Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ thương CSC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.33 KB, 78 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên

MỤC LỤC

SV: Đỗ Thị Trang
Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên

DANH MỤC BẢNG

SV: Đỗ Thị Trang
Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên

DANH MỤC SƠ ĐỒ

SV: Đỗ Thị Trang
Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước hiện nay.Các doanh


nghiệp đóng một vai trị rất quan trọng trong việc xây dựng và đổi mới đất nước.Đặc
biệt trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đã và đang mở cửa, hội nhập với nền kinh tế thế
giới. Việc này tạo ra cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường nhưng cũng lại đặt ra những thách thức đối với doanh nghiệp. Để tồn tại và ổn
định được trên thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự chuyển mình, phải nâng
cao tính tự chủ, năng động để đảm bảo việc bảo toán và tăng nhanh nguồn vốn một
cách hiệu quả ,đem lại lợi nhuận cao để từ đó mới có đủ sức cạnh tranh với các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh
nghiệp bao gồm một chuỗi hoạt động từ mua sắm yếu tố đầu vào rồi tiến hành sản
xuất và cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm.
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu chất lượng phản ánh
đích thực tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả cao là cách để các doanh nghiệp có thể tồn tại
và phát triển trong nền kinh tế đầy cạnh tranh .Để làm được điều đó địi hỏi doanh
nghiệp phải tăng doanh thu và giảm chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.Do đó, kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh, nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi
nhuận đem lại. Như vậy việc xác định doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh
doanh đúng đắn sẽ giúp cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh để từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao lợi nhuận.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí, doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, cùng việc vận dụng lý luận được học
tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ
phần kỹ thương CSC, đặc biệt là được sự giúp đỡ nhiệt tình của TS.Phan Trung Kiên,
cùng các cán bộ cơng nhân viên trong công ty, em đã chọn đề tài:

SV: Đỗ Thị Trang

4


Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
“Hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần kỹ thương CSC”.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm ba phần:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của công ty cổ phần
kỹ thương CSC
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí tại cơng ty cổ phần kỹ
thương CSC
Chương3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại
cơng ty cổ phần kỹ thương CSC
Xin trân trọng cản ơn Qúy Công ty cổ phần kỹ thương CSC đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em được tìm hiểu,vận dụng kiến thức chuyên nghành vào việc quan
sát,tổng hợp,đánh giá thực tế hiệu quả của công tác kế tốn tại Cơng ty
Xin trân trọng cảm ơn TS.Phan Trung Kiên đã tận tình hướng dẫn em thực hiện Đề
tài này
Do khả năng tổng hợp,phân tích và nghiên cứu cũng như kinh nghiệm thực tế của
em còn nhiều hạn chế do đó đề tài của em khơng khỏi tránh được những sai xót.Do vậy
em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để hồn thiện đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội,ngày 25 tháng 4 năm 2012
Sinh viên
Đỗ Thị Trang

SV: Đỗ Thị Trang

5


Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN KỸ THƯƠNG CSC
1.1.Đặc điểm doanh thu chi phí của Cơng ty cổ phần kỹ thương CSC
Cơng ty cổ phần kỹ thương CSC là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103020195 do Sở kế hoạch đầu tư Hà
Nội cấp ngày 22/10/2007
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là:
-

Cung cấp thiết bị cơ điện và phụ tùng thay thế cho các tòa nhà cao ốc,văn

phòng,và các nhà máy sản xuất
- Tư vấn thiết kế các cơng trình,hệ thống điện
- Đào tạo vận hành,bảo dường,sửa chữa,xử lý sự cố ,kết nối,chạy thử,bàn giao.
- Hệ thống lưu điện (UPS)
- Thiết bị đóng cắt trung hạ thế: Schneider, Legrand, ABB, People Electric, ...
- Thiết bị thí nghiệm: Weis, Megger, Fluke, Baker, các hãng của Trung Quốc
- Thiết bị cơ điện trong tồ nhà và nhà máy cơng nghiệp: Hệ thống thơng gió, điều
hồ khơng khí, cấp nhiệt, kho lạnh, cấp thoát nước, báo cháy, cứu hoả, hệ thống
camera quan sát, âm thanh công cộng… Hệ thống điện động lực và chiếu sáng, điện
thoại, dữ liệu và chống sét.... .
- Cung cấp và lắp đặt hệ thống điều hịa khơng khí,hệ thống xử lý khống hóa,hệ
thống đo đếm cao thế

-Lắp đặt hệ thống

cơ-

điện

trung

hạ

thế

2x200KVA22/0.2KV



1x630KVA22/0.4KV...
Cũng như hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh khác,Cơng ty cổ phần kỹ thương
CSC có một q trình phát triển không ngừng để tồn tại và khẳng định vai trị của
mình trong nền kinh tế.Trước kia từ khi mới thành lập Công ty chuyên mua bán ,kinh
doanh các thiết bị lưu điện (UPS) cho các nhà máy,xí nghiệp,văn phịng cơng ty...Đối
tượng kinh doanh chủ yếu là những doanh nghiệp vừa và nhỏ.Hiện nay,các mặt hàng
của Công ty ngày càng phong phú và đa dạng,đầy đủ các chủng loại.Bên cạnh
đó,Cơng ty đã mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình sang lĩnh vực lắp
đặt.

SV: Đỗ Thị Trang

6


Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
Tuy nhiên,hiện nay nghành nghề kinh doanh chủ yếu đem lại doanh thu cho Công ty
là cung cấp và lắp đặt các hệ thống máy thơng gió,máy lạnh,hệ thống cơ điện...
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng như các Cơng ty khác đều gặp
những khó khăn và thuận lợi nhất định.Nhưng với sự nỗ lực không ngừng Công ty cổ
phần kỹ thương CSC đã ngày càng khẳng định được vị trí của mình trên khắp cả
nước.Nếu như trước đây các mặt hàng của Công ty chủ yếu là cung cấp cho các nhà
máy xí nghiệp nhỏ ở những khu vực gần thì hiện nay Cơng ty đã mở rộng thị trường
sang các tỉnh thành lân cận trong khắp cả nước.
Doanh thu chính của Cơng ty là doanh thu bán bán hàng, cung cấp và lắp đặt
các hệ thống cơ điện,khí nén,tủ điện...Tuy nhiên, hiện nay ngành nghề kinh doanh
chủ yếu đem lại doanh thu cho Công ty là cung cấp và lắp đặt hệ thống cơ điện , mặt
hàng này ln có doanh thu chiếm từ 90-95% doanh thu của cơng ty.Bên cạnh đó,
cơng ty cịn phát sinh doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác. Doanh thu
hoạt động tài chính của cơng ty là lãi tiền gửi tại các ngân hàng công ty mở tài khoản
giao dịch. Công ty không tham gia các hoạt động đầu tư tài chính khác. Doanh thu
khác gồm doanh thu khi thanh lý tài sản cố định là các máy móc, các khoản thu do
được bồi thường về hợp đồng kinh tế ...
Để có cái nhìn tồn diện và tổng thể về Cơng ty, chúng ta có thể xem những
con số mà Công ty đã đạt được trong những năm gần đây qua bảng kết quả hoạt động
kinh doanh.

Bảng 1.1
SV: Đỗ Thị Trang

7


Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán

Năm 2009
43.728.454.200
38.204.084.724

Năm 2010
67.124.467.001
60.866.974.485

Năm 2011
128.252.862.944
115.268.334.855

3. Lợi nhuận gộp

5.524.369.476

6.257.492.516


12.984.528.089

4. Doanh thu hoạt động TC
5. Chi phí hoạt động TC
6. Chi phí quản lý kinh doanh
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

27.103.211
175.267.423
5.298.093.900

35.846.551
486.931.233
5.560.917.537

101,936,019
2.034.811.201
8.169.254.955

226.275.576

245.490.287

2.882.937.952

0

0


0

87.101.242

90.836.131

5.727.273

10. Lợi nhuận khác

(87.101.242)

(90.836.131)

(5.727.273)

11. Tổng lợi nhuận trước thuế
12.Thuế thu nhập doanh
nghiệp

139.174.334

154.654.156

2.876.670.679

38.968.814

38.663.539


719.167.670

8. Thu nhập khác
9.Chi phí khác

13.Lợi nhuận sau thuế
100.205.520
115.990.617
2.157.503.009
Qua bảng kết quả kinh doanh trên ta có thể dễ dàng thấy được sự phát triển
của Cơng ty,đã ngày càng khẳng định mình trên thị trường.Với sự tăng trưởng mạnh
trong các chỉ tiêu kinh tế ở trên.
Kết quả kinh doanh của Công ty tương đối tốt với tổng doanh thu năm 2010 so
với năm 2009 đã tăng,tăng gần 24 tỷ đồng qua đó cũng thể hiện được sự cố gắng của
doanh nghiệp, đánh dấu bước phát triển mở rộng thị trường, năm 2011 được coi là
thời điểm khó khăn của nền kinh tế, doanh thu của Công ty vẫn đã tăng vượt bậc,cụ
thể tăng hơn 60 tỷ đồng so với năm 2010. Đây được coi là một bước tiến vượt bậc
của Công ty trong công cuộc xây dựng và phát triển về lâu dài. Điều đó chứng tỏ
những chính sách kinh doanh của Cơng ty đưa ra và áp dụng mang chiều hướng đúng
đắn, góp phần lớn vào thành cơng của Cơng ty.Cùng với việc tăng doanh thu, lợi
nhuận của công ty cũng tăng qua các năm. Cụ thể, lợi nhuận trước thuế của năm 2011
SV: Đỗ Thị Trang

8

Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên

tăng hơn 2 tỷ đồng so với năm 2010, tăng gần 2,5tỷ đồng so với năm 2009.
Công ty cổ phần kỹ thương CSC là công ty chuyên cung cấp,lắp đặt các hệ
thống điện,cơ điện. Chi phí của cơng ty bao gồm giá vốn hàng bán ra; chi phí quản lý
kinh doanh (Chi phí quản lý doanh nghiệp và Chi phí bán hàng); Chi phí hoạt động
tài chính; Chi phí khác.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ phần kỹ thương CSC
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty là đơn vị hạch tốn độc lập,Công ty cổ phần
kỹ thương CSC quản lý theo mô hình chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng thành viên,mà
cao nhất là chủ tich Hội đồng quản trị,đại diện pháp lý điều hành công ty là giám
đốc.Cơ cấu bộ máy cơng ty gồm những bộ phận khác nhau có mối liên hệ phụ thuộc
lẫn nhau,được giao nhứng trách nhiệm và quyền hạn nhất định,được bố trí theo từng
cấp nhằm thực hiện các chức năng khác nhau về vấn đề quản trị của Doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty phải phù hợp và thích ứng đối với những
biến đổi trong kinh doanh,đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận,sự
thống nhất về quyền lực chức năng nhiệm vụ của từng cá nhân.Điều này được quy
định rõ ràng trong điều lệ cũng như trong nội quy của đơn vị.
Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần kỹ thương CSC được khái quát theo sơ
đổ sau :
Hội đồng quản trị

Ban Giám đốc
Phịng tài chính-Kế tốn

Phịng hành chính
nhân sự

Phịng vật tư-thiết bị

Phịng kinh doanh


Phịng kỹ thuật

Sơ đồ:1.1
SV: Đỗ Thị Trang

9

Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần kỹ thương CSC
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công tác quản lý doanh thu,
chi phí tại cơng ty
Mỗi một bộ phận có chức năng nhiệm vụ riêng cụ thể:
Hội đồng quản trị:Chức năng và nhiệm vụ của hội đồng quản trị là Quyết định
chiến lược phát triển của Công ty;quyết định các phương án đầu tư,quyết định các
giải pháp phát triển thị trường và công nghệ thông qua các hợp đồng mua bán của
Công ty;đưa ra những quyết định trọng yếu trong kinh doanh
Ban Giám đốc:
+Giám đốc điều hành Công ty do Hội đồng quản trị Công ty bổ nhiệm. Giám
đốc là người chịu trách nhiệm trọng yếu trong tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Giám đốc là người ra quyết định và chịu trách nhiệm trong các vấn đề: Nhập
hàng hoá, giá cả, chất lượng sản phẩm, thoả thuận ký kết các hợp đồng mua bán đồng
thời quyết định về vấn đề tổ chức nhân sự, thiết lập hệ thống phân phối sản phẩm,
quy định chức năng, nhiệm vụ cho các phịng ban phù hợp với tổ chức của cơng ty và
hợp pháp.Đồng thời kiểm tra,giám sát mọi tình hình hoạt động kinh doanh cũng như

doanh thu và kết quả kinh doanh của Cơng ty.
+Phó Giám đốc:Là người giúp việc cho Giám đốc trong việc quản lý điều hành
các lĩnh vực hành chính,kinh doanh,và các vấn đề liên quan đến kỹ thuật.Thay mặt
giám đốc giải quyết các khâu trong phân phối sản phẩm, trực tiếp điều hành hoạt
động của công ty theo hướng đã định. giải quyết các vấn đề khác do giám đốc uỷ
quyền.
Phịng tài chính –Kế tốn:.
Phịng tài chính kế tốn tham mưu với Giám đốc trong q trình quản lý và điều
hành quá trình sử dụng vốn của Cơng ty.Kế tốn trưởng có nhiệm vụ chỉ đạo ,điều
hành và tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn,thống kê và tài chính của Cơng ty,đồng
thời chịu trách nhiệm về hoạt động của phịng kế tốn.Kế tốn bán hàng có nhiệm vụ
báo cáo doanh thu,kết quả kinh doanh trong ngày cho Kế toán trưởng.

SV: Đỗ Thị Trang

10

Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
Theo dõi và báo cáo kịp thời cho Giám đốc về tình hình sử dụng vốn của Cơng
ty;Cung cấp kịp thời và chính xác mọi thơng tin về tình hình hoạt động Sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Theo dõi,ghi chép ,phản ánh trung thực,kịp thời,đầy đủ mọi phát sinh thu,chi
trong quá trình sản xuất kinh doanh;
Hướng dẫn kiểm tra,giám sát mọi hoạt động tài chính của cơng ty theo đúng chế
độ kế tốn;
Theo dõi tổng hợp Báo cáo tài chính theo chế độ nhà nước;

Theo dõi tình hình kinh doanh cũng như những biến động về doanh thu và kết
quả của Công ty;
Đăng ký thuế,kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy
định của pháp luật;
Thực hiện các nhiệm vụ khác do ban Giám đốc giao.
Phịng hành chính nhân sự:
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về công tác tổ chức nhân sự và tính
chính xác trong q trình thực hiện,quản lý hồ sơ nhân sự.
Xây dựng chế độ lương thưởng ,các biện pháp khuyến khích người lao động làm
việc thực hiện các chế độ cho người lao động.
Quản lý hồ sơ,lý lịch của tồn bộ cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty.
Đánh giá,phân tích tình hình chất lượng,số lượng đội ngũ cơng nhân viên lập các
báo cáo định kỳ,đột xuất theo yêu cầu cụ thể của Ban Giám đốc.

SV: Đỗ Thị Trang

11

Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
Phòng Kinh doanh:
Tham mưu cho Ban Giám đốc và thực hiện giúp việc cho Giám đốc và Phó Giám
đốc trong cơng việc quản lý,điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
Giúp Giám đốc xây dựng kế hoạch và triển khai kế hoạch kinh doanh và phát
triển trong các giai đoạn khác nhau.Xác định nhu cầu thị trường ,kế hoạch thị
trường,triển khai các hoạt động bán hàng,chăm sóc khách hàng,xây dựng kế
hoạch,chiến lược hàng hóa-thị trường.

Phân tích thị trường,xây dựng chiến lược kinh doanh;
Lên đơn đặt hàng;
Liên hệ với nhà cung cấp để đặt hàng;
Ký kết các hợp đồng kinh tế.
Phịng kỹ thuật:
Tham mưu,giúp việc cho Giám đốc và Phó giám đốc trong Công ty trong việc
thực hiện các công trình thi cơng xây lắp;
Quản lý cơng tác kỹ thuật,thi công xây lắp cơ điện ,tiến độ,chất lượng đối với
những đơn hàng do Công ty ký kết hợp đồng.
Thực hiện bảo trì lắp đặt,sửa chữa thiết bị của Cơng ty;
Sửa chữa,bảo trì,bảo hành máy móc thiết bị,dịch vụ khách hàng do Cơng ty cung
cấp;
Phịng thiết bị-Vật tư:
Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý,mua sắm và cung cấp các vật tư
,trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty;
Lập kế hoach dự trù hàng năm,hàng quý,liên hệ mua sắm vật tư,thiết bị phục vụ
cho việc lắp đặt,cũng như việc cung cấp các sản phẩm cho khách hàng;
Nhập kho,sắp xếp kho hàng đảm bảo chất lượng,an toàn theo đúng chế độ;
Thực hiện quyết tốn vật tư;
Thực hiện thu hồi những sản phẩm khơng đúng chất lượng ;
Quản lý Kho,thiết bị,theo dõi,trình duyệt và tổ chức sửa chữa,bảo trì,bảo dưỡng
thiết bị.
1.2.3.Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế tốn trong cơng tác quản lý doanh

Kế tốn trưởng

thu,chi phí tại cơng ty
Bộ máy kế tốn của Công ty được khái quát theo sơ đồ đưới đây:

Kế toán tổng hợp


SV: Đỗ Thị Trang

Kế toán
thuế

12

Kế toán
Qũy

Lớp: KT2

Kế tốn
kho

Kế tốn
cơng nợ


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên

Sơ đồ 1.2
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty
Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán:
Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo mọi cơng việc kế toán từ
việc lập chứng từ, vào sổ sách, hạch tốn… đồng thời có nhiệm vụ tổng hợp, kết
chuyển số liệu và quyết tốn tài chính. Kế tốn trưởng là người có trách nhiệm cao
nhất về tính xác thực của các thơng tin kế tốn trong tất cả các báo cáo kế tốn tài

chính được lập.
Kế tốn tổng hợp: Theo dõi thanh toán hợp đồng xây lắp, theo dõi tình hình
iến động về doanh thu của cơng ty, xác định kết quả và giúp kế toán trưởng đối chiếu,
tổng hợp các số liệu kế toán.
Kế toán thuế:Theo dõi,thực hiện các nghĩa vụ về thuế đối với cơ quan thuế. và
các đơn vị chức năng,Như báo cáo tháng:kê khai thuế GTGT,tình hình sử dụng hóa
đơn tài chính...Báo cáo q quyết tốn tạm tính thuế TNDN...Báo cáo năm:Quyết
tốn sử dụng hóa đơn,quyết tốn thiế GTGT,Báo cáo tài chính...
Kế tốn quỹ: Quản lý tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ hợp lệ hợp pháp để
tiến hành xuất, nhập quỹ… ghi sổ. Trong ngày đối chiếu với sổ kế toán chi tiết của kế
toán thanh toán tiền mặt.
Kế toán kho: Thực hiện việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh tại kho và tình
hình doanh thu, chi phí ngun vật liệu phát sinh hàng ngày tại kho.
Kế tốn cơng nợ: Theo dõi công nợ phải thu và phải trả đồng thời theo dõi,tổ
SV: Đỗ Thị Trang

13

Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
chức sổ sách kế toán phù hợp với phương pháp kế tốn bán hàng trong cơng ty.Căn
cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và biến động tăng giảm hàng
hóa hàng ngày, giá hàng hóa trong quá trình kinh doanh.

SV: Đỗ Thị Trang

14


Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG CSC
2.1.Kế toán doanh thu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán
Doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty là doanh thu mà doanh nghiệp thu được
từ việc cung cấp các dịch vụ,doanh thu phát sinh tại Công ty do bán các thiết bị
điện,cơ điện và các thiết bị điện...
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng: doanh thu bán hàng chính là phần
cơng việc cung cấp dịch vụ đã hồn thành được xác định theo phương pháp đánh giá
cơng việc hồn thành. Nó chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện ghi
nhận doanh thu.
* Tổ chức hệ thống chứng từ:
Vì hoạt động của Cơng ty là cung cấp hàng hoá nên chỉ sau khi xác định được
khối lượng sản phẩm bán ra (có biên bản bàn giao), kế tốn mới tiến hành lập hóa
đơn, làm cơ sở để theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi cơng nợ.
Do đó, chứng từ ban đầu làm căn cứ để ghi nhận doanh thu là hóa đơn bán hàng. Hóa
đơn bán hàng do nhân viên phịng kinh doanh tiến hành viết sau đó chuyển cho giám
đốc hoặc kế tốn trưởng ký. Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán thanh toán tiến hành
lập phiếu thu (khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt). Phiếu thu sau khi được ký
duyệt đầy đủ thì thủ quỹ thu tiền và thủ kho xuất hàng cho khách hàng. Công ty cổ
phần kỹ thương CSC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vì vậy, hóa đơn
dịch vụ Cơng ty đang sử dụng là hóa đơn GTGT mẫu 01 - GTKT - 3LL. Hóa đơn

được lập làm 3 liên:
Liên 1: Lưu tại gốc.
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng để thanh toán.
SV: Đỗ Thị Trang

15

Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
Trên mỗi hóa đơn được ghi đầy đủ, đúng và đồng nhất giữa 3 liên các yếu tố:
thông tin về người mua, giá bán chưa thuế, thuế GTGT,và tổng giá thanh tốn
Bảng 2.1
Quy trình ln chuyển hóa đơn GTGT
STT Quy trình l.chuyển

Khách

Nhân

Giám

Kế

Kế

hàng


viên

đốc,

tốn tốn

phịng kế

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Bước cơng việc
Đề nghị mua hàng
Viết hóa đơn GTGT
Ký hóa đơn
Viết phiếu thu
Ký phiếu thu
Thu tiền
Xuất hàng
Ghi sổ
Bảo quản lưu trữ


SV: Đỗ Thị Trang

nợ

kho

quỹ

cơng thanh

KD

Thủ Thủ

tốn

tốn

trưởng
1
2
3
4
5
6
7
8
9

16


Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên

ơ

SV: Đỗ Thị Trang

17

Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
Biểu số 2.1
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CS/11P
Liên 3: Lưu nội bộ
0000067
Ngày 09 tháng 12 năm 2011

Đơn vị bán hàng: ……………CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG CSC……………
Địa chỉ:………………SỐ 1/41/12 TRẦN QUỐC HOÀN - CẦU GIẤY - HN…
Số tài khoản:………………………………………………………………………..

Điện thoại:……………………MS:0101195997
Họ tên người mua hàng:…………………………………………………………….
Tên đơn vị: Công ty TNHH MDA E&C
Địa chỉ: Tầng 5 tòa nhà LOD,số 38 Nguyễn Phong Sắc Kéo dài,Dịch vọng,CG,HN
Số tài khoản:………………………………………………………………………..
Hình thức thanh tốn: CK
MS :0305116866
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị Số
Đơn giá
Thành tiền
tính
lượng
A
B
C
1
2
3=1x2
Bổ sung cáp nguồn cho tủ của
44.400.000
dự án Flexcom(Theo hợp đồng
số MDA2011-0823-CSC ký
ngày 23/8/2011)

Cộng tiền hàng:
44.400.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:

4.440.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
48.840.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi tám triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

SV: Đỗ Thị Trang

18

Lớp: KT2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
Biểu số 2.2
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CS/11P
Liên 3: Lưu nội bộ
0000069
Ngày 12 tháng 12 năm 2011
Đơn vị bán hàng: …………………CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG CSC…………

Địa chỉ:………………SỐ 1/41/12 TRẦN QUỐC HOÀN - CẦU GIẤY - HN…
Số tài khoản:………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………MS:0101195997
Họ tên người mua hàng:…………………………………………………………….
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Dương Thảo
Địa chỉ: 16 Ngô Gia Tự Tiền An Bắc Ninh
Số tài khoản:………………………………………………………………………..
Hình thức thanh tốn: TM MS :2300318037
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị Số lượng Đơn giá
Thành tiền
tính
A

B

C

1

2

3=1x2

1
2

Cung cấp dây Oval 2x0,70
Dây đơn mềm Van 0,70


m
m

2000
1000

3.300
1.500

6.600.000
1.500.000

Cộng tiền hàng:
8.100.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
810.000
Tổng cộng tiền thanh tốn:
8.910.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu chín trăm mười nghìn chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

SV: Đỗ Thị Trang

Lớp: KT2

19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
Biểu số 2.3
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CS/11P
Liên 3: Lưu nội bộ
0000073
Ngày 21tháng 12 năm 2011
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG CSC………...............................
Địa chỉ: SỐ 1/41/12 TRẦN QUỐC HOÀN - CẦU GIẤY - HN………………………………
Số tài khoản:………………………………………………………………………............
Điện thoại:……………………MS:0101195997
Họ tên người mua hàng:…………………………………………………………….
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng Kanto Việt Nam
Địa chỉ: Số 19 Sơn tây ,Ba Đình,Hà Nội
Số tài khoản:………………………………………………………………………..
Hình thức thanh tốn: CK
MS :0102935933
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị Số
Đơn giá
Thành tiền

tính
lượng
A
B
C
1
2
3=1x2
Cung cấp nhân cơng và vật tư
300.000.000
lắp đặt hệ thống khí nén cho
nhà máy Eidai(theo HĐ số
111228/KVC/CSC ký ngày
28/12/2011 thanh toán lần 1)
Cộng tiền hàng:
300.000.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
30.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
330.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)


SV: Đỗ Thị Trang
Lớp: KT2

20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
Ngoài ra đối với các hình thức thanh tốn khác nhau kế tốn cịn sử dụng các chứng từ
khác như:
+ Đối với hình thức bán hàng thu tiền mặt: khi khách hàng thanh toán tiền kế toán lập
phiếu thu. Phiếu thu này được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại quyển.
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Do phịng kế tốn lưu giữ.
Ví dụ 1:Ngày 12 tháng 12 năm 2011 bán 2000m dây ovoal vano và 1000m dây đơn
mềm cho Công ty TNHH TM và DV Dương Thảo giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là
8.100.000 VNĐ.Cơng ty đã thanh tốn bằng tiền mặt.
Biểu số 2.4
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG CSC
Mẫu số: 01-TT
Số 1,41/Trần Quốc Hoàn,Cầu giấy,Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Số: PT11/1
Ngày 12 tháng 12 năm 2011
Nợ: 1111
Liên 1
Có: 511
3331

Họ tên người thu tiền:
Địa chỉ:
Lý do thu: Công ty TNHH TM và DV Dương Thảo thanh toán tiền
Số tiền: 8.910.000 đồng
(Viết bằng chữ: Tám triệu chín trăm mười nghìn chẵn )
Kèm theo:
01
Chứng từ gốc:
Hóa đơn số : 0000069
Đã nhận đủ số tiền
(Viết bằng chữ)
( Tám triệu chín trăm mười nghìn chẵn )
Ngày 12 tháng 12 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng
Người nhận tiền Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên,
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
đóng dấu)
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)……………………………….
Số tiền quy đổi…………………………………………………
SV: Đỗ Thị Trang
Lớp: KT2

21



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
+ Đối với hoạt động bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng: khi khách hàng thanh tốn
qua ngân hàng, cơng ty sẽ nhận được giấy Báo Có do ngân hàng gửi đến. Căn cứ vào giấy
báo có, kế tốn tiến hành nhập số liệu vào máy để theo dõi công nợ.
Ví dụ 2:Ngày 21 tháng 12 năm 2011 cung cấp nhân cơng lắp đặt hệ thống khí nén cho
Cơng ty TNHH Xây dựng Kanto.Tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT là 330.000.000
đồng.Cơng ty thanh tốn bằng chuyển khoản.
Biểu số 2.5
BIDV Thăng Long

GIẤY BÁO CĨ

Số: 0029002
Ngày 22/12/2011

Kính gửi: Cơng ty cổ phần

Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng

kỹ thương CSC

thông báo: TK của quý khách đã
được ghi có với nội dung sau:

Ngày hiệu lực
22/12/2011

Số tiền
330.000.000


Loại tiền

Diễn giải
Công ty TNHH

VNĐ

KantoViệt nam
thanh toán tiền hàng

Giao dịch viên

Kiểm soát viên

(Ký,họ tên)

(ký,họ tên)

2.1.1.2.Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Chứng từ gốc là các hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất, uỷ
nhiệm chi sau khi các kế toán viên đã viết xong ký vào người lập phiếu rồi chuyển qua kế
toán trưởng ký và được đưa sang giám đốc ký duyệt. Sau đó lại quay về phịng kế tốn cho
thủ quỹ thu chi tiền, hoá đơn đỏ cho khách hàng. Liên xanh các hoá đơn bán hàng, các phiếu
nhập xuất, thu chi và hoá đơn dịch vụ mua vào chưa thanh toán hàng ngày đều được chuyển
qua cho kế toán viên để lên chứng từ ghi sổ.
SV: Đỗ Thị Trang
Lớp: KT2


22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên
Chứng từ ghi sổ sẽ được lập cứ 15 ngày 1 lần.Hóa đơn GTGT sẽ được kế tốn tiến hành
kiểm tra tính hợp lệ và định khoản đầy đủ. Sau khi tiến hành định khoản xong thi kế toán vào
chứng từ ghi sổ.Căn cứ vào các chứng từ kế toán lập sổ kế toán chi tiết cho tài khoản doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Cuối mỗi tháng kế toán in sổ và tiến hành lưu trữ theo quy
định.
Quy trình ghi sổ chi tiết được thể hiện theo sơ đồ dưới đây:
Hóa đơn GTGT

Chứng từ ghi
sổ

Sổ chi tiết
TK 511

Sơ đồ 2.1
Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
Căn cứ vào hóa đơn Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:

SV: Đỗ Thị Trang
Lớp: KT2

23



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên

ơ
ơ

Bảng 2.2
Đơn vị:Công ty cổ phần kỹ thương CSC
Địa chỉ:Số 1,41/12 Trần Quốc Hoàn,

Mẫu số S02a – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Cầu giấy,Hà Nội

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ..65.......
Ngày 26...tháng .12....năm ...2011..
Trích yếu
A
Cơng ty TNHH MDA E&C thanh
tốn tiền hàng
Cơng ty TNHH Kanto Việt Nam trả
tiền cung cấp nhân lắp đặt hệ thống
điện

Số hiệu tài khoản

Nợ

B
C

Số tiền
(Đồng)
1

131

511

511

D

44.400.000

131

Ghi chú

300.000.000

Cộng

344.400.000

Kèm theo ...02.. chứng từ gốc.

Ngày .26..tháng ..12..năm 2011.....
Người lập
(Ký, họ tên)

SV: Đỗ Thị Trang
Lớp: KT2

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

24


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Phan Trung Kiên

ơ

Bảng 2.3
Đơn vị:Công ty cổ phần kỹ thương CSC
Địa chỉ:Số 1,41/12 Trần Quốc Hoàn,Cầu
giấy,Hà Nội

Mẫu số S02a – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ..66.......
Ngày 26...tháng .12....năm ...2011..

Trích yếu
A

Cơng ty TNHH Kanto Việt Nam trả
tiền cung cấp nhân lắp đặt hệ thống
điện

Số hiệu tài khoản
Nợ

B
C

111

511

Cộng

Số tiền
(Đồng)
1

Ghi chú
D

8.100.000

8.100.000


Kèm theo ...01.. chứng từ gốc.
Ngày .26..tháng ..12..năm 2011.....
Người lập
(Ký, họ tên)

Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

b.Trích dẫn sổ chi tiết doanh thu bán hàng
SV: Đỗ Thị Trang
Lớp: KT2

25


×