Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Đo HA động mạch cánh tay (final)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.69 KB, 30 trang )

ĐO HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH CÁNH
TAY BẰNG PHƢƠNG PHÁP NGHE
Bộ môn Sinh lý học
Khoa Dược – Đại học Lạc Hồng
MỤC TIÊU
• Đo đƣợc huyết áp (H.A) ở động mạch cánh tay bằng
máy đo huyết áp (phƣơng pháp gián tiếp).

• Nhận định đúng kết quả đo H.A

CÂU HỎI
1. Định nghĩa huyết áp động mạch.
2. Những yếu tố chính ảnh hƣởng HA?
3. Kể tên các thành phần của HA động mạch.
4. Hiệu áp là gì?
5. Có bao nhiêu phƣơng pháp đo HA?
5. Phân loại HA?
HUYẾT ÁP (H.A)
• Huyết áp là lực của
máu tác động lên một
đơn vị diện tích thành
mạch.
• Tác dụng bơm của tim
tạo ra lƣu lƣợng.
• Áp suất xảy ra khi lƣu
lƣợng gặp kháng lực từ
thành mạch.


* P = Q x R
Q : lƣu lƣợng


R : kháng lực mạch
8ul
R =
IIr
4

u: độ nhớt máu
l : chiều dài mạch
r : bán kính mạch

CÔNG THỨC TÍNH HUYẾT ÁP
HUYẾT ÁP TÂM THU
 Là áp suất lớn nhất do máu tác động lên thành mạch
trong kỳ tâm thu.
 Bình thƣờng khoảng 120 mm Hg.
Tâm thu
HUYẾT ÁP TÂM TRƢƠNG
 Là áp suất thấp nhất trong động mạch trong kỳ tâm
trƣơng.
 Bình thƣờng khoảng 80 mm Hg.
Tâm trƣơng
KHẤC TRÊN ĐƢỜNG BIỂU DIỂN H.A
 Khấc trên đƣờng biểu diễn áp suất (Dicrotic
Notch) cho biết dòng máu bị ngắt quảng do đóng
van động mạch chủ.
Khấc
PHÂN LỌAI HUYẾT ÁP THEO JNC VII
PHÂN LỌAI HATT (mmHg) HATTr (mmHg)
Bình thƣờng < 120 và < 80
Tiền tăng huyết áp 120 – 139 Hoặc 80-89

Tăng HA độ 1 140 – 159 Hoặc 90 – 99
Tăng HA độ 2 >= 160 Hoặc >= 100
ĐO HUYẾT ÁP
DỤNG CỤ ĐO HUYẾT ÁP
 Ghế có dựa lƣng, giƣờng.
 Máy đo huyết áp (thủy ngân,đồng hồ) + ống nghe.

HUYẾT ÁP KẾ
DỤNG CỤ ĐO HUYẾT ÁP (tt)
VỊ TRÍ ĐO HUYẾT ÁP
Đo huyết áp của động mạch cánh tay
Cánh tay để ngang tim (tâm nhĩ phải, điểm giữa của chiều
dài từ cán xƣơng ức đến mõm kiếm xƣơng ức) để lọai ảnh
hƣởng của trọng lực.

Ảnh hƣởng của trọng lực
• 1cm dƣới tâm nhĩ phải : HA tăng 0,77 mmHg
• 1cm trên tâm nhĩ phải : HA giảm 0,77mmHg
BỆNH NHÂN
 Nghỉ ngơi >15 phút trƣớc khi đo.
 Không vận động, uống cà phê,
hút thuốc lá 30 phút trƣớc khi đo.
 Ngồi thoải mái, cánh tay hơi co,
cẳng tay có chỗ dựa đặt ngang
tim, bàn tay ngửa.
 Cánh tay không bị cản trở bởi tay
áo.
 Phòng đo yên tĩnh, dễ chịu, nhiệt
độ trung hòa.
QUY TRÌNH

1. Rửa tay
2. Chào hỏi bệnh nhân
3. Yêu cầu bệnh nhân ngồi đúng tƣ thế
4. Chọn máy đo có kích thƣớc băng quấn phù hợp
o Chiều rộng túi hơi bằng 40% chu vi cánh tay (2/3
chiều dài cánh tay).
o Chiều dài bằng 80% chu vi cánh tay.




Kích thƣớc túi khí (cm)

Chiều rộng Chiều dài

sinh 2.5 – 4.0 5.0 – 10.0
Trẻ
nhỏ 6.0 – 8.0 12.0 – 13.5
Trẻ
lớn 9.0 – 10.0 17.0 – 22.5
Ngƣời
lớn 12.0 – 13.0 22.0 – 23.5
Cánh
tay ngƣời lớn mập 15.5 30.0
Đùi
ngƣời lớn 18.0 36.0
Kích thƣớc băng quấn

QUY TRÌNH (tt)
5. Kiểm tra máy đo huyết áp

6. Kiểm tra ống nghe
7. Bộc lộ cánh tay, bắt mạch ĐM
cánh tay
8. Quấn băng quấn lên động mạch
cánh tay (vừa khít)
- Mép dưới túi hơi cách nếp khuỷu 2-3cm.
- Điểm giữa túi hơi nằm trên đường đi ĐM
cánh tay.
9. Đặt đồng hồ vị trí thuận lợi để
quan sát.

QUY TRÌNH (tt)
10. Bắt mạch quay
11. Bơm hơi vào túi khí cho đến
khi mạch quay mất và tiếp tục
bơm thêm 30mmHg trên mức
mất mạch quay.


QUY TRÌNH (tt)
12. Đeo ống nghe, đặt phần chuông hoặc phần màng của ống
nghe trên đƣờng đi ĐM cánh tay, không đụng băng quấn.

13. Xả van chậm (2-3mmHg/giây)  nghe tiếng động Korotkoff
- trị số áp suất khi tiếng động đầu tiên xuất hiện : H.A tâm thu
- trị số áp suất khi tiếng động mất : H.A tâm trương

14.Tiếp tục giảm áp suất trong túi khí cho đến khi áp suất trong
túi khí = 0, tháo băng quấn, thu dọn dụng cụ.


15. Ghi kết quả vào hồ sơ.
PHƢƠNG PHÁP NGHE
Khi áp suất trong túi khí > áp suất tâm thu trong mạch,
mạch hòan tòan bị nghẽn, không có dòng chảy, tai không
nghe tiếng động.
PHƢƠNG PHÁP NGHE (tt)

Khi áp suất trong túi khí = áp
suất tâm thu trong mạch, kỳ
tâm thu, máu sẽ qua đƣợc chỗ
bị nghẽn, dội vào cột máu đang
yên tĩnh phía dƣới, dòng máu
chảy xóay gây âm thanh : tai
nghe đƣợc tiếng động đầu tiên,
(Korotkoff).Trị số áp suất tƣơng
ứng với lúc tai nghe tiếng động
đầu tiên là HA tâm thu.
PHƢƠNG PHÁP NGHE (tt)
Khi áp suất trong túi khí < huyết áp
tâm trƣơng trong mạch, lúc tâm thu
hay tâm trƣơng, máu chảy dễ dàng :
tai không nghe tiếng động nữa.
Trị số áp suất lúc tiếng động mất là
HA tâm trƣơng
PHƢƠNG PHÁP NGHE (tt)
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
 Phải ghi lại trị số H.A khi tiếng động giảm hẳn (nếu rõ)
hoặc mất đi.
 Nên đo HA ở hai bên tay.
 Nếu kết quả đo ở 2 tay lệch >10mmHg  chọn trị số

lớn hơn.
• Nhận định kết quả.

JNC 7
HATT(mmHg)

Và/hoặc

HATTr(mmHg)
Bình th
ƣờng

< 120 Và <80
Tiền tăng HA
120-139 Hoặc 80-89
Tăng
HA
Độ 1
140-159 Hoặc 90-99
Độ 2
≥ 160 Hoặc ≥ 100


Phân loại huyết áp ở ngƣời lớn ≥ 18 tuổi (JNC 7)

×