Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI HỌC - CAO ĐẲNG(ĐẶNG BÁ LÃM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.19 KB, 51 trang )

HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẴNG
Đặng Bá Lãm
Đặng Bá Lãm
Dđ: 0913219403
Dđ: 0913219403
Email:
Email:
HOT NG
HOT NG
KHOA HC V CễNG NGH TRNG H/C
KHOA HC V CễNG NGH TRNG H/C

Phần A. Nhng vn chung
1.Nhng khái niệm c bn
2. Phõn loi khoa hc
3. Nghiờn cu khoa hc, hot ng khoa hc

Phần B. Qun lý hot ng KH-CN
1. Mc ớch ca hot ng khoa hc
v cụng ngh
2.Vai trũ ca khoa hc v cụng ngh
3. T chc khoa hc v cụng ngh
4. Qun lý hot ng khoa hc v cụng ngh trng H/C

Phần C. Trình tự thực hiện đề tài NCKH
1.Chuẩn bị và bảo vệ đề c$ơng NC


2. Thc hin ti NC
3.Kiểm tra kết quả NC, viết báo cáo chính thức
4.Bảo vệ ti NC

Nói
Khoa học công nghệ cùng với giáo dục đào
tạo là quốc sách hàng đầu của nước ta

Viết

Viết
Viết
Cách viết
Ngữ cảnh
trên
Đúng
Ngữ
cảnh
trên
Sai
Ngữ
cảnh
trên
Khg rõ
Ngữ cảnh
khác
Khoa học công nghệ
Khoa học- công nghệ
Khoa học, công nghệ
Khoa học và công nghệ

Khoa học & công nghệ
Viết
Viết
Cách viết
Ngữ cảnh
trên
Đúng
Ngữ
cảnh
trên
Sai
Ngữ
cảnh
trên
Khg rõ
Ngữ cảnh
khác
giáo dục đào tạo
giáo dục - đào tạo
giáo dục, đào tạo
giáo dục và đào tạo
giáo dục & đào tạo
Phần A.
Phần A.
Nhng
Nhng
vấn đề chung
vấn đề chung



1. Nhng khái niệm c bn
1.1. Khoa học là gì?

Hệ thống các tri thức về qui luật vận động của thc ti
khỏch quan tc qui luật của tự nhiên, xã hội, t duy
Phõn bit tri thc khoa hc vi tri thc kinh nghim
Phõn bit khoa hc vi ngh thut

Hoạt động xã hội nhằm tìm tòi phát hiện quy luật của
sự vật, hiện tợng và vận dụng các quy luật đó để sáng
tạo ra các giải pháp tác động vào các sự vật, hiện tợng
nhằm biến đổi chúng vỡ li ớch con ngi
Giỏo dc o to
1.
1.
Những
Những


kh¸i niÖm
kh¸i niÖm


cơ bản
cơ bản
1.2. Công nghệ là gì?
Công nghệ là tập hợp các phương pháp , quy
trình, công cụ, phương tiện biến đổi các nguồn
lực thành sản phẩm
Công nghệ và kỹ thuật có nghĩa gần tương

đương, nhưng đôi khi hiểu kỹ thuật nghiêng về
phần cứng(công cụ), công nghệ nghiêng về phần
mềm (PP, quy trình)
2. Phân loại khoa học
2. Phân loại khoa học
2.1. C¸c khoa học hay các bé m«n KH h×nh thµnh
vµ ph¸t triÓn dùa trªn sù ph¸t hiÖn c¸c quy luËt
cña một lĩnh vực nhất định của TN, XH, TD
Mỗi bộ môn khoa học được xác định bởi:
a) Khách thể và đối tượng nghiên cứu riêng biệt
b) Phương pháp nghiên cứu đặc thù
c) Hệ thống tri thức đặc thù
2.2. Con đường hình thành các bộ môn khoa học.
Sù ph©n lËp vµ tÝch hîp c¸c khoa häc
2. Phân loại khoa học
2. Phân loại khoa học
2.3. Tiêu chí phân loại khoa học
Engel phân loại các KH đến TK XIX theo sự phát triển
các dạng vận động của vật chất từ thấp đến cao (Biện
chứng của tự nhiên
Dãy các KH Engel:Cơ học, Vật lý, Hóa học, Sinh học,…
Kedrov (Liên xô) phát triển ý tưởng Engel để phân loại
các khoa học hiện đại
Tam giác Kedrov
Bảng phân loại 2 chiều Tạ Quang Bửu
TQ.B. và các cộng sự (Đặng bá Lãm, Vũ Công Lập)
trong “Một dự thảo về phân loại KH” (T/c Hoạt động
KH số 2-3/1980) đưa ra đề xuất cách phân loại các khoa
học dựa theo tiêu chí từ lý luận đến thực tiễn và xây dựng
Bảng phân loại hai chiều

2. Phân loại khoa học
2. Phân loại khoa học
(Kedrov)
(Kedrov)
Khách thể Các khoa học
Tự nhiên KH tự nhiên
Vô cơ Lý Toán
Hóa
Hữu cơ KHKT(công nghệ)
……
Sinh
Người
Tâm lý học
( XH&TD) KH xã hội Triết
các KH nhân văn
2. Phân loại khoa học
2. Phân loại khoa học
(T.Q.Bửu)
(T.Q.Bửu)


LL->TT

VC
Lý thuyết Ứng
dụng
Công
nghệ
Kinh tế Quản


Tự nhiên
Xã hội
Tư duy

Hóa

Sử

Tâm lý
Triết,
Toán
Lý ƯD
Hóa

Bảo
tàng…
TL ƯD
GD học
Địa chất
Hóa



Tư vấn
Kh. mỏ
L. Kim
Hóa…
Du lịch
……
Dịch

vụ

thuyết
QL…
Kỹ
thuật
QL…
TLH
QL…
Toán
QL
3. Nghiªn cøu khoa häc,
3. Nghiªn cøu khoa häc,
hoạt động khoa học
hoạt động khoa học
3.1.Định nghĩa
NCKH là hoạt động tìm tßi ph¸t hiÖn các hiện tượng, sự
vật, qui luËt của thực tại và các giải pháp ứng dụng.
NCKH đưa đến phát minh
NCKH bao gồm nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng
dụng
3.2. Hoạt động khoa học bao gồm các giai đoạn
-
Nghiên cứu KH
-
Thiết kế triển khai kết quả NC
-
Sản xuất thử
-
Chuyển giao kết quả

Hoạt động khoa học và công nghệ
Hoạt động khoa học và công nghệ

Hoạt động khoa học và công nghệ bao gồm nghiên cứu
khoa học, nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vụ
khoa học và công nghệ, hoạt động phát huy sáng kiến, cải
tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác
nhằm phát triển khoa học và công nghệ

Phát triển công nghệ là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn
thiện công nghệ mới, sản phảm mới.
Phát triển CN đưa đến sáng chế

Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ
NCKH và PTCN; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí
tuệ, chuyển giao CN; các dịch vụ TT tư vấn, đào tạo,bồi
dưỡng, phổ biến, ứng dụng tri thức KH&CN và kinh
nghiệm thực tiễn
3.3. Phân loại đề tài NCKH
3.3. Phân loại đề tài NCKH
a. Phân loại theo các KH
a. Phân loại theo các KH
hay b mụn
hay b mụn


Cp : liờn ngnh, ngnh, chuyờn
Cp : liờn ngnh, ngnh, chuyờn
ngnh
ngnh

Ngành KH


Chuyên ngành



LL&LSSPH

PPDH
QLGD
SP kỹ thuật

QL ở cơ sở GD




Các hớng NC
QL NN v GD
ti
ti
ti KH
ti
Cỏc ti NC
Khoa hc
giỏo dc
b. Phân loại theo
b. Phân loại theo
mc ớch,

mc ớch,
sản phẩm
sản phẩm
NC
NC

NC cơ bản: NC các t tởng, khái niệm, phạm trù,
quan niệm, quy luật, lý thuyt có tính khái quát cao
- NCCB thuần tuý
- NCCB định hớng
Sản phẩm: phát minh (thuyết tơng đối, thuyết di
truyền); phát hiện (nguyên tử, quy luật đấu tranh GC)

NC ứng dụng: vận dụng kết quả NCCB để tạo ra sản
phẩm (giải pháp mới, công nghệ mới )

NC triển khai: chuyển từ NC ứng dụng sang cỏc thit
k sn xut
c.
c.
Ph©n lo¹i theo cÊp qu¶n lý
Ph©n lo¹i theo cÊp qu¶n lý
Cấp nhà nước– cÊp ngµnh/bé – CÊp c¬ së
(trường,viện)
Quỷ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia
(NAFOSTED)
d. Phân loại theo đối tợng và
d. Phân loại theo đối tợng và
nội dung NC
nội dung NC


Chiến lợc, quy hoạch, kế hoạch

Chính sách GD

Cơ chế và phân cấp QLGD, tổ chức hệ thống

Mục tiêu, nội dung CT và tài liệu DH, PTDH

QL nghiên cứu khoa học, HT quốc tế

Quản lý chất lợng GD

Quản lý nhân sự trong GD

Phát triển nguồn nhân lực

QL quá trình DH (tuyển sinh, hoạt động dạy, HĐ học)

Thanh tra, kiểm tra .v.v
Phần B. Quản lý hoạt động khoa học
Phần B. Quản lý hoạt động khoa học
và công nghệ
và công nghệ
1. Mục đích của hoạt động khoa học
và công nghệ
2. Vai trò của khoa học và công nghệ
3. Tổ chức khoa học và công nghệ
4. Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ
trường ĐH/CĐ

5. Một số đặc điểm của NCKH
1.Mục đích của hoạt động khoa học
1.Mục đích của hoạt động khoa học
và công nghệ
và công nghệ
Mục đích chung

Tạo động lực phát triển kinh tế-xã hội
Tạo ra các ngành công nghiệp mới; Tăng cường sức khoẻ
con người; Đảm bảo sự trong lành của môi trường

Xây dựng cơ sở để đưa ra các chính sách phát
triển quốc gia

Đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo đại học
1.Mục đích của hoạt động khoa học
1.Mục đích của hoạt động khoa học
và công nghệ
và công nghệ

Đối với Việt Nam:
Xây dựng nền KH và CN tiên tiến, hiện đại để phát triển
lực lượng sản xuất, nâng cao trình độ quản lý; sử dụng
hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; đẩy
mạnh CNH, HĐH; xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người mới VN; góp
phần phát triển nhanh, bền vững KT-XH, nâng cao chất
lượng cuộc sống của nhân dân, bảo đảm an ninh, quốc
phòng, an ninh.


Đối với nhà trường:
Kết hợp đào tạo với NCKH và sản xuất nhằm nâng cao
chất lượng GD, từng bước thực hiện vai trò trung tâm văn
hóa, khoa học, công nghệ của địa phương và của cả nước
1.Mục đích của hoạt động khoa học
1.Mục đích của hoạt động khoa học
và công nghệ
và công nghệ
Nhiệm vụ của trường ĐH/CĐ trong NCKH
a) Nghiên cứu KH, ứng dụng, phát triển và chuyển
giao CN để giải quyết những vấn đề KT-XH của
địa phương và cả nước;
b) Thực hiện dịch vụ KH, sản xuất kinh doanh.
2. Vai trò của khoa học và công nghệ
2. Vai trò của khoa học và công nghệ


Tiên đoán của Marx:
Khoa học sẽ trở thành một lực lượng sản xuất trực
tiếp
Chính sách của Việt Nam:
Khoa học, công nghệ cùng với giáo dục, đào tạo là
quốc sách hàng đầu
Tương quan giữa phát minh và các chỉ số cạnh tranh, tăng trưởng của những
Tương quan giữa phát minh và các chỉ số cạnh tranh, tăng trưởng của những
nước có nhiều phát minh nhất năm 2010-2011
nước có nhiều phát minh nhất năm 2010-2011
Nước có nhiều phát minh KH Xếp hạng
cạnh tranh
Xếp hạng

GDP/ capita
HDI
1. Switzerland 1 17 11(0,903)
2. Sweden 2 23 10(0,904)
3. Singapore
3 5 26(0,866)
4. Hong Kong (China)
11 13 13(0,898)
5.Finland 7 34 22(0,892)
6. Denmark
9 29 16(0,895)
7. US
4 11 4(0,910)
8. Canada
10 22 6 (0,908)
9. Netherland
8 21 3 (0,910)
10.UK
12 37 28(0,863)
11. Iceland
31 25 7(0,908)
Tương quan thu nhập quốc dân và sử dụng phương tiện
Tương quan thu nhập quốc dân và sử dụng phương tiện
IT(Lallana,2004)
IT(Lallana,2004)
Nước GNI
(tỉ USD)
GDP/Ca
pita
(USD)

Sử dụng
điện
thoại
Sử dụng
Mobi
Sử dụng
Internet
Nhật Bản 4.265 4.265 40,1% 61,1% 44%
Hàn quốc
473 9.930 57% 61% 54%
Singapore 86 20.690 47% 74.7% 48%
Ấn độ 501 480 4,2% 1% 1,65%
Nepan 5 230 1,42% 0,09% 0,43%
Việt Nam 35 430 2,57% 2,23% 0,12%
3.Tổ chức khoa học và công nghệ
3.Tổ chức khoa học và công nghệ
3.1. Mạng lưới khoa học và công nghệ VN
a) Các cơ quan nghiên cứu có tính hàn lâm
(Viện Khoa học và công nghệ VN, Viện Khoa
học xã hội VN)
b) Các trường đại học
c) Các bộ ngành
Giữa a) và b) có nhiều trùng lặp về nhiệm vụ và
phân tán về nguồn lực vì đều NC cơ bản và ứng
dụng
c) chủ yếu NC ứng dụng và thiết kế triển khai
So sánh với hệ thống KH-CN một số nước

×