Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Tập đề và đáp án thi học sinh giỏi môn sinh năm 2015 tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.58 KB, 101 trang )

UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 2
Năm học 2014 - 2015
Môn thi:Sinh Lớp 8
Thời gian làm bài:120. phút (không kể thời gian phát đề)
Đề: 1
Câu 1:( 2 điểm)
1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí
nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng
đá.
Câu2 (1,5 điểm)
Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiểm (vi khuẩn,
vi rút ) như thế nào ?
Câu 3 (2 điểm)
1. Nêu tóm tắt sự tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người? Hệ
tuần hoàn có tính tự điều chỉnh như thế nào?
2. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng nhỏ? Vì sao người bị
cao huyết áp không nên ăn mặn?
Câu 4 ( 2,5 điểm).
Chứng minh rằng: Sự đối lập nhau trong hoạt động của các hooc môn
tuyến tụy giúp cho tỉ lệ đường huyết trong máu luôn ổn định. Rối loạn hoạt động
nội tiết của tuyến tụy dẫn đến hậu quả gì?
Câu 5 ( 2 điểm)
1. Tại sao mắt người có thể phân biệt được độ lớn,hình dạng ,màu sắc của vật ?
2. 2. Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời?
UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi : Sinh - Lớp 8


TẠO
Câu 1: (2 điểm)
* Xương có 2 tính chất
- Đàn hồi
- Rắn chắc
* Thành phần hóa học của xương.
- Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi
- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi làm cho xương có tính rắn
chắc.
* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học cảu xương.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung
dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của
xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng  Xương chứa chất hữu
cơ.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn
cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ
phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng 
Xương chứa chất vô cơ
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ
bóng đá.
- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt
động được.
- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi
dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt
động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ
trong cơ  ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ  Hiện tượng co cơ
cứng hay “Chuột rút”
0 ,25
0 ,25
0 ,5

0 ,5
0,5
Câu 2 (1,5 điểm)
Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiểm
( vi khuẩn, virut ) thông qua 3 hàng rào phòng thủ.
* Cơ chế thực bào:
- Khi có vi khuẩn vi rút xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu trung tính
và bạch cầu đơn nhân sẽ di chuyển đến, chúng có thể thay đổi hình
dạng để có thể chui qua thành mạch máu đến nơi có vi khuẩn và vi
rút.
- Sau đó các tế bào bạch cầu tạo ra các chân giả bao lấy vi khuẩn, vi
rút và tiêu hoá chúng
* Cơ chế bảo vệ của tế bào lim phô B:
- Khi các vi khuẩn vi rút thoát khỏi sự thực bào, sẽ gặp hoạt động
bảo vệ của tế bào B. Các tế bào B tiết kháng thể tương ứng với loại
kháng nguyên trên bề mặt của vi khuẩn và vỏ vi rút
- Các kháng thể này đến gây phản ứng kết hợp với kháng nguyên và
vô hiệu hoá các kháng nguyên
*Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bàolim pho T:
- Khi các vi khuẩn vi rút thoát khỏi hoạt động bảo vệ của tế bào B,
sẽ gặp hoạt động của tế bào T.
0,5
0,5
0,5
- Trong các tế bào T có chứa các phân tử protein đặc hiệu. Các tế
bào T di chuyển đến và gắn trên bề mặt của vi khuẩn tại vị trí kháng
nguyên.
- Sau dó các tế bào T giải phóng các phân tử prôtein đặc hiệu phá hủy
tế bào vi rút vi khuẩn bị nhiễm bệnh
Câu 3 (2,5 điểm)

1. Tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người là:
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải Động mạch
phổi Mao mạch phổi( máu từ đỏ thẫm thành máu đỏ tươi) Tĩnh
mạch phổi Tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái Động mạch chủ
Tế bào của các cơ quan( máu từ đỏ tươi thành máu đỏ thẫm) 
Tĩnh mạch chủ  Tâm nhĩ phải.
- Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh cao: Đặc tính của hệ tuần hoàn là
làm việc liên tục suốt đời không phụ thuocj vào ý muốn chủ quan hay
khách quan của con người.
+ Pha giãn chung bằng pha làm việc là 0,4 giây, sự nhịp nhàng giữa
pha co và giãn làm cho tim hoạt động nhịp nhàng.
+ Trên thành tim có hạch tự động đảm bảo sự điều hòa hoạt động của
tim khi tăng nhịp và giảm nhịp.
+ Hệ tuần hoàn có đội quân bảo vệ cực mạnh tạo ra hệ thống miễn
dịch đó là các loại bạch cầu hàng rào bảo vệ làm cho máu trong sạch.
+ Mao mạch máu dễ vỡ nhưng đã có cơ chế tự vệ hiệu quả là do
trong máu có tiểu cầu, khi mao mạch máu vỡ tiểu cầu vỡ giải phóng
enzim tham gia vào quá trình đông máu.
2 Huyết áp là áp lực trong mạch khi tim co bóp gây ra. huyết áp tối
đa khi tâm thát co và huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn.
- Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và càng xa tim áp lực
càng nhỏ thì huyết áp nhỏ. Vì năng lượng do tâm thát co đẩy máu đi
càng giảm trong hệ mạch, dẫn đến sức ép của lên thành mạch càng
giảm dần.
- Người bị huyết áp cao không nên ăn mặn vì:
- Nếu ăn mặn nồng độ Na trong huyết tương của máu cao và bị tích tụ
hai bên thành mạch máu dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao
mạch, mạch máu hút nước tăng huyết áp.
- Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao dẫn đến nhồi máu cơ tim, vỡ

động mạch, đột quỵ, tử vong.
0.5
0.5
0.5
0.5
0,5
Câu 4 ( 2,0 điểm).
* Tuyến tuỵ có hai loại hooc môn: Insulin và Glicagôn. Insulin có tác
dụng biến đổi Glucôzơ thành glicôgen; Glicagôn có tác dụng chuyển
hoá Glicôgen thành glucôzơ.
- Khi tỉ lệ đường huyết tăng cao Insulin có tác dụng chuyển Glucôzơ
thành Glicôgen dự trữ trong gan và cơ.
- Khi tỉ lệ đường huyết giảm: Glucagôn có tác dụng ngược lại với
Insulin, biến Glicôgen thành Glucôzơ để nâng tỉ lệ đường huyết về
mức bình thường.
Nhờ có tác dụng đối lập của Insulin và Glucagôn làm cho tỉ lệ đường
huyết luôn ổn định là: 0,12%.
* Rối loạn nội tiết dẫn đến:
- Lượng Insulin tiết ra quá nhiều sẽ làm giảm tỉ lệ đường huyết ->
chứng hạ đường huyết.
- Lượng glucagôn tiết ra quá nhiều sẽ làm tăng đường huyết -> Bệnh tiểu
đường.
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
1. Cơ sở sinh lí của tiếng khóc chào đời.
- Đứa trẻ khi chào đời bị cắt bỏ dây rốn lượng CO

2
thừa ngày
càng nhiều trong máu sẽ kết hợp với nước tạo thành H
2
CO
3

=>

I
on H
+
tăng => Kích thích trung khu hô hấp hoạt động, tạo ra
động tác hít vào, thở ra. Không khí đi ra tràn qua thanh quản
tạo nên tiếng khóc chào đời
2.Mắt người có thể phân biệt được độ lớn,hình dạng,màu sắc vật:
Ánh sáng từ ngoài xuyên qua môi trường trong suốt tới lớp sắc bào
của màng lưới thì phản chiếu trở lại và kích thích các tế bào thần kinh
thị giác.
-Trong các tế bào này có chất đặc biệt khi chịu tác dụng của ánh sáng
thì bị phân huỷ làm xuất hiện những xung thần kinh theo dây hướng
tâm lên vùng chẩm ở vỏ não .
-Ở đây chúng được phân tích để cho nhận biết đựơc hình dạng ,độ lớn
,màu sắc của vật.
0,5
0,5
0,5
0,5
UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN
ĐỢT 2
Năm học 2014 - 2015
Môn thi:Sinh Lớp 8
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát
đề)
Đề: 2
Câu 1: (2,5 điểm)
- Phân biệt các loại mô cơ.
- Tại sao người ta lại gọi là cơ vân?
- Bản chất và ý nghĩa của sự co cơ.
Câu 2 ( 1,5 điểm)
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Tinh bột Mantôzơ Glucôzơ
a, Chặng 1 và 2 có thể thực hiện ở những bộ phận nào của ống tiêu hóa và sự
tham gia của các Enzim nào ?.
b, Tại sao khi vỗ béo lợn, người ta thường bổ sung thêm tinh bột vào khẩu
phần ăn ?.
Câu 3: ( 2 điểm)
Huyết áp là gì? Chỉ số đo huyết áp phản ánh điều gì? Nêu những nguyên
nhân làm thay đổi huyết áp?
Câu 4 (2,0 điểm):
Em hiểu thế nào là hô hấp trong, quá trình đó diễn ra như thế nào?
Câu 5 (2 điểm)
1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch, một bạn
học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện
được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích?
2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha.
1

2
UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi:Sinh - Lớp 8
Câu 1: (2,5 điểm)
Phân biệt các loại mô cơ.
Đặc điểm Mô cơ vân Mô cơ trơn Mô cơ tim
Hình dạng Hình trụ dài Hình thoi, đầu nhọn Hình trụ dài
Cấu tạo Tế bào có nhiều nhân, có vân ngang Tế bào có một
nhân, không có vân ngang Tế bào phân nhánh, có nhiều nhân
Chức năng Tạo thành bắp cơ gắn với xương trong hệ vận động Thành
phần cấu trúc một số nội quan Cấu tạo nên thành tim
Tính chất Hoạt động theo ý muốn Hoạt động không
theo ý muốnHoạt động không theo ý muốn
0,25
0,25
0,25
0,25
Mỗi sợi cơ có các tơ cơ mảnh, tơ cơ dày xen kẽ tạo ra các đoạn màu sáng và
sẫm xen kẽ nhau. Tập hợp các đoạn sáng, sẫm của tế bào cơ tạo thành các
vân ngang nên người ta gọi là cơ vân. 0,5
Bản chất của sự co cơ: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ
cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại.
Ý nghĩa của sự co cơ trong cơ thể: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân
bố của tơ cơ dàylàm tế bào cơ ngắn lại bó cơ ngắn lại bắp cơ co ngắn,
bụng cơ phình to xương cử động  cơ thể hoạt động.
0,5
0,5

Câu 2: (1,5 điểm).
Chặng 1: ở khoang miệng và ruột non với sự tham ra của men Amilaza.
Chặng 2: ở ruột non: Sự tham gia của men Mantaza.
0,5
Vì : Tinh bột dưới tác dụng của Enzim tiêu hoá biến đổi thành Glucôzơ. Khi
lượng Glucôzơ trong cơ thể người quá nhiều được chuyển hoá thành Lipít.
Nên cho Lợn ăn thêm tinh bột lợn sẽ béo.
1.0
Câu 3 (2 điểm)
* Huyết áp: Là áp lực của dòng máu tác dụng lên thành mạch trong quá trình
di chuyển, huyết áp do lực co tâm thất tạo ra
0,25
* Chỉ số huyết áp.
- Huyết áp tối đa là huyết áp tạo ra khi tâm thất co. ở người bình thường chỉ
số huyết áp tối đa khoảng 120 mmHg
- Huyết áp tối thiểu là huyết áp xuất hiện khi tâm thất giãn ra. Ở người bình
thường huyết áp tối thiểu khoảng từ 70 – 80 mmHg
- Chỉ số huyết áp biểu thị trạng thái của hệ tim mạch và tình trạng sức khỏe.
Huyết áp thường thay đổi xung quanh các chỉ số trên. Nếu huyết áp quá cao
hoặc quá thấp đều biểu hiện tình trạng sức khỏe không bình thường
0.75
* Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ( có ba nguyên nhân làm thay đổi huyết
áp trong cơ thể)
- Nguyên nhân thuộc về tim:Tim co bóp nhanh mạnh tạo nên lực di chuyển
máu lớn do đó làm tăng huyết áp và ngược lại
1.0
+ Khi cơ thể hoạt động mạnh, tim tăng cường co bóp để tăng lực đẩy máu di
chuyển để cung cấp đủ ôxi cho tế bào nên huyết áp tăng
+ Cảm xúc mạnh như sợ hãi, vui quá mức gây ảnh hưởng đến dây thần kinh
giao cảm làm tim đập nhanh mạnh, làm huyết áp tăng

+ Một số hóa chất như: Nicôtin, rượu, cafêin…khi vào máu tác động vào tim
làm tim đập nhanh cˆng gây tăng huyết áp
- Nguyên nhân thuộc về mạch: mạch càng kém đàn hồi, khả năng co giãn
kém, huyết áp tăng, trường hợp này thường gặp ở những người cao tuổi
- Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đậm đặc lực tác dụng lên mạch càng
lớn, huyết áp càng tăng. Ngoài ra chế độ ăn uống có liên quan đến thành
phần hòa tan trong máu cˆng làm thay đổi huyết áp. Ví dụ như ăn mặn quá
lượng muối khoáng hòa tan trong máu tăng cˆng là nguyên nhân tăng huyết
áp
Câu 4 ( 2 điểm ).
* Hô hấp trong: Là quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào.
- Quá trình hô hấp trong:
+ Máu đỏ tươi, giàu ôxi được tim chuyển đến các tế bào. Tế bào luôn tiêu
dùng ôxi trong quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng
lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào (dị hóa) nên nồng độ ôxi luôn
luôn thấp hơn so với nồng độ ôxi trong máu từ tim chuyển tới, trong khi đó
nồng độ khí CO
2
do quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ tạo ra, luôn luôn
cao.
+ Kết quả là xảy ra quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào thông
qua nước mô nhờ hiện tượng khuếch tán: ôxi từ máu chuyển sang tế bào để
thực hiện sự hô hấp trong (thực chất là quá trình dị hóa); sản phẩm của quá
trình này là CO
2
và H
2
O. CO
2
do tế bào sinh ra được chuyển sang máu, máu

nhiễm khí CO
2
trở thành máu đỏ thẫm và được chuyển về tim để đưa lên phổi,
thực hiện trao đổi khí ở phổi.
* Tóm lại: Hô hấp ngoài tạo điều kiện cho hô hấp trong, thực chất là quá
trình dị hóa, trong đó có sự phân giải các chất hữu cơ nhờ ôxi, tạo năng lượng
cho mọi hoạt động sống của tế bào, đồng thời tạo ra các sản phẩm phân hủy
trong đó có CO
2
. Ôxi được lấy từ trong không khí hít vào và CO
2
được đưa ra
ngoài cơ thể trong không khí thở ra.
1.0
1.0
Câu 5 ( 2 điểm)
1- Kích thích rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3% )
+ Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trước bên đó bị đứt, rễ
trước bên còn lại và rễ sau còn.
+ Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trước các bên còn lại bị
đứt.
+ Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt.

* Giải thích: rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần
kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi)
- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan về trung ương
thần kinh.
1.0
2- Tại sao nói dây thần tủy là dây pha.
- Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau

+ Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống tới các cơ quan
+ Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan với tủy sống.
- Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy  Dây thần kinh
tủy là dây pha.
1.0
UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO
TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỢT 1
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN THI: SINH HỌC LỚP
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (1,5 điểm)
Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những
đặc điểm nào ?
Bài 2: (2 điểm)
1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí
nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng
đá.
Bài 3: (1,5 điểm)
1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên
tục trong hệ mạch.
Bài 4: (1,5 điểm)
1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ?
Giải thích ?
Bài 5: (1,5 điểm)

1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.
a- Tinh bột  Mantôzơ b- Mantôzơ  Glucôzơ
c- Prôtêin chuỗi dài  Prôtêin chuỗi ngắn d- Lipit  Glyxêrin và axit
béo .
Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào
trong ống tiêu hóa .
2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và
hấp thụ thức ăn.
Bài 6: (2 điểm)
1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, một
bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát
hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích.
2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha.
Hết
(Đề thi gồm có 1 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………….; Số báo danh:…………….
UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi: Sinh học 8
Ý/Phần Đáp án Điểm
Bài 1: (1,5 điểm)
Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác
nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào ?
* Giống nhau:
- Đều có màng
- Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội
chất, ribôxôm
- Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc.

* Khác nhau:
Tế bào thực vật Tế bào động vật
- Có màng xelulôzơ
- Có diệp lục
- Không có trung thể
- Có không bào lớn, có vai trò quan trọng trong đời sống của
tế bào thực vật. - Không có màng xelulôzơ
- Không có diệp lục (trừ Trùng roi xanh)
- Có trung thể.
- Có không bào nhỏ không có vai trò quan trọng trong đời
sống của tế bào .

0,5
0 ,25
0 ,25
0 ,25
0 ,25
1
Bài 2: (2 điểm)
Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ?
Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có
trong xương .
* Xương có 2 tính chất
- Đàn hồi
- Rắn chắc
* Thành phần hóa học của xương.
0 ,25
2
- Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn
hồi

- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi làm cho xương có
tính rắn chắc.
* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học cảu xương.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng
dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy
phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng
 Xương chứa chất hữu cơ.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn
lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn
khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn
ra đó là các chất khoáng  Xương chứa chất vô cơ
Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các
cầu thủ bóng đá.
- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng
không hoạt động được.
- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều,
ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi.
Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải
phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ  ảnh hưởng đến sự
co và duỗi của cơ  Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút”
0 ,25
0 ,5
0 ,5
0,5
1
2
Bài 3: (1,5 điểm)
Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
- Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di
chuyển

* Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp
- Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảm
xúc mạnh, một số hóa chất … làm cho huyết áp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thì
huyết áp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng

Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại
được chảy liên tục trong hệ mạch.
- Vì khi dòng máu chảy từ động mạch chủ  động mạch
nhỏ mao mạch  tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần,
huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giảm dần, huyết áp
nhỏ nhất ở tĩnh mạch chủ. Sự chênh lẹch về huyết áp làm
cho máu vẫn chảy liên tục trong hệ mạch khi tim hoạt động
theo nhịp.
0 ,25
0 ,25
0 ,25
0 ,25
0 ,5
1
Bài 4: (1,5 điểm)
Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra
sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
- Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài
0 ,25
2
dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có
chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và

thở ra.
- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng
cụm và được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện
cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ
dàng.
- Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm
tăng bề mặt trao đổi khí của phổi.
Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi
như thế nào ? Giải thích ?
- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng.
- Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều
năng lượng - Hô hấp tế bào tăng  Tế bào cần nhiều oxi
và thải ra nhiều khí cacbonic  Nông dộ cscbonic trong
máu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều
khiển làm tăng nhịp hô hấp.
0 ,25
0 ,25
0 ,25
0 ,5
1
a
b
c
d
2
Bài 5: (1,5 điểm)
Xẩy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non
Xẩy ra ở ruột non
Xẩy ra ở dạ dày
Xẩy ra ở ruột non

Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức
năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
- Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m  Tổng
diện tích bề mặt rất lớn (400 – 500 m
2
). Ruột non có cấu tạo
gồm 4 lớp (lớp màng bọc ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc
và lớp niêm mạc).
- Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu
hóa các loại thức ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axit
amin, glyxerin và axit béo được hấp thụ qua thành ruột vào
máu để đến các tế bào.
- Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và lông
cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong rất lớn (gấp 600
lần so với diện tích mặt ngoài)
- Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc
phân bố tới từng lông ruột.
0 ,25
0 ,25
0 ,25
0 ,25
0 ,25
0 ,25
1
Bài 6: ( 2 điểm)
Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con
ếch tủy một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy,
bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ
nào bị đứt. Hãy giải thích.
- Kích thích rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3% )

+ Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trước
bên đó bị đứt, rễ trước bên còn lại và rễ sau còn.
0 ,25
0 ,25
2
+ Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trước
các bên còn lại bị đứt.
+ Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt.

* Giải thích: rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ
trung ương thần kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi)
- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan
về trung ương thần kinh.
Tại sao nói dây thần tủy là dây pha
- Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau
+ Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống
tới các cơ quan
+ Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan
với tủy sống.
- Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy
 Dây thần kinh tủy là dây pha.
0 ,25
0 ,25
0 ,25
0 ,25
0 ,25
0 ,25
UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1

Năm học: 2014-2015
Môn thi: Sinh học lớp 8
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian phát đề)
Bài 1 (3 điểm).
Vì sao tế bào dược xem là một đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể?
Bài 2 (1,5 điểm)
Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm
để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .
Bài 3 (2 điểm)
a. Nêu đặc điểm của các nhóm máu ở người.
b. Phân tích cơ sở khoa học để kết luận nhóm máu O là nhóm máu
chuyên cho, nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận.
Bài 4 ( 2 điểm)
Hãy kể một số nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp? Có mấy phương pháp hô
hấp nhân tạo thường áp dụng? Nêu điểm giống và khác nhau giữa các phương pháp
hô hấp nhân tạo.
Bài 5 (1,5 điểm)
Phân biệt đồng hoá và dị hoá. Mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá. Vì sao nói
chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
Hết
(Đề thi gồm có 1 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………….; Số báo danh:…………….
UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi: Sinh học 8
Ý/phần Đáp án Điểm
Bài 1 ( 3 điểm).
* Tế bào dược xem là một đơn vị cấu tạo:

-Cơ thể được cấu tạo từ nhiều hệ cơ quan, mỗi hệ cơ quan do nhiều cơ quan
hợp lại, mỗi cơ quan do tập hợp bởi nhiều mô có chức năng giống nhau,
mỗi mô do nhiều tế bào có hình dạng cấu tạo và chức năng giống nhau hợp
thành
-Tất cả mọi tế bào trong cơ thể đề có thể thức cấu tạo rất giống nhau, bao
gồm: màng sinh chất, chất tế bào với các bào quan như ti thể, bộ máy
gôngi, lưới nội chất, ri bô xôm, trung thể; nhân tế bào
* Tế bào dược xem là một đơn vị chức năng:
-Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở tế bào như:
+ Màng sinh chất giúp thực hiện sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường
+ Tế bào chất là nơi xảy ra các hoạt động sống như:
Ti thể là nơi tạo năng lượng cho hoạt động tế bào và cơ thể
Ri bô xôm là nơi tổng hợp prôtêin
Bộ máy Gôngi thực hiện chức năng bài tiết
Trung thể tham gia quá trình phân chia và sinh sản của tế bào
Lưới nội chất đảm bảo sự liên hệ giữa các bào quan
-Tất cả các hoạt động nói trên làm cơ sở cho sự sống, sự lớn lên và sinh sản
của cơ thể đồng thời giúp cơ thể phản ứng chính xác các tác động của môi
trường sống. Vì vậy, tế bào được xa là đơn vị chức năng của cơ thể.
0,5
0,5
1,5
0,5
Bài 2: (1,5 điểm)
* Xương có 2 tính chất
- Đàn hồi 0 ,25
- Rắn chắc
* Thành phần hóa học của xương.
- Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi
- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi làm cho xương có tính rắn chắc.

* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học cảu xương.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch
axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất
mềm và có thể uốn cong dễ dàng  Xương chứa chất hữu cơ.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho
đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần
xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng  Xương chứa
chất vô cơ
0 ,25
0 ,5
0 ,5
a
b
Bài 3 (2 điểm)
Đặc điểm các nhóm máu:
-Nhóm máu O: Hồng cầu không có A và B, huyết tương có α, β
-Nhóm máu A: Hồng cầu chỉ có A, huyết tương không có α, chỉ có β
-Nhóm máu B: Hồng cầu chỉ có B, huyết tương không có β, chỉ có α
-Nhóm máu AB: Hồng cầu có cả A và B, huyết tương không có α, β
Nhóm máu O là chuyên cho bởi vì: Hồng cầu của nhóm máu O không có
kháng nguyên A, B Nên khi cho các nhóm máu khác dù nhóm máu đó có
huyết tương chứa kháng thể α hoặc β hoặc có cả hai thì không gây kết dính.
Nhóm máu AB là chuyên nhận bởi vì: Trong huyết tương không có kháng
thể α, β nên dù nhận một nhóm máu bất kì nào có kháng nguyên A,B thì
vẫn không gây kết dính

0.25
0.25
0.25
0.25

0.5
0.5
Bài 4( 2 điểm)
* Nguyên nhân gây cản trở hô hấp: Cơ thể nạn nhân bị thiếu ôxy, mặt tím tái.
- Do phổi bị ngập nước (bị chết đuối);
- Do cơ hô hấp hoặc có thể cả cơ tim bị co cứng (bị điện giật);
- Do bị ngất hoặc ngạt thở (bị lâm vào môi trường ô nhiễm).
* Có hai phương pháp hô hấp nhân tạo thường sử dụng:
- Hà hơi thổi ngạt;
- Ấn lồng ngực.
* So sánh:
- Giống nhau:
+ Mục đích: Phục hồi sự hô hấp bình thường cho nạn nhân.
+ Cách tiến hành: Thông khí ở phổi của nạn nhân với nhịp 12-20 lần/phút.
Lượng khí lưu thông trong mỗi nhịp ít nhất là 200ml.
- Khác nhau:
PP. Hà hơi thổi ngạt
- Dùng miệng thổi không khí trực tiếp vào phổi qua đường dẫn khí.
0,5
0,5
0,5
0,5
- Đảm bảo số lượng và áp lực của không khí đưa vào phổi.
- Không làm tổn thương lồng ngực. PP. Ấn lồng ngực
- Dùng tay tác động gián tiếp vào phổi qua lực ép vào lồng ngực.
- Lượng khí vào phổi nạn nhân không ổn định.
- Có thể gây tổn thương lồng ngực.
Bài 5 (1,5 điểm)
*Phân biệt đồng hoá và dị hoá:
Đồng hoá

- Tổng hợp các chất;
- Tích luỹ năng lượng; Dị hoá
- Phân giải các chất;
- Giải phóng năng lượng;

* Mối quan hệ: Các chất được tổng hợp từ đồng hoá là nguyên liệu cho dị
hoá. Năng lượng được tích luỹ ở đồng hoá sẽ được giải phóng trong quá
trình dị hoá để cung cấp trở lại cho hoạt động tổng hợp ở đồng hoá. Hai quá
trình này trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau. Nếu
không có đồng hoá thì không có nguyên liệu cho dị hoá và ngược lại không có
dị hoá thì không có năng lượng cho hoạt động đồng hoá.
* Chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng của sự sống: Mọi hoạt
động sống của cơ thể đều cần năng lượng, năng lượng được giải phóng từ quá
trình chuyển hoá. Nếu không có chuyển hoá thì không có năng lượng
-> không có hoạt động sống.
0,5
0,5
0,5
UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 2
Năm học 2014- 2015
Môn thi: Sinh – Lớp 8
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (1.5 điểm)
Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những
đặc điểm nào ?
Câu 2 (2.0 điểm)
1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí
nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .

2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng
đá.
Câu 3 (1.5 điểm)
1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
2 Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thì
tim đập càng nhanh?
Câu 4 (1.5 điểm)
1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ?
Giải thích
Câu 5 (1.5 điểm)
1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.
a- Tinh bột  Mantôzơ b- Mantôzơ  Glucôzơ
c- Prôtêin chuỗi dài  Prôtêin chuỗi ngắn d- Lipit  Glyxêrin và axit
béo
Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào
trong ống tiêu hóa .
2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và
hấp thụ thức ăn.
Câu 6 (2.0 điểm)
1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, một
bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát
hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích.
2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
HẾT
( Đề thi gồm có 01 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:………………………………… : Số báo danh:……………
UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi: Sinh – Lớp 8
Câu Đáp án Điểm
1
Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác
nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào ?
* Giống nhau:
- Đều có màng
- Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội
chất, ribôxôm
- Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc.
* Khác nhau:
Tế bào thực vật Tế bào động vật
- Có mạng xelulôzơ
- Có diệp lục
- Không có trung thể
- Có không bào lớn, có vai trò quan trọng trong đời sống của
tế bào thực vật. - Không có mạng xelulôzơ
- Không có diệp lục (trừ Trùng roi xanh)
- Có trung thể.
- Có không bào nhỏ không có vai trò quan trọng trong đời
sống của tế bào .


0,5
0,5
0,5
2 1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như sau:
* Xương có 2 tính chất
- Đàn hồi

- Rắn chắc
* Thành phần hóa học của xương.
- Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính
đàn hồi
- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có
tính rắn chắc.
* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học c ủa xương.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng
dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy
phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng
 Xương chứa chất hữu cơ.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn
lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn
khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn
ra đó là các chất khoáng  Xương chứa chất vô cơ
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các
cầu thủ bóng đá.
- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng
không hoạt động được.
- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều,
ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi.
Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải
0.25
0.25
0.25
0.25
0,5
phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ  ảnh hưởng đến sự
co và duỗi của cơ  Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột
rút”

0,5
3

1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
- Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di
chuyển
* Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp
- Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảm
xúc mạnh, một số hóa chất … làm cho huyết áp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thì
huyết áp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng

2. Trong cúng một loài những động vật có kích thước càng
nhỏ thì tim đập càng nhanh vì:
- Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều ô xi.
- Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bề
mặt cơ thể với môi trường lớn so với khối lượng cơ thể, nên
có sự mất nhiệt nhiều.
0.25
0.25
0.25
0.25
0,5
4
1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra
sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.
- Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài
dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có

chất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và
thở ra.
- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng
cụm và được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện
cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ
dàng.
- Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm
tăng bề mặt trao đổi khí của phổi.
2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi
như thế nào ? Giải thích ?
- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng.
- Giái thích:
Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng
- Hô hấp tế bào tăng  Tế bào cần nhiều oxi và thải ra
nhiều khí cacbonic  Nông dộ cacbonic trong máu tăng đã
kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng
nhịp hô hấp.
0.25
0.25
0.25
0.25
0,5
1
a- Xẩy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non 0.25
5
b- Xẩy ra ở ruột non
c- Xẩy ra ở dạ dày
d- Xẩy ra ở ruột non
2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức
năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.

- Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m  Tổng
diện tích bề mặt rất lớn (400 – 500 m
2
). Ruột non có cấu tạo
gồm 4 lớp (lớp màng bọc ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc
và lớp niêm mạc).
- Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu
hóa các loại thức ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axit
amin, glyxerin và axit béo được hấp thụ qua thành ruột vào
máu để đến các tế bào.
- Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và lông
cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong rất lớn (gấp 600
lần so với diện tích mặt ngoài)
- Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc
phân bố tới từng lông ruột.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
6 1/
- Kích thích rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3% )
+ Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trước
bên đó bị đứt, rễ trước bên còn lại và rễ sau còn.
+ Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trước
các bên còn lại bị đứt.
+ Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt.
* Giải thích:
-Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương
thần kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi)

- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan
về trung ương thần kinh.
2- Tại sao nói dây thần tủy là dây pha.
- Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau
+ Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống
tới các cơ quan
+ Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan
với tủy sống.
- Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy
 Dây thần kinh tủy là dây pha.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
HẾT
UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 2
Năm học 2014- 2015
Môn thi: Sinh – Lớp 8
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1(2 điểm)
Giải thích vì sao tế bào là đơn vị cấu tạo và cˆng là đơn vị chức năng của
cơ thể ?
Câu 2(2 điểm)
Em hãy giải thích tại sao khi trời lạnh cơ thể người có hiện tượng run run

hoặc đi tiểu tiện có hiện tượng rùng mình ? Lấy các ví dụ tương tự ?
Câu 3 (4 điểm)
a) Em hãy nêu cấu tạo và chức năng sinh lý các thành phần của máu ?
b) Sự khác nhau về trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và trao đổi khí ở
vòng tuần hoàn lớn?
c) Giải thích vì sao Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi?
Câu 4 (1 điểm)
Hãy nêu quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non ?
Câu 5(1 điểm)
Phản xạ là gì ? Cho ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong
phản xạ đó?
HẾT
( Đề thi gồm có 01 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:………………………………… : Số báo danh:……………
UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi: Sinh – Lớp 8
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1
- Tế bào được xem là đơn vị cấu tạo:
Vì mọi mô, cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể đều được cấu
tạo từ tế bào .
0.5đ
- Tế bào được xem là đơn vị chức năng vì mọi hoạt động sống
đều được diễn ra ở đó.
+ Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất.
+ Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống như:
- Ti thể là trạm tạo năng lượng.

- Ribôxôm là nơi tổng hợp Prôtêin.
- Lưới nội chất tổng hợp và vận chuyển các chất
- Bộ mấy gôngi thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
- Trung thể tham gia quá trình phân chia tế bào.
+ Nhân tế bào là nơi điều khiển các hoạt động sống của tế
bào
- NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
- Axit Nucleic là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
0.5đ
0.25đ
0.5 đ
0.25 đ
2
* Khi trời lạnh có hiện tượng run run hoặc đi tiểu tiện có hiện
tượng rùng mình vì:
- Nhiệt độ cơ thể luôn độ ổn định khoảng 37
0
C. Đây là nhiệt
độ thích hợp nhất cho các hoạt động sống của tế bào và của
cơ thể. Vì vậy khi nhiệt độ môi trường quá lạnh, cơ thể xảy ra
một số hiện tượng sinh lý để chống lạnh;
+ Run run đây là phản xạ co cơ để sinh nhiệt bù lại lượng
nhiệt mất đi do thời tiết quá lạnh
+ Hiện tượng đi tiểu tiện rùng mình vì lượng nhiệt bị mất đi
do nước hấp thụ thải ra ngoài nên cơ thể có phản xạ tự vệ
rùng mình (co cơ) để sinh nhiệt bù lại lượng nhiệt đã mất.
+ Ví dụ tương tự: Nổi da gà…
0,5đ
0.5 đ
0.5 đ

0.5 đ
3
a) Cấu tạo và chức năng sinh lí của các thành phần máu :
1. Hồng cầu:
- Cấu tạo: Là những tế bào màu đỏ không có nhân, hình đĩa
lõm hai mặt
- Chức năng sinh lý:
+ Vận chuyển các chất khí : Vận chuyển O
2
từ phổi đến các
mô và CO
2
từ các mô đến phổi để thải ra ngoài(do Hb đảm
nhiệm).
+ Tham gia vào hệ đệm protein để điều hòa độ pH của máu
2. Bạch cầu:
- Cấu tạo:
+ Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau,
chia làm 2 nhóm Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân.
+ Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu.
- Chức năng sinh lý:
+ Thực bào là ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ
thể.
+ Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể
tương ứng đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể.
+ Tạo Interferon được sản sinh ra khi có có kháng nguyên
xâm nhập vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của
virut, hạn chế TB ung thư.
3. Tiểu cầu:
- Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng không ổn định, không

nhân, không có khả năng phân chia.
- Chức năng sinh lý:
+ Tham gia vào quá trình đông máu: Bằng cách giải phóng ra
chất tham gia vào quá trình đông máu.
+ Làm co các mạch máu
+ Làm co cục máu.
4. Huyết tương:
- Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi
mặn, 90% là nước, 10% là vật chất khô, chứa các hưu cơ và
vô cơ ngoài ra còn có các loại enzim, hoocmon, vitamin…
- Chức năng sinh lý:
0.25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0.25đ
0,25đ
+ Là môi trường diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể
+ Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể
b)Sự khác nhau giữa trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và
vòng tuần hoàn lớn:
- Trao đổi khí ở vòng tuân hoàn nhỏ: Trao đổi khi ở phổi lấy
O
2
và thải CO
2
ra ngoài
- Trao đổi khí ở vòng tuần hoàn lớn: Trao đổi khi ở mô tế

bào máu vận chuyển O
2
đến cung cấp cho mô tế bào

đồng thời
nhận CO
2
thải ra ngoài ở phổi.
0.5 đ
0.5 đ
c) Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi là vì:
Vì thời gian làm việc “Tim đập” và thời gian nghỉ ngơi là
bằng nhau:
+ Thời gian nghỉ ngơi 0,4s: pha giãn chung 0,4s
+ Thời gian làm việc 0,4s bằng pha nhĩ co(0,1s) cộng pha thất
co (0,3s)

4
* Quá trình tiêu hoá ở ruột non:
Gồm quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa học.
+ Quá trình tiêu hóa cơ học ở ruột non: Là do các tác động
co thắt của cơ vòng và cơ dọc đẩy thức ăn xuống phần tiếp
theo của ruột, giúp thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa…: Các tác
động cơ học
- Co thắt từng phần của ruột non
- Cử động qủa lắc của ruột non
- Cử động nhu động của ruột non
- Cử động nhu động ngược của ruột non
0,5đ
+ Quá trình tiêu hoá hóa học ở ruột non:

- Muối mật trong dịch mật cùng với các hệ Enzim trong dịch
tụy và dịch ruột phối hợp hoạt động cắt nhỏ dần các đại phân
tử thức ăn thành các phân tử chất dinh dưỡng cơ thể có thể
hấp thu được.
Tinh bột, đường đôi
enzim
→
Đường đôi
enzim
→
Đường đơn
Prôtêin
enzim
→
Peptít
enzim
→
Axit amin
Lipít các giọt lipít nhỏ
enzim
→
Axit béo và Glixêrin
0.5đ
5
- KN Phản xạ: Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của
môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.
0.25đ
- Ví dụ: Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại, đèn chiếu sáng
vào mắt thì đồng tử(con ngươi) co lại, thức ăn vào miệng thì
tuyến nước bọt tiết nước bọt…

0,25đ
Dịch mật
- Phân tích đường đi của phản xạ:
+ Da tay tiếp sự nóng của vật sẽ phát xung thần kinh theo dây
hướng tâm về trung ương thần kinh(nằm ở tủy sống)
+ Từ trung ương thần kinh phát xung thần kinh theo dây li
tâm tới cơ quan phản ứng(cơ tay)
+ Kết quả rụt tay lại(co cơ tay)
0,5

Hết
UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 2
Năm học 2014 - 2015
Môn thi: Sinh Học - Lớp 8
Thời gian làm bài : 120 phút (không kể thời gian phát đề
Bài 1 : ( 1 điểm)
- Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh
mạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào ?
Bài 2 : ( 2,5 điểm)
- Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng
thẳng và đi bằng hai chân ?
Bài 3 : ( 1,5 điểm)
- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá ?
Bài 4 : ( 1,5 điểm)
Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.
a- Tinh bột  Mantôzơ b- Mantôzơ  Glucôzơ
c- Prôtêin chuỗi dài  Prôtêin chuỗi ngắn d- Lipit  Glyxêrin và axit

béo .
Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào
trong ống tiêu hóa ?
Bài 5 : ( 2 điểm)
a. Hai người có chỉ số huyết áp là 80/120,150/180. em hiểu điều đó như thế
nào?
b. Tại sao người mắc bệnh huyết áp cao không nên ăn mặn?
Bài 6 : ( 1,5 điểm)
Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.
HẾT
(Đề thi gồm có 01 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; Số báo
danh
UBND HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi: Sinh Học - Lớp 8
Bài 1: ( 1 điểm)
Ý Điểm
- Sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch 0.25
- Sức hút của lồng ngực khi ta hít vào thở ra 0.25
- Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra 0.25
- Các van tĩnh mạch 0.25
Bài 2: ( 2,5 điểm)
Ý Điểm
- Cột sống cong ở 4 chỗ tạo hai hình chữ S nối tiếp nhau giúp cơ thể có
tư thế đứng thẳng. 0.5
- Lồng ngực dẹp theo chiều trước sau và nở sang hai bên. Đặc biệt là sự

phân hoá xương chi trên và xương chi dưới. ở người tay ngắn hơn chân
còn ở vượn ngược lại tay dài hơn chân.
0.5
- ở người khớp vai linh động, xương cổ tay nhỏ, khớp cổ tay cấu tạo
kiểu bầu dục, các khớp bàn tay ngón tay linh động ngón cái có khả năng
đối diện với các ngón còn lại.
0.5
- Khớp chậu đùi có hố khớp sâu đảm bảo sự vững chắc, các khớp cổ
chân bàn chân khá chặt chẽ. Xương chậu nở rộng, xương đùi lớn giúp
nâng đỡ toàn bộ cơ thể.
0.5
- Xương bàn chân, xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm có tác dụng
phân tán lực của cơ thể khi đứng cˆng như di chuyển. Xương gót lớn
phát triển về phía sau
0.5
Bài 3 : ( 1,5 điểm)
Ý Điểm
- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt
động được.
0.5

×