Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng và Thương mại Việt Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.47 KB, 71 trang )

Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên Khoa: Tài chính - Kế toán
MôC LôC
LêI NãI §ÇU


 !"!#$%
&'!!()*+,
/%012
-!34.!#/%05
'6178!+9
)+
+
8+
:+
Sæ c¸i TK 627 55
Nguyễn Thị Thoa GVHD: Trần Thị Thanh Thúy
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
LờI NóI ĐầU
Nhân loại đang bớc vào ngỡng cửa thế kỷ XXI, thế kỷ của nền kinh tế thị trờng,
của những biến đổi to lớn trong tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế, chính trị, xã
hội thế giới. Xu thế toàn cầu hóa đã và đang diễn ra một cách sâu rộng trên phạm vi
toàn cầu. Nó đang chi phối mạnh mẽ sự phát triển của các doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp Việt Nam nói riêng nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO năm 2006.
Các quốc gia mở rộng quan hệ hợp tác, phụ thuộc lẫn nhau nhiều hơn, chỉ một sự
thay đổi bất kỳ trên thế giới cũng gây tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Môi trờng hoạt động kinh doanh với những biến đổi chóng mặt, sự
cạnh tranh khốc liệt buộc các doanh nghiệp phải tự thay đổi để thích ứng hoặc bị đào
thải khỏi môi trờng, sản xuất với khẩu hiệu Doanh nghiệp không sản xuất cái mình
có mà sản xuất cái thị trờng cần.
Dới tác động của quy luật cạnh tranh, các doanh nghiệp luôn mong muốn tạo ra
sản phẩm đáp ứng cao nhất yêu cầu của khách hàng với chi phí thấp nhất . Cuộc cách


mạng khoa học kỹ thuật diễn ra nh vũ bão đã rút ngắn chu kỳ sống của sản phẩm,
cũng vì thế làm cho một sản phẩm thành công rực rỡ ngày hôm nay sẽ lạc hậu khi
một sản phẩm mới ra đời vào ngày mai. Do đó để tồn tại và phát triển, cạnh tranh
thắng lợi với đối thủ, đặt ra yêu cầu cho doanh nghiệp vừa tiết kiệm chi phi sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm vừa phải đảm bảo chất lợng sản phẩm. Để đạt đợc điều này có
sự đóng góp đặc biệt của bộ phận kế toán chi phí giá thành.
Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành là khâu trọng tâm trong công
tác kế toán cũng nh khâu quản lý tại doanh nghiệp sản xuất. Công tác hạch toán chi
phí giá thành đợc tổ chức tốt tạo cơ sở cho việc tính đúng giá thành sản phẩm và xác
định chính xác kết quả kinh doanh.
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
+
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm,
nên trong thời gian thực tập tại Công ty, đợc sự giúp đỡ của ban lãnh đạo Công ty,
đặc biệt là các anh chị Phòng kế toán, cùng sự hớng dẫn chỉ bảo tận tình của cô giáo,
em đã đi sâu tìm hiểu và mạnh dạn lựa chọn đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng và Thơng mại Việt Long cho báo
cáo của mình.
Kết cấu chuyên đề của em ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 4 Phần
Phần i:Khái quát chung về công ty cổ phần xây dựng và
thơng mại Việt Long
PHầN II: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Phần iiI: THực trạng CÔNG TáC Kế TOáN chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây
dựng và thơng mại Việt Long
Phần IV: Một số Đề XUấT Và KIếN NGHị nhằm hoàn thiện công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty .
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy


Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
Phần i
khái quát chung về công ty cổ phần xây dựng
và thơng mại Việt Long
++;<!=!!#>' !"!#$%
Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại Việt Long
Địa chỉ : Đờng 196 Bao Bì - Phố Nối Hng Yên
Công ty chính thức thành lập ngày 12/09/2002, theo giấyphép đăng ký kinh
doanh số 0103010708 do sở kế hoạch đầu t cấp.
*Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
- T vấn thiết kế xây dựng công trình giao thông
- T vấn thiết kế xây dựng công trình dân dụng
- T vấn , giám sát , xây dựng hoàn thiện các công trình thuỷ lợi, cơ sở hạ
tầng , khu đô thị , khu công nghiệp , khu thể thao
- Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị xây dựng , hàng điện điện tử điện
lạnh ,vật t thiết bị nghành điện nớc.
- Trang trí nội ngoại thất .
- Thẩm định đánh giá hồ sơ mời thầu, dự án hồ sơ thiết kế.
- Khai thác kinh doanh vật liệu xây dựng
Năm 2003: Bộ máy công ty củng cố lại công ty đã từng bớc có đợc vị thế
trên thị trờng.
Năm 2005: Ban lãnh đạo công ty đã thay đổi chiến lợc kinh doanh và mở
rộng quy mô hoạt động.
+;?@7!A'BC.D
- Chức năng nhiệm vụ:
Công Ty Cổ Phần xây dựng và thơng mại Việt Long là đơn vị chuyên
cung cấp vật liệu xây dựng cho các công trình giao thông đảm bảo cho các tuyến
đờng lu thông thông suốt, tạo điều kiện đi lại thuận lợi, lu thông hàng hoá dễ
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy


Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
dàng, nhà ở tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển, góp phần cho công nghiệp
hoá hiện đại hoá đất nớc.
Đồng thời nhiệm vụ của công ty là phải đảm bảo phát huy đồng vốn hiệu
quả, đảm bảo công ăn việc làm cho ngời lao động, cải thiện đời sống cho cán bộ
công nhân viên
Mục tiêu hàng đầu của công ty là lợi nhuận ,vì vậy công ty phải có nhiệm
vụ làm tăng doanh thu giảm chi phí giảm giá thành.
- Thuận lợi:
Trải qua những chặng đờng phát triển nghành xây dựng giữ vai trò hết sức
quan trọng trong nền kinh tế quốc dân , nó tạo lên cơ sở vật chất kỹ thuật , cơ sở
hạ tầng cho đất nớc.Các công trình xây dựng là kết tinh các thành quả khoa học
và kỹ thuật , nghệ thuật của nhiều nghành ở thời điểm đang xét và nó có tác
dụng góp phần mở ra một giai đoạn mới của đất nớc .Trong những năm gần đây
và những năm tới nhu cầu về xây dựng ngày càng tăng.
Công ty đợc phát triển ở ngay cạnh trung tâm thành phố hà nội là điều
kiện tốt để công ty phát triển nghành nghề kinh doanh của công ty đó là thuận
lợi rất lớn .
Với chức năng hạch toán đầy đủ , chính xác đúng chế độ chi phí phát sinh
trong quá trình sản xuất của công ty và phản ánh diễn biến tình hình thu chi và
biến động vốn giúp lãnh đạo điều hành và quản lý tài chính. Công ty đã xây
dựng đợc một bộ máy kế toán gọn nhẹ , quy trình làm việc khoa học , đội ngũ
cán bộ nhân viên kế toán trung thực giỏi nghiệp vụ , luôn hoàn thành tốt nhiệm
vụ đợc giao.
- Khó khăn.
Với nền kinh tế thị trờng nh hiện nay công ty phải đối mặt với rất nhiều
đối thủ cạnh tranh.
Trong quá trình hoạt động một số loại máy móc thiết bị cần sử dụng ,
trong nớc cha đáp ứng đợc nên công ty phải nhập khẩu từ nớc ngoài với chi phí

cao.
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
,
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
+D'B480E.1F
Sơ đồ tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý
Tổ chức bộ máy trong công ty bao gồm:
* Giám đốc: là ngời đứng đầu trong công ty, chịu trách nhiệm điều hành
các hoạt động sản xuất của công ty theo quyết định của hội đồng quả trị, nghị
quyết của đại hội cổ đông, điều lệ của công ty và pháp luật.
* Phó giám đốc: giúp giám đốc quản lý 1 hoặc nhiều lĩnh vực hoạt động của
công ty theo sự phân công của giám đốc về nghiệp vụ và công việc đợc giao.
* Phòng tổ chức hành chính: giúp giám đóc quản lý về nhân sự, lao động
và các chế độ tiền lơng, phân phối thu nhập, chế độ BHXH, bảo hộ lao động, đào
tạo cán bộ, cung ứng các loại văn phòng phẩm cho công ty.
* Phòng kế hoạch vật t kỹ thuật: giám sát các công trình thi công, quyết
toán các công trình đợc nghiệm thu, làm thủ tục đấu thầu các công trình.
* Phòng kế toán tài vụ: ghi chép tính toán phản ánh các số liệu hiện có,
tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
G
Phó giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng tài chính
kế toán
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế hoạch
kỹ thuật

Các đội thi công
công trình xây
dựng
Bộ phận
thiết kế
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
động sản xuất kinh doanh, kiểm tra, phân tích tình hình hoạt động kinh tế tài
chính, phục vụ công tác lập và theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch phục vụ thi
công.
* Các đội thi công
Do yêu cầu nhiệm vụ công tác, công ty thành lập các đội với chức năng là
thi công các công trình đợc giao theo đúng thời hạn, đảm bảo chất lợng đúng yêu
cầu.
Đội trởng là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật về việc
mình giải quyết.
+,D'B480H(%0
Bộ máy kế toán củ công ty đợc tổ chức với hình thức kế toán tập chung.
Theo hình thức này toàn bộ công tác kế toán đều đợc tiến hành tập chung tại
phòng kế toán tài vụ. Tại các đội sản xuất, nhân viên kế toán đội làm nhiệm vụ
thu nhận, tập hợp chứng từ ban đầu gửi lên phòng kế toán tài vụ.
Phòng lế toán tài vụ gồm 5 ngời , mỗi ngời gắn với chức năng và nhiệm vụ
riêng có liên quan mật thiết với nhau trong công việc để giải quyết công việc một
cách hiệu quả nhất, kịp thời cung cấp thông tin , số liệu chính xác cho giám đốc.
- Kế toán trởng
- Thủ quỹ
- Kế toán thanh toán và tiền lơng
- Kế toán vật t
- Kế toán tổng hợp tập hợp chi phí và TSCD
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
*

Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
-80H(%0I/7H0!E04JC7KC/:
Chức năng nhiệm vụ của từng thành viên.
- Kế toán trởng : Là ngời phụ trách chung điều hành toàn bộ phòng kế toán ,
thực hiện quản lý tài chính kế toán , hạch toán kế toán tuân thủ theo qui định của
pháp luật cũng nh điều lệ của công ty , có nhiệm vụ phối hợp hoạt động của các
nhân viên kế toán , phối hợp hoạt động giữa các nôị dung của công tác kế toán
nhằm đảm bảo sự thống nhất về mặt số liệu và quy trình kế toán .Ngoài ra kế
toán trởng còn có trách nhiệm đôn đốc kiểm tra công tác kế toán của các nhân
viên trong phòng kế toán.
- Phó phòng:Là ngời thực hiện nhiệm vụ do kế toán trởng phân công,thay thế
kế toán trởng khi kế toán trởng vắng mặt.Nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ số liệu từ các
kế toán chi tiết ,từ toàn bộ các đơn vị, các công trình của công ty để lập báo cáo tài
chính hàng kỳ trình kế toán trởng, thủ trởng đơn vị ký duyệt,hớng dẫn nghiệp vụ
chuyên môn cho các bộ phận kế toán.Một số nhiệm vụ giao ký duyệt thay kế toán
trởng nh:Theo dõi ,tổng hop và báo cáo các khoản thu nộp NSNN;theo dõi, tổng
hợp ký duyệt lơng cho công trờng trong công ty căn cứ vào khối lợng duyệt của
phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch và xem xét của văn phòng công ty;theo dõi tổng
hợp tình hình thu nộp BHXH,BHYT của cán bộ CNV trong công ty; các khoản tiền
cán bộ CNV cho công ty vay vốn SXKD.
- Thủ quỹ (kiêm thủ kho ) : nhiệm vụ giữ gìn bảo quản tiền mặt tại quỹ ,
làm công tác thu chi quỹ đúng nguyên tắc .Phát lơng bảo hiểm tạm ứng cho ng-
ời cung cấp khi có đủ chứng từ hợp lệ , theo dõi sự biến động tiền mặt tại quỹ
.Cuối tháng tập hợp , khoá sổ rút số d đối chiếu với sổ sách thu chi.
- Kế toán thanh toán và tiền lơng :Có trách nhiệm tổng hợp số liệu từng đội
thi công căn cứ vào bảng chấm công , cuối tháng lập bảng thanh toán tiền lơng
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
L
)(%0MN
OP

IE
)/
%0Q!>1M

)(%0
M
)'66
6Q&?
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
,đồng thời là kế toán thanh toán, kế toán lơng còn phải chịu trách nhiệm theo dõi
các giao dịch của công ty với các nhà cung cấp và khách hàng , cuối tháng lập
tổng hợp số liệu chuyển kế toán tổng hợp và làm báo cáo với cấp trên.
- Kế toán vật t : có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật t để đảm
bảo hạch toán chính xác các khoản mục chi phí NVL trực tiếp và chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ tổng hợp chứng từ gốc , lấy số liệu cho kế toán tổng
hoẹp ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ cái.
- Kế toán tổng hợp , tập hợp chi phí sản xuất và TSCD :có nhiệm vụ hạch
toán sự biến động của TSCD hàng tháng tiến hành trích khấu hao và phân bổ
khấu hao cho các đối tợng sử dụng ,bên cạnh đó còn có nhiệm vụ tập hợp chi
phí và cuối mỗi quý có trách nhiệm kiểm tra tất cả các chứng từ ghi vào sổ cái.
Với mô hình trên bộ máy kế toán của công ty làm việc tơng đối hiệu quả
cung cấp thông tin kip thời chính xác cho quản lý
+G?@7!A0H(%0 !:
- Niên độ kế toán tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 27tháng 12 năm dơng
lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam (VNĐ)
- Kê khai nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ
- Phơng pháp kế toán tài sản cố định theo nguyên giá
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: phơng pháp khấu hao đờng thẳng (khấu
hao tuyến tính)

- Kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Xác định hàng tồn kho theo giá thực tế, nguyên tắc đánh giá theo hoá đơn
- Hình thức sổ kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ
- Hiện nay công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản đợc ban hành theo
R( đinh 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006.
* Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng:
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
2
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
Với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty : kế toán căn cứ chứng từ
gốc phát sinh tập hợp lên bảng kê riêng theo tính chất nghiệp vụ kê thu , chi quỹ
tiền mặt , xuất và nhập kho vật t và tiến hành hạch toán kế toán.
Với các nghiệp vụ phát sinh tại các đội thi công :thống kê kế toán đội có
trách nhiệm thiết lập các chứng từ ghi chép ban đầu ,tập hợp chứng từ .Mỗi quý
tiến hành thanh toán chứng từ một lần lên phòng kế toán để lập chứng từ ghi sổ
cho các nghiệp vụ phát sinh .Sở dĩ nh vậy là vì địa bàn hoạt động của công ty rất
rộng mỗi công trình thi công một nơi nên các chứng từ không thể cập nhật thờng
xuyên .
Hớng dẫn lập chứng từ để tiện cho việc ghi sổ và quản lý công ty quy định
các chứng từ ghi sổ đợc lập theo loại chứng từ gốc, cụ thể nh sau:
+Với các chứng từ về tiền mặt :lập thu riêng,chi riêng.
+Với các chứng từ về hàng tồn kho:lập nhập riêng, xuất riêng.
+ Các chứng từ về tài sản cố định: lập cho các nghiệp vụ về tăng , giảm
TSCĐ, chứng từ phân bổ khấu hao riêng
+ Các chứng từ ghi sổ còn đợc lập riêng cho bút toán kết chuyển chi phí
xác định kết quả lỗ lãi vào lúc cuối kỳ.
Ngoài ra để tiện cho việc theo dõi các chứng từ ghi sổ còn đợc lập riêng
cho từng đội công trình thi công .
Trình tự ghi sổ kế toán tại Công Ty đợc khái quát nh sau:

sơ đồ kế toán chứng từ ghi sổ

Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
5
BST
&'E &'UVH(%0
!!(
&'7WHF
BS!
C'
BS!C'
&'0!
'6
!!(
7T!CT
60C!
-0%0%!X
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo chứng từ ghi sổ:
* Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại dã đợc kiểm tra đợc dùng làm căn cứ ghi sổ , kế toán lập
chứng từ ghi sổ . căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ , sau đó đợc dùng để ghi vào sổ cái và sổ , thẻ kế toán chi tiết liên quan.
* Cuối tháng , phải khoá sổ tính ra tống số tiền của các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ , tính ra tổng số
phát sinh nợ , tổng số phát sinh có và số d của từng tài khoản trên sổ cái. căn cứ

vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh .
* Sau khi đối chiếu kiểm tra khớp đúng , số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và có của
tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng
số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . tổng số d nợ và d có của các
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
+9
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau , và số d của từng tài
khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số d của từng tài khoản tơng ứng
trên bảng tổng hợp chi tiết.
+*?@7!AE#
Thông thờng khi trúng thầu , công ty tiến hành lập dự án nội bộ và giao
khoán cho đội công trình thi công .Theo cách giao khoán của công ty , khi nhân
đợc hợp đồng mới công ty giao khoản cho đội đội công trình theo tỷ lệ phần
trăm trong tổng chi phí hợp đồng .Phần này giao cho đội trởng tổ chc stôe chức
thi công theo đúng tiến độ , chất lợng , khối lợng của công việc đã ký hợp đồng
và dới sự giám sát của công ty.Đội trởng phải tự lo về nhân lực ,vật lực và khi
gặp khó khăn có thể nhờ công ty giúp đỡ , phần còn lại công ty giữ lại để trang
trải chi phí quản lý và thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc .quy trình sản xuất của
công ty đợc khái quát nh sau.
Quy trình sản xuất sản phẩm.
Trên đây là khái quát chung nhất cho tất cả các công trình , hạng mục
công trình mà công ty đã thi công , mặt khác đối với mỗi công trình nh cầu hoặc
đờng lại có những yêu cầu kỹ thuật khác nhau .
- Giai đoạn đầu tiên là giai đoạn giải phóng mặt bằng :ở giai đoạn này cần
phải sử dụng các loại máy xúc , máy ủi để phá vỡ các công trình cũ và thực hiện
san lấp mặt bằng thi công .
- Giai đoạn thứ 2 là giai đoạn thi công phần thô :nếu công trình là cầu

cống thì phải sử dụng máy uốn thép nếu là đờng hoặc nhà thì sử dụng máy trộn
bê tông
- Giai đoạn cuối cùng là giai đoạn hàn thép công trình :tại giai đoạn này
thờng dùng nhiều lao động phổ thông để trang trí , tạo vạch sơn.
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
++
<!.!6O@4J:
Y0Z[
Y&/>U1D6>
!6:
Y$T
Y$O
Y$@
\%
:
Y-O]/
Y/X
Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên Khoa: Tài chính - Kế toán
Nguyễn Thị Thoa GVHD: Trần Thị Thanh Thúy
+
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
PHầN II
Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
1.1. Khỏi nim v phõn loi chi phớ sn xut
1.1.1. Khỏi nim chi phớ sn xut
Nn sn xut hng húa ca bt k mt xó hi no cng u gn lin vi s vn
ng v tiờu hao ca ba yu t c bn l t liu lao ng, i tng lao ng, sc lao
ng. Ba yu t ny c kt hp v tiờu hao trong quỏ trỡnh sn xut, tin hnh
sn xut hng hoỏ ngi sn xut phi b chi phớ v thự lao lao ng, v t liu lao

ng v i tng lao ng.
Nh vy, chi phớ sn xut ca doanh nghip l ton b hao phớ v lao ng sng
cn thit v lao ng vt hoỏ m doanh nghip ó chi ra trong mt thi k nht nh,
biu hin bng tin. Thc cht chi phớ l s dch chuyn vn - chuyn dch giỏ tr ca
cỏc yu t sn xut vo cỏc i tng tớnh giỏ thnh (sn phm, lao v, dch v).
Xột v bn cht, chi phớ sn xut ca k hch toỏn ch tớnh nhng chi phớ cú liờn
quan n khi lng sn phm sn xut ra trong k, khụng phi ton b cỏc khon
chi ra trong k vỡ chi phớ sn xut l s dch chuyn giỏ tr ca cỏc yu t sn xut
vo giỏ thnh sn phm.
1.1.2. Phõn loi chi phớ sn xut
Chi phớ sn xut trong cỏc doanh nghip sn xut bao gm nhiu khon chi
phớ khỏc nhau v yu t chi phớ, khon mc chi phớ, vai trũ ca nú trong vic to ra
sn phm, v a ch ca tng khon chi phớMt khỏc chi phớ sn xut l b phn
quan trng cu thnh nờn giỏ thnh sn phm do ú nú nh hng trc tip n li
nhun thu v ca doanh nghip thụng qua ch tiờu giỏ thnh. to iu kin thun
li cho cụng tỏc k toỏn chi phớ v tớnh giỏ thnh sn phm, tớnh ỳng kt qu tng
loi hot ng kinh doanh thỡ doanh nghip phi phõn loi chi phớ.
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
+
Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên Khoa: Tài chính - Kế toán
Phân loại chi phí thực chất là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng
nhóm theo những đặc trưng nhất định. Tuỳ thuộc vào công tác quản lý và kế toán,
mà doanh nghiệp có thể lựa chọn các cách phân loại chi phí khác nhau. Mỗi cách
phân loại chi phí sẽ cung cấp thông tin cho quản lý trên các góc độ khác nhau.
Trên góc độ của kế toán tài chính, chi phí sản xuất thường được phân loại theo
cách sau:
- Theo yếu tố chi phí (theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí)
- Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm (theo mục đích công dụng của
chi phí).
 Phân loại theo yếu tố chi phí

Theo cách phân loại này chi phí chia thành các yếu tố khác nhau, mỗi yếu tố
chi phí chỉ bao gồm những chi phí có cùng một nội dung kinh tế, không phân biệt chi
phí đó phát sinh ở đâu và mục đích, tác dụng của chi phí như thế nào. Về thực chất
chi phí sản xuất trong doanh nghiệp chỉ bao gồm 3 yếu tố chi phí cơ bản là chi phí về
lao động, chi phí về đối tượng lao động và chi phí về tư liệu lao động.
Tuy nhiên để cung cấp thông tin một cách cụ thể, phục vụ có hiệu quả công
tác quản lý trong doanh nghiệp, các yếu tố cơ bản trên được cụ thể hóa theo từng nội
dung kinh tế của chúng. Cụ thể, toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành 7 yếu tố chi
phí sau:
- Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ … sử dụng vào sản xuất kinh doanh
(loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập kho và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực được sử dụng vào quá trình sản xuất kinh
doanh trong kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố chi phí tiền lương và các phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền lương
và các phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ công nhân tham gia vào
quá trình sản xuất.
Nguyễn Thị Thoa GVHD: Trần Thị Thanh Thúy
+,
Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên Khoa: Tài chính - Kế toán
- Yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn: phản ánh
phần bảo hiểm trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải
trả công nhân viên.
- Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố
định phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản
ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất - kinh doanh trong kỳ.

Cách phân loại chi phí trên giúp kế toán biết được nội dung, kết cấu tỷ trọng
của từng yếu tố chi phí chiếm trong tổng chí phí sản xuất của doanh nghiệp. Trên cơ
sở đó các nhà quản lý xây dựng dự toán cho chi phí sản xuất và xác định nhu cầu
vốn của doanh nghiệp.
 Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm thì chi phí sản xuất
của doanh nghiệp được chia thành ba khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh toàn bộ chi phí chính, nguyên vật liệu
phụ, nhiên liệu…tham gia trực tiếp vào việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện
lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: đây là toàn bộ khoản chi phí nhân công trực tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Nó gồm
tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định với tiền lương phát sinh được tính vào chi
phí sản xuất của doanh nghiệp.
- Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất
loại trừ hai khoản mục chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, chi phí này
gồm: chi phí nhân viên phân xưởng; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí
khấu hao tài sản cố định; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác.
Nguyễn Thị Thoa GVHD: Trần Thị Thanh Thúy
+G
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
gúc ca k toỏn qun tr, chi phớ sn xut cng cú th c phõn loi
theo tiờu thc sau:
Phõn loi theo mi quan h ca chi phớ vi khi lng cụng vic hon thnh
Da vo mi quan h gia chi phớ vi khi lng sn phm hon thnh, chi
phớ c chia lm ba loi: bin phớ, nh phớ v chi phớ hn hp
- Chi phớ kh bin (bin phớ hay chi phớ bin i): l chi phớ thay i v lng
t l thun vi s bin ng v mc hot ng ca doanh nghip. Mc hot
ng cú th l s lng sn phm sn xut, s gi chy mỏyThuc loi chi phớ ny

cú th l chi phớ nguyờn vt liu, chi phớ nhõn cụngv mt s khon chi phớ sn
xut chung nh chi phớ ng lc,
- Chi phớ bt bin (nh phớ): l cỏc khon chi phớ khụng thay i v tng s
dự cú s thay i v khi lng cụng vic hon thnh trong mt phm vi nht nh
no ú.
- Chi phớ hn hp: l loi chi phớ m bn thõn nú ó bao gm c nh phớ v bin
phớ. mc hot ng c bn chi phớ hn hp biu hin nh l nh phớ. Khi vt
quỏ mc hot ng ny thỡ nú li biu hin nh bin phớ. Loi ny thng gm chi
phớ in sn xut, chi phớ bo dng mỏy
Ngoi ra vic phõn loi chi phớ sn xut cũn c chia thnh chi phớ trc tip
v chi phớ giỏn tip, chi phớ kim soỏt c v chi phớ khụng kim soỏt c.
1.1.3. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây dựng
1.1.3.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.
Xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là việc xác định phạm vi giới hạn của
chi phí mà thực chất là xác định đợc mọi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí nhằm
phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Việc lựa chọn đối tợng tập hộ chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp có sự
khác Nh u, mặt khác sản phẩm trong công ty xây dựng có quy trình công nghệ
phức tạp, loại hình sản phẩm đơn chiếc, thời gian thi công dài nên tuỳ thuộc vào
công việc cụ thể và trình độ quản lý của doanh nghiệp nên đối tợng tập hợp chi
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
+*
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
phí trong công ty xây dựng có thể là: Công trình, đơn đặt hàng hay từng giai
đoạn công việc cụ thể.
1.1.3.2. Đối tợng tính giá thành
- Là các loại sản phẩm công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra và cần
đợc tính giá thành và giá thành đơn vị.
Trong doanh nghiệp xây dựng đối tợng tính giá thành phù hợp với đối tợng

tập hợp chi phí sản xuất nhng đó phải là các công trình hay khối lợng xây dựng
hoàn thành bàn giao. Đây là căn cứ để kế toán mở các phiếu tính giá thành sản
phẩm lập theo từng đối tợng phục vụ cho quá trình kiểm tra thực hiện kế hoạch
giá thành sản phẩm, tính toán hiệu quả, chính xác thu nhập.
+\#TBSU!H%.H(%0C^_ %0!6XC.
DC.6`%%/!#6
* Chứng từ sử dụng: Trong doanh nghiệp xây dựng để tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm kế toán căn cứ vào chứng từ gốc có liên quan.
Đó là những chứng từ thuộc về yếu tố chi phí nh vật t (phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, bảng kê thu mua vật liệu ), tiền lơng (bảng chấm công, bảng thanh
toán tiền lơng, khấu hao tài sản cố định ) bảng tính hao mòn tài sản cố định, tiền
mặt (phiếu chi )
* Các tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản kế toán sử dụng để tập hợp chi
phí bao gồm:
+ Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. tài khoản này dùng để
tập hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây
dựng, sản xuất sản phẩm công nghiệp, thực hiện lao vụ TK này không có số d
cuối kỳ mà kết chuyển sang tài khoản 154.
+ TK 622: chi phí nhân công trực tiếp TK này dùng để phản ánh chi phí lao
động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp, sản xuất sản phẩm công
nghiệp. TK này không có số d nên cuối kỳ kết cuyển sang TK 154.
+ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công TK này dùng để tập hợp và phân bổ
chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây dựng công trình.
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
+L
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
+ TK 627: Chi phí sản xuất chung TK này sử dụng để tập hợp chi phí quản
lý và phục vụ thi công ở các đội xây lắp theo nội dung quy định và phân bổ hoặc
kết chuyển chi phí sản xuất chung vào đối tợng liên quan. Tài khoản này không
có số d.

+ TK 154: CP sản xuất kinh doanh dở dang dùng để tập hợp chi phí kinh
doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp
dịch vụ, lao vụ trong doanh nghiệp hoạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản khác nh: TK 632 Giá thành sản xuất
sản phẩm TK 111, 334, 338.
a, Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi
phí sản xuất khoảng (60% - 80%) bao gồm toàn bộ ( Dầu diezen, dầu thuỷ lực,
dầu cầu ) Vật liệu phụ ( Que hàn, dây thép buộc ) và các vật liệu khác dùng
cho việc xây dựng lắp đặt các công trình
b. Kế toán chi phí sản xuất chung. Do chi phí sản xuất chung đợc tập hợp theo
từng đội và liên quan nhiều công trình nên cuối kỳ kế toán phải tiến hành phân
bổ cho các đối tợng liên quan theo tiêu thức phù hợp tiền lơng công nhân sản
xuất, chi phí nhân công trực tiếp.
Công thức phân bổ nh sau
Mức phân bổ chi phí sản
xuất chung cho từng đối t-
ợng
=
Tổng chi phí sản xuất chung
Tổng tiêu thức phân bổ
x
Tiêu thức
phân bổ
cho từng
đối tợng
Có thể khái quát qui trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
nh sau (Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên):
Công ty đang áp dụng phơng pháp xuất kho là bình quân tháng

Phần iiI
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
+2
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
Thực trạng CÔNG TáC Kế TOáN chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
xây dựng và thơng mại Việt Long
+"aXU/!PUBWI/H(%0!0
Công Ty Cổ Phần xây dựng và thơng mại Việt Long có quy trình công
nghệ phức tạp qua nhiều giai đoạn, thời gian thi công kéo dài, sản phẩm dở dang
rất lớn, khi công trình hoàn thành sẽ đợc bàn giao không có sản phẩm nhập kho.
Với đặc điểm này công ty xác định đối tợng tính giá thành là các công trình, hạng
mục công trình, chi phí đợc tập hợp riêng cho từng công trình sau đó tổng hợp lại.
Chi phí sản xuất đợc tập hợp thờng xuyên đến khi công trình hoàn thành,
kỳ tính giá thành là 1 tháng, đến kỳ tính giá thành mà công trình cha hoàn thành
thì toàn bộ chi phí tập hợp đợc cho công trình, hạng mục công trình, đợc xác định
là chi phí dở dang cuối kỳ.
1% !!6XC.D
Xuất phát từ mục đích khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất cũng đợc
phân loại theo tiêu thức khác nhau, tại Công Ty phân loại chi phí theo khoản mục.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của công ty gồm các khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Các công trình trớc khi thi công đều phải dựa vào định mức theo từng
khoản mục chi phí, đó là cơ sở để đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu giá thành
và chỉ tiêu hoạt động của công ty.
)(%066!6XC.D
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy

+5
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
Trong thực tế, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Và Vật Liệu Xây Dựng Hà Nội sử dụng các
TK sau
* TK 621 chi phi nguyên vật liệu trc tiếp
* TK 622 chi phí nhân công trực tiếp
* TK 623 chi phí sử dụng máy thi công
* TK 627 chi phí sản xuất chung
* TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tất cả đều đợc theo dõi theo từng công trình, hạng mục công trình. để
nghiên cứu tình hình chi phí sản xuất của Công Ty .
,)(%066!6X31!#!(6
Do các công trình phân bố ở nhiều nơi xa công ty nên để tạo điều kiện
thuận lợi và đáp ứng kịp thời việc cung ứng nguyên vật liệu, công ty áp dụng ph-
ơng thức khoán gọn công trình, hạng mục công trình cho các tổ đội tự tổ chức
cung ứng vật t.
Căn cứ vào hợp đồng khoán, định mức tiêu hao, đội lập dự trù và viết phiếu
xin tạm ứng, sau khi đã đợc giám đốc, kế toán trởng duyệt, kế toán viết phiếu chi.
đến ngày thanh toán kế toán đội lập tờ kê chi tiết mua vật t kèm theo hoá đơn,
chứng từ gốc lên phòng kế toán tài vụ thanh toán số tạm ứng của đội.
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
9
Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên Khoa: Tài chính - Kế toán
C¤NG TY CỔ PHẦN §ÇU T¦ XD Vµ
TM HT VIỆT NAM
Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15 /2007/
QĐ-BTC
Ngày 20/03/2007 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 03 năm 2010
Nợ:
Có:
- Tên và người nhận hàng: b"Wc
- Địa chỉ (bộ phận): Đội Xây lắp số 2
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, CCDC,

số
ĐV
T
Số lượng Đơn giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đá 2x4 m
3
156 156 185.000 28.860.000
2 Cát vàng m
3
89 89 150.000 13.350.000
3 Cát đen m
3
200 200 100.000 20.000.000
…… …

Tổng cộng: 125.210.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Một trăm hai lăm triệu hai trăm mười ngàn đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 03 tháng 03 năm 2010
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Thoa GVHD: Trần Thị Thanh Thúy
+
Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
dH3D
Công trình cầu Mỹ Thuận
Tháng 3/2010
Chứng từ Diễn giải
Số tiền ghi có
TK152
Ghi Nợ các TK
SH NNT TK621 TK623
A.01 Cát
25.560.
000 25.560.000
A.02 Xi măng
13.900.
000 13.900.000
A.03 sỏi 7.500.000 7.500.000
A.04 DDá hộc 1.080.000 1.080.000
A.05 thép 18.000.000
. .
A.22 Dầu nhờn 1.250.000 1.1250.000
A.23 Dây cáp 450.000 450.000


A.47 Ván khuôn 1.580.000 1.580.000
A.48 Xăng A 92 800.000 800.000
. .
D.01 25/3 3.580.000 3.580.000

Cộng tháng 3 225.578.291 203.389.272 22.198.019
. .
Cộng tháng 7 1.082.684.208 1.012.251.215 70.432.993
Ngời lập Đội trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty CP xây dựng và thơng mại Việt Long
Chứng từ ghi sổCT9
Ngày 30/3/2010
CT Diễn giải TK Số tiền
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy

Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
SH NT Nợ Có Nợ Có
20 30/3
Xuất vật liệu CT:
Mỹ Thuận 621 203.389.272
152 203.389.272
Cộng 203.389.272 203.389.272

Ngời lập Kế toán trởng
Công ty CP xây dựng và thơng mại Việt Long
Chứng từ ghi sổCT9,
Ngày 29/4/2010
CT Diễn giải TK Số tiền
SH

NT Nợ Có Nợ Có
21 30/3
Xuất vật liệu CT:
Mỹ Thuận 621 250.890.000
152 250.890.000
Cộng 250.890.000 250.890.000

Ngời lập Kế toán trởng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập cho lợng vật t xuất kho sử dụng vào công
trình kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 621
Cuối mỗi tháng, sau khi nhận bảng tổng hợp xuất - nhập tồn vật t từ các
công trình gửi về, kế toán công ty kiểm tra đối chiếu chứng từ gốc. Nếu khớp
đúng tiến hành lập tờ kê tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình và làm cơ
sở lập chứng từ ghi sổ, kết chuyển CPNVLTT cho từng công trình.
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy

Trng Cao ng Cụng nghip Hng Yờn Khoa: Ti chớnh - K toỏn
Sổ chi tiết TK 621
Công trình: Cầu Mỹ Thuận
Nm 2010
ĐVT: đồng
CTG S Diễn giải TK ĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
D đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
30
3 30/3 Chi phí NVLTT 152 203.389.272
304 29/4 Chi phí NVL TT 152 250.890.000

41

5 31/7 Kết chuyển CPNVLTT 154 1.012.251.215
Cộng PS X 1.012.251.215 1.012.251.215
D cuối kỳ
Ngày 27thắng 3năm 2010
Ngời lập biểu Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vàochứng từ ghi sổ đã lập cho từng công trình kế toán
ghi vào sổ cái TK 621.
Nguyn Th Thoa GVHD: Trn Th Thanh Thỳy
,

×