Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán vật liệu tại Công ty CPXD Phúc Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.92 KB, 38 trang )

Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
MC LC
LI M U
- Kt cu ti khon: TK152 9

LI M U
Hin nay, cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t, s i mi ca c ch kinh
t thỡ cụng tỏc qun lý kinh t ti chớnh núi chung v cụng tỏc hoch toỏn k toỏn
núi riờng cng khụng ngng c i mi v mt lý lun ln thc tin. Thc hin
hoch toỏn trong c ch mi ũi hi cỏc doanh nghip sn xut phi ly thu bự
chi, t ly nhng thu nhp ca mỡnh bự tr nhng chi phớ b ra v cú lói. Do vy
tn ti v phỏt trin trong s cnh tranh gay gt ca nn kinh t th trng ũi
hi cỏc doanh nghip phi t chc qun lý mt cỏch cú hiu qu cỏc hot ng sn
xut kinh doanh bng nhiu cụng c qun lý khỏc nhau. Doanh nghip sn xut l
doanh nghip c s ca nn kinh t quc dõn vi chc nng sn xut ra nhng sn
phm vt cht hu ớch, ỏp ng nhu cu sn xut v i sng xó hi.
Qua thi gian thc tp ti Cụng ty CPXD Phỳc Lc, em ó hon thnh bi
lun vn tt nghip ca mỡnh. Bi lun vn gm 3 phn:
Chng I: Nhng lý lun chung v k toỏn nguyờn liu, vt liu ti
Cụng ty CPXD Phỳc Lc
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
Chng II: Thc trng cụng tỏc k toỏn nguyờn liu, vt liu ti Cụng ty
CPXD Phỳc Lc
Chng III: Phng hng hon thin cụng tỏc qun lý v hch toỏn
vt liu ti Cụng ty CPXD Phỳc Lc
Lun vn c hon thnh bi s kt hp gia nhng kin thc ó trang b
trong nh trng vi nhng thc t ó tỡm hiu cụng ty. Tuy nhiờn do kh nng
v thi gian cú hn nờn chc chn s khụng trỏnh khi nhng thiu sút. Em rt
mong nhn c s gúp ý ch bo ca thy cụ giỏo v cỏn b K toỏn ca cụng ty.
Em xin chõn thnh cm n thy giỏo hng dn C.N Trn Ngc Khanh v


cỏc cỏn b phũng Ti chớnh K toỏn ca cụng ty ó to iu kin tt v giỳp em
hon thnh lun vn tt nghip ny

Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
CHNG I
NHNG Lí LUN CHUNG V K TON NGUYấN LIU
VT LIU TRONG DOANH NGHIP SN XUT
1.Tm quan trng ca vic qun lý NLVL trong doanh nghip sn xut:
Xut phỏt t c im quan trng ca NLVL trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh ũi hi cụng tỏc qun lý phi cht ch mi khõu, t khõu cung ng, bo
qun, s dng n d tr. quỏ trỡnh sn xut kinh doanh c din ra thng
xuyờn, liờn tc thỡ vic d tr nguyờn liu, vt liu chim mt v trớ vụ cựng quan
trng v ũi hi b phn cung ng vt t phi ỏp ng y v kp thi.
+ khõu thu mua: Qun lý cht ch quỏ trỡnh thu mua vt liu trờn tt c cỏc
mt: khi lng, cht lng, quy cỏch, chng loi, giỏ c v thi hn cung cp, la
chn c ngun cung cp phự hp.
+ khõu bo qun: T chc tt kho tng, bn bói, thc hin ỳng ch
bo qun i vi tng loi vt liu, m bo s dng hp lý, hn ch n mc thp
nht h hng cú th xy ra .
+ khõu s dng: ỏp ng kp thi cho yờu cu sn xut, tớnh toỏn chớnh
xỏc chi phớ, giỏm sỏt tỡnh hỡnh cung cp s dng vt liu mt cỏch tit kim v cú
hiu qu, tt yu phi t chc hoch toỏn chi phớ vt liu t chc tt vic ghi chộp,
phn ỏnh kp thi chớnh xỏc tỡnh hỡnh xut dựng vt liu, s dng hp lý tit kim
trờn c s cỏc nh mc v d toỏn v chi phớ NLVL .
+ khõu d tr: m bo cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh din ra bỡnh
thng cn xỏc nh cỏc mc d tr ti a ti thiu, hp lý, trỏnh tỡnh trng phi
ngng sn xut do cung cp khụng kp thi hoc b ng vn do d tr quỏ nhiu.
2.Khỏi nim,c im v phõn loi nguyờn liu, vt liu:
2.1.Khỏi nim:

Nguyờn liu, vt liu (NLVL) l i tng lao ng c thay i do lao
ng cú ớch ca con ngi tỏc ng vo nú nhm phc v cho quỏ trỡnh sn xut
to ra sn phm, chỳng c th hin di dng vt húa nh st, thộp trong doanh
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
1
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
nghip c khớ ch to, gch, ngúi, xi mng trong cỏc doanh nghip xõy lp; bụng,
si trong cỏc doanh nghip dt, may
2.2.c im ca nguyờn liu, vt liu:
Trong doanh nghip sn xut vt liu l i tng lao ng, l mt trong ba
yu t c bn ca quỏ trỡnh sn xut (t liu lao ng, i tng lao ng, sc lao
ng) l c s cu thnh nờn thc th sn phm. Trong quỏ trỡnh hot ng sn
xut kinh doanh, vt liu ch tham gia vo mt chu k sn xut v c tiờu dựng
ton b, khụng gi nguyờn c hỡnh thỏi vt cht ban u v chuyn ton b giỏ
tr mt ln vo chi phớ sn xut kinh doanh trong k. Vt liu l nhng ti sn vt
cht tn ti di nhiu trng thỏi khỏc nhau, phc tp v c tớnh lý húa. Do ú d
b tỏc ng ca khớ hu, thi tit v mụi trng xung quanh. Do vy vic qun lý
NLVL chớnh l qun lý vn sn xut kinh doanh v ti sn ca doanh nghip.
2.3.Phõn loi nguyờn liu, vt liu:
Phõn loi vt liu trong Doanh nghip sn xut xõy lp: Trong doanh nghip
sn xut nguyờn liu, vt liu l nhng i tng lao ng do doanh nghip mua
ngoi hay t sn xut hoc nhn ca bờn giao thu ch u t (bờn A) dựng vo
mc ớch sn xut kinh doanh xõy lp. Giỏ mua nguyờn liu, vt liu l giỏ thc t
hỡnh thnh giỏ mua t cỏc ngun khỏc nhau. Trng hp doanh nghip mua
nguyờn liu, vt liu dựng cho sn xut kinh doanh sn phm hng húa cụng
trỡnh, dch v chu thu GTGT thỡ giỏ mua l giỏ cha cú VAT. Thu GTGT u
vo khi mua nguyờn liu, vt liu k c chi phớ thu mua, chi phớ gia cụng c
hch toỏn riờng vo ti khon 133 (1331) Thu GTGT c khu tr. Nu trng
hp doanh nghip xõy lp mua nguyờn liu, vt liu dựng cho sn xut kinh
doanh hng húa, cụng trỡnh dch v khụng thuc i tng chu thu GTGT hay s

dng cho cỏc cụng trỡnh sn phm phỳc li, hnh chớnh s nghip .thỡ giỏ mua
vo nguyờn liu, vt liu bao gm c thu GTGT u vo. Do ú nguyờn liu, vt
liu trong doanh nghip xõy lp cng c phõn loi thnh :
+ Nguyờn liu, vt liu chớnh: L nhng loi nguyờn liu, vt liu khi tham
gia vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh nú cu thnh thc th cụng trỡnh sn phm
xõy lp dch v, nguyờn liu, vt liu chớnh cng bao gm bỏn thnh phm mua
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
2
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
ngoi vi mc ớch tip tc quỏ trỡnh sn xut ch to ra sn phm. Nguyờn liu,
vt liu chớnh trong xõy lp cú th l : xi mng , gch, st, thộp
+ Vt liu ph: L nhng loi vt liu khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut
xõy lp khụng cu thnh nờn thc th chớnh ca sn phm, cụng trỡnh m nú cú th
kt hp vi nguyờn liu, vt liu chớnh lm thay i mu sc, hỡnh dỏng b ngoi
ca sn phm hoc to iu kin cho quỏ trỡnh sn xut thc hin bỡnh thng hay
phc v cho quỏ trỡnh lao ng v nhu cu ca cụng ngh k thut. Vt liu ph
trong xõy lp cú th l: sn cỏc loi, vụi ve quột tng, cỏc loi ph gia
+ Nhiờn liu: L loi vt liu cung cp nhit lng cho quỏ trỡnh sn xut thi
cụng xõy lp bỡnh thng, gúp phn ch to ra sn phm. Nhiờn liu cú th l cht
rn nh than, ci, nha ngcú th l cht lng nh xng, du, mcú th l
cht khớ nh ụ xy, t ốn, axytylen
+ Ph tựng thay th: L nhng loi vt t dựng thay th sa cha cho
mỏy múc thit b, phng tin vn ti, cụng c dng c phc v sn xut thi cụng.
+ Vt liu v thit b xõy dng c bn : L nhng loi thit b, vt liu cho
xõy dng c bn bao gm c thit b cn lp v thit b khụng cn lp, cụng c khớ
c, vt kt cu ỳc sn cho cỏc cụng trỡnh xõy lp.
3.Nhim v ca k toỏn nguyờn liu, vt liu:
Qun lý vt liu t khõu thu mua, bo qun, s dng d tr vt liu l mt
trong nhng ni dung quan trng ca cụng tỏc doanh nghip, luụn c cỏc nh
qun lý doanh nghip quan tõm. ỏp ng c cỏc yờu cu qun lý, k toỏn

nguyờn liu, vt liu phi thc hin tt cỏc nhim v sau :
+ T chc tớnh giỏ v phõn loi vt liu cho phự hp vi cỏc nguyờn tc, yờu cu
qun lý thng nht ca nh nc v yờu cu ca qun tr doanh nghip .
+ T chc chng t, ti khon, s k toỏn phự hp vi phng phỏp k
toỏn hng tn kho ca doanh nghip ghi chộp, phõn loi, tng hp s liu v
tỡnh hỡnh hin cú v bin ng tng gim ca vt liu trong quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh, cung cp s liu kp thi tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh sn phm.
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
3
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & c«ng nghÖ HN
+ Thực hiện việc phân tích, tính giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua,
tình hình sử dụng vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh .
4. Đánh giá nguyên liệu, vật liệu:
- Đối với nguyên liệu vật liệu khi nhập kho phải tính theo giá trị thực tế (chi
phí thực tế) mà doanh nghiệp đã chi ra để có được nó về nhập kho và tùy theo từng
nguồn nhập mà giá thực tế của vật liệu phải tính cho phù hợp .
- Đối với nguyên liệu, vật liệu khi xuất kho cũng phải tính theo trị giá thực tế
của hàng xuất kho và phải áp dụng các phương pháp tính phù hợp.
4.1.Đánh giá NLVL theo giá thực tế:
4.1.1.Đánh giá NLVL nhập kho:
Tùy theo từng nguồn nhập mà giá thực tế của vật liệu được xác định gồm
các yếu tố cấu thành khác nhau.
4.1.2.Đánh giá NLVL xuất kho:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vật liệu xuất dùng cho các nhu cầu, các
đối tượng sử dụng khác nhau. Do đó khi xuất dùng vật liệu phải tính toán chính
xác giá vốn thực tế của vật liệu đã tiêu hao, kế toán sử dụng một trong những
phương pháp tính giá thực tế của vật liệu xuất kho sau đây:
+ Phương pháp tính giá theo đơn giá bình quân tồn đầu kỳ: Theo phương
pháp này giá thực tế vật liệu xuất kho được tính trên cơ sở số lượng vật liệu xuất

dùng và đơn giá bình quân vật liệu tồn đầu kỳ:
Trị giá thực tế
vật liệu xuất kho
=
Số lượng
vật liệu xuất kho
x
Đơn giá bình quân
vật liệu tồn đầu kỳ
Đơn giá bình quân
vật liệu tồn đầu kỳ
=
Trị giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ
+ Phương pháp tính theo đơn giá bình quân tồn đầu kỳ và nhập kho trong
kỳ: Theo phương pháp này, giá thực tế vật liệu xuất kho cũng được tính bằng cách
lấy số lượng vật liệu xuất kho nhân với đơn giá vật liệu. Trong đó đơn giá vật liệu
được tính bình quân cho cả số vật liệu tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ:
NguyÔn ThÞ Hång D¬ng MSV: 5CD1530
4
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & c«ng nghÖ HN
Đơn giá
bình quân
=
Số lượng VL tồn đầu kỳ + Số lượng VL nhập trong kỳ
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Giá thực tế VL nhập trong kỳ
+ Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: Phương pháp này thường áp
dụng tốt đối với những loại vật liệu có giá trị cao, các loại vật tư đặc chủng. Giá thực
tế vật liệu xuất kho được tính căn cứ vào đơn giá thực tế vật liệu nhập kho theo từng
lô, từng lần nhập và số lượng xuất kho theo từng lần.

+ Phương pháp tính theo giá thực tế nhập trước xuất trước: Theo phương
pháp này ta phải xác định được đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập, sau đó
căn cứ vào số lượng xuất tính ra giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc: tính theo
đơn giá nhập trước đối với số lượng nhập kho thuộc lần nhập trước, số còn lại
(tổng số xuất kho trừ số xuất thuộc lần nhập trước) được tính theo đơn giá thực tế
các lần nhập sau. Giá thực tế vật liệu cuối kỳ chính là giá thực tế của lần nhập kho
các lần mua vào sau cùng.
+ Phương pháp tính theo giá thực tế nhập sau xuất trước: Ta xác định được
đơn giá nhập kho của từng lần nhập, nhưng khi xuất sẽ căn cứ vào số lượng xuất
và đơn giá thực tế nhập kho lần cuối, sau đó mới lần lượt đến các lần nhập trước để
tính giá thực tế xuất kho.
4.2.Đánh giá NLVL theo giá hạch toán:
Giá hạch toán của vật liệu là giá được quy định thống nhất trong phạm vi
doanh nghiệp và được sử dụng ổn định trong thời gian dài (trong một niên độ kế
toán), giá thực tế của vật liệu có thể lấy giá mua (giá ghi trên hóa đơn ) cộng với
chi phí thu mua, vận chuyển kế hoạch hoặc có thể lấy giá kế hoạch của vật liệu
xây dựng.
Hệ số
giá VL
=
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Giá thực tế VL nhập trong kỳ
Giá hạch toán VL tồn đầu kỳ + Giá hạch toán VL nhập trong kỳ
Qua đó ta có thể xác định được giá thực tế của vật liệu xuất kho trong kỳ
như sau:
NguyÔn ThÞ Hång D¬ng MSV: 5CD1530
5
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & c«ng nghÖ HN
Giá thực tế của
VL xuất trong kỳ
=

Giá hạch toán
VL xuất trong kỳ
x Hệ số giá VL
5.Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu:
5.1.Chứng từ kế toán sử dụng :
Theo chế độ chứng từ kế toán theo QĐ số 15/BTC ban hành ngày 20/3/2006
thì các chứng từ kế toán có liên quan đến nhập - xuất và sử dụng NLVL gồm:
+ Phiếu nhập kho.
+ Phiếu xuất kho.
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Biên bản kiểm kê NLVL cuối kỳ.
+ Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
Bên cạnh các chứng từ sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà nước thì
trong các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hướng dẫn như:
+ Phiếu xuất nhập NLVL theo hạn mức.
+ Biên bản kiểm nghiệm NLVL.
+ Phiếu bán NLVL còn lại cuối kỳ.
Và một số chứng từ khác thùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của các
doanh nghiệp thuộc các doanh nghiệp hoạt động các thành phần kinh tế khác nhau.
5.2.Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu:
Hiện nay ở các doanh nghiệp sản xuất việc hạch toán chi tiết vật liệu giữa
kho và phòng kế toán được tiến hành theo một số phương pháp sau :
+ Phương pháp thẻ song song.
+ Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
+ Phương pháp sổ số dư.
Trình tự hạch toán ở cả 3 phương pháp này có thể khái quát như sau :
5.2.1.Kế toán chi tiết vật liệu tại kho:
Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập – nhập – xuất – tồn theo
chỉ tiêu số lượng, thẻ kho là sổ được mở chi tiết cho từng thứ vật liệu theo từng
kho để thủ kho theo dõi số lượng nhập – xuất – tồn hàng ngày. Thẻ kho do phòng

NguyÔn ThÞ Hång D¬ng MSV: 5CD1530
6
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & c«ng nghÖ HN
kế toán lập và ghi các chi tiết như tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật
liệu, sau đó giao cho thẻ kho ghi chép. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất
vật liệu thẻ kho tiến hành ghi chép số thực nhập, số thực xuất vào thẻ kho, định kỳ
thủ kho gởi các chứng từ nhập xuất vật liệu cho phòng kế toán.
5.2.2.Kế toán chi tiết vật liệu tại phòng kế toán:
Việc ghi chép các sổ nay được tiến hành như sau:
+ Sổ chi tiết vật liệu (đối với thẻ song song): Hàng ngày kế toán ghi chép tình
hình nhập – nhập – xuất – tồn vật liệu theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. Cuối tháng
cộng sổ chi tiết để đối chiếu với thẻ kho, đồng thời tổng hợp số liệu, lập bảng thống
kê tổng hợp nhập – xuất – tồn theo từng nhóm, từng loại vật liệu. Phương pháp thẻ
song song có thể được khái quát theo sơ đồ 01 phụ lục.
+ Sổ đối chiếu luân chuyển (đối với phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển):
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập các bảng kê xuất theo từng thức vật liệu.
Cuối tháng số liệu trên được ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, sổ đối chiếu luân
chuyển được đối chiếu với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp. Nội dung và trình
tự kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển có thể khái
quát theo sơ đồ 02 phụ lục.
+ Sổ số dư ( đối với phương pháp sổ số dư): Hàng ngày căn cứ vào các chứng
từ nhập, xuất, kế toán các bảng kê nhập – xuất. Sau đó lập các bảng lũy kế nhập, lũy
kế xuất. Cuối tháng từ các bảng kê, kế toán lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho
theo chỉ tiêu giá trị. Đồng thời khi nhận được sổ số dư căn cứ vào số tồn kho mà thủ
kho đã ghi vào sổ số dư. Số liệu ở sổ số dư được đối chiếu với lập bảng tổng hợp
nhập – xuất – tồn. Nội dung trình tự kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ số
dư có thể khái quát theo sơ đồ 03 phụ lục.
6.Trình tự luân chuyển chứng từ:
Doanh nghiệp sản xuất xây lắp chỉ sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kê khai thường xuyên

(KKTX) hàng tồn kho là phương pháp ghi chép, phản ánh thường xuyên, liên tục
và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại vật liệu, CCDC, hàng hóa.
Trên các tài khoản và sổ tổng hợp kế toán, trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất.
NguyÔn ThÞ Hång D¬ng MSV: 5CD1530
7
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
Nh phng phỏp KKTX c cn c trc tip vo cỏc chng t xut kho sau
khi ó tng hp, phõn loi theo cỏc i tng s dng ghi vo cỏc ti khon v
s k toỏn.
6.1.Chng t ban u:
6.1.1.Nhp kho vt liu mua ngoi :
Cn c vo hp ng kinh t ký kt gia cỏc doanh nghip v cỏc b phn
cung cp, khi vt liu v n doanh nghip nu cn thit phi lp ban kim nghim
vt t kim tra v s lng, quy cỏch, cht liu vt liu v hỡnh thnh "Biờn bn
kim nghim vt t". Trờn c s húa n, giy bỏo nhn hng, biờn bn kim
nghim vt t, b phn cung ng lp "Phiu nhp kho vt t ". Phiu ny cn lp
rừ rng, y cỏc mc cn thit v phi cú y c ch kớ. Sau khi lp xong
phiu, ngi lp phiu phi mang phiu xung kho nhp vt t. Ti kho th kho
phi ghi s thc nhp vo phiu, trng hp tha hay thiu khi nhp hoc khụng
ỳng quy cỏch, phm cht ghi trờn chng t, lp biờn bn cn c gii quyt vi
ngi cung cp. Cỏc húa n ca ngi bỏn c giao cho phũng k toỏn lm
th tc thanh toỏn ri chuyn cho b phn k toỏn lm cn c ghi s k toỏn thu
mua v nhp vt liu.
6.1.2.Nhp vt liu thuờ ngoi gia cụng ch bin:
Cn c vo giy giao hng ca cỏc c s nhn gia cụng ch bin vt liu,
phũng cung ng lp Phiu nhp vt t thuờ ngoi ch bin" . Sau ú b phn cung
ng kớ tờn v chuyn phiu cho ngi nhn hng th kho kớ nhn ri ghi th kho,
sau ú chuyn n phũng k toỏn ghi s.
6.1.3.Vt liu t ch bin nhp kho, vt liu tha phỏt hin khi kim kờ, vt
liu khụng dựng ht nhp kho, ph liu thu hi trong sn xut kinh doanh:

i vi nhng trng hp trờn thỡ cỏc b phn cú vt liu nhp kho phi lp
Phiu nhp kho vt t ", trong ú phi ghi tờn b phn nhp, lớ do nhp, nhp ti
kho no, tờn quy cỏch danh im n v tớnh v s lng nhp. Sau khi nhp kho
th kho kớ vo phiu v giao cho ngi nhp kho mt liờn, mt liờn th kho gi
ghi vo th kho sau ú chuyn cho phũng k toỏn ghi s.
Chng t xut kho bao gm : - Phiu xut vt t
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
8
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
- Phiu xut vt t theo hn mc
- Húa n kiờm phiu xut kho
- Phiu xut vt t thuờ ngoi biờn ch
6.2 Ti khon s dng:
ỏnh giỏ tỡnh hỡnh nhp xut nguyờn vt liu, k toỏn s dng TK 152 -
Nguyờn liu, vt liu :
- Ti khon ny dựng phn ỏnh s liu v tỡnh hỡnh tng gim cỏc loi
nguyờn vt liu theo giỏ thc t.
- Kt cu ti khon: TK152
D du k
-Tr giỏ vn thc t ca vt t tng trong k.
-iu chnh tng do ỏnh giỏ li ti sn.
-Kt chuyn tr giỏ vn thc t ca vt t tn kho cui k t TK 611(Theo
phng phỏp kim kờ nh k).
D n: Phn ỏnh tr giỏ vn thc t ca NLVL tn kho.
D cui k
-Tr giỏ vn thc t ca vt t gim trong k.
-iu chnh gim do ỏnh giỏ li ti sn.
-Kt chuyn giỏ tr vn thc t ca vt t tn kho cui k t TK 611(Theo
phng phỏp kim kờ nh k).
Ngoi ra trong quỏ trỡnh hch toỏn, k toỏn cũn s dng mt s ti khon

khỏc nh: TK 151,TK1331,TK 331,TK111,TK112,TK 154
6.3.Chng t s dng:
6.3.1. K toỏn tng hp tng vt liu:
Cỏc nghip v lm tng NLVL nh: Do mua ngoi, nhp khu, ỏnh giỏ li
lm tng giỏ tr NLVL, phỏt hin tha khi kim kờ
+ i vi doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr: Cỏc c s
kinh doanh ó cú iu kin tớnh thu theo phng phỏp khu tr thu (thc hin
vic mua, bỏn hng hoỏ cú hoỏ n, chng t, ghi chộp k toỏn y ), thu GTGT
u vo c tỏch riờng khụng ghi vo tr giỏ thc ca NLVL. Nh vy, khi mua
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
9
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
NLVL, trong tng giỏ thnh phi tr cho ngi bỏn bao gm c phn thu. Phn giỏ
mua cha thu c ghi tng giỏ tr vt t, cũn phn thu GTGT u vo c ghi
vo phn thu GTGT c khu tr.
+ i vi doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng phỏp trc tip: Thu
GTGT u vo c tớnh vo tr giỏ thc t ca NLVL mua ngoi nhp kho.
6.3.2.K toỏn tng hp gim vt liu:
Cỏc nghip v lm gim NLVL nh: Do xut dựng cho sn xut kinh doanh,
dựng gúp vn liờn doanh, xut gia cụng ch bin, ỏnh giỏ li lm gim giỏ tr
vt t, phỏt hin thiu khi kim kờ
Khi xut NLVL cho sn xut, k toỏn cn c vo Phiu xut kho tin hnh
phõn loi tng hp NLVL xut dựng theo tng loi, tng i tng s dng. Cui
k, tớnh ra tr giỏ thc t ca NLVL xut kho, vic phõn loi tng hp xut NLVL
c thc hin trờn Bng phõn b NLVL.
6.4.Trỡnh t hch toỏn:
Trỡnh t hch toỏn c th hin chi tit theo s 04 Ph lc.
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
10
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN

6.5 K toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
Hch toỏn tng hp nguyờn liu, vt liu theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
l phng phỏp theo dừi thng xuyờn, liờn tc s bin ng nhp, xut, tn vt
liu trờn s k toỏn.
S dng phng phỏp ny cú th tớnh c tr giỏ vt t nhp, xut, tn ti bt k
thi im no trờn s tng hp. Trong phng phỏp ny, ti khon nguyờn liu, vt
liu c phn ỏnh theo ỳng ni dung ti khon ti sn.
Ti khon s dng: Ti khon 152 Nguyờn liu, vt liu
Ti khon ny dựng theo dừi giỏ tr hin cú, bin ng tng gim ca cỏc
loi nguyờn liu, vt liu theo giỏ thc t. Kt cu TK 152:
-Bờn N: Giỏ thc t ca nguyờn liu, vt liu nhp kho do mua ngoi, t
ch, thuờ ngoi gia cụng ch bin, nhn gúp vn liờn doanh, c cp hoc nhp t
ngun khỏc.
+ Tr giỏ nguyờn liu, vt liu tha phỏt hin khi kim kờ.
-Bờn Cú: Giỏ thc t nguyờn liu, vt liu xut kho dựng cho sn xut, xut
bỏn, thuờ ngoi gia cụng ch bin hoc gúp vn liờn doanh.
+ Tr giỏ NLVL c gim giỏ, CKTM hoc tr li ngi bỏn.
+ Tr giỏ nguyờn liu, vt liu thiu ht phỏt hin khi kim kờ.
D N: Giỏ thc t nguyờn liu, vt liu tn kho
Ti khon 152 cú th m chi tit theo tng loi NLVL tu theo yờu cu qun
lý ca doanh nghip. Chi tit theo cụng dng cú th chia thnh 5 ti khon cp 2:
-TK 1521 Nguyờn liu, vt liu chớnh
-TK 1522 Vt liu ph
-TK 1523 Nhiờn liu
-TK 1524 Ph tựng thay th
-TK 1528 Vt liu khỏc
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
11
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & c«ng nghÖ HN
6.6 Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê
thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó
tính ra trị giá vật tư, hàng hoá đã xuất.
Theo phương pháp này, mọi biến động về vật tư không được theo dõi,
phản ánh trên tài khoản 152, giá trị vật tư mua vào được phản ánh trên tài khoản
"Mua hàng".
Phương pháp này thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều
chủng loại vật tư, giá trị thấp và được xuất thường xuyên.
Tài khoản sử dụng Tài khoản 611 "Mua hàng":
Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế của số vật liệu mua vào, xuất
trong kỳ. Kết cấu TK 611:
Bên Nợ:
+ Kết chuyển trị giá vật tư tồn đầu kỳ
+ Trị giá vật tư nhập trong kỳ
Bên Có:
+ Kết chuyển trị giá vật tư tồn cuối k
+ Kết chuyển trị giá vật tư xuất trong kỳ
Tài khoản 611 cuối kỳ không có số dư, chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6111 "Mua nguyên liệu, vật liệu"
- TK 6112 "Mua hàng hoá"
7. Sổ sách kế toán sử dụng:
Hiện nay, trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thường sử dụng một
trong các hình thức ghi sổ kế toán sau:
+ Nhật ký chung (Sơ đồ 05 phụ lục).
+ Nhật ký sổ cái (Sơ đồ 06 phụ lục).
+ Chứng từ ghi sổ (Sơ đồ 07 phụ lục).
+ Nhật ký chứng từ (Sơ đồ 08 phụ lục).
CHƯƠNG II
NguyÔn ThÞ Hång D¬ng MSV: 5CD1530
12

Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
THC TRNG CễNG TC K TON NGUYấN LIU,
VT LIU TI CễNG TY C PHN XY DNG PHC LC
1.Khỏi quỏt chung v Công ty CP xây dựng Phỳc Lc
1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin:
Cụng ty CPXD Phỳc Lc l cụng ty c phn, c hỡnh thnh t nm 2001.
L mt doanh nghip xõy lp ó v ang thc hin nhiờu cụng trỡnh trong lnh vc
ngnh xõy dng. Cung ng vt t v thi cụng, xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng,
giao thụng ụ th, thy li, bu in th dc th thao, cỏc khu vui chi gii trớ, cỏc
khu dõn c, ụ th mi
Hn 10 nm xõy dng v trng thnh, cụng ty CP xõy dng Phc Lc ó
ngy cng khng nh v th ca mỡnh trờn th trng trong v ngoi nc cụng ty
ó thc hin cung ng vt t v thi cụng nhiu cụng trỡnh trờn mi lnh vc ca i
sng kinh t xó hi.
1.2.Tỡnh hỡnh v kt qu hot ng kinh doanh:
Cn c vo bng kt qu hot ng sn xut kinh doanh (Biu 1 Ph lc). Ta
thy tng doanh thu bỏn hng v cug cp dch v ca nm 2008 t c tng
8,71%v t trng. Bờn cnh ú doanh thu hot ng ti chớnh li gim 76,63%, chi
phớ ti chớnh cng gim 4,69%, chi phớ qun lý gim 24,02%. Chớnh nhng yu t
trờn lm cho li nhun thun ca hot ng kinh doanh gim. Ngoi ra thu nhp
khỏc ca doanh nghip trong nm 2009 tng 348.160.936 so vi nm 2008 tng
ng 23,22% v t trng. Li nhun sau thu nm 2008 t 678.193.761 n nm
2009 tng lờn 149.594.280 tng ng tng 22.6%.
1.3.c im t chc sn xut kinh doanh:
1.3.1. c im sn xut kinh doanh:
Ngnh ngh kinh doanh :
- Sn xut v kinh doanh bờ tụng thng phm, bờ tụng cu kin, vt t
- Kinh doanh vn ti phc v cho xõy dng.
- Xut nhp khu sn phm, hng hoỏ.
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530

13
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & c«ng nghÖ HN
- Thiết kế quy hoạch tổng thể mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối với
công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng giao thông, thu„ lợi
- Lập dự án đầu tư, tư vấn thầu, khảo sát xây dựng, thí nghiệm, thẩm
định
1.3.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ:
- Cơ cấu tổ chức sản xuất : Đặc điểm sản xuất kinh doanh của ngành xây dựng
là kết hợp lao động thủ công với máy móc trang thiết bị hiện đại, vì vậy việc lựa
chọn một cơ cấu tổ chức sản xuất hợp lý, mang tính chuyên môn hoá cao sẽ giúp
cho công tác quản lý sản xuất của công ty luôn đồng bộ và đạt hiệu quả kinh tế.
- Quy trình công nghệ sản xuất : Do chức năng chủ yếu của công ty là kinh
doanh vật tư và thi công các công trình xây dựng nên quy trình công nghệ của công
ty được chia như sau :
+ Nghiên cứu phê duyệt dự án, tập hợp các thông tin liên quan đến việc tham
gia đấu thầu, giá bỏ thầu, hướng dẫn lập hồ sơ dự thầu (lập dự toán, lập dự án thi
công) và tham gia dự thầu.
+ Sau khi có quyết định chính thức trúng thầu ( chỉ định thuần), ký hợp đồng
với chủ đầu tư và chuẩn bị thi công công trình, hạng mục công trình( chuẩn bị
nguồn lực: NLVL, vốn, nhân công )
+ Tiến hành xây dựng, tổ chức công nhân, máy móc NLVL, đội ngũ kỹ thuật
chính thức tổ chức thi công. Trong quá trình thi công phải thường xuyên điều hành,
quản lý thức hiện theo đúng tiến độ như đã ký kết với chủ đầu tư.
+ Nghiệm thu, bàn giao, xác định lập kết quả, lập quyết toán.
+ Theo dõi việc bảo hành, bảo dưỡng và quyết toán của từng công trình, hạng
mục công trình
NguyÔn ThÞ Hång D¬ng MSV: 5CD1530
14
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN

1.4. c im t chc b mỏy qun lý :
1.4.1.T chc b mỏy qun lý: (S 09 Ph lc)
1.4.2.Chc nng v nhim v ca tng phũng ban:
- Hi ng qun tr: L c quan qun lý ca cụng ty, cú quyn nhõn danh
cụng ty quyt nh mi vic liờn quan n mc ớch, quyn li nh chin
lc phỏt trin, phng ỏn u t kinh doanh cng nh vic sp xp nhõn s ca
cụng ty.
- Ban kim soỏt: Kim tra tớnh hp lý, hp phỏp trong qun lý, iu hnh cỏc
hoỏt ng kinh doanh ca n v,cú mi liờn h tham vn thng xuyờn vi Hi
ng qun tr v thm nh cỏc bỏo cỏo ti chớnh trc khi thuyt minh lờn cp trờn.
- Giỏm c: Do Hi ng qun tr Tng cụng ty b nhim, trc tip iu
hnh hot ng ca cụng ty, l i din phỏp nhõn ca cụng ty trc phỏp lut,
chu trỏch nhim trc Nh nc v cp trờn v vic iu hnh hot ng ca n
v mỡnh i ụi vi i din cho quyn li ca cỏn b cụng nhõn viờn ca cụng ty.
- Phũng giỏm c: Cụng ty gm 2 Phú giỏm c, Phú giỏm c xe mỏy thit
b v Phú giỏm c k thut thi cụng. Cỏc Phú giỏm c tr giỳp Giỏm c iu
hnh cụng ty theo s phõn cụng u nhim ca Giỏm c, ng thi giỳp Giỏm c
nh hng, hoch nh cỏc chin lc phỏt trin ca cụng ty.
B mỏy qun lý bao gm 4 phũng ban, mi phũng cú chc nng v nhim v
riờng bit :
- Phũng T chc hnh chớnh - Thanh tra bo v: L phũng tng hp cú
chc nng tham mu, giỳp vic cho Giỏm c trong cỏc lnh vc nh t chc b
mỏy sn xut kinh doanh, b trớ nhõn s, qun lý h s lớ lch cỏn b cụng nhõn
viờn, qun lý lao ng tin lng, qun lý cụng vn giy t, s sỏch hnh hnh
chớnh v con du, thc hin cụng tỏc bo v.
- Phũng K hoch - K thut: L b phn tham mu giỳp vic trc tip cho
cho Ban giỏm c cụng ty trong vic ch o iu hnh ton b hot ng sn xut
kinh doanh trong cụng ty cú k hoch v hiu qu, ng thi theo dừi vic thc
hin cỏc hp ng kinh t, tham gia nghim thu thanh quyt toỏn cỏc hp ng bờn
ngoi v trong ni b cụng ty.

Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
15
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
- Phũng k toỏn ti chớnh: L phũng tham mu cho Giỏm c v lnh vc
ti chớnh, t chc cụng tỏc ti chớnh k toỏn cụng ty v cỏc n v trc thuc, cú
nhim v cp nht, x lý v tng hp cỏc thụng tin t ú phn ỏnh kp thi mi
hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty, lp bỏo cỏo ti chớnh trỡnh lờn cp cú
thm quyn.
- Ban d ỏn: Cú nhim v t vn v u t phỏt trin, tỡm kim cỏc d ỏn
xõy dng trờn th trng, giao khoỏn cỏc d ỏn cho cỏc phõn xng,cỏc i
1.5. C cu t chc b mỏy k toỏn v cỏc chớnh sỏch k toỏn ỏp dng:
1.5.1.C cu t chc b mỏy k toỏn:
B mỏy k toỏn ca cụng ty theo hỡnh thc k toỏn tp trung, ton b cụng
vic k toỏn u c tin hnh Phũng k toỏn trung tõm ca cụng ty.(S 10
Ph lc). Phũng k toỏn cú 7 ngi gi cỏc chc nng v nhim v c th sau :
- K toỏn trng: L ngi c o to v chuyờn ngnh k toỏn ti
chớnh, cú kinh nghim cụng tỏc v c bi dng chng trỡnh k toỏn trng.
K toỏn trng cú nhim v ch o thc hin ton b cụng tỏc k toỏn, thng kờ,
thụng tin kinh t, hoach toỏn ca cụng ty kim tra kim soỏt vic lp v thc hin
cỏc k hoch sn xut, ti chớnh, kim tra tỡnh hỡnh bin ng ti sn, vn, theo
dừi cỏc khon chi phớ, thu nhp, hon thnh ngha v i vi Nh nc v cỏc i
tng khỏc.
- K toỏn tng hp: L ngi chu trỏch nhim v cụng tỏc hch toỏn ca
cụng ty, trc tip kim tra giỏm sỏt thu nhn, x lý v cung cp thụng tin cho i
tng liờn quan. K toỏn tng hp tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm hon thnh, hch toỏn mt s phn hnh nh u t ti chớnh, thu nh
k, k toỏn tng hp lp bỏo cỏo ti chớnh v cỏc bỏo cỏo t xut theo yờu cu
qun tr .
- K toỏn tin mt, tin gi ngõn hng: Cú nhim v lp cỏc Phiu thu,
Phiu chi, ghi s theo dừi s tin mt ti qu ca cụng ty trờn c s cỏc Lnh thu,

chi tin mt v cỏc Hoỏ n liờn quan, ng thi thc hin theo dừi cỏc khon tin
gi. Khi nhn c cỏc chng t ca ngõn hng nh Giy bỏo cú, Giy bỏo n,
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
16
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
hoc cỏc Bn sao kờ, k toỏn phi i chiu vi chng t gc ớnh kốm, thụng bỏo
vi ngõn hng i chiu xỏc minh v x lý cỏc khon chờnh lch nu cú.
- K toỏn tin lng v vt t : Cn c vo cỏc Phiu nhp xut vt t, Bng
phõn b võt t do k toỏn xớ nghip gi lờn theo dừi, i chiu vi nh mc d
toỏn ca tng cụng trỡnh v lp Bng phõn b nguyờn vt liu, cụng c dng c ca
ton cụng ty. ng thi, k toỏn cn c vo Bng chm cụng, Biờn bn nghim thu
khi lng cụng vic hon thnh .
- K toỏn ti sn c nh (TSC): Phn ỏnh s hin cú, tỡnh hỡnh bin ng
tng, gim ca TSC, tỡnh hỡnh s dng, sa cha TSC ca cụng ty .
- K toỏn thanh toỏn: Cú nhim v theo dừi tỡnh hỡnh cụng n, thanh toỏn
ca cụng ty vi cỏc n v khỏc, theo dừi cỏc khon tin vay Ngõn hng, vit U
nhim chi, Sộc chuyn khon, Sộc bo chi thc hin cỏc khon thanh toỏn vi
khỏch n v ch n .
- Th qu : Cú nhim v theo dừi, qun lý tin mt, kp thi bỏo cỏo tỡnh
hỡnh thu chi v xỏc nh s tin cũn tn qu cui ngy.
1.5.2.Cỏc chớnh sỏch k toỏn hin ang ỏp dng ti cụng ty:
Hin nay Cụng ty ỏp dng ch k toỏn theo Q15/BTC ngy 20/3/2006
ca B Ti Chớnh ban hnh:
- K k toỏn bt u t 1/1 n 31/12.
- n v tin t c dựng ghi s k toỏn: ng Vit Nam.
- Hỡnh thc k toỏn: Theo hỡnh thc Nht ký chung, s cỏi ti khon, s theo
dừi chi tit tng ti khon.
- Phng phỏp kờ khai v tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr.
- Phng phỏp tớnh khu hao TSC: Khu hao tuyn tớnh.
- Phng phỏp k toỏn hng tn kho: Phng phỏp kờ khai thng xuyờn.

- Phng phỏp k toỏn chi tit hng tn kho: Theo phng thc th song
song.
2.K toỏn nguyờn liu, vt liu ti cụng ty CPXD Phỳc Lc
2.1.c im ca nguyờn liu, vt liu ti cụng ty:
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
17
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
Cụng ty CP xõy dng Phỳc Lc l mt trong nhng Cụng ty cú quy mụ v
vn u t sn xut tng i ln. Hng nm cụng ty tin hnh xõy dng rt nhiu
cụng trỡnh cụng nghip v dõn dng, cụng trỡnh giao thụng quan trng theo n
t hng phc v cho yờu cu phỏt trin h tng ca t nc. Vỡ vy vic s dng
vt liu trong thi cụng xõy lp ca Cụng ty l cỏc loi gch, ngúi , st thộp , xi
mng, cỏt ỏ si, ph gia trong mi loi vt liu li cú chng loi quy cỏch khỏc
nhau, ngoi ra Cụng ty cũn s dng rt nhiu loi vt liu khỏc nhau t t cỏc loi
nhiờn liu cho thit b vn ti nhm m bo vic cung ng vt t n tn chõn
cụng trỡnh cho n cỏc loi ph tựng thay th cho mỏy múc thit b, cỏc loi dng
c bo h lao ng cho cụng nhõn. Thc t cho thy chi phớ nguyờn liu, vt liu
trong Cụng ty chim 70 - 75% trong ton b chi phớ sn xut v giỏ thnh sn
phm. Chớnh vỡ vy s tng gim khon mc chi phớ nguyờn vt liu luụn i lin
vi s tng gim giỏ thnh sn phm v li nhun ca Cụng ty.
2.2.Phõn loi nguyờn liu, vt liu:
Vt liu ti Cụng ty cú chng loi phong phỳ v a dng, khi lng ln, cú
tớnh nng v chc nng riờng. Trong thc t Cụng ty cú rt nhiu loi vt liu, nu
cn c vo ni dung kinh t v yờu cu hch toỏn qun tr ti Cụng ty thỡ vt liu
c chia thnh : nguyờn vt liu chớnh, vt liu ph, ph tựng thay th, ph
gia, trờn thc t Cụng ty tin hnh phõn loi vt liu theo 2 loi c bn sau :
- Vt liu chớnh bao gm: xi mng, st thộp, cỏt ỏ, gch g i vi cỏc
loi vt liu ny k toỏn s dng TK 1521 "vt liu chớnh" hch toỏn.
- Vt liu ph bao gm: sn, vụi, ve qut tng, ma tớt, ph gia, i vi
vt liu ny k toỏn s dng TK 1522 " vt liu ph " hch toỏn.

Vi c trng riờng ca ngnh xõy dng nờn cỏc loi cụng c nh cuc,
xng, qun ỏo m bo h, gng tay c cụng ty s dng rt nhiu ti cỏc cụng
trỡnh v c k toỏn hch toỏn vo TK 153 "cụng c dng c".
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
18
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
2.3.ỏnh giỏ nguyờn liu, vt liu:
2.3.1. ỏnh giỏ nguyờn liu, vt liu nhp kho:
Trong cụng tỏc k toỏn núi chung v cụng tỏc k toỏn NLVL núi riờng thi
nguyờn tc c bn l hch toỏn theo giỏ vn thc t. Do vy NLVL cụng ty
ch yu c nhp t ngun mua ngoi ( xi mng, cỏt, ỏ, gch, ) m vt liu
l ti sn lu ng nờn ũi hi phi tớnh giỏ theo giỏ thc t. Trờn thc t k
toỏn ó s dng giỏ thc t tớnh giỏ NLVL nhp vo trong k. Gi thc t
ca vt liu mua ngoi nhp kho gm giỏ ghi trờn hoỏ n cng vi chi phớ vn
chuyn.
Vớ d : Ngy 04/01/2009 Cụng ty mua 50 tn xi mng ChinFon ca i lý xi
mng Thanh Xuõn. S tin ghi trờn hoỏ n l 35.500.000, thu GTGT l
3.550.000, chi phớ vn chuyn l 1.000.000. Do ú tng s tin thanh toỏn l
40.050.000.
Thụng thng vt liu mua nhõp kho ca Cụng ty do bờn bỏn m nhn c
khõu vn chuyn. Do vy giỏ tr vt liu ghi trờn phiu nhp kho chớnh bng giỏ
ghi trờn hoỏ n v chi phớ vn chuyn ghi trờn hoỏ n. Vi vớ d trờn thỡ giỏ thc
t ca xi mng l 36.500.000.
2.3.2. ỏnh giỏ nguyờn liu, vt liu xut kho:
K toỏn tớnh giỏ theo phng phỏp nhp trc xut trc, vỡ vy cụng ty
phi xỏc nh c n giỏ thc t nhp kho ca tng ln nhp, sau ú cn c vo
s lng xut tớnh ra giỏ thc t xut kho.
Vớ d :
+ u thỏng 01/2009: S lng xi mng ChinFon tn kho l 30 tn, giỏ thc
t n v : 710, thnh tin : 21.300.000.

+ Ngy 03/01/2009 : Cụng ty xut kho 22.5 tn xi mng ChinFon dựng cho
sn xut cụng trỡnh Cụng ty Dc phm Vnh Phỳc.
+ Ngy 04/01/2009: Cụng ty nhp kho 50 tan ca i lý xi mng Thanh
Xuõn, giỏ mua ghi trờn hoỏ n l 35.500.000, chi phớ vn chuyn l 1.000.000.
Gi thc t nhp kho ca s xi mng trờn l 36.500.000.
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
19
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
+ Ngy 08/01/2009 xut kho 26.2 tn xi mng dựng cho cụng trỡnh Cụng ty
dc phm Vnh Phỳc.
+ Ngy 16/01/2009 Cụng ty nhp kho 70 tn xi mng ca cụng ty xõy dng
v kinh doanh vt liu Duy Tõn, giỏ mua theo hoỏ n l 51.100.000.
+ Ngy 18/01/2009 nhp kho 40 tn xi mng ca i lý xi mng Thanh
Xuõn, giỏ mua theo hoỏ n l 28.400.000.
+ Ngy 22/01/2009 xut dựng 39.000kg xi mng dựng cho cụng trỡnh Cụng
ty dc phm Vnh Phỳc.
+ Ngy 26/01/2009 xut kho 44.5 tn xi mng dựng cho cụng trỡnh.
+ Ngy 30/01/2009 xut kho 38 tn xi mng bỏn cho khỏch hng.
p dng phng phỏp tớnh theo giỏ thc t nhp trc xut trc, k toỏn
cụng ty phi tin hnh tớnh toỏn nh sau :
Tr giỏ NLVL xut kho = ( 22.500 * 710) + [( 7.500 *710) +
(26.250 * 370)] + [(39.000 * 730) + (44.500 * 730) + (38.000 * 730)]
= 129.157.500
2.4.T chc hch toỏn ban u v nhp xut vt liu:
2.4.1. Chng t s dng:
Ti Cụng ty chng t k toỏn NLVL s dng bao gm:
- Phiu nhp kho
- Phiu xut kho
- Hoỏ n GTGT
- Biờn bn kim

Ngoi nhng chng t bt buc s dng thng nht theo quy nh ca Nh
nc, Cụng ty cũn s dng mt s chng t khỏc trong ú ú mi chng t u cú
trỡnh t luõn chuyn rừ rng.
2.4.2. Th tc nhp kho vt liu:
+ Trng hp vt liu mua ngoi nhp kho:
cụng ty vt liu nhp kho ch yu xõy dng cỏc cụng trỡnh. Hin nay
phn ln cỏc nguyờn vt liu c mua ngoi, sau ú c vn chuyn thng n
kho tm ca Cụng ty ti cỏc cụng trng.
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
20
Luận văn tốt nghiệp Trờng ĐH Kinh doanh & công nghệ HN
Khi vt liu v n Cụng ty, cn c vo hoỏ n ca bờn bỏn, biờn bn kim
nghim vt t, phũng k hoch u t kim tra tớnh hp lý, hp l ca hoỏ n v
i chiu ni dung vi hp ng ó kớ v chng loi s lng cht lng vt t.
Nu Cụng ty mua chu ca ngi bỏn hng, k toỏn ghi:
N TK 152: Chi tit loi vt liu
N TK 133: Thu GTGT
Cú TK 331: S tin phi tr ngi bỏn
VD : Cn c vo Húa n Thu GTGT, Cụng ty mua chu 40.000kg ca i
lý xi mng Thanh Xuõn, k toỏn tin hnh ghi s: (Biu s 06)
N TK 152(1): 27.740.000
N TK 133(1): 2.774.000
Cú TK 331: 30.514.00
Ngy 04/01/2009 nhp kho 50 tn xi mng ChinFon Hi Phũng vi giỏ
730 xõy dng cụng trỡnh.(Biu s 02v biu s 03).
+ Trng hp nhp kho do thu hi ph liu:
Trong ngnh xõy dng, ph liu thu hi l nhng vt liờ thi cụng tha
khụng th xõy lp vo thc th cụng trỡnh nhng vn cũn tỏc dng hu ớch phc v
cho cỏc cụng vic khỏc.
Khi cú trng hp nhp kho do thu hi ph liu thỡ b phn cú vt t lp

phiu nhp kho thnh 3 liờn, ngi ph trỏch b phn kớ tờn v sau ú giao cho
ngi u quyn mang vt t v phiu nhp kho n kho nhp, cn c vo phiu
nhp kho, th kho tin hnh kim nhn vt t, ghi s thc nhp vo phiu. Mt
giao cho ngi np, mt liờn chuyn lờn phũng cung ng, mt liờn th kho gi lm
cn c ghi th kho, sau ú chuyn cho phũng ti chớnh k toỏn.
Vớ d: Ngy 08/01/2009 ti cụng trỡnh cụng ty dc cú s ph liu thu hi v
bao xi mng s lng l 150. Ngi ph trỏch chớnh ca cụng trỡnh tin hnh lp
phiu nhp kho nhp kho s ph liu trờn, phiu nhp kho chuyn xung th kho,
sau khi kim nhn th kho ghi vo ct s thc nhp. (Biu s 04)
Ton b vt liu cụng ty khụng phi lỳc no cng nhp kho ht m tu thuc
vo v trớ c im ca tng cụng trỡnh m cụng ty nhn thi cụng xõy lp. Nu
Nguyễn Thị Hồng Dơng MSV: 5CD1530
21
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & c«ng nghÖ HN
công ty đó ở ngay Hà Nội thì nhập kho sau đó xuất xuống công trình. Còn nếu
công trình ở xa thì công ty xuất tiến cho xí nghiệp để xí nghiệp mua vật liệu. Tất
cả các loại vật liệu mua về nhập kho đều được kiểm định về số lượng, chất lượng,
chủng loại sau đó mới đưa từng loại vật liệu vào kho riêng. Đối với các phế liệu
thu hồi có thể sử dụng được như: vỏ xi măng, đầu mẩu sắt công ty cũng đưa vào
kho tạm .
2.4.3. Thủ tục xuất kho vật liệu:
+ Trường hợp xuất dùng cho sản phẩm:
Cụng ty CP xây dựng Phỳc Lộc là doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng nên
nguyên vật liệu xuất dùng cho việc thi công xây lắp công trình là chủ yếu. Căn cứ
vào nhu cầu sử dụng vật tư, nếu thấy nhu cầu hợp lý Công ty sẽ tiến hành làm thủ
tục xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất như sau:
Nhu cầu sử dụng vật tư thường phát sinh khi tiến hành thi công công trình.
Thông thường phiếu xuất kho được lập thành 3 liên người phụ trách cung tiêu ký
vào sau đó giao cả 3 liên cho người l€nh vật tư mang xuống kho, thủ kho ghi số
thực xuất vào phiếu xuất kho sau đó đưa về công trình để làm căn cứ ghi sổ kế toán

ở bộ phận sử dụng. Một liên chuyển lên phòng kế hoạch đầu tư để lưu vào tập
chứng từ gốc, một liên thủ kho giữ lại để làm căn cứ ghi thẻ kho sau đó chyển cho
phòng tài chính kế toán để kế toán vật liệu làm căn cứ ghi sổ.
Ví dụ: Ngày 03/01/2009 công trình công ty dược phẩm V€nh phúc có nhu
cầu sử dụng xi măng yêu cầu phòng kế hoạch đầu tư duyệt phiếu xuất kho 25.5 tấn
(Biểu số 05).
+ Trường hợp vật liệu xuất bán:
Công ty CPXD Phúc Lộc tiến hành sản xuất kinh doanh trong l€nh vực xây
dựng, vì vậy vật liệu công ty sử dụng rất nhiều và được nhập kho theo tiến độ thi
công công trình với nguyên tắc mua đến đâu làm đến đó. Tuy nhiên trong một số
trường hợp đặc biệt, vật liệu mua về nhập kho nhưng chưa sử dụng ngay, do vậy
để tránh tình trạng bị ứ đọng vốn và vật liệu bị hỏng do bị tồn quá nhiều nên Công
ty tiến hành bán số vật liệu đó cho các đối tượng có nhu cầu. Sau này khi công
NguyÔn ThÞ Hång D¬ng MSV: 5CD1530
22
LuËn v¨n tèt nghiÖp Trêng §H Kinh doanh & c«ng nghÖ HN
trình có nhu cầu sử dụng công ty lại tiến hành nhập số vật tư cần sử dụng để đảm
bảo tiến độ thi công công trình mà không gây ra tình trạng ứ đọng vốn.
Trong các trường hợp có xuất bán căn cứ vào chứng từ đã được phê duyệt,
phòng kế hoạch đầu tư viết hoá đơn thành 3 liên. Sau khi tiến hành xuất vật liệu
thủ kho và người mua hàng kí vào 3 liên: thủ kho giữ lại một liên để làm căn cứ
ghi thẻ kho sau đó chuyển cho phòng tài chính kế toán để ghi sổ, một liên gửi cho
phòng kế hoach đầu tư để lưu vào tập chứng từ gốc, một liên giao cho khách hàng
làm chứng từ đi đường và thanh toán.Thực tế vật liệu tại công ty trường hợp xuất
bán rất ít, chỉ xảy ra khi công trình thi công ở xa không tiện cho việc vận chuyển
vật tư thừa về kho Công ty thì mới xuất bán. Tuy nhiên khi có xuất bán Công ty
vẫn đảm bảo ghi chép đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu, nội dung, phương
pháp lập và trình tự của nghiệp vụ xuất kho.
Ví dụ: Ngày 30/01/2009 khách hàng đến mua vật liệu của Công ty số lượng
38.000kg phòng kế hoạch đầu tư viết hoá đơn kiêm phiếu xuất kho như sau: ( Biểu

số 06).
Khái quát trình tự luân chuyển của phiếu nhập kho và phiếu xuất kho qua 2
sơ đồ 11 và 12 phụ lục.
2.5. Kế toán chi tiết vật liệu:
Hiện nay, phương pháp hạch toán chi tiết vật liệu mà công ty đang áp dụng
là phương pháp thẻ song song, theo phương pháp này công việc hạch toán chi tiết
vật liệu tại công ty được tiến hành như sau:
+ Tại kho : Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất, vật liệu thủ kho tiến
hành kiểm tra, đối chiếu số thực nhập thực xuất sau đó ghi vào các cột tương ứng
trong thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng từng kho. Thẻ kho do phòng kế toán lập thẻ và
ghi các chỉ tiêu như: tên, nhón hiệu, quy cách, đơn vị tính, mã số vật tư (sản phẩm,
hàng hoá), sau đó giao cho thủ kho để ghi chép hàng ngày. Mỗi thẻ kho dùng cho
mẫu vật tư cùng nhãn hiệu, quy cách, ở cùng một kho, các phiếu nhập, phiếu xuất
kho, sau khi đã dùng làm căn cứ ghi thẻ kho, định kỳ từ 5 - 7 ngày một lần thủ kho
gửi lên phòng kế toán.
Ví dụ :
NguyÔn ThÞ Hång D¬ng MSV: 5CD1530
23

×