Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Học tiếng anh qua báo Kính viễn vọng không gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.99 KB, 6 trang )

Kính viễn vọng không gian - Black Hole Galaxy Sculptor
00:02 - The NASA/ESA Hubble Space Telescope= The
NASA/ESA Hubble Space Telescope
00:05 - with a little help= với sự giúp đỡ
00:06 - from an amateur astronomer= của một nhà thiên văn
nghiệp dư đã tạo
00:08 - has produced one of the best= dựng nên 1 trong số những
cảnh đẹp nhất
00:09 - views yet= của
00:10 - of nearby galaxy= dải ngân hà gần
00:12 - Messier 106= Messier 106
00:14 - striking spiral galaxy= 1 thiên hà xoắn ốc
00:15 - with a number of secrets= với vô vàn những điều bí mật
00:19 - Located a little over 20 million= Được định vị gần hơn
20 triệu
00:21 - light-years away= năm ánh sáng
00:23 - practically a neighbor= gần như là 1 người hàng xóm
00:24 - by cosmic standards= theo những tiêu chuẩn vũ trụ
00:26 - Messier 106 is one of the brightest= Messier 106 là 1
trong số những thiên hà xoắn ốc sáng
00:28 - and nearest spiral galaxies= và gần nhất với dải ngân hà
00:30 - to our Milky Way= của chúng ta
00:31 - Although it may not look= Mặc dù nhìn nó không
00:33 - particularly unique= đặc biệt độc đáo
00:34 - some of its features= nhưng 1 vài đặc điểm của nó
00:35 - have baffled astronomers for years= đã làm trở ngại các
nhà thiên văn học khoảng vài năm
00:39 - Messier 106= Messier 106
00:41 - has a supermassive black hole= có 1 hố đen siêu lớn
00:42 - at its centre= ở trung tâm
00:44 - Although this is true for most galaxies= Mặc dù đặc điểm


này đúng với hầu hết các thiên hà
00:46 - this black hole is particularly active= nhưng hố đen này
hoạt động rất đặc biệt
00:48 - and hungry= và nó nhai
00:50 - gobbling up nearby material= ngấu nghiến nguyên liệu
gần đó
00:52 - at a startling rate= với 1 tốc độ đáng ngạc nhiên
00:59 - this huge black hole’s bottomless= Cảm giác thèm ăn vô
đáy không bình thường
01:01 - appetite is behind much of the= của hố đen khổng lồ này
khác xa nhiều so với
01:03 - galaxy’s unusual behavior= sự hoạt động của các thiên hà
khác
01:06 - Messier 106 appears to be= Messier 106 dường như
01:08 - emitting powerful radiation= phát ra bức xạ mạnh mẽ
01:09 - from its centre= từ phía trung tâm
01:10 - something we do not see= 1 thứ gì đó chúng ta không thể
nhìn thấy
01:11 - with our Milky Way= đối với thiên hà của chúng ta
01:13 - This is caused by the very= Điều này là do các
01:15 - active black hole at the= hố đen hoạt động rất tích cực
01:16 - galaxy’s centre= ở trung tâm của thiên hà
01:17 - which violently drags gas= kéo bụi và khí ga
01:19 - and dust inwards= vào bên trong 1 cách dữ dội
01:21 - This material heats up= Những nguyên liệu này nóng lên
01:22 - emitting bright microwave= phát ra vi sóng sáng
01:24 - and X-ray radiation as it does so= và bức xạ tia X như nó
đã làm vậy
01:32 - However= Tuy nhiên
01:33 - this emission is not the most intriguing= sự phát ra này

không phải là đặc điểm kích thích sự tò mò
01:35 - feature of this spiral galaxy= của thiên hà xoắn ốc
01:37 - This image shows the= Hình ảnh này cho thấy
01:39 - galaxy’s other not-so-hidden secret= các thiên hà khác
không chứa những điều bí ẩn như vậy
01:41 - alongside its two regular= dọc theo 2 “cánh tay”
01:43 - star-packed spiral arms= xoắn ốc tập hợp thành ngôi sao
bình thường
01:45 - it appears to have two more= dường như nó có nhiều hơn
2 “cánh tay”
01:47 - made of hot= khí ga làm nóng
01:48 - glowing gas= khi phát sáng
01:54 - While these glowing extra arms= Trong khi “cánh tay”
phát sáng phụ này
01:56 - have been known= đã được biết đến
01:57 - about for decades= khoảng vài thập kỉ
01:58 - astronomers were unsure of= các nhà thiên văn học vẫn
không chắc chắn
02:00 - how they formed= về việc chúng được tạo thành một lần
nữa
02:01 - until recently= cho đến gần đây
02:05 - Yet again= một lần nữa
02:06 - the culprit is Messier 106’s= thủ phạm của Missier 106
02:08 - supermassive black hole= chính là lỗ đen siêu lớn
02:10 - The extra arms are actually regions= Những “cánh tay
phụ” đó thực tế là vùng
02:12 - of gas that have been= khí đã được
02:13 - heated up to scorching temperatures= làm nóng lên đến
02:15 - of millions of degrees= hàng triệu độ
02:18 - As material spins around= Khi nguyên liệu quay vòng

quanh
02:19 - and heats up at the= và nóng lên ở
02:20 - galaxy’s centre= trung tâm thiên hà
02:22 - the turbulent motion causes= những chuyển động hỗn
loạn gây ra
02:23 - jets of material to shoot outwards= các tia nguyên liệu
bắn ra ngoài
02:27 - The jets disrupt and= Các tia phá vỡ và
02:29 - heat up all the gas in their path= làm nóng tất cả khí ga
theo hướng của nó
02:31 - which in turn excites denser gas= từ đó kích thích khí dày
đặc hơn
02:33 - towards the centre of the galaxy= về hướng trung tâm của
thiên hà
02:35 - This gas is tightly bound together= Khí ga này được liên
kết chặt chẽ với nhau
02:38 - so it remains roughly straight= vì vậy nó duy trì theo
hướng thẳng 1 cách dữ dội
02:40 - However= Tuy nhiên
02:41 - the looser gas further out= khí ga lỏng hơn
02:42 - is blown away from the jets= bị thổi bay từ những tia đó
02:44 - that it curves out of the galactic plane= ể nó cong ra khỏi
mặt phẳng cuả dải thiên hà
02:47 - creating the arching red arms= tạo ra “cánh tay”cong
màu đỏ
02:49 - seen in this image= như trong bức hình này
02:54 - These “extra arms” are very unusual= Những “cánh tay
phụ” này rất bất thường
02:57 - and this poses= và điều này
02:57 - a bit of a puzzle= đã đặt ra 1 câu đố

02:59 - because galactic jets= bởi vì những tia thiên hà
03:00 - are actually quite common= thực sự khá phổ biến
03:02 - It is not just spirals that show jets= Nó không chỉ là hình
xoắn ốc thể hiện các tia
03:04 - elliptical galaxies do too= các thiên hà hình elip cũng
như vậy
03:07 - such as the spectacular raid jets= như những tia phát ra
kỳ lạ
03:09 - seen around the nearby= được nhìn thấy xung quanh gần
03:10 - galaxies Hercules A= dải thiên hà Hercules A
03:11 - and Centaurus A= và Centaurus A
03:13 - And yet none of these shows any= Tuy nhiên không có
bất cứ biểu hiện nào như thế này của
03:15 - of the features seen= những đặc điểm được nhìn thấy
03:16 - in Messier 106.= ở Messier 106
03:23 - Some of the data for= Một vài dữ liệu cho
03:24 - this image of Messier 106= cho hình ảnh này của Messier
106
03:26 - was provided by= đã được cung cấp bởi
03:27 - amateur astronomer Robert Gendler= nhà thiên văn học
nghiệp dư Robert Gendler
03:30 - Together with Hubble= Cùng với Hubble
03:31 - these data allow us to visualize= dữ liệu này cho phép
chúng ta hình dung
03:33 - the galaxy’s chaotic center= trung tâm hỗn loạn của thiên

03:35 - and mysterious structure better= và cấu trúc huyền bí
03:37 - than ever before= hơn bao giờ hết

×