Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
Lời mở đầu.................................................................................................................1
Phần 1: Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.....2
1.1/. Khái quát về lịch sử hình thành, phát triển và hoạt động của NHNo&PTNT
tỉnh Thái
Nguyên.............................................................................................................2
1.2/. Chức năng của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên..............................2
1.3/. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.......................3
1.3.1/. Mô hình tổ chức...............................................................................................3
1.3.2/. Chức năng & nhiệm vụ của các phòng ban.................................................... .4
1.3.2.1/. Phòng kế toán giao dịch................................................................................4
1.3.2.2/. Phòng Tài trợ thương mại.............................................................................5
1.3.2.3/. Phòng Khách hàng Doanh nghiệp................................................................6
1.3.2.4/. Phòng khách hàng cá nhân...........................................................................6
1.3.2.5/. Phòng thông tin điện toán.............................................................................7
1.3.2.6/. Phòng tổng hợp tiếp thị.................................................................................7
1.3.2.7/. Phòng tiền tệ kho quỹ.............................................................................. ....8
1.3.2.8/. Phòng tổ chức- Hành chính...........................................................................8
Phần 2:Thực trạng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên .. .10
2.1/. Hoạt động cơ bản của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.................................10
2.1.1/.Tình hình huy động vốn.................................................................................10
2.1.2/.Tình hình sử dụng vốn....................................................................................12
2.1.3/. Công tác tài trợ thương mại...........................................................................15
2.1.4/. Công tác ngân quỹ.........................................................................................17
2.1.5/. Công tác thanh toán.......................................................................................17
2.1.6/. Công tác ngân hàng khác...............................................................................17
2.2/. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản........................................................................18
2.2.1/. Tăng trưởng nguồn vốn................................................................................ .18
2.2.2/. Tăng trưởng tín dụng.................................................................................... .19
2.2.3/. Tỷ lệ nợ quá hạn........................................................................................... .19
2.2.4/. Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản(ROA),ROE,(2009)........................................20
Phần 3: Nhận xét và kết luận....................................................................................22
3.1/. Nhận xét và đánh giá chung về môi trường kinh doanh của chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên..............................................................................22
3.1.1/.Về môi trường pháp lý....................................................................................22
3.1.2/. Về môi trường địa lý kinh doanh..................................................................22
3.2/. Những ưu điểm - tồn tại - biện pháp khắc phục...............................................22
3.2.1/.Ưu điểm......................................................................................................... .22
3.2.2/. Tồn tại............................................................................................................22
3.2.3/. Biện pháp khắc phục......................................................................................22
3.3/. Phương hướng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên
trong năm 2010.........................................................................................................23
Báo cáo thực tập tổng hợp
Kết luận....................................................................................................................26
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời mở đầu
Thực tế cho thấy, trong những năm qua hoạt động kinh tế thế giới diễn ra rất sôi
động và đã mang lại nhiều lợi ích cho các quốc gia. Cùng với xu thế hội nhập và
mở cửa nền kinh tế, chúng ta đã tích cực tham gia và thu được những kết quả khả
quan. Bằng chứng là sự phát triển của đất nước trong những năm gần đây thể hiện
qua chỉ số GDP tăng nhanh, đời sống nhân dân được cải thiện và nâng cao, tình
hình chính trị ổn định…
Những kết quả trên có sự đóng góp đáng kể của ngành ngân hàng, một mắt
xích không thể thiếu trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Bởi đây
là một hệ thống duy nhất có khả năng cung cấp các dịch vụ và hoàn thành tốt các
nghiệp vụ quốc tế mà không phải là ai khác.
Đứng trong hàng ngũ hệ thống ngân hàng Việt Nam, có chi nhánh ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên, là một đơn vị tiêu biểu,
thường xuyên dẫn đầu trong hệ thống ngân hàng công nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam về nhiều lĩnh vực. Chính vì vậy, chi nhánh đã nhận được rất
nhiều những danh hiệu thi đua của thủ tướng chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Tổng Liên Đoàn LĐVN, UBND trên địa bàn….. Không những thế,
bằng nội lực vững mạnh, với đội ngũ cán bộ trẻ có trình độ, làm việc khoa học,
sáng tạo, chi nhánh đã tạo ra được lòng tin lớn đối với khách hàng. Do đó mà cũng
nâng cao được uy tín của mình không chỉ trong nước mà còn cả quốc tế.
Kết thúc thời gian thực tập tổng hợp, cùng với sự hướng dẫn tận tình của tập
thể cán bộ viên chức chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Thái Nguyên em đã hoàn thành “bản báo cáo thực tập tổng hợp”, vì hạn chế về mặt
kiến thức cũng như thời gian đi thực tế bài viết chắc chắn còn nhiều thiếu sót và
chưa triệt để. Em rất mong các thầy cô và quý ngân hàng bổ sung cho bản báo cáo
của em được hoàn thiện hơn.
Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của chi nhánh
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
1.1: Khái quát về lịch sử hình thành, phát triển và hoạt động của
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam được thành lập
theo Nghị định 53/NĐ-HĐBT ngày 26/3/1988 của hội đồng bộ trưởng (nay là chính
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
phủ) NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên là chi nhánh trực thuộc NHNo&PTNT Việt
Nam. Với nhiệm vụ là kinh doanh tiền tệ tín dụng, dịch vụ ngân hàng trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên. Qua 20 năm hoạt động với cơ sở vật chất ban đầu tiếp nhận từ
các chi nhánh của Ngân hàng Nhà nước còn nghèo nàn, lạc hậu đến nay đã có
những bước tiến vượt bậc. NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên có trụ sở chính tại số
279 đường Thống Nhất thành phố Thái Nguyên, với tổng số 359 cán bộ, trong đó
cán bộ có trình độ Cao đẳng, Đại học, chiếm tỷ lệ 52,8% có đủ năng lực thực hiện
chức năng kinh doanh đa năng. Các hoạt động của ngân hàng đã được tin học hóa,
tất cả các chi nhánh đã được trang bị đầy đủ máy vi tính và được kết nối nội bộ
trong phạm vi toàn NHNo tỉnh theo đường truyền riêng. Các chi nhánh loại III đều
được trang bị xe chuyên dụng để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Đội ngũ cán
bộ thường xuyên được đào tạo và đào tạo lại nhằm năng cao kiến thức nghiệp vụ
cũng như các kỹ năng khác để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của hoạt động kinh
doanh trong thời hội nhập.
1.2. Chức năng của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên
Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên lấy hiệu quả kinh doanh của
khách hàng làm mục tiêu hoạt động, trên cơ sở quy định của luật các tổ chức tín
dụng và điều lệ hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam. Hoạt động kinh doanh của
chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên với các sản phẩm dịch vụ cung ứng cho
mọi thành phần kinh tế, tập trung chủ yếu cho các nghành: xây dựng cơ bản, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại du lịch, bưu chính viễn thông, làng nghề
truyền thống… đã tỏ ra khá phù hợp với nhu cầu đổi mới của nền kinh tế.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế cũng như đòi hỏi của các thành phần
kinh tế, trong những năm gần đây chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên hoạt
động các nghiệp vụ cơ bản như sau:
Nhận tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi không kì hạn, có kì hạn, tiền gửi
thanh toán của các tổ chức và nhân dân, bằng đồng Việt Nam và
ngoại tệ. Phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, trái phiếu,
kì phiếu Ngân hàng.
Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại
tệ đối với các tổ chức kinh tế.
Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán L/C bảo lãnh và tái bảo lãnh tín
dụng, bảo lãnh đấu thầu. Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ,
tín dụng và các dịch vụ thanh toán điện tử qua mạng vi tính của hệ
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
thống NHNo&PTNT Việt Nam trong nước và quốc tế, các dịch vụ
ngân hàng và dịch vụ tư vấn về đầu tư tín dụng.
1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
1.3.1. Mô hình tổ chức.
Bộ máy quản lý của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên được tổ
chức thành ban giám đốc và các phòng ban chức năng.
Ban giám đốc gồm:1 đồng chí giám đốc và 4 đồng chí phó giám đốc tham
mưu cho giám đốc để chỉ đạo hoạt động các mảng nghiệp vụ chuyên đề cụ thể 1
phó giám đốc phụ trách Kế hoạch-Kinh doanh, 1 phó giám đốc phụ trách Kế toán-
Ngân quỹ-Tin học-Kiểm tra kiểm soát nội bộ, 1 phó giám đốc phụ trách Hành
chính-Tổ chức, 1 phó giám đốc trực tiếp làm giám đốc 1 chi nhánh loại III trực
thuộc.
Phòng khách hàng doanh nghiệp.
Phòng khách hàng cá nhân.
Phòng tổng hợp tiếp thị .
Phòng kế toán giao dịch .
Phòng thông tin điện toán.
Phòng tài trợ thương mại.
Phòng tiền tệ kho quỹ .
Phòng tổ chức hành chính.
Về biên chế: NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên có 359 cán bộ trên tổng số 35.000
cán bộ của toàn hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.Trong đó 52,8% có trình độ Cao
đẳng và Đại học.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên
3
Giám đốc
Phó giám đốc 3
Phó giám
đốc 4 phụ
trách 1 chi
nhánh trực
thuộc
Báo cáo thực tập tổng hợp
(Nguồn:Phòng tổ chức-hành chính)
1.3.2. Chức năng & nhiệm vụ của các phòng ban.
1.3.2.1. Phòng kế toán giao dịch.
* Chức năng:
Là bộ phận nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, cung cấp
các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hoạch toán các giao
dịch theo quy định của Nhà nước và của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên. Quản lý và
chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao
dịch viên, thực hiện tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng.
* Nhiệm vụ:
4
Phòng
kế toán
giao
dịch
Phòng tài
trợ
thương
mại
Phòng
khách
hàng
dn
Phòng
khách
hàng
cá
nhân
Phòng
thông
tin điện
toán
Phó giám đốc 1 Phó giám đốc 2
Các chi nhánh trực thuộc
Các phòng giao dịch thuộc chi
nhánh loại III
Phòng
tiền tệ
kho
quỹ
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng
tổng
hợp
tiếp thị
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Phối hợp với phòng thông tin điện toán quản lý hệ thống giao dịch trên
máy. Thực hiện mở, đóng giao dịch chi nhánh hàng ngày. Nhận các dữ liệu tham số
mới nhất từ NHNo&PTNT Việt Nam. Thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện
hoặc không thực hiện các giao dịch.
+ Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng.
+ Thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh toán điện tử liên
ngân hàng.
+ Quản lý thông tin và khai thác thông tin:
+ Thực hiện chức năng kiểm soát các giao dịch trong và ngoài quầy theo
thẩm quyền, kiểm soát lưu trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê trong ngày, đối chiếu lập
báo cáo và phân tích báo cáo cuối ngày của giao dịch viên; làm các báo cáo, đóng
nhật ký theo quy định.
1.3.2.2. Phòng tài trợ thương mại.
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về tài trợ thương mại tại
chi nhánh theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.
• Nhiệm vụ:
+ Thực hiện nghiệp vụ về tài trợ thương mại theo hạn mức được cấp:
+ Thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại tệ:
+ Phối hợp với phòng Kế toán giao dịch và các chi nhánh cấp II thực hiện
chuyển tiền nước ngoài:
+ Thực hiện công tác tiếp thị để khai thác nguồn ngoại tệ cho chi nhánh.
+ Tư vấn khách hàng sử dụng các sản phẩm tài trợ thương mại.
1.3.2.3. Phòng khách hàng doanh nghiệp.
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp
lớn, vừa và nhỏ để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ liên
quan đến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ thể lệ hiện
hành và hướng dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam và của NHNN.
* Nhiệm vụ:
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Khai thác nguồn vốn bằng đồng VN và ngoại tệ từ khách hàng là các
doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ.
+ Hỗ trợ, tiếp thị khách hàng, phối hợp với phòng Tổng hợp tiếp thị làm
công tác chăm sóc khách hàng, phát triển các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến
các khách hàng.
+ Thẩm định và xác định các hạn mức tín dụng (bao gồm: cho vay, tài trợ
thương mại, bảo lãnh, thấu chi) cho một khách hàng trong phạm vi được uỷ quyền
của chi nhánh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, quản lý các hạn mức đã đưa ra
theo từng khách hàng.
1.3.2.4. Phòng khách hàng cá nhân.
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân để huy
động vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ liên quan đến cho vay, quản
lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ thể lệ hiện hành của NHNN và hướng
dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam.
* Nhiệm vụ:
+ Khai thác nguồn vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ khách hàng là các
cá nhân.
+ Tổ chức huy động vốn của dân cư (bằng VNĐ và ngoại tệ) theo quy định
của NHNN và của NHNo&PTNT Việt Nam.
+ Tiếp thị hỗ trợ khách hàng, phối hợp với phòng Tổng hợp và tiếp thị làm
công tác chăm sóc khách hàng, phát triển các dịch vụ của Ngân hàng đến các khách
hàng.
+ Thực hiện nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh xử lý giao dịch.
1.3.2.5. Phòng thông tin điện toán.
* Chức năng:
Thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi
nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống
mạng, máy tính của toàn chi nhánh.
* Nhiệm vụ:
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Thực hiện quản lý về mặt công nghệ và kỹ thuật đối với toàn bộ hệ thống
công nghệ thông tin của chi nhánh theo thẩm quyền được giao.
+ Quản lý hệ thống giao dịch trên máy, thực hiện mở, đóng giao dịch chi
nhánh hàng ngày, nhận chuyển giao ứng dụng các dữ liệu tham số mới nhận từ
NHNo&PTNTVN, Thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện hoặc không thực hiện
các giao dịch, phối hợp với các phòng liên quan để đảm bảo thông suốt các hoạt
động của chi nhánh.
+ Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống, thiết bị ngoại vi, mạng máy tính đảm bảo
thông suốt hoạt động của hệ thống tại chi nhánh.
1.3.2.6. Phòng tổng hợp tiếp thị
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch
kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện
báo cáo hoạt động của chi nhánh.
* Nhiệm vụ:
+ Là đầu mối triển khai và tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng.
+ Là đầu mối tham mưu cho giám đốc về công tác tiếp thị.
+ Tham mưu cho giám đốc chi nhánh xây dựng kế hoạch kinh doanh và giao
chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh theo định kỳ đến các đơn vị trong toàn chi nhánh, theo
dõi, phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của
các đơn vị trực thuộc và của toàn chi nhánh theo chỉ đạo của ban giám đốc, làm đầu
mối tổng hợp báo cáo và lập báo cáo theo quy định.
3.2.7. Phòng tiền tệ kho quỹ.
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định
của NHNN và NHNo&PTNTVN. Ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao
dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn.
* Nhiệm vụ:
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Quản lý an toàn kho quỹ (an toàn về tiền mặt VNĐ và ngoại tệ, thẻ trắng,
thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp…) theo đúng quy định của
NHNN và NHNo&PTNTVN.
+ Thực hiện ứng tiền và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong
và ngoài quầy ATM theo ủy quyền kịp thời chính xác, đúng chế độ quy định.
+ Thực hiện việc đóng gói, lập bảng kê chuyển séc du lịch, hoá đơn thanh toán
thẻ VISA, MASTER về trụ sở chính hoặc các đầu mối để gửi đi nước ngoài nhờ thu.
1.3.2.8. Phòng tổ chức- Hành chính.
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh
theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của NHNo&PTNTVN.
Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh,
thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn trong toàn chi nhánh.
* Nhiệm vụ:
+ Thực hiện quy định của Nhà nước và của NHNo&PTNTVN có liên quan
đến chính sách cán bộ về tiền lương, BHXH, bảo hiểm y tế…
+ Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp cán
bộ phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền
của chi nhánh.
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho
cán bộ, nhân viên chi nhánh.
Quy trình phân tích tín dụng đối với khách hàng cá nhân ( phòng khách hàng
cá nhân )
Trong thời gian thực tập tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên em đã được
phân công vào phòng khách hàng cá nhân. Qua quan sát và được chứng kiến em đã
hiểu rõ thêm quy trình phân tích tín dụng đối với một khách hàng đến xin cấp tín
dụng để mua xe máy, tủ lạnh. Quy trình đó được tiến hành qua các bước sau:
Sơ đồ phân tích ứng dụng đối với khách hàng là cá nhân
8
Xây dựng và kí kết hợp
đồng
Giải ngân và kiểm soát
trong khi cấp tín dụng
Thu nợ và đưa ra các
phán quyết tín dụng mới
Phân tích trước khi cấp
tín dụng
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bước 1: Phân tích trước khi cấp tín dụng cán bộ tín dụng đã gặp gỡ khách hàng.
Hai bên nói truyện, thoả thuận về các điều kiện khi cấp tín dụng như: Tài sản đảm
bảo khi vay, địa chỉ khách hàng, số điện thoại cố định, hiện nay nghề nghiệp ra
sao… có sổ lương hay không…. Khách hàng này yêu cầu vay 25.000000 trong thời
hạn từ 15/01/2010
⇒
6/03/2010. Cán bộ tín dụng đồng ý cho vay với những điều
kiện đã thoả thuận với khách hàng. Sau khi mua các đồ dùng trên khách hàng phải
chuyển ngay giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp của chúng cho Ngân hàng
làm thuế chấp. Cán bộ tín dụng phải đánh giá, xem xét rất kĩ càng trước khi cho
vay. Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng đồng ý cho khách hàng vay 15.000000.
Bước 2: Xây dựng và kí kết hợp đồng. Hai bên kí kết hợp đồng theo những điều
kiện và điều khoản thoả thuận, phù hợp và tuân theo quy định, Luật của Nhà nước,
Ngân hàng nhà nước ban hành như về: lãi suất, khách hàng, mục đích sử dụng, số
lượng tín dụng, phí, thời hạn tín dụng… các điều kiện khác…
Bước 3: Giải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng. Sau khi hợp đồng tín
dụng đã được kí kết cán bộ tín dụng (ngân hàng) cấp tiền cho khách hàng như thoả
thuận. Ngân hàng kiểm soát xem khách hàng có sử dụng đúng mục đích không…
đề ra biện pháp phòng ngừa …
Bước 4: Thu nợ và đưa ra các phán quyết tín dụng mới.
Phần 2:Thực trạng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Thái
Nguyên
2.1. Các hoạt động cơ bản của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
Chuyển từ một chi nhánh Ngân hàng Nhà nước sang một chi nhánh Ngân
hàng Thương mại, NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên đã phấn đấu thực hiện tốt chức
năng nhiệm vụ được giao, kết quả kinh doanh ngày càng được nâng cao.
9