Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Học tiếng anh qua báo Mèo con yêu quý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.45 KB, 4 trang )

Mèo con yêu quý - Dear Kitten
00:03 - Since I have hissed at you the customary four hundred and thirty
seven times, = Vì tao đã xuỵt mày bốn trăm ba mươi bảy lần theo đúng tập
quán
00:08 - it is now my duty = giờ là nghĩa vụ của tao
00:09 - as the head of the household to, = một người chủ nhà
00:11 - begrudgingly, welcome you. = bất đắc dĩ chào đón mày
00:13 - Perhaps you are here to replace me, = Có lẽ mày ở đây để thay thế
tao
00:15 - but I must do my duty = nhưng tao phải thực hiện nghĩa vụ
00:17 - and educate you on your new surroundings, = và dạy mày môi
trường mới xung quanh
00:19 - as Maximillian once did for me. = như là Maximillian đã từng làm
với tao
00:22 - Rest in peace. = Yên nghỉ nhé (nói cho Maximillian)
00:23 - Dear Kitten, = Mèo con yêu quý
00:24 - This room here is basically a crapshoot. = Căn phòng này cơ bản
là đầy ngẫu nhiên
00:27 - Either you get the petting of your life, = Hoặc là mày được cưng
nựng
00:29 - and I mean two hands, = và ý tao là bằng cả hai tay
00:31 - like you don’t even know what’s going on, = như thể mày không
còn biết cái gì đang diễn ra nữa
00:32 - Or they just lie there = hoặc họ chỉ nằm đó
00:34 - and don’t do anything for hours = và chẳng làm gì cả trong nhiều
giờ
00:36 - it’s weird. = thật kỳ cục.
00:36 - Oh, and I should also point out, = Ồ, và tao cũng nên chỉ ra rằng
00:38 - on special occasions, = vào những dịp đặc biệt
00:39 - they will leave the underwear drawer = họ sẽ để tủ đựng đồ lót mở
00:41 - open to signal their appreciation of ME. = để ra hiệu sự biết ơn của


họ đối với TAO
00:44 - Just to be clear, it’s my spot. = Phải thật rõ ràng, đó là chỗ của tao
00:47 - It’s perfect in there. = Chỗ đó thật hoàn hảo
00:49 - It’s like sleeping surrounded by underwear. = Như thể là nằm ngủ
và được bao bọc bởi đồ lót.
00:52 - Well, I mean, = Ồ, ý tao là
00:53 - that’s exactly what it is. = nó đúng là như thế
00:55 - Dear Kitten, = Mèo con yêu quý
00:56 - I remember when I could fit in a shoe. = Tao nhớ hồi mà tao có thể
chui vừa cái giày
00:58 - There’s nothing like it. = Không có gì giống như thế
01:00 - Being engulfed in 360 degrees of foot smell. = Được chìm đắm
360 độ trong mùi chân
01:05 - Enjoy it while you can. = Hãy thưởng thức nó khi mày có thể
01:07 - Dear Kitten, = Mèo con yêu quý
01:08 - Because you are so small, = Bởi vì mày quá nhỏ
01:10 - you can not jump. = nên mày không nhảy được
01:11 - Which is sad. = Thật là buồn
01:12 - Sad for you. = Buồn cho mày
01:13 - But eventually you will, = Nhưng cuối cùng khi mày lớn lên
01:15 - and you will find the places = mày sẽ tìm được những chỗ
01:17 - I refer to as “up”. = mà tao gọi là “bên trên”.
01:19 - This will come in handy, = Nó sẽ trở nên khá hữu ích
01:21 - especially around the human "larvae", = đặc biệt là khi ở xung
quanh "ấu trùng" người
01:24 - which I know smells like milk, = cái mà tao biết là ngửi như mùi
sữa
01:25 - but can be a bit grabby. = nhưng có thể khá háu ăn
01:28 - Dear Kitten, = Mèo con yêu quý
01:28 - You should be aware that there are two kinds of food. = Mày nên

nhận ra rằng có hai loại thức ăn
01:32 - The first is sort of dehydrated brown niblet. = Loại thứ nhất kiểu
như viên tròn cứng màu nâu
01:35 - I think they give us these = Tao nghĩ rằng họ cho chúng ta thứ đó
01:37 - because they are training us to be astronauts. = vì họ đang đào tạo
chúng ta thành nhà du hành vũ trụ
01:40 - Just a guess. = Đoán thế
01:40 - The second kind is wet food. = Loại thứ hai là đồ ăn nhão
01:42 - It is so special; = Nó rất đặc biệt
01:44 - they keep it in little armored metal casings = họ đựng chúng trong
những hộp nhỏ bằng kim loại
01:46 - that no claw can penetrate. = mà không móng vuốt nào xuyên qua
được
01:48 - With no claws to speak of, = Không có móng vuốt
01:50 - the human can somehow open them. = nhưng con người có thể mở
chúng bằng cách nào đó
01:52 - It’s like some dark magic. = Như thể là tà thuật
01:55 - Dear Kitten, = Mèo con yêu quý
01:56 - I should warn you of the monster known as vacuum = Tao nên
cảnh báo mày về con quái vật gọi là Máy hút bụi
01:59 - It can eat and yell at the same time. = Nó có thể vừa ăn vừa la hét
cùng lúc
02:02 - And I’ve seen it eat everything. = Và tao đã thấy nó ăn mọi thứ
02:04 - Seriously, like a paper clip and two cat toys. = Thật đấy, như là
một cái kẹp giấy và hai món đồ chơi cho mèo
02:06 - Didn’t even flinch. = Mà không hề lưỡng lự
02:07 - To hide from Vacuum, = Để trốn Máy hút bụi
02:09 - you may use the curtains of invisibility. = mày có thể sử dụng
mành vô hình
02:13 - Oh yeah, you’re good. = Ô đúng thế, mày làm tốt đấy

02:15 - Good hiding. Oh, boy. = Trốn tốt đấy, chàng trai
02:17 - Dear Kitten, = Mèo con yêu quý
02:18 - One final note. = Một lưu ý cuối cùng
02:19 - Once in a while, you might see a little red dot. = Thỉnh thoảng
mày có thể sẽ thấy một cái chấm nhỏ màu đỏ
02:23 - I’m going to tell you this right now. = Tao sẽ nói với mày ngay
đây
02:25 - It is real = Cái chấm đó là thật
02:26 - and it can be caught. = có thể bắt được
02:28 - I did it once. = Tao làm được một lần
02:29 - I held it for a full minute. = Tao giữ nó trong cả một phút lận
02:31 - But when I lifted my paws, = Nhưng khi tao hé chân lên
02:32 - it was gone. = thì nó biến mất
02:34 - So Kitten, = Mèo con
02:36 - welcome to the household. = chào mừng đến với gia đình.
02:39 - You’ll do just fine. = Mày sẽ ổn cả thôi

×