Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ Hồng Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 61 trang )

KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ 3
LỜI MỞ ĐẦU 4
VỚI THỜI GIAN THỰC TẬP HẠN CHẾ, VÀ KHẢ NĂNG XỬ LÝ
VẤN ĐỀ THỰC TẾ CÒN CHƯA THÔNG THẠO NÊN MẶC DÙ ĐÃ
CỐ GẮNG SONG BÁO CÁO CỦA EM VẪN KHÔNG TRÁNH KHỎI
THIẾU SÓT, EM RẤT MONG ĐƯỢC SỰ ĐÓNG GÓP Ý KIẾN CỦA
CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐỂ HOÀN THIỆN HƠN NỮA BÀI VIẾT CỦA
MÌNH 5
CHƯƠNG 1: 6
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
CÔNG NGHỆ HỒNG DƯƠNG 6
1.1 - ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH TM
VÀ CÔNG NGHỆ HỒNG DƯƠNG 6
1.1.1.Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM và Công Nghệ Hồng Dương 6
1.1.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương Mại và Công Nghệ Hồng Dương 6
1.1.1.2. Các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại và Công nghệ Hồng
Dương 6
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty TNHH TM và Công Nghệ Hồng Dương 7
1.1.3. Đặc điểm chi phí của công ty TNHH TM và Công Nghệ Hồng Dương 10
1.2 - Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của công ty TNHH TM và Công Nghệ Hồng Dương 13
Tại công ty TNHH TM và Công Nghệ Hồng Dương hoạt động bán hàng được thực hiện thông qua
các trung tâm kinh doanh. Mỗi trung tâm sẽ đảm nhận việc mua, bán và phân phối các loại mặt hàng
đặc thù như: 13
1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ CÔNG NGHỆ HỒNG
DƯƠNG: 17


CHƯƠNG 2: 19
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM VÀ CÔNG NGHỆ HD 19
21
2.1.1.3. Phương pháp bán hàng đại lý 21
2.1.1.4. Phương pháp bán hàng trả chậm trả góp 22

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 1 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
2.1.1.5. Phương thức hàng đổi hàng 22
2.1.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán: 22
30
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 30
2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 30
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 32
2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 32
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán: 33
38
2.1.1.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán: 38
Để ghi nhận giá vốn hàng bán kế toán sử dụng tài khoản: 38
39
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 39
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 41
2.2.3. Kế toán chí phí quản lý doanh nghiệp: 42
45
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 45
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính: 45
46
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 46
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 46

49
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 49
2.2.6. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối: 49
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 50
Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty 50
Kết quả kinh doanh Công ty TNHH TM và Công nghệ Hồng Dương 51
KẾT LUẬN 58
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP………………………………….61
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN………………………….62
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH TM & CN HD : trách nhiệm hữu hạn thương mại và công nghệ Hồng
Dương
DN : doanh nghiệp
DNTM : doanh nghiệp thương mại
GTGT : giá trị gia tăng
DTBH& CCDV : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TSCĐ : tài sản cố định

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 2 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TỐN – ĐH KTQD CHUN ĐỀ THỰC TẬP
BHXH : bảo hiểm xã hội
BHYT : bảo hiểm y tế
KPCĐ : kinh phí cơng đồn
CPQLDN : chi phí quản lý doanh nghịêp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu sớ 1: Hóa đơn GTGT Cơng ty TNHH TM và Cơng nghệ Hờng Dương
Biểu 02: Sổ chi tiết bán hàng
Biểu 03: Sổ cái bán hàng
Biểu 04: Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính
Biểu 05: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán

Biểu 06: Sổ cái TK 632
Biểu 07: Sổ cái TK 6421
Biểu 08: Sổ Cái TK 6422
Biểu 09: Sổ Cái TK 635
Biểu 10: Sổ Cái TK 911
Biểu 11: Sổ Cái TK 421
Biểu sớ 13: Kết quả kinh doanh Cơng ty TNHH TM Và CN Hờng Dương:
DANH MỤC SƠ ĐỜ
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu:
Sơ đồ 2. Lưu đồ mơ tả q trình bán hàng
Sơ đồ 3: Bán bn hàng hố qua kho.
Sơ đồ 4: Bán hàng đại lý tại bên giao đại lý.
Sơ đồ 5: Bán hàng đại lý tại bên nhận đại lý.
Sơ đồ 06. Sơ đồ quy trình ln chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng
Sơ đồ 07: kế toán tổng hợp TK 511 – DTBH & CCDV :
Sơ đồ 08 :kế toán tổng hợp TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính:
Sơ đồ 09 : kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán:

GVHD: PGS.TS Ngũn Văn Cơng 3 SV: Ngũn Thị Thoa
KHOA KẾ TỐN – ĐH KTQD CHUN ĐỀ THỰC TẬP
Sơ đồ 10: Quy trình hạch tốn chi phí bán hàng và CP QLDN
Sơ đồ 11: kế toán tổng hợp TK 635 – Chi phí tài chính:
Sơ đồ 12: Quy trình hạch tốn kết quả hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 13 :kế toán tổng hợp TK 911 – Xác đònh kết quả kinh doanh:
LỜI MỞ ĐẦU
Theo xu hướng phát triển của thế giới, đất nước ta ngày càng phát triển,
nền kinh tế thị trường ngày càng mở rộng. Nước ta đã tham gia các tổ chức
kinh tế quốc tế lớn, hội nhập ASEAN, gia nhập WTO…Đất nước ta ngày
càng lớn mạnh, đời sống nhân dân đã được cải thiện và ngày càng được nâng
cao. Theo xu hướng phát triển đó, các doanh nghiệp quốc doanh cũng như

ngồi quốc doanh thành lập ngày càng nhiều đã và đang cố gắng khơng
ngừng nhằm tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường trong nước cũng
như tăng cường mở rộng uy tín chiếm lĩnh trên thị trường quốc tế.
Từ khi nhà nước chủ trương chuyển đổi nền kinh tế từ nền kinh tế kế
hoạch tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mơ của nhà nước,
để theo kịp những bước phát triển của thế giới, để đưa đất nước ngày một đi
lên, mỗi doanh nghiệp trong chúng ta ai cũng phải cố gắng tự nâng cao năng
lực của mình, tự bảo vệ mình, tự mình phát triển ngày một vững chắc, tìm cho
mình một hướng đi riêng, cạnh tranh được khơng chỉ với những doanh nghiệp
trong nước mà còn với doanh nghiệp nước ngồi.
Cùng với sự phát triển tồn diện của nền kinh tế, ngành thương mại
cũng có những bước tiến dài. Ngành thương mại là một ngành khơng thể
thiếu trong nền kinh tế. Ngành thương mại thực hiện chức năng nối liền sản
xuất và tiêu dung. Đối tượng kinh doanh của ngành thương mại là hàng hóa-
đó là những sản phẩm lao động được các doanh nghiệp thương mại mua về để
bán nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dung và xuất khẩu. Q trình tiêu
thụ hàng hóa có ý nghĩa to lớn với doanh nghiệp bởi nó ảnh hưởng và chi
phối đến mọi hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp.

GVHD: PGS.TS Ngũn Văn Cơng 4 SV: Ngũn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Thương mại và công nghệ
Hồng Dương, được sự giúp đỡ tận tình của cán bộ công ty nói chung và cán
bộ nhân viên phòng tài chính kế toán nói riêng và sự giúp đỡ hướng dẫn chu
đáo của PGS.TS Nguyễn Văn Công, được tiếp cận thực tế công tác kế toán tại
công ty, em đã đi sâu nghiên cứu về công tác hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng
hóa và kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Công nghệ
Hồng Dương với đề tài :
“Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại và Công nghệ Hồng Dương”

Chuyên đề của em ngoài Lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty
TNHH Thương mại và Công nghệ Hồng Dương.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty TNHH Thương
mại và Công nghệ Hồng Dương.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ Hồng Dương.
Với thời gian thực tập hạn chế, và khả năng xử lý vấn đề thực tế còn chưa
thông thạo nên mặc dù đã cố gắng song báo cáo của em vẫn không tránh
khỏi thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo
để hoàn thiện hơn nữa bài viết của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 01 / 08 / 2011

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thoa

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 5 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ CÔNG NGHỆ HỒNG DƯƠNG
1.1 - Đặc điểm doanh thu, chi phí của công ty TNHH TM và Công Nghệ
Hồng Dương.
1.1.1.Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM và
Công Nghệ Hồng Dương.
1.1.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương Mại và
Công Nghệ Hồng Dương
Công Ty chuyên về thương mại với mặt hàng kinh doanh chính là các

loại dầu nhớt, mỡ bôi trơn của tập đoàn Shell Việt Nam cho động cơ máy
công nghiệp và xe cơ giới.
Công ty có nhiệm vụ :
- Nghiêm chỉnh chấp hành các điều luật kinh doanh cuả sở kế hoạch và
đầu tư Thành Phố Hà Nội
- Thực hiện hạch toán kế toán xác định doanh thu, lợi nhuận, chi phí
theo đúng quy định của Luật kế toán, Bộ tài chính và Cơ quan thuế.
- Thực hiện đầy đủ nghĩ vụ nộp ngân sách với nhà nước…
1.1.1.2. Các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Thương Mại và Công nghệ Hồng Dương.
Đặc điểm kinh doanh của công ty là đại lý phân phối chính thức cho
hang Shell Việt Nam và từ đó phân phối hàng cho khách hàng của mình.
Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ Hồng Dương không tham
gia góp vốn liên doanh, đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn…nên doanh thu
chủ yếu của công ty là từ hoạt động kinh doanh buôn bán hàng hóa. Thu nhập
từ hoạt động tài chính chỉ là những khoản tiền lãi xuất do khách hàng thanh
toán chậm hoặc thanh toán qua ngân hàng mà công ty chưa rút tiền về quỹ

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 6 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
tiền mặt hoặc các khoản chiết khấu được hưởng từ khâu mua hàng. Doanh thu
này rất nhỏ so với doanh thu từ kết quả hoạt động kinh doanh mang lại.
Do đặc điểm của loại hàng hóa kinh doanh nên hoạt động tiêu thụ hàng
hóa tại công ty luôn diễn ra liên tục, không mang tính thời vụ.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty TNHH TM và Công Nghệ
Hồng Dương.
1.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
DTBH là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN làm
tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là các khoản đóng góp của các chủ sở

hữu DN.
 Các phương thức bán hàng:
Nhận hàng: Người mua đến nhận hàng ở kho của người bán và thanh
toán. Sản phẩm khi xuất kho được xác định là đã tiêu thụ.
Gửi hàng: Bên bán phải giao hàng tận nơi cho người mua theo hợp
đồng đã ký kết, kể cả trường hợp gửi hàng nhờ bán hộ. Sản phẩm xuất kho
chưa được xác định là tiêu thụ.
 Chứng từ sử dụng khi tiêu thụ sản phẩm:
Lập hóa đơn GTGT: Đơn vị kinh doanh sản phẩm hàng hóa chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong môi trường người mua không nhận hóa đơn thì bên bán phải lập
bảng kê bán lẻ hàng hóa (Mẫu 06 – GTGT), sau đó định kỳ tổng hợp bảng kê
bán lẻ hàng hóa lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng thông thường).
 Nguyên tắc hạch toán doanh thu:
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Đối với sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì
doanh thu bán hàng là giá bán chưa thuế GTGT.
 Tài khoản sử dụng: 511 “DTBH & CCDV”

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 7 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Bên Nợ:
+ Các khoản làm giảm doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu).
+ Kết chuyển DT thu thuần vào cuối kỳ để xác định kế quả kinh doanh.
Bên Có:
+ Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511- DTBH & CCDV, có 4 tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
1.1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán trả góp, lãi tính phiếu,
lãi trái phiếu, lãi cho thuê tài chính, chiết khấu thanh toán được hưởng, các
khoản lợi tức, lợi nhuận được chia, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
 Tài khoản sử dụng: 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp;
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang Tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
1.1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán lá giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc bao
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 8 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá
vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho:
 Giá thực tế đích danh
 Giá bình quân gia quyền
 Giá nhập trước xuất trước
 Giá nhập sau xuất trước
 Tài khoản sử dụng: 632 “Giá vốn hàng bán”

Bên Nợ:
+ Trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa
đơn .
+ Phản ánh CF NVL, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá
trị hàng bán tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
Bên Có:
+ Phản ánh các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính.
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa và dịch vụ vào bên Nợ
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
1.1.2.4. Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng do các nguyên
nhân thuộc về người bán như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách,
giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng, hàng lạc hậu
- Chiết khấu thương mại: là các khoản mà người bán giảm trừ cho người
mua với số lượng hàng hoá lớn. Chiết khấu thương mại được ghi trong các
hợp đồng mua bán và cam kết mua bán hàng.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 9 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người
mua trả lại và từ chối thanh toán. Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn
của hàng bán bị trả lại( tính theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán
bị trả lại cùng thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng bán bị trả lại.
* TK sử dụng : TK 521 “các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 TK cấp 2 :
- TK 5211: “Chiết khấu thương mại”
- TK 5212 “ Hàng bán bị trả lại ”
- TK 5213 “Giảm giá hàng bán”

Tài khoản 521 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
TK 111,112 TK 5211,5212,5213 TK 511

Phản ánh các khoản K/C các khoản giảm trừ
giảm trừ doanh thu doanh thu
TK 33311 TK 911
K/C DTT
Thuế GTGT
giảm trừ
1.1.3. Đặc điểm chi phí của công ty TNHH TM và Công Nghệ Hồng
Dương.
1.1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng:
Là những khoản CP mà DN bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như CP bán hàng, CP công cụ dụng cụ
bán hàng, CP quảng cáo.
 Nguyên tắc hạch toán:
Bảo đảm tính chất pháp lý của chứng từ chứng minh sự phát sinh của
chi phí được hạch toán đúng.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 10 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và
phân bổ chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
 Tài khoản sử dụng: 6421 “Chi phí bán hàng”
Bên Nợ: Các chi phí phát sinh có liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Tài khoản 641 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.

Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 64211- Chi phí nhân viên.
 Tài khoản 64212 – Chi phí vật liệu, bao bì.
 Tài khoản 64213 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
 Tài khoản 64214 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
 Tài khoản 64215 – Chi phí bảo hành.
 Tài khoản 64217 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 Tài khoản 64218 – Chi phí bằng tiền khác.
1.1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là những CP phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của
DN mà không thể tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. CP
QLDN gồm nhiều loại như: CP quản lý kinh doanh, CP chung khác…….
 Tài khoản sử dụng: 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên Nợ:
+ Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả; dự phòng trợ cấp
mất việc làm.
Bên Có:
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả;

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 11 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 6422 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 64221 – Chi phí nhân viên quản lý;
 Tài khoản 64222 – Chi phí vật liệu quản lý;
 Tài khoản 64223 – Chi phí đồ dùng văn phòng;
 Tài khoản 64224 – Chi phí khấu hao TSCĐ;

 Tài khoản 64225– Chi phí thuế, phí và lệ phí;
 Tài khoản 64226 – Chi phí dự phòng;
 Tài khoản 64227 – Chi phí dịch vụ mua ngoài;
 Tài khoản 64228 – Chi phí bằng tiền khác.
1.1.3.3. Kế toán chi phí tài chính:
Phản ánh những khoản CP hoạt động tài chính bao gồm các khoản CP
hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, CP cho vay
và đi vay vốn, CP góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng
khoán ngắn hạn, CP giao dịch bán chứng khoán…; Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán, khoản lỗ phát sinh trong khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
 Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí tài chính”
Bên Nợ:
+ Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
chính;
+ Lỗ bán ngoại tệ; Chiết khấu thanh toán cho người mua; Các khoản lỗ
do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
+ Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính.
Bên Có:
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán;

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 12 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
+ Cuối kỳ kế toán, kế chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
1.2 - Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của công ty TNHH TM và Công
Nghệ Hồng Dương.
1.2.1. Cơ cấu tổ chức doanh thu, chi phí :
Tại công ty TNHH TM và Công Nghệ Hồng Dương hoạt động bán hàng
được thực hiện thông qua các trung tâm kinh doanh. Mỗi trung tâm sẽ đảm

nhận việc mua, bán và phân phối các loại mặt hàng đặc thù như:
Tellus, Omala, Clavus : Dầu thủy lực, dầu hộp số, dầu máy lạnh
Corena, Dromus: Dầu cho máy nén khí, dầu cắt gọt
Albida, Alvania : Mỡ chịu nhiệt, mỡ đa dụng
Diala, Donax : Dầu biến thế, dầu trợ lực tay lái
DOT 4, Helix :: Dầu phanh (dầu thắng), dầu động cơ Ôtô
Morlina,Retinax: Dầu tuần hoàn, mỡ bôi trơn
Ngoài ra để hỗ trợ hoạt động kinh doanh của các trung tâm còn có các
phòng ban trong công ty như phòng Marketing (FMK), phòng phân tích kinh
doanh (FBA), phòng mua hàng (FBP).
Sự phối hợp nhịp nhàng của các phòng ban và các trung tâm kinh doanh
với nhau làm cho hoạt động bán hàng được diễn ra nhanh chóng, khách hàng
được phục vụ một cách chuyên nghiệp và nhiệt tình, đảm bảo uy tín của công
ty trên thị trường hiện nay.
1.2.2. Các chính sách kinh doanh của công ty:
Mỗi công ty đều có những chính sách, cách thức khác nhau để mở rộng
thị trường tiêu thụ và thu hút khách hàng. Trong đó thu hút khách hàng là một
trong những nhiệm vụ và chiến lược quan trọng hàng đầu giúp cho hoạt động
sản xuất kinh doanh phát triển tại công ty TNHH TM và Công Nghệ Hồng
Dương.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 13 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Các chính sách được công ty xây dựng hết sức rõ ràng để việc thực hiện
được hệ thống và đem lại uy tín cho công ty:
* Chính sách giá cả:
Công ty áp dụng chiến lược giá xâm nhập thị trường, mục tiêu dẫn đầu
thị phần về phân phối sản phẩm công nghệ thông tin trong cả nước. Hiện nay
công ty đang áp dụng chính sách giá ổn định và cạnh tranh, bảo vệ thị phần và
tập trung phát triển thị trường, mở rộng mạng lưới phân phối ra thị trường

nước ngoài. Bên cạnh đó công ty còn có những chiến lược thay đổi giá phù
hợp với môi trường kinh doanh hiện tại và phù hợp với những mục tiêu cụ
thể.
* Chính sách thanh toán tại công ty:
Đối với chiết khấu thanh toán công ty áp dụng một mức tỷ lệ chung là
0,05%/ 1 ngày cho khách hàng. Khách hàng thanh toán càng sớm thì tỷ lệ
chiết khấu càng lớn.
Công ty đã thực hiện các phương thức thanh toán hết sức đa dạng phụ
thuộc vào sự thỏa thuận giữa hai bên theo hợp đồng kinh tế đã ký kết bao
gồm: tiền mặt, chuyển khoản, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,
Thanh toán bằng tiền mặt chỉ áp dụng với những đơn hàng bán ra có giá
trị nhỏ hơn 20 triệu đồng. Còn lại hình thức thanh toán chủ yếu là bằng
chuyển khoản.
Việc thanh toán có thể là thanh toán ngay hoặc là thanh toán chậm sau
một khoảng thời gian nhất định sau khi người mua nhận được hàng (thời hạn
thanh toán nhanh hay chậm tùy theo từng hợp đồng quy định và tùy thuộc
mối quan hệ với khách hàng, tối đa từ 30 - 45 ngày).
Để đảm bảo quản lý chặt chẽ các khoản phải thu và không bị chiếm
dụng vốn, trong hợp đồng kinh tế bao giờ cũng phải quy định rõ thời hạn
thanh toán.
Nếu quá thời hạn này công ty sẽ tính lãi suất theo lãi suất quá hạn ngân
hàng trên tổng giá thanh toán.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 14 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
* Chính sách bảo hành:
Đặc thù hàng hóa mà công ty kinh doanh là hàng hóa công nghệ thông
tin nên chính sách bảo hành là điều rất quan trọng. Nếu chính sách bảo hành
tốt thì công ty sẽ thu hút được lượng khách hàng nhiều hơn và giữ chân được
khách hàng cũng như tạo lòng tin của khách hàng về chất lượng hàng hóa.

Công ty TNHH TM và Công Nghệ Hồng Dương luôn cố gắng xây dựng
chính sách bảo hành tốt nhất và phù hợp nhất cho khách hàng.
Theo quy định hiện nay, chính sách bảo hành được áp dụng chung cho
tất cả các sản phẩm trong thời gian 12 tháng. Mọi hỏng hóc trong quá trình sử
dụng mà vẫn trong thời gian bảo hành đều được công ty sửa chữa, bảo dưỡng
miễn phí.
Tất cả các chi phí này đều được tập hợp vào tài khoản chi phí bán hàng.
* Chính sách giao hàng và vận chuyển hàng:
Theo quy định của công ty nếu khách hàng trong nội thành Hà Nội thì
công ty sẽ chịu mọi chi phí liên quan tới giao hàng và vận chuyển. Tuy nhiên
nếu khách hàng ở ngoài khu vực trên thì chi phí đó sẽ do khách hàng chi trả.
Công ty không có xe riêng để vận chuyển, thường phải thuê xe ở ngoài.
Nếu số lượng hàng nhỏ công ty sẽ thuê taxi, còn số lượng lớn công ty sẽ tiến
hành thuê xe chuyên dụng.
Các khoản chi phí này cũng đều được tập hợp vào chi phí bán hàng.
1.2.3. Quy trình chung tổ chức hoạt động bán hàng và kế toán hoạt động
bán hàng:
Tại công ty TNHH TM và Công Nghệ Hồng Dương có lưu đồ mô tả quá
trình bán hàng như sau:

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 15 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Sơ đồ 2. Lưu đồ mô tả quá trình bán hàng

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 16 SV: Nguyễn Thị Thoa
Yêu cầu từ khách hàng
1. Nhận, xác định yêu cầu KH
và khả năng đáp ứng
Có phải xin giá từ hãng không 2. Liên lạc xin giá và
hỗ trợ từ hãng

3. Báo giá và đàm phán với
khách hàng
5. Theo dõi hợp đồng và xử lý thay đổi hợp
đồng

Không
Khách hàng đồng ý không?
Có Không
Có cần làm hợp đồng không?

4. Dự thảo và ký kết hợp
đồng

Có cần đặt mua hàng không
Đặt mua hàng

Không
6. Lập phiếu
yêu cầu triển
khai
Triển khai
Không
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Quy trình bán hàng gồm bốn phân hệ:
 OM (Order Management): Bộ phận nhận hóa đơn
 IN (Inventory N): Bộ phận kho
 AR (Accounting Receivables): Bộ phận kế toán công nợ
 GL (General Ledger): Sổ cái
- Khi nhận được đơn đặt hàng có phê duyệt của trưởng phòng kinh
doanh, phân hệ OM sẽ viết hóa đơn bán hàng, sau đó in ra hóa đơn.

- Hóa đơn bán hàng từ phân hệ OM chuyển lên phân hệ AR. Tại AR
chạy tiến trình Auto Invoice và đến cuối ngày định khoản:
Nợ TK 131
Có TK 5111
Có TK 3331
- Cùng lúc đó tại phân hệ IN định khoản phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 156
- Cuối ngày số liệu được đẩy từ phân hệ phụ lên GL > tổng hợp số liệu
lên sổ cái.
1.3. Nội dung quản lý hoạt động xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH TM và Công Nghệ Hồng Dương:
Để đảm bảo kết quả kinh doanh được tính toán một cách chính xác
doanh nghiệp đặt ra một số yêu cầu như sau:
 Phải đảm bảo nguồn hàng hóa đáp ứng 2 nhu cầu là: tiêu thụ và dự trữ,
đồng thời theo dõi, phản ánh chính xác tình hình tiêu thụ hàng hóa, ghi
nhận đúng doanh thu, giá vốn hàng bán và các chi phí phát sinh trong
quá trình bán hàng, qua đó tránh được tình trạng ứ đọng hàng trong kho
gây tốn kém chi phí bảo quản và làm giảm sút chất lượng sản phẩm
cũng như giá trị hao mòn vô hình của sản phẩm công nghệ thông tin.
 Theo dõi phản ánh chính xác cái loại chi phí trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp như chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 17 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
cũng như doanh thu tài chính để từ đó hạch toán kết quả kinh doanh một cách
đúng nhất.
 Phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản thuế trong tiêu thụ hàng hóa
(thuế giá trị gia tăng) để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
 Ghi chép và theo dõi chặt chẽ, chính xác về công nợ - thanh toán đối

với khách hàng, đảm bảo thu đủ và đúng thời hạn tiền hàng đồng thời phải
duy trì mối quan hệ lâu dài, bền chặt với bạn hàng.
 Phải có những kế hoạch cụ thể trong ngắn hạn cũng như dài hạn để
nâng cao hiệu quả bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Để thực hiện được 5 yêu cầu trên đòi hỏi phải có sự phối hợp hoạt động
nhịp nhàng của các bộ phận phòng ban trong công ty, trong đó phải kể đến vai
trò to lớn của phòng kế toán. Kế toán có vai trò cung cấp thông tin về tình
hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh một cách nhanh chóng, kịp
thời, đầy đủ, chính xác cho ban lãnh đạo công ty để họ đưa ra quyết định phù
hợp.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 18 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM VÀ CÔNG NGHỆ HD.
2.1. Kế toán doanh thu.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán theo các phương thức bán hàng
2.1.1.1. Bán lẻ.
 Khái niệm
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội
bộ.
 Đặc điểm
- Hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện
- Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định
Phương thức bán lẻ có các hình thức sau:
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp
vụ giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên

thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc tích kế cho khách
để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
Ưu điểm của hình thức này là ít xảy ra sai sót giữa tiền và hàng, nhưng có
nhược điểm là mất nhiều thời gian của khách hàng. Vì vậy hình thức bán hàng
này chỉ áp dụng đối với những mặt hàng có giá trị cao.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của
khách và giao hàng cho khách. Cuối ngày hoặc cuối mỗi ca nhân viên bán
hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh.
+ Bán lẻ tự phục vụ(tự chọn): khách hàng tự chọn lấy hàng, mang đến
bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền,
lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 19 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
2.1.1.2. Bán buôn
 Khái niệm
Là phương thức bán hàng cho các DNTM, các DNSX…để thực hiện
việc bán ra hoặc để gia công, chế biến ra. Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là
hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng,
do vậy giá trị và giá trị hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng thường được bán
theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán tuỳ thuộc vào khối lượng
hàng bán và phương thức thanh toán.
Trong bán buôn thường bao gồm 2 phương thức sau:
* Phương thức bán buôn qua kho:
Là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng bán phải được
xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho có 2 hình thức.
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp:bên mua cử đại
diện đến kho của DN để nhận hàng. DN xuất kho hàng hoá, giao hàng trực
tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán

tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng (gửi hàng cho bên
mua):căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, hoặc theo đơn hàng, DN xuất kho hàng
hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến
kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó do bên mua quy định trong hợp
đồng.
* Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng
DN sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà
chuyển bán thẳng cho bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức:
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình
thức giao tay ba hay bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán):
Doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại
kho người bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 20 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là
tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: DN sau khi
mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê
ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thỏa
thuận.
V c
Sơ đồ 3: Bán buôn hàng hoá qua kho.
TK 156 TK 632 TK 511 TK 111, 112,131…

Trị giá vốn hàng
Bán trực tiếp doanh thu bán hàng
TK 157 TK 33311


Vốn hàng Vốn hàng

chuyển đi tiêu thụ VAT đầu ra
2.1.1.3. Phương pháp bán hàng đại lý
Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ
sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh, và thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp
thương mại và được hưởng hoa hồng đại lý bán.
Sơ đồ 4: Bán hàng đại lý tại bên giao đại lý.
TK 156 TK 632 TK 511 TK 131 TK 111,112
doanh thu Thanh toán
TK 157 bán hàng với đại lý
về hàng
Xuất kho Hàng đã TK 33311 bán được

Cho đại lý tiêu thụ VAT đầu ra TK6421
(giá vốn)
Hoa hồng
đại lý

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 21 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Sơ đồ 5: Bán hàng đại lý tại bên nhận đại lý.
TK 003
Ghi nhận hàng Ghi giá thanh toán
(giá thanh toán) của cửa hàng
TK 511 TK 611 TK 111,112…

Hoa hồng được hưởng Số tiền bán hàng thu được

TK 111,112…
Thanh toán số tiền
Bán hàng cho chủ hàng
2.1.1.4. Phương pháp bán hàng trả chậm trả góp
Là phương pháp bán hàng mà người mua được trả tiền mua hàng thành
nhiều lần trong một thời gian nhất định và người mua phải trả cho DN bán
hàng một số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngay một lần (Bán hàng thu tiền
nhiều lần)
2.1.1.5. Phương thức hàng đổi hàng
Phương thức hàng đổi hàng là phương thức bán hàng DN đem sản phẩm,
vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự, giá trao đổi là giá
hiện hành của hàng hoá, vật tư tương ứng trên thị trường.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng:
2.1.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi khách hàng chấp nhận mua hàng
và công ty tiến hành ghi hóa đơn cho khách hàng. Công ty TNHH TM &
CNHD đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ nên doanh thu tiêu thụ hàng hòa của công ty là toàn bộ tiền hàng bán

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 22 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
được. Giá bán của công ty do các trung tâm kinh doanh xác định và được
giám đốc và trưởng phòng kế toán phê duyệt.
Đối với kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các loại chứng từ
như sau:
+ Hóa đơn GTGT
+ Hợp đồng kinh tế
+ Bảng kê bán hàng
Sau đây là quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng tại công
ty TNHH TM & CNHD.

Sơ đồ 06. Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng
Bước 4 trong sơ đồ luân chuyển trên được thực hiện khi khách hàng trả
tiền ngay. Trường hợp chưa thu được tiền ngay thì sau khi xem xét hợp đồng
mua bán, kế toán ghi sổ nợ, khi đó bước 4 và bước 5 của quy trình trên sẽ
không được thực hiện.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 23 SV: Nguyễn Thị Thoa
NV
bán
hàng
Người
mua
Kế
toán
hóa
đơn
Kế
toán
trưởng
Kế
toán
Thủ
quỹ
Thủ
kho
Xin
mua
Lập
hóa
đơn

bán
hàng

hóa
đơn
GTGT
Lập
phiếu
thu
Nhập
quỹ
Xuất
hàng
Kế
toán
Ghi
sổ
1
2 3 4 5 6 7
Bảo
quản
lưu
trữ
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Biểu số 1: Hóa đơn GTGT Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ Hồng
Dương

( Nguồn: Phòng kế toán – Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Công nghệ Hồng
Dương)


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 24 SV: Nguyễn Thị Thoa
KHOA KẾ TOÁN – ĐH KTQD CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
2.1.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu:
Để kế toán chi tiết doanh thu, công ty TNHH TM & CNHD sử dụng sổ
chi tiết bán hàng.
Hằng ngày, dựa vào hóa đơn GTGT và các chứng từ gốc, kế toán hàng
hóa tiến hành nhập số liệu vào phần mềm máy tính Oracle. Sau đó phần mềm
sẽ tự động kết chuyển các số liệu vào Sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết bán
hàng. Căn cứ vào Sổ chi tiết bán hàng phầm mềm sẽ đẩy số liệu sang Bảng
tổng hợp chi tiết bán hàng. Cuối tháng kế toán in ra các sổ sách chi tiết như
Sổ chi tiết bán hàng và bảng tổng hợp chi tiết bán hàng.
Nghiệp vụ bán hàng tại tháng 12/2010 :
+ Căn cứ hóa đơn GTGT số 0078245 và phiếu thu số: 01ngày 01/12/2010
công ty có kí hợp đồng với ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội – CN
Tân Thuận trị giá hợp đồng là 2.000.000đ với mức thuế GTGT là 10% theo
hợp đồng kinh tế số: 181110/HĐKT/05-CNHD ngày 18/11/2010 (Phụ lục
bán các loại dầu nhớt trang 01, 02):
Nợ TK 1111 2.200.000
Có TK 5113 2.000.000
Có TK 3331 200.000
+ Căn cứ hóa đơn GTGT số 0078246 ngày 06/12/2010 thanh toán đợt 1giá
trị hợp đồng số: 091210/HDNT/15 ngày 9/12/2010 của công ty TNHH Vạn
Lộc là 88.654.545đồng bao gồm thuế GTGT 10%(Phụ lục các loại mỡ bôi
trơn cho máy công nghiệp trang 03):
Nợ TK 131 55.654.545
Có TK 5111 50.595.041
Có TK 3331 5.059.504

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Công 25 SV: Nguyễn Thị Thoa

×