Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Slide bài giảng quản lý nguy cơ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.5 KB, 53 trang )

QUẢN LÝ NGUY CƠ MÔI
TRƯỜNG
Nguyễn Ngọc Bích
BM VSLĐ & BNN
Mục tiêu bài học
 Sau khi học xong bài này, học viên có
khả năng:
1. Trình bày được các dạng yếu tố nguy cơ môi
trường
2. Phân tích được các nguyên tắc quản lý nguy

3. Trình bày được các phương pháp lượng giá
nguy cơ và các yếu tốảnh hưởng đến quá
trình lượng giá
4. Trình bày được các giải pháp phòng chống
nguy cơ, phương pháp theo dõi và giám sát
Môi trường và sức khoẻ
MÔI TRƯỜNG SỨC KHOẺ
Các yếu tố nguy cơ môi trường
Định nghĩa:
Yếu tố nguy cơ (hazard): là một điều kiện
hoặc một tình trạng nguy hiểm hoặc có hại,
có thể gây ra các nguy cơ về sức khoẻ con
người nếu như có phơi nhiễm. Yếu tố nguy
cơ có thể dạng sinh học, hoá học, vật lý,
cơ học, có thể xuất hiện một cách tự nhiên
hoặc do con người tạo ra. (Vincoli, J.W,
2000)
Các yếu tố nguy cơ môi trường (tiếp)
 Các dạng yếu tố nguy cơ:
 Sinh học: Vi khuẩn, vi rút, nấm mốc, ký


sinh trùng
 Hoá học: Độc chất, bụi
 Vật lý: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, phóng xạ,
tốc độ
 Tâm sinh lý: Stress, ánh sáng, thiết kế
không phù hợp (ergonomics)
Nguy cơ môi trường
 Nguy cơ (risk)
Khả năng hoặc một triển vọng có thể xảy
ra do hậu quả của yếu tố nguy cơ mang
lại. Nguy cơ có thể được hiểu dưới dạng
mức độ nghiêm trọng và/hoặc khả năng
xảy ra của một vấn đề/sự kiện không mong
muốn.
Nguy cơ môi trường
 Bệnh
 Chấn thương
 Tàn tật
 Tử vong
Quản lý nguy cơ môi trường
Xác định các
yếu tố nguy cơ
Đánh giá nguy cơ
Thực hiện các giải pháp
phòng chống/loại bỏ các
yếu tố nguy cơ
Lựa chọn giải pháp để
kiểm soát/phòng chống
nguy cơ
Theo dõi - Giám sát

- đánh giá
Các bên liên quan trong việc
quản lý nguy cơ môi trường
 Lãnh đạo quốc gia, nhóm lãnh đạo
vùng, châu lục, quốc tế
 Chính quyền địa phương
 Chuyên gia y tế công cộng
 Chuyên gia môi trường
 Cộng đồng
 "Người gây ô nhiễm"
 Các nhà tài trợ, NGOs
Các tiêu chí quản lý nguy cơ
 Các luật môi trường
 Tiêu chuẩn vệ sinh môi trường
 Các nghiên cứu, bằng chứng về nguyên
nhân - hậu quả
 Khía cạnh đạo đức
 Mục tiêu của dự án
Xác định các yếu tố nguy cơ
 Mô tả bối cảnh môi trường xung quanh
 Các nguồn có thể tạo ra nguy cơ
 Xác định các ảnh hưởng tiềm tàng lên
môi trường và sức khoẻ
Các nguồn thông tin
 Báo, tạp chí
 Thống kê sức khoẻ môi trường
 Phàn nàn từ cộng đồng
 Đánh giá nhanh
 Cơ quan bảo hiểm
 Hội thảo

 Kế hoạch của các đơn vị liên quan
 Các nghiên cứu dịch tễ học
Các phương pháp xác định
yếu tố nguy cơ
 Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm
 Kinh nghiệm trong quá khứ
 Phân tích các khả năng: flow chart, fault
tree, event tree, what if analysis
 Các số liệu của các nghiên cứu
 Báo cáo: thường quy, đột xuất
PHƠI NHIỄM VÀ LIỀU LƯỢNG
 Phơi nhiễm:
 Nồng độ
 Thời gian
 Đo mức độ phơi nhiễm:
 Đại lượng đơn thuần
 Đại lượng kết hợp
Hình 1. Mối liên hệ giữa mức độ phơi nhiễm
amiăng (hạt - năm) và nguy cơ tương đối của Ung
thư phổi
Lượng giá nguy cơ
 Định tính (qualitative)
 Định lượng (quantitative)
 Bán định lượng (semi - quantitative)
Phương pháp định tính
 Phương pháp định tính sử dụng thang
phân loại dựa trên mức độ trầm trọng
của vấn đề bằng cách mô tả.
 Được sử dụng khi các thông tin thường
không đầy đủ, các số liệu thống kê là

không phù hợp
 Được sử dụng như phương pháp sàng
lọc trước khi áp dụng các phân tích sâu
hơn
Đo lường hậu quả của nguy cơ
Mức độ Mô tả Ví dụ
1 Thảm khốc Chết người, ngộ độc
2 Lớn Chấn thương, giảm khả
năng
3 Trung bình Cần can thiệp của y học
4 Nhỏ Cần sơ cứu, tiểu phẫu
5 Không rõ
ràng
Không có bệnh, chấn
thương
Đo lường khả năng xảy ra của nguy cơ
Mức độ Mô tả Ví dụ
A
Chắc chắn xảy ra Chắn chắn xảy ra ở mọi
hoàn cảnh
B
Gần như chắc
chắn sẽ xảy ra
Có thể xảy ra ở mọi hoàn
cảnh
C
Có thể xảy ra Có thể xảy ra
D
Chưa chắc chắn
có xảy ra hay

không
Có thể xảy ra nhưng
không chắc chắn
E
Hiếm khi xảy ra Chỉ xảy ra trong một số
trường hợp đặc biệt
Ma trận lượng giá nguy cơ
Khả năng xảy raHậu
quả
ABCDE
1
E E E H H
2
E E H H M
3
E E H M L
4
E H M L L
5
H H M L L
Hoạt động/kỹ thuật
Sử dụng năng lượng nguyên tử
Hút thuốc
Xe máy
Sử dụng rượu bia
Thuốc trừ sâu
Tham gia chữa cháy
Xây dựng
Bơi lội
Sử dụng chất bảo quản thực phẩm

Sử dụng kháng sinh
Hoạt động/kỹ thuậtPNCG
Năng lượng nguyên tử 19
Hút thuốc21
Xe máy 3 3
Sử dụng rượu bia 4 1
Thuốc trừ sâu 5 4
Chữa cháy 6 8
Xây dựng 7 6
Bơi85
Chất bảo quản thực phẩm97
Sử dụng kháng sinh 10 10
Phương pháp định lượng
 Sử dụng giá trị của các con số về hậu
quả và khả năng xảy ra
 Phụ thuộc vào tính sẵn có của số liệu
 Có thể xây dựng mô hình dự báo
Phương pháp bán định lượng
 Chia các giá trị theo thang điểm, dựa
vào đó để phân loại mức độ nguy cơ
 Điểm nguy cơ
 R = C x E x P
Thang phân loại
TT Các mức độ hậu quả Phân loại
1Thảm khốc, chết người, > 1 tr USD 100
2Chết nhiều người, 500.000 - 1 tr USD 50
3Cóchết người, 100.000 - 500.000 25
4Chấn thương nặng, 1000 - 100.000 15
5Chấn thương, 1000 USD 5
6Chấn thương, bệnh không đáng kể 1

×