Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT CƠ KHÍ KINH DOANH TỔNG HỢP HÀ NỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.02 KB, 64 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong công ty cổ
phần sản xuất kinh doanh tổng hợp cơ điện Hà Nội và sự chỉ bảo hướng dẫn của Giảng
viên Đỗ Đắc Minh, tôi đã hoàn thành chuyên đề thực tập của mình.
Tuy nhiên, do hạn chế vè kỹ năng và kinh nghiệm thực tế nên chuyên đề không thể
tránh khỏi những thiếu sót nhất định.Vì vậy, tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của
các thấy coog giáo và các bạn để tôi có thế nâng cao kiến thức và hoàn thiện chuyên đề
thực tập của mình
Tôi xin chân thành cảm ơn !
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………


………………
………………………………………………………………………………………………
……………… ………………………………………………………………
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2011

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
……
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2011
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………………
……………… ………

Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2011
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh tổng hợp cơ
khí Hà Nội Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.3: HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG Error: Reference source
not found
Biểu 2.1: Phiếu chi Error: Reference source not found
Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 111 Error: Reference source not found
Biểu 2.4: Ủy nhiệm chi Error: Reference source not found
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 1211 Error: Reference source not found
Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT Error: Reference source not found
Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 1311 Error: Reference source not found
Biểu 2.8: Giấy đề nghị tạm ứng Error: Reference source not found
Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 141 Error: Reference source not found
Biểu 2.10: Bảng phân bổ 142 Error: Reference source not found
Biểu 2.11: Sổ chi tiết TK 142 Error: Reference source not found
Biểu 2.12: Phiếu nhập kho Error: Reference source not found
Biểu 2.13: Biên bản kiểm nghiệm Error: Reference source not found
Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 1522 Error: Reference source not found
Biểu 2.15: Biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng. .Error: Reference source
not found
Biểu 2.16: Thẻ tài sản cố định Error: Reference source not found
Biểu 2.17: Sổ Cái tài khoản 211 Error: Reference source not found
Biểu 2.18: Hóa đơn bán hàng Error: Reference source not found
Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 511 Error: Reference source not found
Biểu 3.1: Bảng theo dõi công nợ tạm ứng theo thời gian Error: Reference source not
found

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
KINH DOANH TỔNG HỢP CƠ ĐIỆN HÀ NỘI
1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty
Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh tổng hợp cơ điện Hà Nội được thành lập
ngày 29/2/2000. Buổi đầu gây dựng chỉ với 25 người với số vốn ít ỏi, còn thiếu thốn đủ mọi
mặt cả về nhân lực và vật lực. Năm đầu hoạt động, Công ty chỉ thi công những công trình với
quy mô nhỏ, sản xuất ít, đây cũng là giai đoạn nhiều khó khăn và thử thách nhất. Nhưng với
lòng yêu nghề và ý chí quyết tâm, Ban lãnh đạo đã dẫn dắt tập thể mình vượt qua và đến
năm 2002 thì những công trình này đều hoàn thành. Cuối năm 2002, đầu năm 2003 Công ty
bắt đầu có những công trình lớn, quy mô sản xuất bắt đầu mở rộng và đến năm 2005 nguồn
vốn đã tăng lên đáng kể. Đến nay Công ty đã có một đội ngũ cán bộ công nhân viên với gần
500 con người với số vốn điều lệ tăng đến 36.000.000.000 tỷ đồng
Từ khi thành lập đến nay đã được 11 năm, Công ty đã đạt được nhiều thành tích,
xây dựng nhiều công trình, sản xuất các mặt hàng góp phần không nhỏ vào cuộc đổi mới
của đất nước. Đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Công ty không ngừng học hỏi, tích
luỹ thêm kinh nghiệm, phát huy sức mạnh sáng tạo cá nhân và tập thể, khẳng định năng
lực của Công ty, đưa Công ty ngày càng phát triển đi lên, chiếm được niềm tin của khách
hàng. Trong công cuộc tự giới thiệu và khẳng định mình, Công ty đã bổ sung thêm một số
ngành nghề kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của thị trường cũng như sự phát triển của mình
như sản xuất các sản phẩm về giấy, dịch vụ vận tải hành khách,
Sau đây là một số thông tin chính về Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Tổng
hợp Cơ điện Hà Nội
Tên công ty : Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Tổng hợp Cơ điện Hà Nội
Tên Tiếng Anh: HANOI ELECTRO MECHANICAL GENERAL BUSINESS AND
PRODUCTION JOINT STOCK COMPANY.
1
Tên viết tắt : EMPROBGE, JSC
Trụ sở chính : Số 48, Phố Bích Câu, Phường Quốc Tử Giám, quận Đống Đa,

Thành phố Hà Nội.
Điện thoại : (+84)04.8455364 Fax: (+84)04.8433478
Email :
1.1.2. Vốn điều lệ
Những ngày đầu thành lập vốn điều lệ của Công ty chỉ ở mức 10.000.000.000 đồng.
Qua thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty đã có sự lớn mạnh về quy mô cũng
như về Vốn chủ sở hữu. Năm 2004, Công ty tăng vốn điều lệ lên 18.000.000.000 tỷ đồng.
Trong những năm lại đây nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất ngày càng tăng Công ty đã tăng
vốn điều lệ lên 36.000.000.000 tỷ đồng năm 2009.
1.1.3. Quyết định thành lập
Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Tổng hợp Cơ điện Hà Nội được thành lập
theo Giấp phép kinh doanh số ….do Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 29/2/2010.
1.1.4. Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty:
- Kinh doanh Bất động sản
- Sản xuất các vật liệu xây dựng
- Sản xuất các sản phẩm về giấy
- Xây dựng và lắp đặt các công trình
- Vận tải hành khách
- Dịch vụ sản xuất cơ điện, ắc quy và kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp
- Sản xuất ống định hình, bình, bồn lọc nước bằng inox
- Cho thuê văn phòng
- Sản xuất các loại trang thiết bị y tế, các loại nội thất dân dụng
- Sản xuất các loại xe đẩy tay dùng để vận chuyển
1.2. Tổ chức quản lý của Công ty
1.2.1. Cơ cấu tổ chức
2
Để đảm bảo cho việc sản xuất được thực hiện một cách có hiệu quả, Công ty Cổ
phần Sản xuất kinh doanh cơ điện tổng hợp Hà Nội tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực
tuyến chức năng ( sơ đồ 1.1).

3
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh tổng hợp cơ khí Hà Nội
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
CHỦ TỊCH HỘI DỒNG
QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH KINH DOANH
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH SẢN XUẤT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH XÂY DỰNG
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
PHÒNG
KINH TẾ
KỸ
THUẬT
PHÒNG
VẬT TƯ
THIẾT
BỊ
PHÒNG
KINH
DOANH

CƠ ĐIỆN
BAN
BẢO VỆ
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
Y TẾ
PHÒNG
TỔ
CHỨC
LAO
ĐỘNG
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
CÁC CHI
NHÁNH
XÍ NGHIỆP SẢN
XUẤT CƠ ĐIỆN 1
XÍ NGHIỆP SẢN
XUẤT ẮC QUY
XÍ NGHIỆP XÂY
DỰNG SỐ 1
XÍ NGHIỆP XÂY
DỰNG SỐ 2
XÍ NGHIỆP XÂY
DỰNG SỐ 3
XÍ NGHIỆP XÂY
DỰNG SỐ 4
CÁC ĐỘI CÔNG TRÌNH

4
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả
các cổ đông có quyền biểu quyết hoặc người được cổ đông có quyền biểu quyết uỷ quyền.
Hội đồng quản trị
Số thành viên HĐQT của Công ty gồm 05 thành viên. HĐQT là cơ quan có đầy đủ
quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền
thuộc ĐHĐCĐ.
Ban kiểm soát
BKS do ĐHĐCĐ bầu ra từ 03 đến 05 thành viên để thực hiện giám sát HĐQT,
Tổng Giám đốc Công ty trong việc quản lý và điều hành Công ty. BKS chịu trách nhiệm
trước ĐHĐCĐ và pháp luật về những công việc thực hiện các nhiệm vụ được giao
Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Hội đồng
Quản trị và Đại hội đồng Cổ đông về điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Phó tổng giám đốc
Là người giúp tổng giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước
giám đốc về nhiệm vụ được phân công và thực hiện. Có 3 phó tổng giám đốc là:
• Phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh
• Phó tổng giám đốc phụ trách xây dựng
• Phó tổng giám đốc phụ trách sản xuất
Các phòng ban chức năng khác
Các phòng ban chức năng được tổ chức theo yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh,
chịu sự lãng đạo trực tiếp của ban giám đốc đồng thời trợ giúp ban giám đốc công ty chỉ
đạo hoạt động sản xuất kinh doanh đi đúng hướng mục tiêu đề ra và hoàn thành tốt các
mục tiêu đó.
5
- Phòng kinh tế - kỹ thuật

Lập dự án tổ chức thi công và bố trí lực lượng cán bộ kỹ thuật phù hợp cho công trình,
hạng mục công trình. Bóc tách khối lượng thi công, lập tiên lượng, lập tiến độ và biện pháp
thi công cho các công trình, hạng mục công trình. Thiết kế các dự án đầu tư, kết cấu các chi
tiết máy móc phục vụ sản xuất và thi công của công ty kiểm tra giám sát các công trình, lập
hồ sơ nghiệm thu bàn giao các phần việc của từng hạng mục công trình, lập biểu đối chiếu
tiêu hao vật tư và biểu thu hồi vốn. Tổng hợp báo cáo khối lượng công việc của từng hạng
mục theo từng tháng, quý, năm.
- Phòng vật tư - thiết bị
Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về giao nhận và quyết toán vật tư thiết bị
chính, quản lý mua sắm vật liệu phụ, phương tiện và dụng cụ công cụ cung cấp cho các
đơn vị trong công ty thi công các công trình và phục vụ sản xuất.
- Phòng tài chính kế toán
Là bộ phận cung cấp số liệu, tài liệu cho ban Giám đốc phục vụ điều hành hoạt động
sản xuất, thi công, phân tích các hoạt động kinh tế phục vụ cho việc thực hiện kế hoạch
sản xuất kinh doanh. Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ:
Tham mưu cho Ban giám đốc thực hiện quyền quản lý, sử dụng tài sản, vốn, đất đai
và các tài nguyên khác do nhà nước giao, giúp ban giám đốc quản lý, điều tiết và phát
triển vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tiến hành phân tích tình hình tài chính của Công ty nhằm hoạch định chiến lược tài
chính của Công ty, tìm và lựa chọn phương án tối ưu nhất về mặt tài chính.
Tổ chức thực hiện công tác kế toán theo đúng chế độ và chuẩn mực kế toán hiện
hành. Ghi chép, phản ánh, tính toán số liệu tình hình luân chuyển vật tư, tài sản, tiền vốn
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty, thu chi tài
chính, thanh toán tiền vốn, các chế độ tài chính Nhà nước ban hành.
Định kỳ tiến hành lập các báo cáo theo quy định của chế độ hiện hành. Kết hợp với
các phòng ban chức năng khác để nắm vững tiến độ, khối lượng thi công các công trình,
6
tiến hành theo dõi khấu hao máy móc thiết bị thi công, thanh quyết toán với chủ đầu tư,
người lao động và CBCNV, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, bảo hiểm xã hội, mua bảo

hiểm y tế cho nhân viên của Công ty.
- Phòng hành chính y tế
Tổ chức thực hiện, phản ánh và phân công trách nhiệm cho từng nhân viên, nhằm
thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi người trong một lĩnh vực nhiệm
vụ được giao, nắm bắt tình hình đời sống : nơi ăn chốn ở, nhà cửa của mỗi nhân viên; Quản
lý con dấu, văn thư lưu trữ, tình hình sức khoẻ, mua bảo hiểm y tế, quản lý và sử dụng các
thiết bị văn phòng.
- Phòng kinh doanh cơ điện:
Phụ trách sản xuất kinh doanh các sản phẩm cơ điện
1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Là một doanh nghiệp có quy mô vừa, tổ chức hoạt động tập trung trên cùng một
địa bàn đồng thời để đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trường, đảm
bảo kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin kế toán giúp cho lãnh đạo công ty nắm được kịp
thời tình hình hoạt động của công ty thông qua qua thông tin kế toán cung cấp, Công ty
Cổ phần Sản xuất Cơ khí Kinh doanh Tổng hợp Hà Nội đã áp dụng hình thức kế toán tập
trung. Theo hình thức này, toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tại phòng kế toán
của công ty và ở các xí nghiệp trực thuộc, không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố
trí các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ tổ chức ghi chép ban đầu, thu thập chứng từ gửi về
phòng kế toán công ty. Xuất phát từ tình hình thực tế và yêu cầu quản lý của công ty, biên
chế quân sự của phòng kế toán - thống kê hiện nay gồm 7 người dưới sự lãnh đạo trực
tiếp của kế toán trưởng.
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ đặt ra, từng nhân viên kế toán đã được phân công thực
hịên các chức năng, nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Kế toán trưởng: Là người chỉ đạo, giám sát toàn bộ mạng lưới kế toán của công
ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ chấp hành các chế độ bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn.Mọi
chứng từ liên quan đến vật tư, tài sản của công ty đều phải có chữ ký của kế toán trưởng
7
mới có giá trị. Kế toán trưởng điều hành và kiểm tra việc chấp hành chính sách kế toán tài
chính đồng thời phải báo cáo một cách kịp thời, chính xác, đúng đắn đối với giám đốc
tình hình và kết quả hoạt động tài chính trong doanh nghiệp để tìm ra những mặt mạnh

cần phát huy và những tồn tại cần khắc phục và đưa ra những kiến nghị với giám đốc làm
tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Kế toán vật tư kiêm thành phẩm: Có nhiệm vụ hạch toán, theo dõi tình hình
biến động của vật liệu, công cụ dụng cụ cả về số lượng và giá trị. Hàng tuần kế toán vật tư
phải xuống kho để kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho, nhận các phiếu nhập - xuất
kho vật tư và tiến hành thực tế xuất kho, vào sổ chi tiết vật tư và phân loại các phiếu xuất
kho theo từng đối tượng sử dụng. Hàng quý kế toán vật liệu lập bảng phân bổ vật tư xuất
dung hoặc bảng kê chứng từ để căn cứ vào đó lập các chứng từ ghi sổ. Kế toán vật tư còn
có nhiệm vụ tham gia kiểm kê vật tư vào cuối năm cùng với thủ kho và bộ phận thống kê
vật tư, sau đó lập biên bản kiểm kê hàng tồn kho.
- Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ hạch toán và kiểm tra tình hình thực hiện quỹ
lương, phân tích việc sử dụng lao động và định mức lao động. Hàng thàng, căn cứ vào
bảng chấm công, bảng tình phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc phiếu
kiểm nghiệm, các chứng từ liên quan khác như: phiếu ghi bảo hiểm xã hội do các bộ phận
khác gửi đến, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương, thanh toán bảo hiểm xã hội, thanh
toán tiền thưởng sau đó chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt làm căn cứ lập phiếu chi và
phát tiền lương, theo dõi khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên, thanh toán lương và
bảo hiểm xã hội, lập bảng phân bổ tiền lương.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ là căn cứ vào các chứng từ hợp lệ như hoá đơn
bán hàng, báo giá, các chứng từ nhập - xuất kho để lập các phiếu thu, phiếu chi, viết séc,
uỷ nhiệm chi, lập bảng kê chứng từ thu, chi tiền mặt, lập bảng kê chứng từ ngân hàng,
làm các thủ tục vay và trả nợ ngân hàng, vào sổ kế toán tài khoản tiền gửi, tiền vay, theo
dõi tình hình tồn quỹ tiền mặt, đôn đốc tình hình thanh quyết toán các công trình, theo dõi
chi tiết các tài khoản công nợ như: TK 131, 136, 331, 336
8
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ gửi tiền mặt và rút tiền gửi ngân hàng về quỹ. căn cứ vào
các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để thu và phát tiền mặt.
- Kế toán tổng hợp: căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kèm theo các bảng kê, các
chứng từ gốc để vào sổ cái, hàng quý tiến hành tập hợp chi phí, tính giá thành, xác định
kết quả kinh doanh, lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính khác. Giám sát và

hạch toán tình hình biến động tài sản cố định cả về số lượng và giá trị, hàng năm tiến
hành kiểm kê tài sản, tính và trích khấu hao tài sản, phân tích phản ánh kết quả của công
ty hàng quý và cả năm. Kế toán tổng hợp là người giúp việc chính cho kế toán trưởng.
- Kế toán tiền mặt và tiền gửi: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân
hang hang ngày
- Kế toán Giá thành: Có trách nhiệm tập hợp và tính toán giá thành sản xuất và
xây dựng hang tháng
- Bộ phận kế toán ở các đội: Có nhiệm vụ thu thập, kiểm tra và báo cáo về phòng
kế toán thống kê của công ty theo đúng định kỳ.
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế
toán
thanh
toán
Kế toán
lương

BHXH
Kế toán
tiền mặt
và tiền
gửi
Kế
toán
Giá
thành
Kế toán ở các đội
Kế
toán

vật tư
thành
phẩm
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
9
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 15 của Bộ Tài
chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006. Trên cơ sở chế dộ kế toán hiện hành Công ty
đã tiến hành nghiên cứu và cụ thể hoá, xây dựng lại bộ máy kế toán phù hợp với chế độ
và đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty mình.
1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật Ký chung
Sơ đồ 1.3: HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối

số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
10
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế
toán Công ty thực hiện ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho.
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được
thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn
kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch
giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
1.3.3. Phương pháp kế toán tài sản cố định.
Ghi nhận Tài sản cố định theo giá gốc (Nguyên giá TSCĐ = Giá mua theo hoá đơn +
chi phí thu mua, lắp đặt, chạy thử). Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp
đường thẳng, thời gian khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo Quyết định số
203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
tài sản cố định của Bộ Tài chính.
1.3.4. Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước
Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính
hiện tại được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong năm tài chính.
Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi
phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm:
- Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn;

- Những khoản chi phí khác thực tế phát sinh có liên quan đến kết quả hoạt động
SXKD của nhiều niên độ kế toán
11
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng
kỳ hạch toán được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và
tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh
doanh theo phương pháp đường thẳng.
12
CHƯƠNG 2
THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY SẢN
XUẤT CƠ KHÍ KINH DOANH TỔNG HỢP HÀ NỘI
2.1. Kế toán tiền mặt
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Để hạch toán phần hành tiền mặt kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu thu, Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
- Giấy Đề nghị thanh toán
- Giấy tạm ứng
Ví dụ: ngày 31/1/2011 Ông Cường – Phòng hành chính thanh toán tiền tiếp khách
Điện lực Hà nội, số tiền 1.782.000 đồng. Chứng từ PC và hóa đơn GTGT được thể hiện
như sau:
Biểu 2.1: Phiếu chi
Đơn vị: Công ty CPSXKDTMTH Hà Nội
Bộ phận:
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 01 năm 2011

13
Số : 204
Ghi Nợ 6418
Ghi Có 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Cao Cường
Địa chỉ: Phòng hành chính
Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách ngày 31/01/2011
Số tiền: 1.782.000đ
Viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm tám mươi hai đồng chẵn
Kèm theo 01 bộ chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Một triệu bảy trăm tám mươi hai đồng chẵn
Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2010B
Liên 2: Giao khách 0028701
Ngày 31 tháng 01năm 2011
Đơn vị bán hàng: Nhà khách La Thành
Địa chỉ: Số 218 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Số tài khoản:

Điện thoại: MS: 0101395689
14
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Cao Cường
Tên đơn vị: Công ty CP Sản xuất kinh doanh tổng hợp cơ điện Hà Nội
Địa chỉ: 20B Bích Câu, Quận Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1. Ăn uống 1.620.000
Cộng tiền hàng: 1.620.000 đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 162.000 đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.782.000 đ
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm tám mươi hai đồng chẵn
Người mua hàng
(Đã ký)
Nguyễn Cao Cường
Người bán hàng
(Đã ký)
Trần Tú Anh
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký, đóng dấu)
Nguyễn Văn Sỹ
2.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán phần hành kế toán tiền mặt kế toán sử dụng TK 111- Tiền mặt: TK
này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của Công ty bao gồm: Tiền Việt
Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. TK này được chi tiết
thành 3 tiểu khoản như sau:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt, bao gồm cả ngân phiếu.

- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn
quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
15
- Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
2.1.3. Sổ kế toán sử dụng
Sau khi nhập chứng từ vào sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành vào sổ chi tiết cho
từng tiểu khoản TK 111
Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 111
Công ty CPSXKDTMTH Hà Nội
20B Bích Câu, Quận Đống Đa, Hà Nội
Mẫu số S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Trưởng
BTC)
Sổ chi tiết các tài khoản
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/01/2011
Tài khoản: 1111 - Tiền Việt Nam
Ngày HT
Số chứng
từ
Khách
hàng
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
16
04/01/2011
01/11-

0005 Vay DP công tác 2011 141 6.000.000
04/01/2011
01/11-
0006 Vay tặng quà sinh nhật 2011 141 3.000.000
05/01/2011
01/11-
0001 Nộp tiền hàng 131 1.600.000
05/01/2011
01/11-
0002 Nộp tiền hàng 131 4.067.000
05/01/2011
01/11-
0003
Nộp tiền hàng (ĐL Thanh Vân -
STây) 131 4.400.000
05/01/2011
01/11-
0015 Vay phục vụ ăn ca 141 10.000.000
05/01/2011
01/11-
0016 TToán vé xe đi phép năm 2010 6428 220.000
05/01/2011
01/11-
0017
Chi phúng viếng đám ma
(Ô.Khuyên) 3532 450.000
06/01/2011
01/11-
0026
Chi lương trưởng ban kiểm soát

T01/2011 6428 700.000
….………. …… …… …………………
09/01/2011
01/11-
0044
Rút sổ góp vốn (QĐ 15 ng
8/1/10) 3412 4.715.400
11/01/2011
01/11-
0015
Nộp tiền hàng (ĐL Huy Hùng -
SLa) 131 10.000.000
11/01/2011
01/11-
0016 Tiền hàng 131 35.000.000
12/01/2011
01/11-
0019 Rút tiền gửi NH về quỹ 11211
300.000.00
0
12/01/2011
01/11-
0020
Nộp tiền hàng (ĐL Quang Thư -
BN) 131 5.000.000
12/01/2011
01/11-
0021 Nộp tiền hàng 131 11.242.000
12/01/2011
01/11-

0022 Nộp tiền hàng (PC 48) 131 2.719.000
12/01/2011
01/11-
0057 Vay mua dầu 141 3.000.000
12/01/2011
01/11-
0058 Vay mua dầu 141 3.000.000
14/01/2011
01/11-
0079
TToán tiền mua trần nhựa, vòm
cửa XD nhà tình nghĩa 6428 3.287.000
14/01/2011
01/11-
0079
TToán tiền mua trần nhựa, vòm
cửa XD nhà tình nghĩa 1331 328.700
31/01/2011
01/11-
0204 TToán chi tiếp khách ĐL Hà Nội 1331 162.000
31/01/2011
01/11-
0204 TToán chi tiếp khách ĐL Hà Nội 6417 1.620.000
17

×