Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 6
LỜI MỞ ĐẦU 7
Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NHTM
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại 9
1.1.1. Khái niệm NHTM 9
1.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM 10
1.2. Hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp của NHTM 10
1.2.1. Khái niệm 11
1.2.2. Phân loại tín dụng khách hàng doanh nghiệp 11
1.2.3. Nguyên tắc cấp tín dụng đối với khách hàng DN 13
1.2.3.1. DN vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả.
1.2.3.2. DN phải cam kết hoàn trả cả vốn và lãi đúng thời hạn 13
1.2.3.3. Vốn vay cấp cho các DN phải được đảm bảo theo quy định 13
1.2.4. Quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng DN tại các NHTM 14
1.2.5. Chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp ở
ngân hàng thương mại 16
1.2.5.1. Chỉ tiêu phản ánh về định lượng 17
1.2.5.2. Các chỉ tiêu định tính 18
1.2.6. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp 19
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng Thương mại 20
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
1
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
1.2.7.1. Các nhân tố thuộc về phía Ngân hàng Thương mại
20
1.2.7.2. Các nhân tố thuộc về phía khách hàng 22
1.2.7.3. Các nhân tố khác 22
Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN
VĨNH TƯỜNG
2.1 Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố môi
trường đến hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân Hàng
Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Huyện
Vĩnh Tường 24
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về AgriBank 24
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của AgriBank 24
2.1.1.2.Quá trình hình thành của AgriBank Chi Nhánh Huyện Vĩnh
Tường 24
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Huyện Vĩnh Tường
25
2.1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Agribank chi nhánh
Huyện Vĩnh Tường trong thời gian gần đây 26
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn 26
2.1.2.2. Hoạt động tín dụng 27
2.1.2.3. Phát triển dịch vụ 28
2.1.2.4. Kết quả kinh doanh 29
2.1.3. Ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động tín dụng khách hàng
doanh nghiệp của Agribank chi nhánh Huyện Vĩnh Tường 30
2.1.3.1 Nhân tố chủ quan 30
2.1.3.2. Nhân tố khách quan 31
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
2
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
Phòng kinh doanh Vĩnh Tường thuộc Agribank chi nhánh Huyện Vĩnh
Tường 32
2.2.1. Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại PKD Vĩnh Tường
các năm 2010, 2011, 2012 32
2.2.2. Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
Agriank chi nhánh Vĩnh Tường giai đoạn 2010, 2011, 2012 33
2.2.3. Dư nợ cho vay doanh nghiệp của ngân hàng giai đoạn 2010,
2011, 2012
34
2.2.4. Công tác phân loại nợ đối với khách hàng doanh nghiệp 38
2.2.5. Tình hình thu từ lãi cho vay của ngân hàng
39
2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu hoạt động tín dụng
khách hàng doanh nghiệp của phòng kinh doanh thuộc Agribank chi
nhánh Huyện Vĩnh Tường 40
2.3.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động tín dụng khách hàng
doanh nghiệp của phòng kinh doanh thuộc Agribank 40
2.3.2. Những tồn tại trong hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của Phòng kinh doanh thuộc Agribank 41
2.3.3. Nguyên nhân của các tồn tại 42
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan 42
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan 43
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
3
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA PHÒNG KINH DOANH
THUỘC AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH TƯỜNG
3.1. Định hướng phát triển nâng cao hoạt động tín dụng khách hàng
doanh nghiệp và quan điểm hoàn thiện hoạt động tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank chi nhánh Huyện Vĩnh Tường 44
3.1.1. Định hướng phát triển 44
3.1.2. Quan điểm hoàn thiện hoạt động tín dụng khách hàng DN của
PKD Vĩnh Tường 45
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng Agribank chi nhánh Huyện Vĩnh Tường 46
3.2.1. Nâng cao năng lực của cán bộ tín dụng 46
3.2. 2. Tăng cường công tác huy động vốn tại PKD 47
3.2. 3. Quản lý chặt chẽ hoạt động tín dụng khách hàng DN thường
xuyên kiểm tra giám sát các khoản cho vay và hạn chế rủi ro một cách hợp lý
48
3.2.4. Đa dạng hóa khách hàng DN tại PKD 49
3.2.5. Phát triển đa dạng sản phẩm cho vay tại PKD 49
3.2. 6. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại PKD Vĩnh Tường 50
3.3. Kiến Nghị 52
3.3.1. Đối với NH No và PTNT 52
3.3.2. Đối với chính phủ 53
3.3.3. Đối với NHNN 54
KẾT LUẬN 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
4
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
DANH MỤC VIẾT TẮT
NHTM : Ngân Hàng Thương Mại
NHNN : Ngân Hàng Nhà Nước
PKD : Phòng Kinh Doanh
AGRIBANK : Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam (NH No & PTNT VN)
DN : Doanh nghiệp
DSCVDN : Doanh số cho vay doanh nghiệp
CVDN : Cho vay doanh nghiệp
DSTN : Doanh số thu nợ
DSTNCVDN : Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp
DSTNCV : Doanh số thu nợ cho vay
CV : Cho vay
NH : Ngân hàng
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
BGĐ : Ban giám đốc
TCDN : Tài chính doanh nghiệp
TSĐB : Tài sản đảm bảo
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
5
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức chi nhánh Vĩnh Tường
Bảng 2.1. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng giai đoạn 2010, 2011, 2012
Bảng 2.2. Phân loại dư nợ tín dụng theo kỳ 2010, 2011, 2012
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 2010, 2011, 2012
Bảng 2.4. Doanh số cho vay năm 2010, 2011, 2012
Bảng 2.5. Tổng dư nợ và dư nợ cho vay doanh nghiệp 2010, 2011, 2012
Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp theo kỳ hạn 2010, 2011, 2012
Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp
giai đoạn 2010, 2011, 2012
Bảng 2.8. Phân loại cho vay doanh nghiệp theo quy mô
Bảng 2.9. Phân loại nợ khách hàng DN các năm 2010, 2011, 2012
Bảng 2.10. Phân loại nợ quá hạn 2011, 2012
Bảng 2.11. Thu từ lãi cho vay 2010, 2011, 2012
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
6
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế thế giới những năm gần đây đã phục hồi chậm lại do những khó
khăn từ các đầu tàu kinh tế, như xu hướng giảm phát của kinh tế Nhật Bản,
việc chủ động điều chỉnh tốc độ tăng trưởng chậm lại ở Trung Quốc, những
khó khăn về nợ công ở châu Âu; đặc biệt là trước những tác động tiêu cực từ
cuộc khủng hoảng chính trị ở 11 nước Bắc Phi, Trung Ðông và thảm họa
thiên tai tại Nhật Bản (ước tính, lấy đi ít nhất 0,5% tăng trưởng kinh tế toàn
cầu). Trong bối cảnh đó, kinh tế thế giới lại phải đối mặt với những khó khăn,
và thách thức .
Điều đó gắn liền với việc trong năm tới hệ thống ngân hàng Việt Nam
sẽ phải đối mặt với sự hội nhập ồ ạt từ những nhà băng nước ngoài, tạo ra một
sự cạnh tranh khốc liệt hơn. Đòi hỏi khả năng kinh doanh của các ngân hàng
trong nước cao hơn, tăng tốc hơn và hiệu quả hơn.
Với chuyên ngành Tài Chính- Ngân Hàng, em đã lựa chọn Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Vĩnh Tường để thực
tập với mong muốn tìm hiểu thêm về hoạt động của các ngân hàng hiện nay
đồng thời củng cố thêm những kiến thức mà em đã được học,cũng như nêu ra
một số giải pháp và phương hướng nâng cao hoạt động của AGRIBANK- chi
nhánh Huyện Vĩnh Tường
Trong quá trình thực tập và tìm hiểu em đã lựa chọn đề tài để làm chuyên
đề tốt nghiệp của mình là : “ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN VĨNH TƯỜNG ".
Kết cấu của đề tài Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận, phụ lục, danh mục
tài liệu tham khảo, kết cấu của đề tài bao gồm 3 chương
Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của NHTM.
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
7
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
Chương 2 : Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank chi nhánh Huyện Vĩnh Tường
Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng khách
hàng doanh nghiệp của Phòng kinh doanh thuộc AgriBank chi
nhánh Huyện Vĩnh Tường
Được sự tận tình giúp đỡ của anh Dương Văn Phiến phó phòng kinh
doanh (PKD) cùng với các anh chị khác trong PKD đã nhiệt tình giúp đỡ em;
cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình và đầy tâm huyết của Tiến Sĩ Cao Thị Ý
Nhi và bằng sự nỗ lực trong học tập, tìm tòi học hỏi của em nên đề tài đã
được giải quyết một các tương đối đầy đủ và chi tiết. Tuy nhiên do thời gian
có hạn cùng với hạn chế về trình độ do đó luận văn này vẫn còn rất nhiều
những thiếu xót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự quan tâm và giúp đỡ của
Thầy Cô để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em chân thành cảm ơn!
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
8
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NHTM
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại (NHTM)
1.1.1. Khái niệm NHTM
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM, như:
Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên
cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài
chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là
nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức
khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết
khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Việt Nam, theo Luật tổ chức tín dụng năm 2010 khoản 1 và khoản 7
Điều 20 đã xác định "Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi
để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán" và trong các loại hình tổ
chức tín dụng thì " ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm
hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu
và làm phương tiện thanh toán".
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định
chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với
nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối
đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
Ngân hàng thương mại có các chức năng cơ bản: chức năng trung gian
tín dụng, chức năng trung gian thanh toán và chức năng “tạo tiền”.
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
9
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
1.1.2.Các hoạt động cơ bản của NHTM
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Đây là hoạt động đầu vào cho việc kinh doanh của các NHTM .
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn
vốn của NHTM, nguồn vốn huy động này chủ yếu được sử dụng để cho vay
mà hoạt động cho vay đem lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng, nó tạo điều
kiện mở rộng hoạt động kinh doanh và giúp NHNN kiểm soát khối lượng
tiền trong lưu thông góp phần ổn đinh tiền
1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
Là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, NHTM không chỉ đi huy động vốn
mà còn phải sử dụng vốn huy động được để cho vay và đầu tư các tài sản có
tính sinh lời. Hoạt động tín dụng của các NHTM cũng được đa dạng hóa từ
hình thức đầu tư đến các loại vốn cho vay với thời hạn và điều kiện khác nhau
nhằm thu lợi nhuận tối đa trên cơ sở đảm bảo khả năng thanh khoản của ngân
hàng với mục đích cuối cùng là an toàn và sinh lời
1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Để đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ ngân quỹ
là dịch vụ thu phát tiền mặt cho khách hàng, đồng thời tổ chức và tham gia
các hệ thống thanh toán nội bộ và hệ thống thanh toán liên ngân hàng
trongnước và quốc tế. Hoạt động này ngoài việc đem lại thu nhập cho ngân
hàng còn có tácdụng thu hút khách hàng gửi tiền vào tài khoản ngân hàng, từ
đó thu hút khách hàng cho các hoạt động tài chính.
1.1.2.4. Các hoạt động khác
Để tạo lợi thế kinh doanh cũng như tận dụng mọi khả năng vốn có của
mình, NHTM ngoài các hoạt động cơ bản trên còn thực hiện các hoạt động
khác như góp vốn cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối
và vàng, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, tư vấn cùng các dịch vụ khác có liên
quan đến hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật.
1.2. Hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp của NHTM
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
10
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
1.2.1. Khái niệm tín dụng NHTM
Thực chất tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá
trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn
tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng,
các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao
gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước.
Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
• Huy động vốn và cho vay vốn thường thực hiện dưới hình thức
tiền tệ.
• Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn
và cho vay.
• Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không
hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng
hóa.
• Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn
giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng khách hàng DN : là quan hệ tín dụng phát sinh
giữa các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng với các chủ thể kinh tế -
tài chính là các doanh nghiệp.
1.2.2. Phân loại tín dụng khách hàng doanh nghiệp
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản tín dụng theo từng nhóm
dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học
là tiền đề để thiếp lập các qui trình tín dụng thích hợp và nâng cao hiệu quả
trong động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng đối với khách hang
doanh nghiệp nói riêng.
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng, các loại tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp bao gồm:
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
11
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
• Tín dụng ngắn hạn: là các khoản tín dụng có thời hạn cho vay
không quá 1 năm. Đây là những khoản cho vay nhằm bổ sung vốn lưu
động của các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có đủ khả năng tài
chính để thanh toán tiền mua vật tư, hàng hoá và dịch vụ.
• Tín dụng trung hạn: bao gồm các quan hệ tín dụng có thời hạn
cho vay lớn hơn 1 năm đến 5 năm.
• Tín dụng dài hạn: bao gồm các quan hệ tín dụng có thời hạn cho
vay lớn hơn 5 năm.
Tín dụng trung và dài hạn có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ tài
chính cho doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư, hoặc đồng tài trợ cho các
dự án đầu tư. Qua đó, giúp doanh nghiệp đầu tư mới, hoặc đầu tư theo chiều
sâu, hoặc đầu tư mở rộng, góp phần thực hiện và nâng cao hiệu quả kinh
doanh cho mỗi doanh nghiệp cũng như toàn xã hội.
* Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng, có các hình thức tín dụng sau:
• Tín dụng tiền tệ: là các quan hệ tín dụng mà đối tượng cấp tín
dụng được thể hiện dưới hình thái tiền tệ (nội tệ hoặc ngoại tệ).
• Tín dụng hàng hoá: là những quan hệ tín dụng mà đối tượng cấp
tín dụng được thể hiện dưới các hình thái hiện vật như: vật tư, hàng
hoá, máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ …
• Tín dụng qua chữ ký: ngoài các hình thức tín dụng nêu trên, tín
dụng còn có thể được thể hiện qua chữ ký của người cấp tín dụng.
Trong hình thức tín dụng này, ngay sau khi ký “hợp đồng tín dụng”,
người cho vay không cấp tiền (hoặc hàng) mà chỉ cam kết sẽ trả nợ
ngay cho người vay (người mắc nợ) khi người vay không hoàn trả được
nợ vay của một hợp đồng tín dụng khác.
* Căn cứ vào tính chất đảm bảo của khoản vay, có các hình thức tín dụng
sau:
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
12
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
• Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng được bảo đảm bằng
tài sản thế chấp, cầm cố của người vay (hoặc của người bảo lãnh). Loại
tín dụng này phát sinh trong những trường hợp người vay không có sự
tín nhiệm, tin tưởng đối với người cho vay.
• Tín dụng không có bảo đảm: là loại tín dụng được thực hiện trên
cơ sở uy tín của người vay (hoặc của người bảo lãnh) đối với người cho
vay.
* Căn cứ vào lãi suất, có các hình thức tín dụng sau:
• Tín dụng ưu đãi: là hình thức tín dụng trong đó lãi suất tín dụng
mà người đi vay phải trả thường thấp hơn lãi suất thị trường.
• Tín dụng thông thường: là hình thức tín dụng mà lãi suất tín
dụng được xác định dựa vào quan hệ cung – cầu vốn trên thị trường.
Đây là hình thức tín dụng phát sinh phổ biến.
1.2.3. Nguyên tắc cấp tín dụng đối với khách hàng DN
1.2.3.1. DN vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả
DN phải cam kết sử dụng vốn vay theo đúng mục đích đã thỏa thuận
với ngân hàng, không được trái với qui định của pháp luật và các qui định của
ngân hàng cấp trên.
Mỗi ngân hàng có phạm vi, kế hoạch hoạt động khác nhau. Mục đích
của việc cho vay được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng nhằm đảm bảo ngân
hàng không tài trợ cho các hoạt động trái phép và việc tài trợ đó là phù hợp
với cương lĩnh hoạt động của ngân hàng.
Bên cạnh đó phương án hoạt động có hiệu quả của người vay chứng
minh cho khả năng thu được vốn đầu tư và lãi để trả nợ ngân hàng. Các khoản
tài trợ ngân hàng phải gắn liền với việc hình thành tài sản của người vay. Vì
thế khi cần thiết ngân hàng thường yêu cầu DN phải có tài sản đảm bảo khi
vay.
1.2.3.2. DN phải cam kết hoàn trả cả vốn và lãi đúng thời hạn
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
13
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
DN phải cam kết hoàn trả vốn và lãi với thời gian xác định được ghi rõ
trong hợp đồng cho vay. Đây là yêu cầu bắt buộc đối với DN nhận tiền cho
vay của ngân hàng và là điều kiện để ngân hàng tồn tại và phát triển.
1.2.3.3. Vốn vay cấp cho các DN phải được đảm bảo theo quy định
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng của NH luôn chứa
đựng khả năng rủi ro. Vì các khoản vay trung và dài hạn thường có rủi ro cao
hơn các khoản vay ngắn hạn. Bởi vậy khi cho vay các NH luôn chú trọng đến
việc đảm bảo tiền vay và coi đó là nguyên tắc. Tôn trọng nguyên tắc này
trong quá trình cho vay sẽ giúp các NH có thể thực hiện thu nợ bằng cách
phát mại các tài sản đảm bảo nếu các DN không thực hiện được nghĩa vụ trả
nợ khi các khoản nợ đến hạn.
1.2.4 Quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng DN tại các NHTM
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước cụ thể trong hoạt
động cho vay từ khi tiếp cận nhu cầu vay vốn của khách hàng đến khi ngân
hàng ra quyết định cho vay giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Về mặt
hiệu quả quy trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao chất lượng giảm thiểu
rủi ro tín dụng
Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi cán bộ tín dụng tiếp cận hồ sơ
khách hàng và kết thúc khi kế toán viên tất toán thanh lý hợp đồng tín dụng.
Quy trình cho vay gồm các bước sau:
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập và gửi hồ sơ cần thiết để vay
vốn: bao gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, và hồ sơ vay vốn.
Lập hồ sơ là khâu đầu tiên và quan trọng vì nó là khâu thu thập thông
tin là cơ sở để thực hiện các khâu sau. Cụ thể:
- Hồ sơ pháp lý:
Tùy theo loại hình doanh nghiệp, các doanh nghiệp sẽ gửi đến ngân
hàng các giấy tờ có bản sao công chứng sau:
+ Quyết định thành lập doanh nghiệp
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
14
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
+ Điều lệ doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân)
+ Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng quản trị (nếu có), Tổng giám
đốc (giám đốc), kế toán trưởng. Quyết định công nhận ban quản trị, chủ
nhiệm hợp tác xã.
+ Đăng ký kinh doanh
+ Giấy phép hành nghề (nếu có)
+ Giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
+ Biên bản góp vốn, danh sách thành viên sáng lập (công ty cổ phần,
công trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh)
+ Các thủ tục về kế toán theo quy định của ngân hàng
- Hồ sơ kinh tế:
+ Kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
+ Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh kỳ gần nhất.
- Hồ sơ vay vốn:
+ Giấy đề nghị vay vốn.
+ Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
+ Các chứng từ có liên quan (xuất trình khi vay vốn).
+ Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định.
Khi nhận được bộ hồ sơ hợp pháp do khách hàng gửi đến cán bộ tín
dụng tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn. Thẩm định cho vay là nội
dung quan trọng nhất trong quy trình cho vay đó chính là việc thẩm định các
điều kiện vay vốn. Nội dung cơ bản của thẩm định gốm các nội dung sau:
- Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự.
- Thẩm định khả năng tài chính (sức khỏe của khách hàng).
- Thẩm định mục đích vay vốn.
- Thẩm định phương án, dự án vay vốn.
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
15
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
- Thẩm định tài sản là bảo đảm nợ.
Bước 2: Phân tích tín dụng: Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm
năng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng. Nội dung phân tích: đánh giá
tái sản khách hàng (ngân quỹ, các chứng khoán có giá, hàng hóa trong kho, tài
sản cố định), đánh giá các khoản nợ (về thời gian, các chủ nợ ) phân tích
luồng tiền trong đó cán bộ tín dụng sử dụng các tỷ lệ như nhóm tỷ lệ sinh lời,
thanh khoản, nhóm rủi ro.
Trưởng phòng tín dụng hoặc tổ trưởng tín dụng có trách nhiệm kiểm
tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng
lập, tiến hành xem xét, tái thẩm định hoặc trực tiếp thẩm định trong trường
hợp kiêm làm cán bộ tín dụng, ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định, tái thẩm
định (nếu có) và trình giám đốc quyết định.
Bước 3: Quyết định cho vay: giám đốc ngân hàng nơi cho vay căn cứ
báo cáo thẩm định, tái thẩm định do phòng tín dụng trình quyết định cho vay
hoặc không cho vay. Khi tiến hành cho vay ngân hàng tiến hành ký kết hợp
đồng tín dụng. Nội dung của hợp đồng tín dụng bao gồm: Tên địa chỉ khách
hàng, mục đích sử dụng, số lượng tín dụng, lãi suất, phí, thời hạn tín dụng,
các loại bảo đảm, hình thức giải ngân.
Bước 4: Giải ngân khoản vay: hồ sơ khoản vay được giám đốc ký
duyệt cho vay được chuyển giao cho kế toán thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế
toán, thanh toán chuyển thủ quỹ để giải ngân cho khách hàng (nếu bằng tiền
mặt)
Bước 5: Quản lý sau vay và thu nợ: Sau khi cho vay cán bộ tín dụng
tiến hành giám sát kiểm tra thường xuyên quá trình sử dụng vốn vay theo quy
định và thanh lý hợp đồng tín dụng khi kết thúc.
1.2.5. Chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp ở
ngân hàng thương mại
Ở đây chúng ta xem xét hai loại chỉ tiêu là các chỉ tiêu định lượng và
các chỉ tiêu định tính.
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
16
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
- Chỉ tiêu phản ánh về định lượng là các chỉ tiêu phản ánh sự gia tăng
về quy mô của khoản vay
- Chỉ tiêu phản ánh về định tính là các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt
động cho vay đối với doanh nghiệp của ngân hàng.
1.2.5.1. Chỉ tiêu phản ánh về định lượng
* Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng
Số lượng khách hàng doanh nghiệp là chỉ tiêu đánh giá phát triển cho
vay về qui mô, số lượng khách hàng càng nhiều nghĩa là ngân hàng đã đáp
ứng được nhu cầu vốn của nhiều người hơn.
* Dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp.
Dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp của ngân hàng thương mại là
khoản tín dụng ngân hàng đang cho các doanh nghiệp vay trong nền kinh tế.
Dư nợ cho
vay cuối kỳ
=
Dư nợ cho
vay đầu kỳ
+
Doanh số cho
vay trong kỳ
-
Doanh số thu
nợ trong kỳ
Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp là chỉ tiêu nằm trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng tại thơi điểm
nhất định.
* Doanh số cho vay doanh nghiệp trong kỳ
Doanh số cho vay doanh nghiệp (DSCVDN) trong kỳ: là tổng số tiền
mà ngân hàng đã thực sự giải ngân cho doanh nghiệp trong kỳ.
Một số chỉ tiêu đánh giá doanh số cho vay đối với doanh nghiệp:
+ Mức tăng doanh số cho vay doanh nghiệp = Tổng DSCVDN năm t -
Tổng DSCVDN năm (t-1).
Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về quy mô của khoản vay năm trước
so với năm sau là bao nhiêu, thể hiện sự phát triển hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp của ngân hàng.
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
17
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
Tốc độ tăng DSCVDN
năm (t)
=
Mức tăng DSCVDN x 100%
Tổng DSCVDN năm (t-1)
Chỉ tiêu này cho biết tốc độ thay đổi DSCVDN năm trước so với năm
sau là bao nhiêu từ đó cho biết xu hướng hoạt động cho vay doanh nghiệp.
* Cơ cấu dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp.
Cơ cấu dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp được xác định bằng công
thức sau :
Tỷ trọng dư nợ CVDN =
Dư nợ CVDN x 100%
Tổng dư nợ cho vay
Ngân hàng đánh giá chỉ tiêu này phản ánh dư nợ CVDN chiếm bao
nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ cho vay. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ sự
phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng.
1.2.5.2. Các chỉ tiêu định tính
* Doanh số thu nợ doanh nghiệp
+ Doanh số thu nợ (DSTN): là tổng số tiền mà ngân hàng đã được
khách hàng hoàn trả trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Tỉ trọng DSTNCVDN
Tỷ trọng DSTNCVDN =
Tổng DSTNCVDN x 100%
Tổng DSTNCV
Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi của DSTNCVDN so với tổng DSTN
hoạt động cho vay.
* Tỷ lệ nợ quá hạn đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp
Tỷ lệ nợ quá hạn
CVDN
=
Tổng nợ quá hạn CVDN x
100%
Tổng dư nợ CV
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
18
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh chất lượng của khoản vay. Tỷ lệ này mà cao
chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân hàng kém hiệu quả và ngược lại. Vì thế
việc duy trì một tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý là tôn chỉ kinh doanh của các ngân
hàng chú không phải là loại bỏ hoàn toàn chỉ tiêu này.
* Thu từ hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp.
Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời của vốn cho vay đánh giá cả
lợi nhuận kinh doanh của cả ngân hàng do thu nhập từ hoạt động cho vay là
khoản mục đem lại lợi nhuận lớn nhất.
* Tỷ lệ sinh lời của vốn vay
Tỷ lệ sinh lời của vốn
vay
=
Thu nhập từ CVDN x 100%
Tổng dư nợ CVDN
Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận thu được trên một đồng vốn vay.
Tỉ lệ cao chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân hàng là có hiệu quả.
1.2.6. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp là một điều rất quan trọng. Nguồn vốn tín dụng của các NHTM đầu tư
cho các DN là rất quan trọng, nó thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển sản
xuất, nâng cao tính cạnh tranh cho các doanh nghiệp mà ngược lại nó còn tác
động trở lại đối với hệ thống NH, đổi mới chính sách tiền tệ hoàn thiện cơ chế
chính sách về tín dụng, thanh toán ngoại hối Để thấy được vai trò của tín
dụng NH đối với các DN ta xét một số các vai trò sau:
• Tín dụng NH góp phần đảm bảo cho hoạt động của các DN được
diễn ra liên tục
Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn luôn cần phải
cải tiến kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết
bị để tồn tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Vốn tín dụng của NH
góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
được diễn ra liên tục.
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
19
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
• Tín dụng NH góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các
DN
Khi sử dụng vốn tín dụng NH các DN phải tôn trọng hợp đồng tín dụng
phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản
của hợp đồng cho dù DN làm ăn có hiệu quả hay không. Trong quá trình cho
vay NH thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc các DN phải
sử dụng vốn đúng mục đích có hiệu quả.
• Tín dụng NH góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho các DN
Trong nền kinh tế thị trường hiếm khi nào DN dùng vốn tự có để sản
xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh nghiệp
tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn. Nếu một DN xử dụng vốn vay một cách hợp
lý, tỷ lệ vốn vay phù hợp với cơ cấu vốn hiện có của DN điều này sẽ làm gia
tăng thêm khả năng sinh lời từ đồng vốn của DN và ngược lại.
• Tín dụng NH góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả
năng cạnh tranh cho các DN
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn
tại và đứng vững thì đòi hỏi các DN phải chiến thắng trong cạnh tranh. Để
thỏa mãn được nhu cầu vốn các doanh nghiệp có thể tìm đến các nguồn vốn
tín dụng của các NHTM. Chỉ có tín dụng NH mới có thể giúp được các DN
thực hiện được các mục đích của mình là mở rộng phát triển hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN.
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng Thương mại
1.2.7.1. Các nhân tố thuộc về phía Ngân hàng Thương mại
Đây là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại ngân hàng liên quan đến
sự phát triển của ngân hàng trên tất cả các mặt ảnh hưởng tới hoạt động tín
dụng, gồm: chính sách, công tác tổ chức, trình độ lao động, quy trình nghiệp
vụ, kiểm tra, kiểm soát vào trang thiết bị.
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
20
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
• Chính sách tín dụng: là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt
động tín dụng đi đúng quỹ đạo liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín
dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của một ngân hàng. Một
chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo khả
năng sinh lời của hoạt động tín dụng.
• Công tác tổ chức tín dụng của ngân hàng: khả năng tổ chức
của ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng. Ngân hàng có một
cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng
giữa các cán bộ, nhân viên, các phòng ban trong ngân hàng, giữa các ngân
hàng với nhau trong toàn bộ hệ thống cũng như với các cơ quan khác liên
quan đảm bảo cho ngân hàng hoạt động nhịp nhàng, thống nhất có hiệu quả.
• Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên của NH: Đội ngũ cán bộ
ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng lực sẽ là điều
kiện tiền đề để ngân hàng tồn tại và phát triển .
• Quy trình tín dụng: Chất lượng tín dụng tuỳ thuộc vào việc
lập ra một quy trình tín dụng đảm bảo tính logic khoa học và việc thực hiện
tốt các bước trong quy trình tín dụng cũng như sự phối hợp chặt chẽ nhịp
nhàng giữa các bước.Việc chấp hành các quy trình một cánh chặt chẽ và khoa
học sẽ tạo nên hiệu quả tín dụng và hạn chế những khoản nợ quá hạn, bảo
toàn vốn và đảm bảo lợi ích cho NH
• Khả năng thu thập và xử lý thông tin: thông tin là yếu tố sống
còn đối với mỗi doanh nghiệp trong kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt.
Thông tin càng đầy đủ, chính xác và kịp thời, toàn diện thì khả năng ngăn
ngừa rủi ro càng lớn, chất lượng tín dụng càng cao.
• Kiểm soát nội bộ: Thông qua kiểm soát giúp lãnh đạo ngân hàng
nắm được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, những thuận lợi, khó
khăn việc chấp hành những quy định pháp luật, nội quy, quy chế, chính sách
kinh doanh, thủ tục tín dụng từ đó giúp lãnh đạo ngân hàng có đường lối, chủ
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
21
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
trương, chính sách phù hợp giải quyết những khó khăn vướng mắc, phát huy
những nhân tố thuận lợi, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
• Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng: với sự phát triển
như vũ bão về công nghệ thông tin hiện nay các trang thiết bị tin học đã giúp
cho ngân hàng có được thông tin và xử lý thông tin nhanh chóng, kịp thời,
chính xác, trên cơ sở đó có quyết định tín dụng đúng đắn, không bỏ lỡ thời cơ
trong kinh doanh giúp cho quá trình quản lý tiền vay và thanh toán được
thuận tiện nhanh chóng và chính xác.
1.2.7.2. Các nhân tố thuộc về phía khách hàng
Để đảm bảo khoản tín dụng sử dụng có hiệu quả, mang lại lợi ích cho
ngân hàng góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội thì khách
hàng có vai trò hết sức quan trọng. Một khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có
tình hình tài chính vững vàng, có thu nhập sẽ sẵn sàng hoàn trả đầy đủ những
khoản vốn vay của ngân hàng khi đến hạn, qua đó đảm bảo an toàn và nâng
cao chất lượng tín dụng. Những nhân tố này bao gồm:
+ Trình độ khả năng của cán bộ đội ngũ cán bộ lãnh đạo của DN
+ Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
+ Việc tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức công tác tiêu thụ sản
phẩm của DN
+ Khả năng tài chính của DN
+ Tư cách, đạo đức của người vay.
1.2.7.3. Các nhân tố khác
• Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế: Khi nền kinh tế ổn
định, lạm phát thấp không có khủng hoảng, hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp tiến hành tốt có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao, doanh
nghiệp hoàn trả được vốn vay ngân hàng cả gốc và lãi, nên hoạt động tín dụng
của ngân hàng phát triển, chất lượng tín dụng được nâng cao và ngược lại
trong thời kỳ suy thoái kinh tế, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, đầu tư, tiêu
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
22
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
dùng giảm sút, lạm phát cao, nhu cầu tín dụng giảm, vốn tín dụng đã thực
hiện cũng khó có thể sử dụng có hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho ngân
hàng. Hoạt động tín dụng NH giảm sút về quy mô và số lượng.
• Nhóm nhân tố thuộc về môi trường pháp lý: Nhân tố pháp lý
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, đó là sự đồng bộ thống nhất của hệ thống
pháp luật, ý thức tôn trọng chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của pháp
luật và cơ chế đảm bảo cho sự tuân thủ pháp luật một cách nghiêm minh triệt
để.Những quy định pháp luật về tín dụng phải phù hợp với điều kiện và trình
độ phát triển kinh tế xã hội, trên cơ sở đó kích thích hoạt động tín dụng có hiệu
quả hơn.
Sự thay đổi chủ trương chính sách của Nhà nước cũng gây ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của các doanh nghiệp. Cơ cấu kinh tế, chính sách xuất nhập
khẩu, do thay đổi đột ngột, gây xáo động trong sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm, hay chưa có phương án sản xuất kinh
doanh mới dẫn đến nợ quá hạn, nợ khó đòi, chất lượng tín dụng giảm sút.
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
23
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA PKD THUỘC AGRIBANK
2.1 Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố môi trường
đến hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Phòng kinh doanh
thuộc Agribank
2.1.1Giới thiệu tổng quan về Agribank
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt
Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -
Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực
trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông
dân, nông thôn.
Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán
bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến
31/10/2012, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều
phương diện: Tổng tài sản trên 560.000 tỷ đồng, tổng nguồn vốn trên 513.000
tỷ đồng. Vốn điều lệ 29.605 tỷ đồng, Tổng dư nợ trên 469.000 tỷ đồng. Mạng
lưới hoạt động gần 2.400 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, Chi
nhánh Campuchia.Nhân sự gần 42.000 cán bộ.
Với vị thế là Ngân hàng thương mại – Định chế tài chính lớn nhất Việt Nam,
Agribank đã, đang không ngừng nỗ lực, đạt được nhiều thành tựu đáng khích
lệ, đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển
kinh tế của đất nước.
2.1.1.2. Quá trình hình thành của Agribank chi nhánh Huyện Vĩnh Tường
NHNo&PTNT huyện Vĩnh Tường được thành lập theo quyết định 498 của
tổng giám đốc NHNo Việt Nam, là chi nhánh trực thuộc đơn vị thành viên của
NHNo Tỉnh, bước vào hoạt động từ ngày 01/010/1996 với biên chế có 55
CBNV, nguồn vốn 45 tỷ, dư vợ 240 tỷ.
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
24
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: TS. CaoThị Ý
Nhi
Tính đến ngày 31/12/2011 tổng nguồn vốn của NHNo&PTNT huyện Vĩnh
Tường đạt 259,5 tỷ đồng tăng 74 tỷ đồng so với đầu năm, tốc độ tăng là 39,9
% . Tổng dư nợ là 408,2 tỷ đồng tăng 79,3 tỷ đồng so với năm 2010 tốc độ
tăng là 24,11 %. Nếu so thời kỳ đầu tái lập thì tốc độ tăng trưởng về nguồn
vốn dư nợ và quy mô kinh doanhlà rất lớn. Từ đó NHNo&PTNT huyện Vĩnh
Tường đã khẳng định được vị trí của mình tại địa phương cũng như trong hệ
thống NHNo&PTNT
2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Huyện Vĩnh Tường
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức chi nhánh Huyện Vĩnh Tường
Sinh viên:Nguyễn Thị Kim Thanh Lớp: Ngân Hàng A
MSV: 13110583
25
Phòng
kế toán
tài
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kho quỹ
Phòng
giao
dịch
Phòng
hành
chính
Bộ
phận
kế toán
giao
dịch
Bộ
phận
kiểm
toán
nội bộ
Bộ
phận
kinh
doanh
Bộ
phận
hỗ trợ
tín
dụng
Bộ
phận
tín
dụng
Bộ
phận
kế
toán
giao
dịch
BGĐ