngày
01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thơng xuyên
- Phơng pháp tính giá xuất kho HTK : FIFO ( nhập trớc xuất trớc )
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ : theo phơng pháp khấu hao đều
- Phơng pháp tính thuế GTGT : theo phơng pháp khấu trừ
1.2.4 . Tình hình sử dụng máy vi tính trong kế toán của công ty :
Hiện nay công ty CP Đông Dơng MDM đang sử dụng phần mềm kế toán
FAST 2006 vào công tác kế toán . Căn cứ vào chứng từ , nhân viên kế toán
nhập dữ liệu vào máy vi tính theo bảng biểu đợc thiết kế sẵn trong phần mềm .
Theo quy trình của phần mềm kế toán , các thông tin đợc nhập vào sổ kế toán
tổng hợp , các sổ ( thẻ ) chi tiết có liên quan . Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp
và sổ ( thẻ ) kế toán chi tiết đợc in ra giấy đống thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định của chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành

SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
8
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
CHƯƠNG II:
THựC TRạNG CÔNG TáC TIềN LƯƠNG Và CáC KHOảN TRíCH
THEO LƯƠNG TạI CÔNG TY CP Đông Dơng MDM
2.1 Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở công ty
CP Đông Dơng - MDM
2.1.1 Đặc điểm lao động và các hình thức trả lơng cho ngời lao động và
công nhân viên
Công ty phân thành các bộ phận nh sau:
STT Bộ phận Số ngời
1 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 10
2 Bảo vệ, , tạp vụ 20
3 Bộ phận phục vụ bàn 20
4 Bộ phận bar 6
5 Bộ phận máy 6
6 Bộ phận lễ tân 4
Lực lợng lao động của công ty đợc chia thành 3 loại sau:
- Lao động quản lý doanh nghiệp gồm 10 ngời: Lực lợng rất quan trọng
trong bộ máy điều hành của công ty vì lực lợng này chỉ đạo điều phối hoạt
động sao cho công ty làm việc ăn khớp và nhịp nhàng với nhau.
Hình thức trả lơng cho bộ phận này là dựa vào hệ số lơng và tính lơng theo l-
ơng thời gian
- Lao động tham gia vào quá trình kinh doanh : Đây là lao động chiếm tỷ
trọng lớn trong công ty. Lực lợng lao động này trực tiếp tham gia vào công
việc bán hàng của doanh nghiệp bao gồm 36 nhân viên.
Hình thức trả lơng cho bộ phận này tính lơng theo lơng thời gian.
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
9

Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
- Lao động gián tiếp: Đây là lực lợng lao động không trực tiếp bán hàng và
phục vụ khách nhng có tác dụng bổ trợ với các lao động khác, giúp lao động
khác thực hiện công việc một các tốt nhất. Lao động này bao gồm: bảo vệ, ,
tạp vụ bao gồm 20 ngời.
Hình thức trả lơng cho bộ phận này là theo phơng pháp lơng thời gian.
2.1.2 Cơ sở xây dựng quy chế trả lơng
Công ty xây dựng quy chế trả lơng theo đúng các quy định của nhà nớc
ban hành. áp dụng theo đúng luật lao động về tiền lơng, tiền công và các
khoản trích theo lơng. Công ty xây dựng quy chế trả lơng theo các cơ sở quy
định sau:
- Nghi định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính
phủ quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động
về tiền lơng.
- Thông t số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 05 năm 2003 của Bộ
lao động thơng binh xã hội hỡng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về tiền lơng đối
với ngời lao động làm việc trong doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh
nghiệp.
- Tham khảo thang lơng, bảng lơng, phụ cấp do Chính phủ quy định đối
với công ty nhà nớc.
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty TNHH CP Đông Dơng -
MDM
- Thực tế hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty TNHH CP Đông D-
ơng - MDM
2.1.3 Nguyên tắc xây dựng thang lơng, bảng lơng
Theo điều 55 - Bộ luật Lao động, tiền lơng của ngời lao động do ngời
lao động và ngời sử dụng lao động thoả thuận trong hợp đồng lao động và đợc
trả theo năng suất, chất lợng và hiệu quả công việc.
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B

10
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
Mức lơng trong hợp đồng lao động phải lớn hơn mức lơng tối thiểu
do Nhà nớc quy định (730.000 đồng / tháng).
Để điều tiết thu nhập, giảm hố ngăn cách giữa ngời giàu và ngời nghèo, Nhà
nớc đã đề ra thuế thu nhập đối với những ngời có thu nhập bình quân tháng
trên 5.000.000 đồng. Thuế đợc đánh theo phơng pháp luỹ tiến
- Số bậc của thang lơng, bảng lơng phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc
công việc đòi hỏi. Khoảng cách của bậc lơng liền kề bảo đảm khuyến khích
nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, các tài năng, tích lũy kinh
nghiệm
- Mức lơng bậc 1 của thang lơng, bảng lơng bằng hoặc cao hơn mức l-
ơng tối thiểu do nhà nớc quy định.
2.1.4 Phơng pháp theo dõi thời gian và kết quả lao động của công ty
Hàng ngày, tổ trởng( ban, phòng, nhóm, ) hoặc ngời đợc ủy quyền căn
cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng ngời trong
ngày. Cuối tháng, ngời chấm công căn cứ vào tình hình làm việc và ký hiệu để
ghi vào bảng chấm công. Chuyển bảng cấm công và các chứng từ khác có liên
quan nh phiếu nghỉ hởng BHXH về bộ phận kế toán đêt kiểm tra, đối chiếu,
tính ra số công theo từng loại tơng ứng
2.1.5 Phơng pháp tính lơng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trong công
ty
2.1.5.1 Phơng pháp tính lơng , lập bảng thanh toán lơng, phân bổ tiền lơng
vào chi phí sản xuất kinh doanh
2.1.5.1.1 Ph ơng pháp tính l ơng
Tiền lơng đợc tính bao gồm lơng cơ bản, các khoản phụ cấp, lơng làm
thêm, , đợc tập hợp lại rồi trừ các khoản giảm trừ.
Tiền lơng sẽ đợc trả vào ngày mồng 05 hàng tháng sau cho công nhân viên.
Hình thức tiền lơng theo thời gian
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B

11
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
Hình thức tiền lơng theo thời gian thực hiện việc tính trả lơng cho ngời lao
động theo thời gian làm việc, theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghiệp
vụ, kỹ thuật, chuyên môn của ngời lao động. Tuỳ theo tính chất lao động khác
nhau mà mỗi ngành nghề cụ thể có một thang lơng riêng nh: thang lơng bộ
phận quản lí, thang lơng bộ phận bàn , bar, bảo vệ .Trong mỗi thang lơng lại
tuỳ theo trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật, chuyên môn mà chia ra làm
nhiều bậc lơng, mỗi bậc lơng có một mức tiền lơng nhất định.
Tiền lơng theo thời gian đợc chia ra: Tiền lơng tháng, tiền lơng ngày và
tiền lơng giờ.
Tiền lơng tháng: Là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động. Thông thờng tiền lơng tháng đợc quy định sẵn đối với từng bậc
lơng trong các thang lơng.
Lơng tháng thờng đợc áp dụng để trả lơng cho nhân viên làm công tác
quản lý kinh tế, quản lý hành chính và các nhân viên thuộc các ngành hoạt
động không có tính chất sản xuất.
Số tiền lơng phải
trả trong tháng
=
Mức lơng tháng theo hợp
đồng đã kí
+
Các khoản phụ
cấp lơng
Các khoản phụ cấp lơng:
+ Phụ cấp khu vực;
+ Phụ cấp trách nhiệm;
+ Phụ cấp ăn ca
+ Phụ cấp điện thoại

+ Phụ cấp lu động.
Tiền lơng ngày: Là tiền lơng trả cho ngời lao động theo mức lơng
ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Mức lơng ngày đợc tính bằng
cách lấy tiền lơng tháng chia (:) cho số ngày làm việc thực tế trong tháng theo
chế độ.
Lơng ngày thờng đợc áp dụng để trả lơng cho lao động trực tiếp hởng lơng
thời gian, tính trả lơng cho ngời lao động trong những ngày hội họp, học tập, hoặc
làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội.
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
12
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
Tiền lơng phải trả
trong tháng
=
Mức lơng
một ngày
x
Số ngày thực tế làm
việc trong tháng
+ Mức lơng ngày: là tiền lơng trả cho một ngày làm việc và đợc xác định:
Công ty áp dụng ngày công chế độ của tháng là: 26 ngày
+ Mức lơng giờ: là số tiền trả cho một giờ làm việc và đợc xác định:
Công ty áp dụng giờ công chế độ là: 8 giờ
Công ty CP Đông Dơng MDM chỉ làm 2 ca ca 1 tính từ 10h - 18h , ca 2
từ 18h 02h hôm sau . Vì vậy công ty không sử dụng công thức tính lơng
đêm
2.1.5.1.2 Ph ơng pháp lập bảng thanh toán l ơn g
Bảng thanh toán lơng là chứng từ làm căn cứ dùng để thanh toán lơng, phụ
cấp, các khoản thu nhập ngoài tăng thêm cho ngời lao động, kiểm tra thanh
toán tiền lơng cho ngời lao động trong doanh nghiệp, đồng thời làm căn cứ để

thống kê về lao động tiền lơng.
Căn cứ vào các chứng từ về lao dộng tiền lơng nh: Bảng chấm công, bảng
phụ cấp lơng, , cùng với các phơng pháp tính lơng và phụ cấp, kế toán lập
bảng thanh toán lơng cho ngời lao động.
2.1.5.1.3 Ph ơng pháp phân bổ tiền l ơng vào chi phí sản xuất kinh doanh
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
13
Mức lơng tháng
Mức lơng ngày =
Số ngày chế độ của tháng
Mức lơng ngày
Mức lơng giờ =
Giờ chế độ/ ngày
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
Tiền lơng đợc trả cho từng bộ phận và sẽ đợc hạch toán vào chi phí của
từng bộ phận đó.
- Tiền lơng tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh
nghiệp bao gồm chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp. Tiền lơng, phụ cấp l-
ơng trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban doanh nghiệp. BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên tiền lơng theo quy định. Kế toán sẽ hạch toán
chi phí này vào tài khoản 642. Sau đó kết chuyến sang bên Nợ TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
- Tiền lơng tính vào chi phí nhân công trực tiếp : Chi phí nhân công trực
tiếp bao gồm chi phí công nhân trực tiếp tham gia vào hoạt đông sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp . Tiền lơng, phụ cấp lơng trả cho nhân viên bộ
phận bàn , bar , nhân viên lễ tân , BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên
tiền lơng theo quy định. Kế toán sẽ hạch toán chi phí này vào TK 622. Cuối
kỳ kết chuyển vào bên Nợ TK 154 để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh và
tính giá thành.
2.1.5.2 Các khoản trích theo lơng

2.1.5.2.1 Ph ơng pháp trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
a, Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một chính sách kinh tế xã hội quan trọng
của Nhà nớc, nó không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn phản ánh chế độ
xã hội. BHXH là sự bảo ở mức độ nhất định về mặt kinh tế cho ngời lao động
và gia đình họ. BHXH chỉ thực hiện chức năng bảo đảm khi ngời lao động và
gia đình họ gặp rủi ro, khó khăn nh: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
14
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
Theo công ớc về BHXH lao động quốc tế, BHXH bao gồm:
+ Chăm sóc y tế;
+ Trợ cấp ốm đau;
+ Trợ cấp thất nghiệp;
+ Trợ cấp tuổi già;
+ Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp;
+ Trợ cấp khó khăn gia đình;
+ Trợ cấp thai sản,trợ cấp khi tàn phế;
+ Trợ cấp mất ngời nuôi sống.
Hiện nay, ở Việt Nam đang thực hiện một số các chế độ BHXH sau:
+ Chế độ trợ cấp ốm đau;
+ Chế độ trợ cấp thai sản;
+ Chế độ trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp;
+ Chế độ trợ cấp hu trí;
+ Chế độ tử tuất.
Trong các doanh nghiệp, đi đôi với quỹ tiền lơng là quỹ BHXH. Quỹ
BHXH dùng để trợ cấp cho ngời lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các
trờng hợp:
+ Ngời lao động mất khả năng lao động, hu trí, trợ cấp thôi việc.
+ Ngời lao động mất khả năng lao động tạm thời: ốm đau, thai

sản, tai nạn lao động
Theo chế độ tài chính hiện hành, quỹ BHXH đợc hình thành bằng cách
tính theo tỷ lệ 22% trên tổng quỹ lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thờng
xuyên của ngời lao động thực tế trong kỳ hạch toán.
Trong đó:
+ Doanh nghiệp chịu 16% trên tổng quỹ lơng và tính vào chi phí sản
xuất - kinh doanh;
+ Ngời lao động chịu 6% trên tổng quỹ lơng và trừ vào thu nhập.
Quỹ BHXH do cơ quan BHXH thống nhất quản lý
b) Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
15
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
Bảo hiểm y tế (BHYT) là sự bảo trợ về y tế cho ngời tham gia bảo hiểm.
Quỹ BHYT đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh,
viện phí, cho ngời lao động
Theo chế độ tài chính hiện hành, quỹ BHYT đợc hình thành bằng cách
tính 4.5% trên số thu nhập tạm tính của ngời lao động.
Trong đó:
+ Doanh nghiệp phải chịu 3% tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh;
+ Ngời lao động chịu 1.5% trừ vào thu nhập .
Phạm vi sử dụng: Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và
trợ cấp cho ngời lao động thông qua mạng lới y tế. Vì vậy, khi trích BHYT
doanh nghiệp phải nộp hết cho cơ quan BHYT.
c) Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Kinh phí công đoàn (KPCĐ) là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở
các cấp. Đây là nguồn đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu của công đoàn (trả lơng
cho công đoàn chuyên trách, chi tiêu hội họp ).
Theo chế độ tài chính hiện hành, KPCĐ đợc trích theo tỷ lệ 2% trên
tổng số tiền lơng phải trả cho ngời lao động và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ

(tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh).
Phạm vi sử dụng:
+ 1% nộp cho công đoàn cấp trên;
+ 1% sử dụng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại đơn vị.
d) Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
Công ty phải trích 2% tiền lơng thực tế của ngời lao động. Trong đó ngời
lao động đóng 1%, công ty đóng 1%.
Bảo hiểm thất nghiệp đợc hình thành để tài trợ cho những ngời bị mất việc
hay chấm dứt hợp đồng lao động.
Bảo hiểm thất nghiệp là một loại bảo hiểm mới đợc quy định trong năm
2009. Trong năm 2010 công ty đã trích lập Bảo hiểm thất nghiệp cho CNV
theo đúng quy định đã ban hành.
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
16
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
2.3.5.2.2 Thanh toán BHXH cho công nhân viên của công ty
Trong tháng cán bộ công nhân viên bị ốm hoặc tai nan, thai sản, thì những
ngày nghỉ không làm sẽ không đợc hởng lơng thời gian mà sẽ đợc hởng lơng
BHXH do BHXH cấp quận chi trả. Trong trờng hợp này, kế toán tiền lơng và
BHXH tại công ty phải thu thập các chứng từ của những ngày công nhân viên
chữa bệnh, từ đó làm căn cứ lập phiếu thanh toán toàn bộ BHXH phản ánh số
ngày nghỉ ốm, tai nạn lao động, thai sản để thanh toán trợ cấp cho những ngày
nghỉ ốm.
VD: Trong tháng 5 năm 2010 kế toán tiền lơng nhận đợc phiếu nghỉ hởng
BHXH của chị Nguyễn Thị Loan của phòng Kế toán tài vụ.
Có các chứng từ sau:
STT Tên chứng từ Mẫu số
1 Phiếu nghỉ hởng BHXH CO2- BTp HảI Phòng
2 Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH
Để xác nhận số ngày nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn giao thông của ngời

lao động, công ty sử dụng phiếu nghỉ hởng BHXH, đây là căn cứ tính trợ cấp
BHXH trả thay lơng theo quy định. Cuối tháng, phiếu này kèm theo bảng
chấm công chuyển về phòng kế toán tính BHXH. Phiếu này đính kèm với
phiếu Phiếu thanh toán BHXH đợc lu tại phòng kế toán.
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
17
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
Với trờng hợp này đợc tính hởng lơng nh sau:
Chị Nguyễn Thị Loan có mức lơng cơ bản tháng là 2.600.000. Với 8 ngày
nghỉ hởng BHXH đợc hởng 75 % lơng cơ bản.
Lơng cơ bản 1 tháng
Mức lơng hởng BHXH = x Số ngày nghỉ x 75%
26
Vậy chị Loan đợc hởng số tiền chế độ là:

2.600.000
Mức hởng BHXH = x 8 ngày x 75% = 600.000 đ
26 ngày
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
18
Đơn vị: Công ty CP Đông Dơng - MDM Mẫu số CO2- BTp HP
Bộ phận: Phòng kế toán tài vụ
PHIếU NGHỉ HƯởNG BHXH
Họ và tên: Nguyễn Thị Loan Tuổi: 30
Tên cơ
quan y
tế
Ngày,
tháng,
năm

Căn
bệnh
Số ngày cho nghỉ
Tổng
số
Từ
ngày
Đến
ngày
Bệnh
viện
Bạch
Mai
20/5/2010 Mổ ruột
thừa
8 20/5/10 28/510 8
Tổng 8
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài


2.3.5.3 Các hình thức thởng trong lơng và ngoài lơng
Căn cứ vào kết quả kinh doanh hằng năm, mức độ hoàn thành công việc của
ngời lao động, Chi nhánh thởng cho ngời lao động nh sau:
TT Nội dung Đối tợng Mức hởng
1 Tết dơng lịch - Ngời lao động có HĐLĐ chính thức
- Ngời lao động học việc
400.000 đ
200.000 đ
2 Tết âm lịch - Ngời lao động có HĐLĐ chính thức
Căn cứ vào tình

hình kinh
doanh
3 Quốc tế phụ
nữ
Toàn thể lao động nữ 200.000 đ
4 Ngày 30/4-
1/5
- Ngời lao động có HĐLĐ chính thức
- Ngời lao động học việc
400.000 đ
200.000đ
5 Ngày quốc
khánh 2/9
- Ngời lao động có HĐLĐ chính thức
- Ngời lao động học việc
300.000 đ
200.000 đ
6 Ngày 1/6 Ngời lao động có con dới 16 tuổi 200.000 đ/
cháu
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
19
CộNG HòA X HộI CHủ NGHĩA VIệT NAMã
Độc lập Tự do Hạnh phúc
PHIếU THANH TOáN TRợ CấP BHXH
Họ và tên: Nguyễn Thị Loan
Nghề nghiệp: Nhân viên kế toán
Đơn vị công tác: Công ty CP Đông Dơng - MDM
Thời gian đóng bảo hiểm: 2 năm
Tiền lơng đóng BHXH của tháng trớc khi nghỉ 2.600.000 đ
Số ngày nghỉ: 8 ngày

Trợ cấp mức 75 %: 600.000 đ
Bằng chữ: Sáu trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 03 tháng 6 năm 2010
Ngời lĩnh tiền Kế toán BCH công đoàn sở Thủ trởng đơn vị
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
2.1.6 Phơng pháp kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN
2.1.6.1. Kế toán chi tiết
2.1.6.1.1 Chứng từ sử dụng
Khi hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng doanh nghiệp sử dụng
các chứng từ sau:
STT Tên chứng từ Mẫu số
1 Bảng chấm công 01a- LĐTL
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b- LĐTL
3 Bảng thanh toán lơng 01a- LĐTL
4 Bảng phân bổ tiền lơng 11- LĐTL
2.1.6.1.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Ghi chú:
Ghi cuối tháng:
Diễn giải sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào bảng chấm công, các bảng có liên quan (Bảng chấm công làm
thêm giờ, ) kế toán lập bảng thanh toán lơng theo từng bộ phận ( phòng, ban,
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
20
Cán bộ HC
lập bảng
chấm công
Giám đốc
kế toán tr
ởng ký

duyệt
Kế toán
thanh toán ,
tính lơng,
lập bảng
thanh lơng
Chi lơng
Thủ qũy xuất
quỹ
Kế toán tổng
hợp ghi sổ,
bảo quản và lu
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
tổ, nhóm, ) tơng ứng với bảng chấm công. Từ đó lập bảng thanh toán lơng
cho toàn công ty. Từ bảng thanh toán lơng kế toán tiền lơng chuyển cho kế
toán trởng ký làm căn cứ để lập phiếu chi và phát lơng.
2.1.6.1.3 Trình tự hạch toán với số liệu thực tế
Sau đây là bảng chấm công của công ty TNHH Quang Trung. Do tài liệu có
hạn nên trong bài viết này em chỉ xin trình bày và diễn giải chi tiết bảng chấm
công ( đại diện một số ngời trong một số phòng ban) và bảng thanh toán lơng
của bộ phận quản lý của công ty.
Bảng chấm công
1)Căn cứ lập:
Hằng ngày, tổ trởng ( ban, phòng, nhóm, ) căn cứ vào tình hình thực tế của
bộ phận mình để chấm công cho từng ngời trong ngày. Cuối tháng ngời chấm
công căn cứ vào tình hình làm việc thực tế và kí hiệu ghi vào bảng chấm công
từ ngày 1 đến hết tháng.
2) Kết cấu của bảng chấm công
Bảng chấm công gồm 4 cột lớn:
- Cột A,B: Số thứ tự, họ và tên từng ngời của bộ phận công tác.

- Cột C : Ngày trong tháng
Gồm có 31 cột. Từ cột 1 đến cột 31. Mỗi cột tơng ứng với mỗi ngày trong
tháng. trong cột này theo dõi số ngày làm việc của từng ngời trong công ty.
Theo dõi ngày công của mỗi ngời sẽ đợc phản ánh theo các ký hiệu đã chỉ rõ.
VD:
+ Lơng thời gian: +
+ Con ốm: C.Ô
+ Nghỉ phép:
- Cột D: Quy ra công
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
21
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
Gồm công của lơng thời gian và công khác
3) Cách lập:
Hàng ngày căn cứ vào tình hình thực tế của từng bộ phận vá các chứng từ
liên quan nh phiếu nghỉ hởng BHXH, Thì các tổ trởng các ban (phòng,
nhóm) sẽ chấm công cho từng ngời trong ngày, các ngày sẽ ghi vào các cột t-
ơng ứng trong các cột từ 1- 31
4) Tác dụng:
Tác dụng của bảng chấm công là để theo dõi ngày công làm việc thực tế,
nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ hởng BHXH, để có căn cứ tính trả lơng, BHXH
trả thay lơng cho từng ngời và quản lý lao động trong đơn vị. Bảng chấm công
làm căn cứ để lập bảng thanh toán lơng
Bảng thanh toán lơng
1) Căn cứ lập:
Căn cứ vào chứng từ về lao động tiền lơng nh: bảng chấm công, bảng tính
phụ cấp , kế toán lập bảng thanh toán lơng chuyển cho kế toán trởng ký để
lập phiếu chi và phát lơng.
2) Kết cấu, phơng pháp lập của bảng thanh toán lơng
Bảng thanh toán lơng đợc lập hàng tháng theo từng bộ phận ( phòng, ban,

nhóm, ) tơng ứng vào bảng chấm công.
Cột A, B ghi số thứ tự và họ tên ngời lao động đợc hởng.
Cột 1: Lơng (I) gồm có lơng cơ bản
+ Lơng cơ bản (Lcb)
Là mức lơng đợc tính trên cơ sở hệ số lơng cấp bậc, chức vụ, trình độ
chuyên môn, kỹ thuật, đào tạo nghề nhân với mức lơng tối thiểu và làm cơ sở
để trích nộp BHXH, BHYT và các chế độ khác cho ngời lao động. Công ty áp
dụng mức lơng tối thiểu là 730.000đ
Quy định cụ thể nh sau:
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
22
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
Bảng lơng giám đốc, phó giám đốc, kế toán toán trởng: áp dụng đối với
ngời lao động giữ chức vụ trên ( Phụ lục 1). Ngời kiêm nhiệm có từ 2 chức vụ
trở lên thì đợc hởng lơng của bảng lơng giữ chức vụ cao nhất.
Bảng lơng chuyên môn nghiệp vụ: áp dụng đối với ngời lao động có
trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ trung cấp trở lên đợc sắp xếp công việc đúng
chuyên môn, nghiệp vụ ( Phụ lục 2)
Bảng lơng nhấn viên bảo vệ: áp dụng với ngời lao động làm công tác
bảo vệ, thủ kho tại chi nhánh ( Phụ lục 2).
Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: áp dụng đối với ngời lao
động trực tiếp sản xuất ( Phụ lục 2)
VD: ở phòng Kế toán chị Xuân Thị Thảo có 26 ngày công và hệ số lơng của
chị( chị là kế toán trởng ) là 4.5. Vậy tính ra tiền lơng cơ bản của chị là:
4.5 x 730.000
Lơng cơ bản của chị Thảo = 26 x 26 = 3.285.000
+ Phụ cấp chức vụ
Đối tợng áp dụng: áp dụng cho đối với ngời giữ chức trởng, phó bộ phận
trong công ty .
Mức phụ cấp:

STT Mức Mức phụ cấp( Đồng) Đối tợng áp dụng
1 1 1.000.000 Giám đốc
VD: anh Nguyễn Văn Thanh là giám đốc công ty vì vậy anh đợc hởng
mucswphuj cấp là 1.000.000đ
*Cột 2: Phụ cấp trách nhiệm
SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
23
Báo cáo chuyên đề GVHD : Đỗ Đức Tài
+ Phụ cấp trách nhiệm
Đối tợng áp dụng: áp dụng đối với những ngời làm một số công việc đòi
hỏi trách nhiệm cao hoặc phải đảm nhiệm công tác quản lý không thộc chức
danh lãnh đạo và các đối tợng đợc hởng phụ cấp chức vụ.
Mức áp dụng: Gồm 3 mức
STT Mức Mức phụ cấp( Đồng) Đối tợng áp dụng
1 1 1.000.000 Giám đốc
2 2 500.000 Kế toán trởng
3 3 300.000 Quản lí các bộ phận
4 4 200.000 Tổ trởng
VD: Trong phòng tài chính kế toán có chị Xuân Thị Thảo là kế toán trởng nên
chị đợc phụ cấp trách nhiệm với mức 500.000đ
Cột 3: Phụ cấp (II) gồm có phụ cấp ăn tra và phụ cấp nhà ở.
+ Phụ cấp ăn tra
Đối tợng áp dụng: áp dụng cho đối tợng trong công ty ( trừ cộng tác viên
và thử việc).
Mức phụ cấp: Mức phụ cấp ăn tra là 500.000 đ/1 nhân viên
+ Phụ cấp nhà ở , đi lại
Đối tợng áp dụng: áp dụng cho đối tợng trong công ty ( trừ cộng tác viên
và thử việc).
Mức phụ cấp: Mức phụ cấp nhà ở là 300.000 đ/1 nhân viên.
Cột 3: Phụ cấp điện thoại

SVTH : Nguyễn Thu Hiền Lớp : AV1B
24

×