Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

TÀI LIỆU BÀI GIẢNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 93 trang )

TS. Nguyn Vn Tun
Trang 1/93





































TÀI LIỆU BÀI GIẢNG
PHƯƠNG PHÁP DẠY KỸ
THUẬT CHUYÊN NGÀNH
(cho các ngành KCN và KCM)








Tác giả TS. Nguyễn Văn Tuấn




(LƯU HÀNH NỘI BỘ)
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 9 NĂM 2007


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH






S
P
K
T
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 2/93
MỤC LỤC

NỘI DUNG TRANG

CHNG I. NHNG C S CHUNG CA KHOA HC
V PHNG PHÁP DY K THUT

1. I TNG VÀ NHIM V
2. NHIM V CA KHOA HC PPDHKTC KHÍ TRONG NHÀ
TRNG S PHM K THUT

3. PHNG PHÁP NGHIÊN CU
4. CÁC LNH VC CA K THUT TRONG B MƠN PPDHKT C
KHÍ

CHNG II. K THUT VÀ NHIM V DY K THUT
1. MT S KHÁI NHIM
1.1. K THUT
1.2. CƠNG NGH

1.3. H THNG K THUT
1.4. PHÂN LOI K THUT
2. NHIM V DY K THUT TRONG TRNG THPT VÀ DN
1.1. NHIM V GIÁO DNG K THUT NGH NGHIP
1.2. NHIM V GIÁO DC
1.3. NHIM V HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIN T DUY NNG LC
K THU
T

3. MT S TIP CN TRONG DY K THUT – NGH
CHNG III. MC TIÊU DY HC K THUT C KHÍ
CH TO

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CỦA KỸ THUẬT VÀ YÊU CẦU HỌC CỦA NÓ
2. LĨNH VỰC CỦA MỤC TIÊU DẠY KỸ THUẬT CƠ KHÍ CHẾ TẠO
2.1. MỤC TIÊU VỀ CHUYÊN MÔN
2.2. MỤC TIÊU LIÊN QUAN CHUYÊN MÔN CHUNG
2.3. MỤC TIÊU DẠY HỌC VỀ TƯ DUY KỸ THUẬT
2.4. MỤC TIÊU DẠY HỌC V GIÁO DỤC HC SINH
3. XÁC LẬP MỤC TIÊU DẠY HỌC CHO VIỆC DẠY KỸ THUẬT
3.1. TÍNH TOÀN DIỆN CỦA VIỆC XÁC LẬP MỤC TIÊU DẠY HỌC
3.2. TRIỂN KHAI MỤC TIÊU CHI TIẾT CỤ THỂ
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG DẠY HỌC VỀ CÁC CÔNG
NGHỆ GIA CÔNG C KHÍ

I. CÁC YÊU CẦU NGHỀ NGHIỆP KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỐI VỚI
NỘI DUNG DẠY HỌC.

II. NỘI DUNG DẠY HỌC CỦA CÁC MÔN THUỘC VỀ CÔNG NGHỆ
GIA CÔNG CH TO


1. NHỮNG THÀNH PHẦN VÀ CẤU TRÚC CỦA NỘI DUNG DH
2. CÁC NỘI DUNG DẠY HỌC CƠ BẢN
CHƯƠNG V. NỘI DUNG DẠY HỌC VỀ VẬT LIỆU CƠ KHÍ
KIM LOẠI

I. CÁC YÊU CẦU NGHỀ NGHIỆP KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỐI VỚI
NỘI DUNG DẠY HỌC.

TS. Nguyn Vn Tun
Trang 3/93
II. NHỮNG THÀNH PHẦN NỘI DUNG CỦA MÔN VẬT LIỆU CƠ KHÍ
1. ĐỐI TƯNG LĨNH HỘI CƠ BẢN “CẤU TẠO - TÍNH CHẤT VẬT
LIÊU“

2. ĐỐI TƯNG LĨNH HỘI VỀ TÍNH KINH TẾ KHI SỬ DỤNG VẬT
LIỆU

3. ĐỐI TƯNG LĨNH HỘI VỀ CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
4. ĐỐI TƯNG LĨNH HỘI VỀ KÝ HIỆU VẬT LIỆU
CHNG VI. KIU PHNG PHÁP VÀ CÁC PHƯƠNG
PHÁP LOGIC

I. KIU PHNG PHÁP DY HC GII THÍCH VÀ KIU PHNG
PHÁP DY HC M CĨ TÍNH THIT K TRONG DY KT

1. KIU PHNG PHÁP DY HC GII THÍCH TUYN TÍNH
2. KIU PHNG PHÁP DY HC M CĨ TÍNH THIT K
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC LOGIC
1. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH - TỔNG HP

2. PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP
3. PHƯƠNG PHÁP DIỄN DỊCH
4. PHƯƠNG PHÁP KẾ THỪA VÀ PHÁT TRIỂN
5. PHƯƠNG PHÁP KHÁI QUÁT HÓA
6. PHƯƠNG PHÁP CỤ THỂ HÓA
CHƯƠNG VII. HÌNH THỨC TỔ CHỨC HỌC VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP DẠY CỦA GIÁO VIÊN TRONG DẠY KT

I. HÌNH THỨC TỔ CHỨC HỌC.
1. DẠY HỌC TOÀN LỚP TRỰC DIỆN
2. DẠY HỌC CÁ THỂ
3. DẠY HỌC NHÓM
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY
1. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY
1.1. DẠY HỌC THEO PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH
1.2. PHƯƠNG PHÁP DIỄN TRÌNH LÀM MẪU
2. PHƯƠNG PHÁP ĐÀM THOẠI PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG VIII. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐA HP
TRONG DẠY KỸ THUẬT CƠ KHÍ CHẾ TẠO

I. ĐẠI CƯONG VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐA HP
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
THỰC HIỆN

1. DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
2.
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG
CHƯƠNG IX. KIỂU BÀI DẠY KỸ THUẬT
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ CÁC KIỂU BÀI DẠY
2. VÍ DỤ VỀ CÁC KIỂU BÀI DẠY



TS. Nguyn Vn Tun
Trang 4/93
CHNG I. NHNG C S CHUNG CA KHOA HC V PHNG PHÁP DY
K THUT
5. I TNG VÀ NHIM V
Phng pháp dy hc k thut (PPDHKT) chuyên ngành vi t cách là mt ngành
khoa hc và là mt b môn đc ging dy trong các trng s phm k thut  mc đ khác
nhau. Trc ht ta hãy xét đi tng ca ngành khoa hc PPDHKT c khí ch t
o.
(a) i tng
Khoa hc PPDHKT nghiên cu quá trình dy hc các môn hc k thut. Nó phân bit
vi lý lun dy hc đi cng  ch là lý lun dy hc đi cng nghiên cu quá trình giáo
dc và đào to nói chung cho tt c các môn hc, các loi trng hc còn PPDH KT chuyên
ngành ch nghiên cu mt b phn ca quá trình này, c th là quá trình dy và hc các môn
k thut chuyên ngành. Quá trình dy h
c k thut này không phi ch là mt quá trình truyn
th nhng kin thc v chuyên ngành mà còn t chc phát trin  ngi hc nhng nng lc
hot đng ngh nghip và nhng yu t giáo dc phù hp vi đnh hng phát trin con ngi
ca đt nc.
 hiu rõ hn na v ngành khoa hc PPDHKT ta hãy phân tích đi tng ca nó.
Cng nh trong nh
ng quá trình dy hc các khoa hc khác, giáo viên luôn là ngi ch th
còn hc sinh va là ch th và va là khách th (xem s đ 1). Quá trình dy hc k thut
chuyên ngành là mt quá trình tng tác giao lu gia con ngi vi nhau trong các vô s các
điu kin nh hng ngoi ti ca các khoa hc khác vàthc trng v k thut hin ti và các
điu kin ni ti. Chính vì vy đi t
ng nghiên cu ca ngành khoa hc này không ch dùng
li nghiên cu các mi quan h bin chng gia các thành phn mc tiêu - ni dung - phng

pháp phng tin ca quá trình dy hc k thut chuyên ngành mà còn đ cp đn các điu
kin tác đng có tính tích cc cng nh tiêu cc đn quá trình này. Dy hc không th thành
công khi không chú ý ti các điu kin đó.
(b) Nhim v ca b môn ph
ng pháp dy hc k thut chuyên ngành
Trong khoa hc s phm chuyên ngành thng có hai khái nim gây nhiu tranh lun
đó là giáo hc pháp b môn (GHPBM) và phng pháp dy hc b môn (PPDHBM). 
thng nht khái nim chúng ta hãy tìm hiu bn cht ca chúng.
GHPBM là mt lý lun nghiên cu v vic dy và hc các b môn nh môn toán, môn lý,
môn vt liu, môn công ngh c khí ch to Xét v gc đ khoa hc GHPBM nh là mt lý
lu
n dy hc cho mt b môn nào đó mà đi tng nghiên cu ca nó là:
- i tng ngi hc (Ai hc?)
- Mc tiêu dy hc ca b môn ( làm gì?)
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 5/93
- Phng pháp dy hc b môn (Nh th nào?)
- Phng tin dy hc b môn (Bng cái gì?)
Xét theo các phm trù ca giáo hc pháp b môn thì chúng ta nhn thy rng thut ng
PPDHBM là mt phn ca GHPBM mà nhim v nghiên cu ca chúng ch gii hn li trong
phm vi ca phng pháp nhm tr li câu hi "nh th nào?".
PPDHBM thông thng không ch đc hiu nh là m
t môn khoa hc tng t nh giáo hc
pháp b môn, nó không ch nghiên cu mt cách cô lp nhng phng pháp dy hc các môn
k thut trong trng THCN và dy ngh. Phng pháp không th tách ri mc đích, ni
dung và phng tin dy hc k thut.
Do vy, ngành khoa hc PPDHKT (gm nhiu môn hc k thut cho mt chuyên
ngành) là mt ngành khoa hc v PPDHBM phi gii đáp các câu hi sau đây:
- D
y k thut hng đn cái gì? (mc tiêu dy hc ca các môn k thut)

- Dy hc nhng gì trong khoa hc k thut? (tc là phi xác đnh rõ ni dung các môn
k thut đ dy trong trng THCN và DN)
- Dy hc k thut nh th nào? (tc là phi nghiên cu các nguyên tc, phng pháp,
hình thc t chc, phng tin dy hc các môn k thut)
Do đó khoa hc PPDHKT này có các nhi
m v c bn sau đây:
(1) Xác đnh mc tiêu các môn hc k thut c khí ch to máy. Có th nghiên cu
gii đáp các câu hi nh:
- Yêu cu và nhim v ca các môn k thut c khí  mi cp bc đào to và mi ngh có
liên quan đn k thut c khí ch to máy nh th nào?
- Cn có nhng loi mc tiêu dy hc nào trong vi
c đào to k thut c khí ch to máy?
- Cách xác lp trin khai mc tiêu dy hc k thut chuyên ngành
(2) Xác đnh ni dung các môn k thut c khí ch to máy. Có th nghiên cu gii
đáp các câu hi nh:
- Các c s đ xác đnh ni dung chng trình các môn k thut chuyên ngành  các cp
bc đào to khác nhau nh: trong hng nghip, trong đào to ngh nghi
p ( trng
THCN & DN - dài hn hoc ngn hn - theo Modul hoc truyn thng).
- K hoch ni dung ca các môn k thut c khí ch to máy có th phi hp cht ch
vi nhau nh th nào và phm vi ca tng môn hc đc gii hn nh th nào đ phù
hp vi thi gian, trình đ đào to
(3) Nghiên cu các phng pháp dy cho các môn k thu
t chuyên ngành. Có th
nghiên cu gii đáp các câu hi nh:
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 6/93
- Da trên quan đim ca thuyt hot đng, phng pháp dy các môn k thut cn đc ci
tin nh th nào?
- Các phng pháp logic đc trin khai áp dng nh th nào trong vic dy các môn k

thut?
- Các hình thc t chc dy hc các môn k thut.
- Các kiu bài dy
(4) Nghiên cu xác đnh trin khai các phng tin dy hc cho vic dy hc các môn
k thut. Có th gii đáp các câu hi sau:
- Nhng phng tin trc quan nào s dng có hiu qu đ dy các môn k thut chuyên
ngành?
- Các tài liu sách giáo khoa cn thit nào?
- Các phng tin k thut h tr cn thit nào đ tin hành ging dy môn hc
Nh vy chc nng chính ca PPDHKT là t nhng kt qu nghiên cu h
tr cho giáo
viên dy lý thuyt và thc hành chuyên ngành nhng nhim v giáo dc và đào to đ to
điu kin thc hin các hot đng dy hc đc tt hn trong công tác đào to các ngh
nghip có liên quan đn k thut,.
Do tính đa dng ca các ngh, chuyên ngành và nhiu môn hc k thut trong vic đào
to công nhân k thut và k thut viên cho nên nhng ni dung trong cu
n sách này ch đ
cp đn nhng vn đ mang tính cht chung v vic tin hành dy hc đi vi mt s ni
dung có tính đi din và nhng s khái quát ca chúng.
6. NHIM V CA KHOA HC PPDHKTC KHÍ TRONG NHÀ TRNG S
PHM K THUT
Trong nhà trng s phm k thut (trng HSPKT và trng CSPKT), b môn
PPDHKT có các nhim v sau
đây:
(a) Truyn th nhng kin thc c bn v dy hc các môn k thut chuyên ngành.
Cn truyn th cho giáo sinh trc ht các kin thc sau đây:
- Nhng tri thc đi cng v PPDHKT vi t cách là mt ngành khoa hc và là mt môn
hc trong nhà trng s phm k thut nh: đi tng nhim v, phng pháp lun v k
thut trong vi
c dy và hc, phng pháp nghiên cu nó.

- Nhng kin thc c bn v mc tiêu, ni dung, các nguyên tc và phng pháp phng
tin dy hc các môn k thut chuyên ngành trong các loi trng và cp đ hc khác nhau.
c bit giáo sinh cn đc làm quen vi các chng trình các môn hc k thut chuyên
ngành ca các loi trng và bc đào to đó.
- Nhng kin thc v lp k hoch dy hc và chun b và thc hin bày dy
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 7/93
(b) Rèn luyn nhng k nng c bn v vic dy hc các môn k thut.
Cn truyn đt giáo sinh nhng k nng:
- Tìm hiu chng trình và sách giáo khoa, - Tìm hiu đi tng ngi hc.
- Xác đnh các kiu bài dy cho các môn k thut chuyên ngành.
- Lp k hoch dy hc, chun b tng tit lên lp.
- Thc hin công tác dy tp s.
(c)
Bi dng tình cm ngh nghip, phm chtt đo đc ca ngi thy dy các môn
k thut.
Thông qua b môn PPDHKT, giáo sinh phi ý thc đc vai trò ca vic dy k thut trong
vic đào to ngh nghip và có thái đ đúng đn vi nhim v dy hc ca mình.
(d) Phát trin nng lc t đào to, t nghiên cu v
PPDHKT.
Nng lc này đc th hin  các kh nng:
- Nghiên cu các đ tài các bài tp ln v PPDHKT.
- T phát hin và gii quyt các vn đ cha đc gii quyt trong khoa hc PPDHKT này.
- Nghiên cu phát trin hoàn thin các thành phn ca PPDHKT.
7. PHNG PHÁP NGHIÊN CU
Các phng pháp nghiên cu thng dùng trong khoa hc giáo dc nói chung và PPDHKT
nói riêng là nghiên cu tài liu, quan sát, tng kt kinh nghim và thc nghim.
a) Nghiên cu tài liu:
Trong nghiên cu tài liu ngi ta thng da vào các tài liu có sn, nhng thành tu
ca nhân loi trên các lnh vc khác nhau nh tâm lý hc, giáo dc hc, lý lun dy hc, khoa

hc k thut, công ngh đ vn dng vào PPDHKT.
Song song vi vic nghiên cu các lnh vc liên quan, ngi nghiên cu cng nghiên
cu c nhng kt qu ca bn thân ca PPDHKT đ k tha phát trin nhng cái hay, phê
phán gt b nhng cái d, b sung và hoàn chnh nhng nhn thc đã có. Khoa hc v
phng pháp dy hc b môn  nc ta rt còn non tr so vi các nc phát trin. Chính vì
vy chúng ta cn tham kho đ hoàn thin b môn này.
Khi nghiên cu tài liu, ta cn phân tích, tng hp, so sánh, khái quát hóa đ tìm ra ý
mi. Cái mi  đây có th là mt lý thuyt mi, nhng cng có th là mt phn m
i xen k
trong nhng cái c.
b) Quan sát:
Phng pháp quan sát là phng pháp tri giác có mc đích mt hin tng giáo dc
nào đó đ thu lm nhng s liu, tài liu, s kin c th đc trng cho quá trình din bin
ca hin tng.
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 8/93
Quan sát giúp ta theo dõi đc các bin đi v cht cng nh s lng gây ra do tác
đng giáo dc. Nó giúp chúng ta thy đc các vn đ cn nghiên cu hoc góp phn gii
quyt nhim v nghiên cu.
Quan sát cn có mc đích, ni dung và các tiêu chun đánh giá c th.
c) Tng kt kinh nghim:
Tng kt kinh nghim là tng kt đánh giá khái quát các kinh nghim, t đó phát hin
ra nhng v
n đ cn nghiên cu hoc khám phá ra nhng mi liên h có tính qui lut ca
nhng hin tng giáo dc.
d) Nghiên cu thc nghim:
Nghiên cu thc nghim giáo dc là tác đng s phm vào quá trình giáo dc và dy
hc, t đó xác đnh và đánh giá kt qu ca các tác đng s phm đó. c trng ca nghiên
cu thc nghim là nó không din ra mt cách t phát mà là di s
điu khin ca nhà

nghiên cu. Thc nghim giáo dc là mt phng pháp nghiên cu giáo dc rt có hiu lc.
Song thc hin nó rt công phu, vì th không nên lm dng chúng. Khi nghiên cu mt hin
tng giáo dc trc ht nên s dng các phng pháp nghiên cu nh nghiên cu tài liu,
quan sát và tng kt kinh nghim. Khi s dng các phng pháp đó thiu tính thuyt phc thì
ta mi s d
ng phng pháp thc nghim giáo dc
8. CÁC LNH VC CA K THUT TRONG B MÔN PPDHKT C KHÍ
Khoa hc k thut c khí ch to máy nghiên cu rt nhiu vn đ trong phm vi
chuyên ngành ca mình và các chuyên ngành liên quan. Nó đc chia thành ba lnh vc khác
nhau:
1. Lnh vc khoa hc chính:
- K thut ch to (tin, phay, bào, gia công áp lc )
- K thut hàn
- Chi tit máy
- H thng máy
2. Lnh vc khoa hc liên quan
- K thut vt liu
- Dung sai đo lng
- C k thut
- iu khin và điu chnh
3. Lnh vc k thut thit k chung
- V k thut
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 9/93
 đào to ra mt ngi công nhân k thut c khí công nghip, thì ni dung chuyên nghành
đào to có th thit k thành các môn hc riêng bit hoc các modul liên kt lng vào nhau.
 hiu rõ thêm v các lnh vc khoa hc liên quan đn k thut c khí ch to máy trong
vic đào to ngh nghip thì vic đào to các ngh liên quan đn gia công kim loi (ch to
máy) phi trang b nhng kin thc đó cho h tùy theo các mc đ yêu cu ca ngh đào to
và qui mô đào to. Do đó PPDHKT c khí ch to máy nghiên cu và ging dy v phng

pháp ca các môn các môn, các phn khoa hc ca lnh vc ngh - k thut co khí ch to:
- Công ngh gia công kim loi (các phng pháp gia công ct kim loi, các phng
pháp gia công áp lc, đúc );
- H thng k thut (các loi máy trong ngành ch to máy);
- V
t liu hc; c k thut;
- Dung sai đo lng; điu khin và điu chnh; v k thut






















TS. Nguyn Vn Tun

Trang 10/93
CHNG II. K THUT VÀ NHIM V DY K THUT
4. MT S KHÁI NHIM
1.1. K THUT
K thut là công c lao đng sn xut, nó là h thng thit b máy móc (h thng k
thut), phng tin sn xut, đc to ra da trên các qui lut t nhiên đ phc v cho qúa
trình sn xut và các nhu cu khác c
a con ngi.
Bng các hot đng ca con ngi v vic s dng k thut (Các công c lao đng, h
thng thit b máy móc) các h thng k thut mi li đc to ra nhm phc v nhu cu ca
con ngi. K thut cha đng du vt các hot đng ca con ngi và máy móc k thut có
truc làm ra nó. Nh vy nó là t
ng toàn b hot đng ca con ngi và c thit b máy
móc (h thng hot đng) mà trong đó các h thng k thut mi đc sn xut ra và trong
đó các h thng k thut đc s dng.
ôi khi k thut còn đc coi nh là nhng kinh nghim và th thut ca mt dng
hot đng nào đó, không đ cp đn máy m
c thit b.
1.2. CÔNG NGH
Công ngh trong sn xut là tp hp máy móc thit b k thut, các phng pháp, qui
trình và các k nng đc s dng đ tác đng vào đi tong lao đng nhm to ra mt dng
sn phm.
Công ngh di gc đ qun lý là h thng các kin thc v qui trình và k thut dùng
đ ch bin, chuyn ti v
t liu, nng lng và thông tin.
Nh vy, công ngh gm 4 b phn chính c bn:
- Phn k thut: Máy móc thit b (h k thut), cng nh đu vào và đu ra ca
nó;
- Con ngi, bao gm k nng, nng lc, kinh nghim, tính sáng to (đóng
vasi trò ch đng trong công ngh).

- Thông tin, th hin tri thc ca công ngh, các công thc, bí quyt (đ
c
xem là sc mnh ca công ngh)
- Phn t chc, qun lý điu hành đóng vai trò điu hòa, phi hp các thành
phn trên.





TS. Nguyn Vn Tun
Trang 11/93
1.3. H THNG K THUT
Mi đi tng k thut (máy móc) đc ch to gm các b phn, cm chi tit to
thành mt cu trúc h thng. Nh vy h thng cu trúc ca đi tng k thut gi là h thng
k thut.
Mi h thng k thut đu có các chc nng nht đnh. Chc nng ca h thng k thut
đc xác đnh bi các đi lng: vt cht, nng lng, thông tin không gian và thi gian
nhm bin đi, di chuyn hoc lu gi các đi lng đó (xem s đ sau).




Hình 2. Ví d h thng k thut (h thng cu trúc)





K thut = H thng k thut

u ra
Vt liu
Nng lng Thông tin
Thông tin Nng lng Vt liu
Khôn
g

g
ian
T
hi
g
ian Khôn
g

g
ian
T
hi
g
ian
•Bin đi
•Di chuyn
•Lu tr
u vào
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 12/93
1.4. PHÂN LOI K THUT
Có nhiu cách phân loi khác nhau v các loi k thut. Ngi ta có th phân lai theo
chc nng, theo c s khoa hc t nhiên ca tng lnh vc khoa hc k thut. Chng hn theo

ngành sn xut, k thut đc chia ra gm các loi
1
:
- Theo ngành sn xut chung: K thut công nghip, k thut nông nghip, k
thut giao thông vn ti, k thut giao thông vn ti
- Theo ngành sn xut riêng
2
, nh: k thut máy bay, k thut nng lng
Theo Ropohl, k thut đc phân loi theo các chc nng và đu ra ca k thut. Các
chc nng ca k thut gm chuyn đi (bin đi), chuyn ti và lu tr. u vào và đu ra
ca k thut gm vt liu, nng lng và thông tin. Yu t chc nng và yu t đu vào to
thành mt Matrix phân loi k thut nh sau:
Chc nng
u ra
CHUYN I
(K thut công
nghip)
CHUYN TI
(K thut chuyn ti)
LU TR

VT LIU
(K thut vt liu)
K thut c khí ch
to
K thut giao thông
K thut bng chuyn
K thut kho bi
NNG LNG
(K thut nng lng)

K thut phát đin K thut truyn ti
đin
K thut lu nng
lng đin, nhit
THÔNG TIN
(K thut thông tin)
K thut điu
khin, t đng, Kt.
x lý thông tin
K thut truyn ti
thông tin
K thut lu thông
tin
Bng 1. Ma trn phân loi h thng k thut
5. NHIM V DY K THUT TRONG TRNG THPT VÀ DN
Mi môn hc, hay mô dun đào to ngh là c th hóa mi dung trí dc. Mc tiêu ca môn hc
hay mô đun đc xây dng trên c s ca mc tiêu đào to ca ngh nghip tng ng. Mi
môn hc hay mô đun đu có các nhim v: giáo dng, giáo dc và phát trin.
1.1. NHIM V GIÁO DNG K THUT NGH NGHIP
Mi môn hc k thut trong bc trung cp chuyên nghip và dy ngh hay giáo dc k
thut ph thông, nhim v giáo dng có hai ni dung chính. Hai ni dung này có th trình
bày tách bit nhau hoc tích hp trong các ni dung dy hc c th, đó là:
- Nhng kin thc, hiu bit v k thut liên quan đn ngh
nghip;
- Nhng k nng k thut ngh nghip;


1
Nguyn Vn Bính, Trn Sinh Thành, Nguyn Vn Khôi: Phng pháp dy hc k thut công nghip, Nhà xut
bn Giáo dc, nm 1999., trang 18.

2
ROPOHL 1979, trang. 178
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 13/93
(a) Trang b cho HS nhng h thng kin thc hiu bit v k thut, phù hp vi thc tin
sn xut liên quan đn ngh nghip, bao gm:
- Nhng khái nim k thut;
- Các dng vt liu, nng lng liên quan đn ngh nghip (vt liu kim loi, nha
composit, vt liu đin, c nng, đin nng ) ;
- Các thông tin liên quan đn k thut (bn v k thut, ký hiu, s đ cu to máy );
- H thng k thut (các máy móc) và vic s dng chúng gn lin vi các chc nng ca
k thut nh bin đi, chuyn ti, lu tr nh các phng pháp gia công vt liu, phng
pháp sn xut, lu tr nng l
ng, truyn x lý thông tin, vn chuyn
- Các nguyên lý k thut, các qui trình k thut công ngh, phng pháp t chc lao đng,
qun lý điu hành quá trình sn xut;
- Các mi quan h ca k thut – công ngh đi vi con ngi (xã hi), vi t nhiên và môi
trng.
(b) Hình thành và rèn luyn cho hc sinh các k nng k thut, bao gm:
- K nng biu din vt th
 trên các bn v k thut;
- K nng đc bn v (bn v chi tit, bn v lp ráp), s đ (s đ đng ca h thng máy
móc, s đ lp ráp, s đ nguyên lý, s đ cu to, s đ mch )
- K nng s dng các công c lao đng, các máy mc thit b liên quan đn ngh nghip
và bo qun chúng;
- K nng s dng các dng c đo đ kim tra, đánh giá tình trng làm vic và phát hin
nhng h hng ca các thit b k thut;
- K nng lp k hoch lao đng, chn đúng các thông s k thut tng ng vi nhim v
c th.
- K nng t

chc lao đng
1.2. NHIM V GIÁO DC
Thông qua các môn hc bng các tri thc k thut và phng pháp ca giáo viên, ý
thc ca hc sinh đc hình và phát trin. Các ni dung giáo dc đc tim n trong các môn
k thut, qua đó giáo dc hc sinh các ni dung sau đây:
- Ý thc tit kim nng lng, nguyên vt lit, thi gian
- Ý thc bo v môi trng, an toàn lao đng;
- Ý th
c v tính kinh t, m thut liên quan đn đi tng k thut;
- Ý thc v cht lng;
- Có trách nhim vi hot đng k thut nhm ci to th gii, phc v sn xut liên quan
đn ngh nghip ca mình.
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 14/93
1.3. NHIM V HèNH THNH V PHT TRIN T DUY NNG LC K
THUT
b. T DUY K THUT
a.1. Khỏi nim

- T duy nói chung l quá trình tâm lý (quá trình nhận thức) nhằm phản ánh những thuộc
tính bản chất, những mối liên hệ có tính qui luật của sự vật v hiện tợng trong thế giới khách
quan.
- T duy kỹ thuật l sự phản ánh khái quát các nguyên lý kỹ thuật, các quá trình kỹ thuật,
hệ thống kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ trong thực tiễn liên quan đến nghề kỹ
thuật. Đó l loại t duy xuất hiện trong lĩnh vực lao động kỹ thuật nhằm giải quyết những bi
toán có tính chất kỹ thuật (nhiệm vụ hay tình huống có vấn đề trong kỹ thuật).
Các bi toán (nhiệm vụ) kỹ thuật rất đa dạng, phụ thuộc vo các ngnh kỹ thuật
tơng ứng nh bi toán thiết kế chế tạo, bi toán gia công, bi toán tìm lổi, bi toán bảo quản
Tuy nhiên, giữa chúng vẫn có những đặc điểm chung, khác hẳn với các bi toán thông thờng
trong toán học. Có hai đặc điểm cơ bản của bi toán kỹ thuật, đó l:

(1) Không đầy đủ dữ kiện, các yêu cầu đặt ra thờng mang tính khái quát v có thể có
nhiều đáp số, yêu cầu cần phảI tìm tòi,
Ví dụ1: Giả sử muốn chế tạo một máy công cụ tự động thì cần phải thiết kế một cơ cấu tự
động chuyển phôi từ trong hòm chứa vo vị trí gia công. ở đây mục đích l chế tạo ra một
cơ cấu tự động v mục đích ny đợc xác định rõ nét nhất. Còn các dữ kiện về việc di
chuyển phôi nh thế no vo vị trí cuối cùng của phôi sau khi đã chuyển đến khu vực gia
công ra sao, thì điều ny cha có gì cụ thể.
Ví dụ 2: B
i toán kỹ thuật gia công bề mặt của chi tiết. Mỗi bề mặt của chi tiết có thể đợc
gia công trên những máy cắt gọt có công dụng không giống nhau, gia công với những độ
chính xác khác nhau
(2) Có mối liên hệ rất chặt chẽ giữa hnh động trí óc v hnh động thực hnh, kinh nghiệm
thực tiễn. Sự kết hợp giữa lý thuyết v thực hnh cng chặt chẽ khăng khít thì cng cho kết
quả có độ tin cậy v chính xác cao.
a.2. c trng ca t duy k thut

- T duy kỹ thuật có tính chất lý thuyết thực hnh
Các thnh phần lý thuyết của hoạt động t duy khi giải bi toán kỹ thuật đợc biểu
hiện dới nhiều hình thức khác nhau: (1) hnh động vận dụng những kiến thức kỹ thuật đã có;
(2) hnh động hình thnh khái niệm kỹ thuật kết hợp với những khái niệm đã lĩnh hội từ
trớc. .v.v.
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 15/93
Các hnh động thực hnh cũng có những chức năng không giống nhau. Có thể phân
hnh động thực hnh ra các loại sau:
Hnh động thử-tìm tòi; Hnh động thực hiện; Hnh động kiểm tra; hnh động điều
chỉnh.
- T duy kỹ thuật có mối liên hệ rất chặt chẽ giữa các thnh phần khái niệm v hình
tợng (hình ảnh) trong hoạt động,
Nh chúng ta đã biết thnh phần hình ảnh có một ý nghĩa khởi đầu trong việc lĩnh hội

những tri thức lý thuyết, hiểu theo nghĩa rộng tức l lĩnh hội những khái niệm. Thnh phần
hình ảnh đóng vai trò l điểm tựa cho việc lĩnh hội những khái niệm, những tri thức lý thuyết,
tạo điều kiện để quá trình nắm vững v cụ thể hoá khái niệm đợc dễ dng. Thế nhng ở đây
ta lại khẳng định rằng các thnh phần hình ảnh v khái niệm l những thnh phần cần thiết v
có giá trị ngang nhau trong t duy kỹ thuật
Sơ đồ động không cho ta biết gì về kích cỡ của các bộ phận hay chi tiết máy, hay một
kết cấu nói chung, cũng không giúp ta hình dung đợc nguyên lý lm việc v tính chất hoạt
động của thiết bị máy móc. Nói cách khác, sơ đồ (mặc dù đã rất cụ thể) vẫn đòi hỏi phải vận
dụng, phải huy động cả kiến thức (khái niệm) lẫn hình ảnh (biểu tợng) để hình dung cơ chế
vận hnh của hệ thống thiết bị
Muốn hiểu sơ đồ trớc hết phải có kiến thức nhất định về các thiết bị, các chi tiết, các
bộ phận cụ thể. Thứ hai l vận dụng các sơ đồ đòi hỏi phải biết tởng tợng hình dung sự vận
động của các hiện tợng đ
ợc biểu hiện bằng các mối quan hệ nhất định giữa các ký hiệu.
Trên thực tế, ở bất kỳ sơ đồ động lực no cũng phải thấy đợc các phần liên hệ với nhau trong
một cơ cấu hay trong một máy, trong bất kỳ sơ đồ điện kỹ thuật no cũng phải theo dõi đợc
đờng đi của dòng điện v.v Tóm lại muốn hiểu đợc sơ đồ v học cách sử dụng sơ đồ, không
chỉ cần có kiến thức m còn phải thấy đợc trong cái tĩnh của sơ đồ có cái động của
chuyển động. Nếu không có sự tác động qua lại giữa các khái niệm v hình tợng thì không
thể giải quyết đợc nhiều bi toán kỹ thuật. Nói cách khác, khi t duy để giải bi toán kỹ
thuật, cùng với việc vận dụng các khái niệm, ta phải hình dung trong đầu hình khối, sự chuyển
động của đối tợng nghiên cứu. ở đây, bản vẽ thực sự l tiếng nói của kỹ thuật. Vì vậy, có thể
thấy t duy kỹ thuật cũng chính l t duy không gian
Trong dạy học, chúng ta thờng sử dụng bản vẽ, sơ đồ v các phơng tiện trực quan
khác. Đó l cách lm thông thờng v có hiệu quả, Song ngời ta cũng hay áp dụng biện pháp
ny một cách phiến diện, chỉ cốt lm chỗ dựa cho việc lĩnh hội các tri thức lý thuyết m thiếu
sự tác động qua lại giữa các thnh phần của t duy kỹ thuật
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 16/93
Trong sản xuất cũng nh trong việc học nghề, hoạt động t duy l quá trình thống nhất

biện chứng giữa lý thuyết v thực hnh, giữa khái niệm v hình ảnh. Việc tách ra các phần
tơng đối độc lập của nó chỉ nhằm giúp cho quá trình nhận thức đợc sâu sắc hơn.
Về mặt cấu trúc tâm lý bên trong, t duy kỹ thuật gồm ba thnh phần: Khái niệm, hình
ảnh, thực hnh.
Những thnh phần lý thuyết, trực quan nh động của t duy kỹ thuật không chỉ có mối
liên hệ lẫn nhau m mối thnh phần trong cấu trúc thống nhất ny có vai trò quan trọng ngang
nhau, do đó chúng không thể tồn tại tách rời nhau đợc.
c. NNG LC K THUT
- Nng lc: l s phự hp ca nhng c tớnh tõm lý, sinh lý cỏ nhõn vi mt hoc mt s
hot ng no ú nhm giỳp cỏ nhõn thc hin cú kt qu nhng hot ng y.
- Nng lc k thut: l nng lc thc hin mt hot ng k thut, hay l t hp nhng
yu t tõm sinh lý cỏ nhõn ỏp ng ũi hi ca mt hot ng k thut no ú.
- c trng c nng lc k thut
(1) Nng lc k thu
t c cu thnh t 3 yu t:
- Yu t ch o (t duy k thut),
- yu t im ta (úc quan sỏt, trớ nh trc quan),
- Yu t h tr (hng thỳ, kheo tay).
Nh vy t duy k thut l thnh phn ch o ca nng lc k thut
(2) Nng lc k thut
c hỡnh thnh thụng qua v nh nhng hot ng c th v k
thut.
c. HèNH THNH V PHT TRIN T DUY V NNG LC K THUT
T duy kỹ thuật của học sinh đợc phát triển trong quá trình giải các bi toán kỹ thuật.
Từ thực tiễn v các công trình nghiên cứu tâm lý học, ngời ta chỉ ra một số điểm sau đây cần
chú ý khi hớng dẫn học sinh giải bi toán kỹ thuật:
- Đảm bảo mối liên hệ chặt chẽ giữa các hnh động trí óc v hnh động thực hnh trong
hoạt động tìm tòi của học sinh
- Kết hợp chặt chẽ việc đa ra giả thiết v kiểm tra giả thiết cho bi toán kỹ thuật. Hớng
dẫn học sinh lựa chọn giả thiết, để cho họ tự trình by v lý giải quan điểm của mình

- Giao bi toán cho học sinh dới dạng tổ chức các tình huống có vấn đề nhằm kích thích t
duy tích cực ở học sinh;
- Phải kết hợp chặt chẽ giữa kiến thức lý luận với kinh nghiệm thực tế, giữa hnh động trí óc
v hnh động thực h
nh trong quá trình lĩnh hội của học sinh mới có thể phát triển ở họ
năng lực t duy kỹ thuật. Cần tránh sai lầm cho rằng bằng lý lẽ của thẩy trong khi giảng
dạy các môn kỹ thuật đã có thể phát triển đợc t duy kỹ thuật cho học sinh.
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 17/93
- Trong mọi hoạt động tìm tòi về kỹ thuật, cần tổ chức các hoạt động đa dạng để đảm bảo sự
kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết với thực hnh. Chẳng hạn đề ra giả thuyết kết hợp với thực
nghiệm v kiểm tra, nghe giảng kết hợp với thí nghiệm, giảng giải kết hợp với trực quan,
tiếp thu tri thức lý luận kết hợp với thực hnh chế tạov.v
- Cung cấp các phơng tiện v công cụ t duy l ngôn ngữ kỹ thuật, khái niệm kỹ thuật.
- Trong quá trình dạy học các bộ môn kỹ thuật cần phải thờng xuyên rèn luyện cho học
sinh các thao tác cơ bản của t duy: phân tích, so sánh, qui nạp, diễn dịch, khái quát hóa
6. MT S TIP CN TRONG DY K THUT NGH
- Tip cn cụng ngh trong dy k thut (mụn cụng ngh trong chng trỡnh ph
thụng)
Theo tip cn cụng ngh, ni dung k thut trong mụn cụng ngh l nhng tri thc c
bn ca k
thut, nhm hng hc sinh n s hiu bit c bn v cỏc chc nng k thut.
Nhng tri thc ny c xõy dng trờn tri thc khoa hc ca cỏc k thut, khoa hc xó hi
kinh t v khoa hc t nhiờn Cỏc ni dung k thut trong mụn cụng ngh hng n cỏc ni
dung nh sau:

LNH VC CUC SNG
CU TRC NI DUNG K THUT CN
I THNG NGH NGHIP


T duy k thut v





phng thc lao
ng ca k thut
Bin i ,
chuyn ti vt
liu.

Bin i,
chuyn ti
nng lng.

Bin i
chuyn ti
thụng trinh.



Cỏc iu kin v
hiu ng, hiu
qu ca nú
- i tng cỏc k thut (vớ d

ng c trong, mỏy tin, ng
c in )
- Cỏc khỏi nim k thut, cỏc

phng thc lao ng (vớ d nh
thit k, mụ phng, thớ nghim )
- Cỏc iu kin, cỏc yờu cu v cỏc
tỏc dng, hiu ng


Ni dung ca
cỏc k thut


í ngha vai trũ
ca nú

Vựng hot ng lao ng kinh
nghim
- Ch to,
- lp rỏp,
- Thit k
- Th nghim

Bng 2: Vựng ni dung dy k thut theo tip cn cụng ngh
Phn bờn phi ca bng trờn l vựng nhng ch gn gi vi cuc sng hin ti v
tng lai ca hc sinh. Trng tõm ca hc k thut trong mụn cụng ngh l hc phỏt hin li
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 18/93
đ hiu bn cht c bn ca các k thut thông qua đó phát trin  hc sinh nng lc gii
quyt vn đ có tính sáng to.
- Tip cn lao đng k thut
K thut đc coi là công c và là thc tin ca con ngi, do vy hc k thut là
không ch hc ni dung k thut (cu to, chc nng, ng dng nh ni dung theo tip cn

công ngh) mà còn hc s dng k thut gii quyt các nhim v thc tin ca ngh nghip.
Vi tip cn này dy k thut hng đn nng lc hot đng s dng và ch to k thut.











Hình 3. Tip cn k thut lao đng
- Tip cn toàn din
K thut và hot đng k thut đc đt trong mi quan h vi các lnh vc khác nh
môi trng, kinh t, s phát trin sn xut, con ngi Chình ví vy dy k thut là trang b
cho hc sinh tm quan trng, vai trò và tác đng ca nó, đ t đó hc sinh ý thc đc nó,
điu chnh các hot đng s dng và thit k ch to k thut.

Hình 4. Tip cn toàn din trong dy k thut

K THUT VÀ HOT
NG K THUT
Sn xut
Môi
trng
Kinh t,
Thm m
Con

ngi

TT


VL



NL



H THNG K THUT
BIN
I
CHUYN
TI
LU
TR
Thông tin
Vt liu
Nng lng
HOT NG
S dng k thut

ng c

Mc tiêu


K hoch

Thc hin

iu chnh
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 19/93
CHNG III: MC TIÊU DY HC K THUT C KHÍ CH TO
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CỦA KỸ THUẬT VÀ YÊU CẦU HỌC CỦA NÓ
Nh  phn trc chúng ta đã nm đc khái nim k thut và các tip cn v ni
dung dy k thut đó là tip cn đnh hng hot đng, tc là gn k thut vi hot đng lao
đng sn xut ca con ngi (vn d
ng máy móc k thut đ gii quyt mt nhim v k
thut)
Kỹ thuật trong lnh vc cơ khí chế tạo máy là một quá trình gia công thay đổi, biến
dạng kim loại của con người, mà trong đó xuất hiện những đối tượng liên quan đến kỹ
thuật gia công kim loại như máy móc, công cụ và cả quá trình chế tạo và công cụ kiểm tra.
Kết quả quá trình này là tạo ra được một hệ thống kỹ thuật nào đó nhằm đáp ứng nhu cầu
của con người (xem sơ đồ di)

Thông qua việc phân tích các tình huống hoạt động nghề nghiệp giải quyết nhiệm
vụ kỹ thuật chế tạo trên chúng ta thấy được sự cần thiết của việc đào tạo nhằm giải quyết
các bài toán kỹ thuật đóù. Cho nên việc dạy cơ khí chế tạo kỹ thuật phải trang bò cho học
sinh một cách đầy đủ các kiến thức và kỹ năng liên qua đến các hoạt động trên để thực
hiện giải quyết các nhiệm vụ kỹ thuật chế tạo.
Như vậy

Các vấn đề kỹ thuật đặt ra: ch to
Phương diện
chức năng

tổng thể và bộ
phận
Phương diện
các phương
án thiết kế
Phương
diện thiết
kế chi tiết
Phương diện
chế tạo
Phươn
g

diện lắp
ráp các chi
tiết
Kết quả là tạo ra mo
ä
t hệ thốn
g
k
y
õ thuậ
t

TS. Nguyn Vn Tun
Trang 20/93
Điều trước tiên cần thiết là trang bò cho học sinh những đối tượng lónh hội về kỹ
thuật gia công (hệ thống máy móc). Đối tượng là những kiến thức chuyên môn và kỹ năng
liên quan đến hoạt động sử dụng máy móc.

Tiếp đến học sinh phải nắm được phương pháp chế tạo và tính chất của nó để lựa
chọn quyết đònh một cách độc lập phương án giải quyết và năng lực lập kế hoạch chế tạo.
Cuối cùng là học sinh phải nắm bắt được các kiến thức, khả năng về giao tiếp và
thái độ lao động khi thực hiện công việc phù hợp với yêu cầu của cộng đồng xã hội và
phát triển cá thể.
2. CÁC LĨNH VỰC CỦA MỤC TIÊU DẠY KỸ THUẬT CƠ KHÍ CHẾ TẠO
Những phạm trù của các tình huống kỹ thuật cho chúng ta thấy mục tiêu dạy học
trong gia công kim loại có 2 lónh vực chính là:
(1) Mục tiêu chuyên môn
(2) Mục tiêu liên quan.
Lónh vực mục tiêu liên quan có các loại mục tiêusau đây
(1) mục tiêu liên quan chuyên môn kỹ thuật cơ khí chung
(2) mục tiêu về tư duy kỹ thuật
(3) mục tiêug iáo dục đào tạo chung
2.1. MỤC TIÊU VỀ CHUYÊN MÔN
Sự đào tạo nghề nghiệp có ý nghóa rất quan trọng, một mặt đáp ứng và phát triển cá
thể người học, và mặt chính là đáp ứng nhu cầu nhân lực có kiến thức kỹ năng và thái độ
phù hợp với công nghệ của các doanh nghiệp. Tùy từng nhóm nghề và nghề nghiệp khác
nhau mà có những mục tiêudạy học về chuyên môn khác nhau. Ví dụ như nghề đào tạo là
công nhân kỹ thuật công nghiệp, nội dung đào tạo về lónh vực kỹ thuật máy và hệ thống
máy phải đònh hướng cho hoạt động nghề nghiệp sau này của học sinh. Nhiệm vụ của họ
sau này là: chế tạo, kiểm tra chất lượng, lắp ráp máy, bảo dưỡng máy móc và dụng cụ.
Chính vì vậy trong trường học phải trang bò cho họ những kiến thức và kỹ năng cần thiết để
khi hành nghề họ có thể ứng dụng để có thể chế tạo, lắp ráp và bảo dưỡng các mức độ
khác nhau được. Khi xác đònh mục tiêudạy học chuyên môn kỹ thuật cần phải dựa theo
bảng mô tả nghề của từng nghề nhất đònh.
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 21/93
Mục tiêudạy học chuyên môn kỹ thuật là những mục tiêu về kiến thức, động cơ tâm lý
hóa (kỹ năng) và mục tiêu về thái độ. Những mục tiêu này đònh hướng các hoạt động nghề

nghiệp sau này của học sinh học nghề. Nội dung dạy học cho các mục tiêu đó là:
- Những khái niệm, đònh nghóa, những hiện tượng, tên gọi
- Những quá trình, tính chất, phân loại, phương pháp gia công
- Những qui luật, những lý thuyết
- Những kỹ năng sử dụng kỹ thuật máy móc thiết bò công cụ
của một nghề cụ thể nào đó. Những mục tiêu dạy học về chuyên môn được trình bày dưới
dạng mục chưa chi tiết trong chương trình môn học.
Xét về phương diện chung, mục tiêu chuyên môn được phân làm 2 loại:
(1) mục tiêu dạy học về kiến thức (cognitives)
Mục tiêu dạy học chuyên môn về lónh vực kiến thức là những mục tiêu về phạm trù tri
thức, tri giác và trí nhớ. Ví dụ như:
- Tính toán được lực tác động lên điểm nào đó
- Giải thích được nguyên tắc cấu tạo của máy nào đó
-
(2) Mục tiêu dạy học về kỹ năng (psychomotorish)
Mục tiêu loại này là những mục tiêu về kỹ năng kỹ xảo của hoạt động tay chân khi
giải quyết một tình huống lao động nào đó ví dụ:
- Có kỹ năng tiện được một trục nào đó
- Có kỹ năng tính toán bằng máy tính
- Có khả năng vẽ được một bản vẽ nào đó
2.2. MỤC TIÊU LIÊN QUAN CHUYÊN MÔN CHUNG
Là những mục tiêu đi kèm khi lónh hội nội dung chuyên môn và chung cho tất cả các
ngành cơ khí như:
- mục tiêu về phương pháp giải quyết vấn đề kỹ thuật
- mục tiêu về phương pháp thí nghiệm kỹ thuật
- mục tiêu về phương pháp giải quyết nhiệm vụ nghề nghiệp
(1) mục tiêu về phương pháp giải quyết vấn đề kỹ thuật
- Phân tích được các tình huống có vấn đề trong kỹ thuật
- Đưa ra được các phương án giải quyết vấn đề
TS. Nguyn Vn Tun

Trang 22/93
- Đánh giá nhận xét được các phương án giải quyết vấn đề
- Kiểm chứng được các lời giải trong thực tế kỹ thuật nghề nghiệp
- Phát hiện, nhận xét được các lỗi và nguyên nhân hư hỏng
- Sáng kiến
(2) mục tiêu về phương pháp thí nghiệm học sinh:
- Làm thí nghiệm là công cụ để đưa ra được một mệnh đề, công thức, qui luật
- Thực hiện được phương pháp thí nghiệm
- Cách đo, ghi chép số liệu kết quả thí nghiệm
- Đánh giá, nhận xét, so sánh được kết quả thí nghiệm
- Cách tìm lỗi và biện pháp ngăn ngừa
- Có ý thức sự dụng và bảo vệ các phương tiện máy móc làm thí nghiệm
- Các mối quan hệ của các kết quả thí nghiệm
Ví dụ: lên kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả thí nghiệm
Xét về phương diện lý luận dạy học thì làm thí nghiệm là một chức năng hỗ trợ cho
quá trình lónh hội tri thức. “Nó là cầu nối giữa hiện thực khách quan với sự phản ánh trong
quá trình lónh hội tri thức“ (Haspas 1970 tr. 214). Trong giờ học như vậy học sinh sẽ được
tiếp xúc với những tình huống như trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp, ví dụ như để
thước kẹp ở ngoài trời nắng kết quả đo của thước sẽ không chính xác nữa. Để kiểm nghiệm
giả thuyết độ giãn ra phụ thuộc vào độ dài lúc đầu, nhiệt độ, và vật liệu học sinh phải làm
thí nghiệm, ghi chép và đúc rút được kết quả về những mối quan hệ của chúng.
(3) mục tiêu về phương pháp giải quyết nhiệm vụ nghề nghiệp:
Học sinh vận dụng được các phương pháp để giải quyết nhiệm vụ nghề nghiệp như
phương pháp:
- Phát minh, nghiên cứu, thiết kế
- Lắp ráp, tìm lổi hư hỏng
- Bảo dưỡng sửa chữa
- Cải tiến các chức năng bộ phận của cụm chi tiết máy
Ví dụ: “phát minh“ bộ điều khiển khí cho quá trình một kiện hàng được một xi lanh nâng
lên ở một độ cao nào đó, tiếp đến là một xi lanh khác đẩy kiện hàng đó vào băng chuyền.

2.3. MỤC TIÊU DẠY HỌC VỀ TƯ DUY KỸ THUẬT
Những hoạt động tư duy cơ bản là:
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 23/93
- Tư duy trực quan
- Tư duy trừu tượng
- Tư duy logic
- Tư duy kỹ thuật - và nguyên lý hoạt động của nó
- Tư duy kỹ thuật - và thiết kế chúng
- Tư duy kỹ thuật - và tính kinh tế
- Tư duy sáng tạo
và những kỹ thuật hoạt động trí tuệ như:
- So sánh
- Phân loại và sắp xếp
- Trừu tượng hóa
- Khái quát hóa
- Cụ thể hóa
- Mã hóa
- Tương tự hóa
là những mục tiêu nhằm trang bò cho học sinh những năng lực để giải quyết các hoạt động
trong nghề nghiệp và trong cuộc sống. Những loại mục tiêu như vậy được gọi là mục tiêu
dạy học có tính liên quan chuyên môn kỹ thuật cơ khí. Sau đây là ví dụ về kỹ thuật tư duy
cơ bản:
(1) Tư duy so sánh: là kỹ thuật phân biệt được sự giống và khác nhau về tính chất của các
đối tượng cần so sánh.
Ví dụ: Vò trí của dao tiện so với tâm của phoi tiện (xét về chiều đứng) ảnh hưởng đến
điều kiện cắt khi tiện. Trong giờ học giáo viên đưa ra một mô hình của dao tiện bằng giấy
với gốc thoát là 10
0
, gốc dao là 65

0
, gốc cắt là 15
0
và đặt lên một đường tròn vẽ với d =
100 mm như giữa dao và phoi. Giáo viên đặt dao ở các vò trí khác nhau (lên trên đường
tâm, đúng đường tâm và dưới đường tâm và sau đó đo lại các gốc và ghi giá trò thành bảng,
sau đó so sánh lực cắt giữa các vò trí của dao tiện.
(2) Tư duy sắp xếp: là tư duy nhận biết các mối liên hệ về tính chất giữa các đối tượng,
nhóm với nhau.
Ví dụ: áp suất trong chất các chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu và loại chất lỏng. Dụng cụ
đo áp suất được lần lượt nhúng vào các chất lỏng khác nhau (ví dụ nước, dầu hỏa) ở các độ
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 24/93
sâu khác nhau. Độ sâu và áp lực được đo và trình bày thành bảng và sau đó vẽ thành các
đồ thò.
(3) Tư duy cụ thể hóa: là tư duy áp dụng những cái tổng thể để triển khai một đối tượng cụ
thể nào đó.
Ví dụ: để cần cẩu giữ được thăng bằng thì lực mômen ở cánh tay đòn bên trái phải bằng
mômen ở cánh tay đòn bên phải. Đó là qui luật chung của đònh luật đòn bẩy. Tiếp đến giáo
viên lấy một ví dụ cụ thể liên hệ trong thực tế như lực tương tác của cái kéo
(4) Tư duy phân loại: là tư duy sắp xếp các đối tượng thành một nhóm hoặc các nhóm khác
nhau tùy tính chất của các đối tượng.
Ví dụ: Tùy theo tính chất vật lý khác nhau mà phân loại lắp ghép thành 3 loại: Lắp ghép
tương tác lực (dùng đinh vít), lắp ghép tương tác hình dáng (dùng đinh chốt) và lắp ghép
tương tác vật liệu (hàn).
(5) Tư duy khái quát hóa: là tư duy tổng hợp những thành phần cơ bản chung nhất lại và
loại bỏ những yếu tố không cơ bản.
Ví dụ: đầu tiên học sinh tham quan cần cẩu cao ở công
trường xây dựng, sau đó trong giờ học được chiếu lại bằng ảnh. Như vậy quá trình đó là
một quá trình khái quát hóa ở mức độ đơn giản (mức độ 1). Tiếp đến giáo viên vẽ cần cẩu

lên bảng dưới dạng khái quát hóa ở mức độ cao hơn bằng ngôn ngữ ký hiệu hình ảnh kết
hợp với ký hiệu toán học (công thức về cân bằng lực).
(6) Tư duy tương tự hóa: là tư duy nhận thấy các cấu trúc giống nhau của các hiện tượng
hoặc sự vật.
Ví dụ: Tính toán tốc độ quay của truyền động bằng dây tải và truyền động bằng bánh
răng đều cùng cấu trúc mà trong đó đường kính của bánh truyền động được thay bằng
đường kính của bánh răng.

2.4. MỤC TIÊU DẠY HỌC V GIÁO DỤC HC SINH
Mục tiêu giáo dục đào tạo chung là những mục tiêuvề phát triển con người của toàn
xã hội như mục tiêu về kỹ năng làm việc độc lập, kỹ năng nhận xét và kỹ năng quyết đònh…
Một mặt loại mục tiêu này đònh hướng thái độ của học sinh khi giải quyết (ví dụ độc lập)
các tình huống trong nghề nghiệp cũng như cuộc sống, mặt khác đònh hướng kỹ năng nhận
xét, quyết đònh trong các tình huống có mâu thuẫn, có xung đột. Những mục tiêu như vậy
TS. Nguyn Vn Tun
Trang 25/93
là mục tiêu có tính giáo dục. Do mức độ của nó mang tính tổng quát và không thể thực
hiện trong một thời gian ngắn cho nên tùy theo tính chất tình huống cụ thể của nội dung mà
giáo viên có thể triển khai thực hiện từng phần và có thể xem là mục tiêu cần được thực
hiện trong quá trình lâu dài.
3. XÁC LẬP MỤC TIÊU DẠY HỌC CHO VIỆC DẠY KỸ THUẬT
3.1. TÍNH TOÀN DIỆN CỦA VIỆC XÁC LẬP MỤC TIÊU DẠY HỌC
Mỗi một giáo viên dạy kỹ thuật nghề nghiệp thực hiện hoạt động dạy học đều căn
cứ vào chương trình môn học vì đó là chương trình tương thích với nhu cầu của thò trường
lao động và nhằm mục tiêuphát triển nhân cách của học sinh cũng như các yếu tố giáo dục
khác như chính trò và xã hội nhân văn. Mỗi một chương trình môn học phải mang tính pháp
lệnh. Việc thực hiện mục tiêudạy học trong chương trình môn học phù hợp với phương
pháp đào tạo, thì điều trước hết cần thiết là đào tạo đònh hướng học sinhø có các kỹ năng
thực hiện các hoạt động nghề nghiệp, đồng thời cần trang bò cho họ những kỹ năng phương
pháp học để họ có thể tiếp tục học tập nâng cao trình độ học vấn nghề nghiệp của mình

cho việc ổn đònh công việc làm. Cuối cùng là liên thông kết hợp các mục tiêuchuyên môn
kỹ thuật với các mục tiêucó tính giáo dục đào tạo chung nhằm hình thành ở người học ý
thức văn hóa và nhân đạo Việc đào tạo mang tính chất toàn diện đó đặt ra cho các giáo
viên các câu hỏi sau đây:
Cần xác đònh đưa ra những mục tiêu chi tiết nào về chuyên môn phù hợp với mục
tiêu trong chương trình môn học và với các mục tiêu dạy học liên quan nào khác (mục tiêu
chuyên môn chung, mục tiêu về tư duy kỹ thuật và mục tiêu giáo dục đào tạo chung) có
thể kết hợp thông qua mục tiêu chuyên môn để thực hiện trong bài dạy đó?
Trong thực tế để trả lời câu hỏi đó người ta phải lập bảng ma trận (xem bảng 2) để triển
khai xác lập mục tiêu từ mục tiêu trung gian có trong chương trình môn học và căn cứ vào
các mục tiêu giáo dục chung trong chương trình đào tạo (chương trình môn học hoặc
modul). Trong đó A
2
là mục tiêu cho tiết do giáo viên triển khai từ mục tiêu trung gian
(chưa chi tiết cụ thể) trong chương trình môn học, còn B
2
, C
2
, D
2
là các mục tiêu liên quan
mà giáo viên muốn triển khai ra từ các mục tiêu chuyên môn cụ thể A
2
nhằm đáp ứng các
mục tiêu đào tạo dưới dạng trừu tượng trình bày trong chương trình đào tạo.

×