Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Phân tích thống kê kết quả kinh doanh của của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - chi nhánh Nam Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.38 KB, 58 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 40
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH: Ngân hàng .
TM: Thuơng mại.
TMCP: Thuơng mại cổ phần.
NHTMCP: Ngân hàng thuơng mại cổ phần.
NHHN: Ngân hàng nhà nuớc.
CBNV: Cán bộ nhân viên.
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1: Các chỉ tiêu biểu hiện đặc điểm biến động doanh thu của chi nhánh
giai đoạn 2005– 2011 Error: Reference source not found
Bảng 2: Các chỉ tiêu biểu hiện đặc điểm biến động lợi nhuận của Error:
Reference source not found
chi nhánh giai đoạn 2005– 2011 Error: Reference source not found
Bảng 3: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)- chi nhánh Error:
Reference source not found
Nam Hà Nội giai đoạn 2005-2011 Error: Reference source not found
Bảng 4: Ảnh hưởng của Năng suất bình quân 1 lao động và Tổng số lao động
tới doanh thu của chi nhánh giai đoạn 2005-2011 Error: Reference source not
found
Bảng 5: Ảnh hưởng của Năng suất sử dụng vốn bình quân và Tổng vốn tới
doanh thu của chi nhánh giai đoạn 2005-2011 Error: Reference source not
found


Bảng 6: Ảnh hưởng của Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản và Tổng tài sản tới
doanh thu của chi nhánh giai đoạn 2005-2011 Error: Reference source not
found
Bảng 7: Ảnh hưởng của Doanh lợi tính trên 1 lao động bình quân và Tổng số
lao động tới doanh thu của chi nhánh giai đoạn 2005-2011 Error: Reference
source not found
Bảng 8: Ảnh hưởng của Lợi suất sử dụng vốn bình quân và Tổng vốn tới
doanh thu của chi nhánh giai đoạn 2005-2011 Error: Reference source not
found
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
Bảng 9: Các mô hình dự báo doanh thu của chi nhánh.Error: Reference source
not found
Biểu đồ 1: Xu hướng biến động doanh thu của chi nhánh Error: Reference
source not found
giai đoạn 2005-2011 Error: Reference source not found
Biểu đồ 2: Xu hướng biến động lợi nhuận của chi nhánh giai đoạn 2005-2011
Error: Reference source not found
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
LỜI NÓI ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm vừa qua hoạt động của hệ thống ngân hàng luôn gắn
liền với sự nghiệp xây dựng và phát triển của đất nước. Ngân hàng đóng vai
trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát triển của đất nước, giúp nền
kinh tế có thể phát triển ổn định bằng cách thúc đẩy quá trình tuần hoàn và
luân chuyển vốn trong xã hội.
Trước yêu cầu đổi mới của nền kinh tế thị trường, của đất nước trên đà
hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam đang phải nỗ lực để
vượt qua những khó khăn và thử thách to lớn trong quá trình cạnh tranh với

các doanh nghiệp nước ngoài, và đối với hệ thống ngân hàng cũng không
ngoại lệ. Xuất phát từ nhu cầu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, ngân
hàng đã đặt ra nhiệm vụ quan trọng đó là phải thu hút tối đa nguồn vốn nhàn
rỗi trong nhân dân để đáp ứng nguồn vốn tín dụng cho các doanh nghiệp.
Không những phải thu hút nguồn vốn nhàn rỗi và đáp ứng vốn tín dụng, ngân
hàng còn đáp ứng đầy đủ các giao dịch và xử lý kịp thời các nghiệp vụ Ngân
hàng với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, đổi mới khoa học kĩ
thuật thì mới có thể đứng vững và cạnh tranh trên thị trường kinh doanh tiền
tệ hiện nay.
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, nhất là
trong điều kiện Việt Nam ra nhập WTO như hiện nay, để tồn tại và phát
triển đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi, và đối với các ngân hàng
cũng không ngoại lệ. Để đạt kết quả cao trong kinh doanh, các ngân hàng
phải xác định được phương hướng, mục tiêu đầu tư, đối với công tác huy
động vốn, sử dụng vốn cũng như cách thức thu hút khách hàng sử dụng
dịch vụ của ngân hàng.
Nhận thấy tầm quan trọng của kết quả hoạt động kinh doanh, em đã chọn
đề tài “ Phân tích thống kê kết quả kinh doanh của của ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2005-
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
2011”. Qua đó đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong
giai đoạn 2005-2011và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt
động kinh doanh của nó.
2. Mục đích của đề tài nghiên cứu.
Thông qua các phương pháp thống kê đã được học em phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV)- chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2005-2011. Từ đó, dự đoán kết quả
kinh doanh cho năm 2012, 2013 và đưa ra những kiến nghị đề xuất đối với chi

nhánh nhằm nâng cao kết quả kinh doanh trong giai đoạn tới.
3. Kết cấu chuyên đề
Kết cấu của chuyên đề thực tập gồm 2 chương:
Chương 1: Lựa chọn các chỉ tiêu và phương pháp thống kê phân tích
kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV) - chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2005-2011.
Chương 2 : Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích kết quả
kinh doanh của của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
- chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2005-2011.
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
CHƯƠNG 1
LỰA CHỌN CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN
TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NA (BIDV) - CHI NHÁNH
NAM HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2005-2011
1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV)- chi nhánh Nam Hà Nội
1.1. Lịch sử hình thành
 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV):
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được thành lập theo
quyết định 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ. Trong quá
trình hoạt động và trưởng thành, Ngân hàng được mang các tên gọi khác nhau
phù hợp với từng thời kỳ xây dựng và phát triển của đất nước:
Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/04/1957.
Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt nam từ ngày 24/06/1981.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990.
♦ Thời kỳ từ 1957-1980:
Ngày 26/04/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam – tiền thân của Ngân

hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – được thành lập trực thuộc Bộ Tài Chính
với qui mô ban đầu nhỏ bé gồm 8 chi nhánh, 200 cán bộ.
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam là thực hiện cấp
phát, quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho tất cả các lĩnh
vực kinh tế, xã hội.
♦ Thời kỳ 1981-1989:
Ngày 24/06/1981, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành
Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng nhà nước
Việt Nam theo quyết định số 259-CP của Hội đồng chính phủ.
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam là cấp
phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của
nền kinh tế thuộc kế hoạch nhà nước.
♦ Thời kỳ 1990 - đến nay:
- Thời kỳ 1990-1994: Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng
Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo
quyết định số 401-CT của chủ tịch hội đồng bộ trưởng (nay là Thủ tướng
Chính phủ). Đây là thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà
nước, chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước. Do vậy, nhiệm vụ của BIDV được thay đổi cơ bản:
Tiếp tục nhận vốn ngân sách để cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch nhà
nước, huy động các nguồn vốn trung dài hạn để cho vay đầu tư phát triển,
kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng chủ yếu trong lĩnh vực xây
lắp phục vụ đầu tư phát triển.
- Từ 1/1/1995: Đây là mốc đánh dấu sự chuyển đổi cơ bản của BIDV.
BIDV được kinh doanh đa năng tổng hợp như một ngân hàng thương mại,
phục vụ chủ yếu cho đầu tư phát triển của đất nước.
- Thời kỳ 1996 - đến nay: Được ghi nhận là thời kỳ “chuyển mình, đổi

mới, lớn lên cùng đất nước”, chuẩ n bị nền móng vững chắc và tạo đà cho sự
“cất cánh” của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam sau năm 2005.
Khẳng định vị trí, vai trò trong sự nghiệp đổi mới, thực hiện công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước, được Nhà nước trao tặng danh hiệu “Anh hùng lao
động thời kỳ đổi mới”.
Bên cạnh việc hoạt động đầy đủ các chức năng của một ngân hàng
thương mại được phép kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ, tín dụng, dịch
vụ ngân hàng và phi ngân hàng, làm ngân hàng đại lý, phục vụ các dự án từ
các nguồn vốn, các tổ chức kinh tế, tài chính, tiền tệ trong và ngoài nước,
BIDV luôn khẳng định là ngân hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, huy
động vốn cho dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho các thành phần kinh tế, là
ngân hàng có nhiều kinh nghiệm về đầu tư các dự án trọng điểm.
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
 Chi nhánh Nam Hà Nội:
BIDV Nam Hà Nội được thành lập vào ngày 31/10/1963 với tên gọi Chi
điểm I Tương Mai – Chi nhánh kiến thiết Hà Nội. Trong thời kỳ chiến tranh,
Chi điểm I vừa đảm bảo cung cấp vốn phục vụ các công trình thuộc quận Hai
Bà Trưng, Đống Đa và huyện Thanh Trì vừa tổ chức lực lượng để luôn sẵn
sàng chiến đấu bất cứ lúc nào. Còn trong thời kỳ phát triển kinh tế, đất nước
đã thống nhất, chi nhánh tiếp tục nhận nhiệm vụ cung ứng vốn, phục hồi và
phát triển kinh tế thủ đô.
Tháng 12/1986, chi nhánh được đổi tên thành chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Xây dựng huyện Thanh Trì, trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Xây
dựng Hà Nội.
Tháng 12/1991, Chi nhánh đổi tên thành chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển huyện Thanh Trì.
Từ năm 1995, hệ thống BIDV chuyển từ ngân hàng cấp phát sang
NHTM với nhiệm vụ kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ ngân hàng

khác. Theo đó, tháng 7/2004 Chi nhánh đã triển khai hiện đại hóa ngân hàng;
kiện toàn bộ máy lãnh đạo, trưởng phó các phòng ban; tăng số lượng cán bộ
công nhân viên; trang bị máy móc trang thiết bị tiên tiến tạo đà cho Chi nhánh
phát triển mạnh mẽ.
Ngày 1/11/2005, từ Chi nhánh cấp 2 - Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển huyện Thanh Trì, ngân hàng đã được nâng cấp lên thành chi nhánh
cấp 1 - BIDV Nam Hà Nội.
BIDV Nam Hà Nội đang không ngừng đầu tư, mở rộng về mọi mặt
nhằm đáp ứng tốt nhất tất cả các nhu cầu của khách hàng, đồng thời vẫn phù
hợp với định hướng phát triển của BIDV.
1.2. Các hoạt động kinh doanh chính của chi nhánh
- Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ từ các tổ
chức và các trong và ngoài nước.
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiền
gửi thanh toán của tất cả tổ chức và dân cư.
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu dưới tên
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam và các giấy tờ có gía khác.
+ Vay vốn của các tổ chức tài chính trên các loại thị trường.
- Hoạt động tín dụng và đầu tư.
+ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn theo cơ chế hiện hành bằng đồng
Việt Nam và ngoại tệ đối với các doanh nghiệp thuộc tất cả các thành phần
kinh tế, hộ gia đình và tất các cá nhân có nhu cầu dưới các hình thức như cho
vay đảm bảo bằng tài sản, cho vay tín chấp, cầm cố chiết khấu giấy tờ có
giá…
+ Tham gia đấu thầu mua tín phiếu trái phiếu chính phủ, trái phiếu
NHNN, trái phiếu kho bạc nhà nước trên thị trường do NHNN tổ chức khi
được tổng giám đốc cho phép.

+ Dịch vụ ngân hàng đại lý, quản lý vốn dự án đầu tư theo yêu cầu.
+ Đầu tư vào các ngành nghề các lĩnh vực khác trong nền kinh tế
- Hoạt động thanh toán.
+ Hoạt động thanh toán trong nước : Là hoạt động truyền thống của
BIDV, hoạt động thanh toán trong nước ngày càng phát triển với tốc độ xử lý
giao dịch ngày càng nhanh chóng và kèm theo nhiều dịch vụ hỗ trợ tiện ích
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng như BSMS, homebanking,
directbanking…
+ Hoạt động thanh toán quốc tế.
- Các hoạt động khác.
+ Các nghiệp vụ bảo lãnh và tái bảo lãnh.
+ Mua bán chuyển đổi ngoại tệ và các dịch vụ ngoại hối.
+ Dịch vụ ngân hàng đại lý, quản lý vốn dự án đầu tư theo yêu cầu.
+ Dịch vụ tư vấn tài chính cho khách hàng.
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
+ Dịch vụ kinh doanh thẻ và các dịch vụ ngân hàng hiện đại khác mang
lại những tiện ích cho khách hàng như homebanking, directbanking,
VNTOPUP, trả lương tự động.
2. Lựa chọn một số chỉ tiêu thống kê phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
– chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2005-2011
2.1. Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ
sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của
doanh nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá
bán nhân với sản lượng. Đối với hoạt động ngân hàng, doanh thu chủ yếu phát
sinh từ tiền lãi.
Thu nhập tiền lãi ròng = Thu nhập tiền lãi và các khoản có tính chất lãi –

Chi phí tiền lãi và các khoản có tính chất lãi.
+ Tiền lãi thu về khi cho vay tín dụng (ngắn hạn, trung hạn và dài hạn).
+ Tiền lãi khi cho các tổ chức tín dụng khác vay.
+ Thu lãi tiền gửi tại NH nhà nước.
+ Thu từ các hoạt động dịch vụ như các phí thanh toán qua NH cho các
tổ chức kinh tế và cá nhân.
+Thu từ các hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng, thu từ chênh lệch tỷ giá.
+ Thu tiền lãi góp vốn với các đơn vị khác, thu từ hoạt động mua bán
nợ Ngoài ra NH còn có các nguồn thu không thường xuyên như thu từ việc
nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định, thu tiền phạt do khách hàng vi
phạm hợp đồng
* Trong chuyên đề tốt nghiệp này, e sử dụng chỉ tiêu doanh thu nhằm:
- Chỉ ra những biến động trong kết quả kinh doanh của chi nhánh giai
đoạn 2005-2011, từ đó phản ánh uy tín kinh doanh và quy mô khả năng chiếm
lĩnh thị trường của nó.
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
- Chỉ rõ và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới doanh thu và
sự biến động doanh thu giữa các năm.
- Làm cơ sở xây dựng các phương án kinh doanh cũng như giúp hay lập
các chỉ tiêu kinh tế khác.
2.2. Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế là khoản lợi nhuận chịu thuế sinh ra từ các loại hoạt
động doanh nghiệp, bao gồm: sản xuất-kinh doanh, tài chính và đầu tư trừ đi
khoản thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế có hai cách phân chia
chính là chia cho cổ đông (thể hiện dưới dạng cổ tức) và lợi nhuận giữ lại ở
doanh nghiệp để đầu tư, phát triển tiếp các chu kỳ kinh doanh sau này.
Lợi nhuận sau thuế là một thước đo lợi nhuận cơ bản của một doanh
nghiệp, nhưng đây lại là một thước đo kế toán bao gồm các nguồn tài trợ

(financing flows) cũng như các chi phí ngoài tiền như khấu hao. Lợi nhuận
sau thuế không tính đến những thay đổi về vốn lưu động của doanh nghiệp
cũng như mua sắm tài sản cố định mới, cả hai hoạt động này có thể làm giảm
mạnh lượng tiền mặt của doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – thuế thu nhập doanh
nghiệp.
* Trong chuyên đề này e nghiên cứu chỉ tiêu lợi nhuận nhằm chỉ ra chất
lượng kết quả kinh doanh của chi nhánh, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp
để nâng cao lợi nhuận, nâng cao kết quả kinh doanh của nó.
3. Các phương pháp thống kê được lựa chọn để phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Các phương pháp tổng hợp thống kê như:
- Phương pháp bảng, đồ thị thống kê.
Bảng thống kê là một hình thức trình bày các tài liệu thống kê một cách
có hệ thống, hợp lý và rõ ràng, nhằm nêu lên các đặc trưng của của hiện tượng
nghiên cứu. Đồ thị trong thống kê là hình vẽ hoặc đường nét kết hợp với các
con số, màu sắc để trình bày các đặc điểm số lượng của hiện tượng nghiên
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
cứu.Đồ thị thống kê trình bày các thông tin thống kê một cách khái quát và
sinh động, thu hút sự chú ý của người đọc, giúp người xem dễ hiểu, dễ nhớ.
Trong bài viết phương pháp bảng thống kê và đồ thị thống kê sử dụng
để biểu diễn biến động doanh thu và lợi nhuận của chi nhánh. Bảng thống
kê trong bài bao gồm bảng giản đơn và bảng kết hợp. Đồ thị được sử dụng
trong bài viết là đồ thị dạng đường biểu hiện tốc độ phát triển doanh thu và
lợi nhuận giai đoạn 2005 – 2011.
- Phương pháp phân tích dãy số thời gian.
Phương pháp phân tích dãy số thời gian cho phép nhận thức các đặc
điểm biến động của hiện tượng qua thời gian như:

- Mức độ bình quân qua thời gian: Trong chuyên đề sử dụng một số chỉ
tiêu phản ánh kết quả kinh doanh bình quân để phản ánh mức độ đại diện của
cả giai đoạn nghiên cứu.
- Lượng tăng giảm tuyệt đối: Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về trị số
tuyệt đối trong dãy số giữa hai thời gian nghiên cứu.
- Tốc độ phát triển: Đây là chỉ tiêu phản ánh tốc độ và xu hướng biến
động của hiện tượng nghiên cứu qua thời gian.
+ Tốc độ tăng (giảm): Chỉ tiêu này phản ánh qua thời gian, hiện tượng đã
tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần hoặc bao nhiêu %.
+ Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn: Chỉ tiêu này
phản ánh cứ 1% tăng (giảm) của tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn thì tương
ứng với một quy mô cụ thể là bao nhiêu và tính được bằng cách chia lượng
tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn cho tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn.
Ngoài ra phương pháp này còn cho thấy tính quy luật của sự biến động,
từ đó tiến hành dự đoán về mức độ của hiện tượng trong thời gian tới.
Phương pháp phân tích dãy số thời gian là một trong những phương pháp
quan trọng trong việc phân tích biến động của các chỉ tiêu kết quả hoạt động
ngân hàng. Nó là cơ sở để ngân hàng biết được tốc độ phát triển, lượng tăng
giảm tuyệt đối của các chỉ tiêu kết quả từ đó biết được nguyên nhân cũng như
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
cách giải quyết vấn đề tồn tại. Phương pháp này giúp ta có cái nhìn tổng quát
nhất về những biến động của kết quả hoạt động kinh doanh. Với chuyên đề
này, em sử dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian về doanh thu và lợi
nhuận của chi nhánh ngân hàng, từ đó rút ra được đặc điểm,quy luật biến
động kết quả kinh doanh.
- Phương pháp phân tích hồi quy - tương quan.
Phương pháp phân tích hồi quy tương quan cho phép nghiên cứu mối
liên hệ phụ thuộc giữa tiêu thức nguyên nhân và kết quả. Căn cứ vào nhiệm

vụ nghiên cứu có thể chọn một hoặc nhiều tiêu thức nguyên nhân và một tiêu
thức kết quả. Tiêu thức nguyên nhân được chọn là tiêu thức có ảnh hưởng đến
tiêu thức kết quả phụ thuộc vào nguồn số liệu sẵn có và mục đích nghiên cứu.
Chuyên đề này sử dụng phương pháp phân tích hồi quy-tương quan giữa
tiêu thức:
y : Doanh thu. y : Lơi nhuận sau thuế.
x
1
: Vốn chủ sở hữu. x1: Vốn chủ sở hữu.
x
2:
Tổng nhân viên. x2: Tổng nhân viên.
- Phương pháp hệ thống chỉ số.
Chỉ số trong thống kê là số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai
mức độ của một hiện tượng nghiên cứu.
Nghiên cứu chỉ số cho thấy được biểu hiện sự biến động hiện tượng kinh
tế theo thời gian; biểu hiện sư biến động của hiện tượng kinh tế qua những
điều kiện không gian khác nhau; biểu hiện các nhiệm vụ hoặc tình hình thực
hiện kế hoạch; phân tích vai trò và ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến
động của toàn bộ tổng thể kinh tế phức tạp.
Trong chuyên đề này em phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của chi
nhánh ngân hàng bằng phương pháp chỉ số cho thấy được ảnh hưởng biến
động của các chỉ tiêu đầu vào như vốn chủ sở hữu, tổng tài sản, tổng số nhân
viên … ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của chi nhánh kỳ nghiên cứu so
với kỳ gốc.
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
- Phương pháp dự đoán hiểu theo nghĩa chung nhất là việc xác định mức
độ hoặc trạng thái của hiện tượng trong tương lai.

Dự đoán thống kê là xác định mức độ của hiện tượng trong tương lai
bằng cách sử dụng tài liệu thống kê và áp dụng các phương pháp phù hợp.
Trong bài viết, với số liệu doanh thu, lợi nhuận giai đoạn 2005 – 2011 ta
có thể dự đoán doanh thu và lợi nhuận của chi nhánh trong các năm tiếp theo
2012, 2013 bằng cách sử dụng các phương pháp dự đoán dựa vào lượng tăng
(giảm) tuyệt đối bình quân; dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân; dự
đoán dựa vào hàm xu thế
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
CHƯƠNG 2
VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ KINH DOANH CỦA CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)- CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI GIAI
ĐOẠN 2005-2011
1. Phân tích biến động kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - chi nhánh Nam Hà Nội
giai đoạn 2005-2011
1.1. Phân tích đặc điểm biến động kết quả hoạt động
kinh doanh của chi nhánh.
1.1.1. Phân tích đặc điểm biến động của doanh thu giai đoạn 2005-2011
Sử dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian để phân tích biến động
doanh thu của chi nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2005-2011. Kết quả như sau:
Bảng 1: Các chỉ tiêu biểu hiện đặc điểm biến động doanh thu của
chi nhánh giai đoạn 2005– 2011.
Chỉ
tiêu
Năm
Tổng
doanh

thu
( tỷ
đồng)
Lượng
tăng giảm
tuyệt đối
( tỷ đồng)
Tốc độ phát
triển
(%)
Tốc độ tăng
(giảm)
(%)
Giá trị tuyệt
đối của 1%
tốc độ
tăng(giảm)
liên hoàn (tỷ
đồng)
δ
i
Δ
i
t
i
T
i
a
i
A

i
g
i
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
2005 88 - - 100 100 - - -
2006 163 75 75 185,23 185,23 85,23 85,23 0,88
2007 234 71 146 143,56 265,91 43,56 165,91 1,63
2008 357 123 269 152,56 405,68 52,56 305,68 2,34
2009 455 98 367 127,45 517,04 27,45 417,04 3,57
2010 512 57 424 112,53 581,82 12,53 481,82 4,55
2011 666 154 578 130,08 756,82 30,08 656,82 5,12
BQ 353,57 96,33 x 141,91 x 41,91 x x
(Nguồn: Phòng kế toán ngân hàng BIDV chi nhánh Nam Hà Nội và tính
toán của tác giả)
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
Về biến động từng năm:
- Năm 2006, doanh thu của chi nhánh tăng 75 tỷ đồng tương ứng tăng
85,23% so với năm 2005.
- Năm 2007, doanh thu của chi nhánh tăng 71 tỷ đồng tương ứng tăng
43,56 % so với năm 2006.
- Năm 2008, doanh thu của chi nhánh tăng 123 tỷ đồng tương ứng tăng
52,56 % so với năm 2007.
- Năm 2009, doanh thu của chi nhánh tăng 98 tỷ đồng tương ứng tăng
27,45 % so với năm 2008.
- Năm 2010, doanh thu của chi nhánh tăng 57 tỷ đồng tương ứng tăng
12,53 % so với năm 2009.
- Năm 2011, doanh thu của chi nhánh tăng 154 tỷ đồng tương ứng tăng
30,08 % so với năm 2010.

Về biến động chung:
Tổng doanh thu của BIDV Nam Hà Nội nhìn chung tăng dần qua các
năm, tốc độ phát triển qua các năm đều tăng cao. Doanh thu bình quân hàng
năm của giai đoạn này là 353,57 tỷ đồng, hàng năm doanh thu tăng trung bình
là 96,33 tỷ đồng. Tốc độ tăng trung bình về doanh thu của cả giai đoạn lên
đến 41,91% tương ứng giá trị tuyệt đối là 96,33 tỷ đồng.
Tuy nhiên mức độ tăng của doanh thu chi nhánh trong giai đoạn này lên
xuống thất thường điều này có thể dễ dàng giải thích bởi các yếu tố vĩ mô, do
tình trạng bất ổn của ngành ngân hàng tài chính trong nước.
Năm 2005- 2006 doanh thu của chi nhánh tăng mạnh từ 88 tỷ đồng năm
2005 lên đến 163 tỷ đồng năm 2006. Năm 2006- 2008 doanh thu tăng đều qua
các năm từ 163 tỷ đồng năm 2006 lên đến 357 tỷ đồng năm 2008, đánh dấu
những bước phát triển vững chắc của BIDV nói chung và BIDV Nam Hà Nội
nói riêng.
Riêng năm 2009 và 2010 tốc độ phát triển của doanh thu đột ngột giảm
chỉ đạt mức tăng lần lượt là 27,45% và 12,53 % so với năm trước đó. Nguyên
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
nhân của sự sụt giảm này do ảnh hưởng của sự khủng hoảng kinh tế năm 2008
và chính sách thắt chặt tín dụng của ngân hàng nhà nước năm 2009,2010. Sau
đó, nhờ có lợi thế về quy mô, kinh nghiệm và tính năng động,sáng tạo và khả
năng thích ứng doanh thu của ngân hàng đã trở lại mức tăng trưởng ổn định.
Từ 512 tỷ đồng năm 2010 lên 666 tỷ đồng (năm 2011). Mặc dù năm 2011 là
năm khó khăn chung của nền kinh tế nhưng BIDV Nam Hà Nội vẫn phát triển
tốt đánh dấu một giai đoạn mới với những thành công mới.).
1.1.2. Phân tích đặc điểm biến động về lợi nhuận giai đoạn 2005-2011.
Sử dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian để phân tích biến động
lợi nhuận của chi nhánh. Kết quả như sau:
Bảng 2: Các chỉ tiêu biểu hiện đặc điểm biến động lợi nhuận của

chi nhánh giai đoạn 2005– 2011
Chỉ
tiêu
Năm
Tổng
lợi
nhuận
sau
thuế
Lượng
tăng
(giảm)
tuyệt đối
( tỷ đồng)
Tốc độ phát
triển
(%)
Tốc độ tăng
(giảm)
(%)
Giá trị tuyệt
đối của 1%
tốc độ
tăng(giảm)
liên hoàn(tỷ
đồng)
δ
i
Δ
i

t
i
T
i
a
i
A
i
g
i
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
2005 23 - - 100 100 - - -
2006 32 9 9 139,13 139,13 39,13 39,13 0,23
2007 49 17 26 153,12 213,04 53,12 113,04 0,32
2008 63 14 40 128,57 273,91 28,57 173,91 0,49
2009 84 21 61 133,33 365,22 33,33 265,22 0,63
2010 97 13 74 115,48 421,74 15,48 321,74 0,84
2011 102 5 79 105,15 443,48 5,15 34348 0,97
BQ 64,29 13,17 x 129,13 x 29,13 x x
(Nguồn: Phòng kế toán ngân hàng BIDV chi nhánh Nam Hà Nội và tính toán
của tác giả)
Về biến động từng năm:
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
- Năm 2006, lợi nhuận của chi nhánh tăng 9 tỷ đồng tương ứng tăng
39,13% so với năm 2005.
- Năm 2007, lợi nhuận của chi nhánh tăng 17 tỷ đồng tương ứng tăng
53,12% so với năm 2006.
- Năm 2008, lợi nhuận của chi nhánh tăng 14 tỷ đồng tương ứng tăng

28,57% so với năm 2007.
- Năm 2009, lợi nhuận của chi nhánh tăng 21 tỷ đồng tương ứng tăng
33,33% so với năm 2008.
- Năm 2010, lợi nhuận của chi nhánh tăng 13 tỷ đồng tương ứng tăng
15,48% so với năm 2009.
- Năm 2011, lợi nhuận của chi nhánh tăng 5 tỷ đồng tương ứng tăng
5,15% so với năm 2010.
Về biến động chung:
Lợi nhuận sau thuế có xu hướng tăng dần qua các năm. Tốc độ tăng bình
quân của cả giai đoạn là 29,13% tương ứng tăng tuyệt đối 13,17 tỷ đồng. Lợi
nhuận bình quân của giai đoạn lên đến 64,29 tỷ đồng.
Lợi nhuận của chi nhánh giai đoạn 2005- 2007 tăng đều qua các năm từ
23 tỷ đồng lên đến 49 tỷ đồng. Từ năm 2008-2011 lợi nhuận của chi nhánh
tuy có tăng nhưng không đều. Điều này cũng do chính sách thắt chặt tín dụng
giảm lạm phát đồng thời lãi suất tín dụng tăng cao đã góp phần ảnh hưởng
không nhỏ đến kết quả hoạt đông của ngân hàng.
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
1.2. Xu thế biến động kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
1.2.1. Về doanh thu
Biểu đồ 1 : Xu hướng biến động doanh thu của chi nhánh
giai đoạn 2005-2011
Qua đồ thị, ta thấy xu hướng biến động doanh thu qua các năm có thể là
hàm tuyến tính. Để đánh giá chính xác về xu hướng biến động của doanh thu
qua thời gian ta sử dụng phần mềm SPSS để lựa chọn. Theo kết quả ở phụ lục
số 1 cho thấy:
Dạng hàm Phương trình hàm xu thế SE
1. Tuyến tính = -25,429 + 94,45t 23,588
2. Hyperbol

= 560,839 – 559,565
127,678
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
16
Năm
Doanh thu (tỷ đồng)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
Qua bảng kết quả ở phụ lục 1,2,3,4 ta có hàm bậc 2 (sig = 0,239>0,05) và
hàm bậc 3 (sig= 0,904>0,05) do đó hai hàm này có hệ số không phù hợp.
Hàm tuyến tính (SE=23,588), hyperbol (SE=127,67) và hàm mũ (SE=411,62)
đều có hệ số phù hợp nhưng hàm tuyến tính có SE= 23,588 nhỏ nhất nên ta
chọn hàm tuyến tính là hàm xu thế mô tả đúng nhất xu thế biến động của kết
quả hoạt động kinh doanh BIDV chi nhánh Nam Hà Nội theo doanh thu giai
đoạn 2005 – 2011. Hàm hồi quy theo thời gian có dạng:
= -25,429 + 94,45t
1.2.2. Về lợi nhuận.
Với những số liệu thu thập được, có biểu đồ về xu hướng biến động lợi
nhuận của ngân hàng như sau:
Biểu đồ 2 : Xu hướng biến động lợi nhuận của chi nhánh
giai đoạn 2005-2011

SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
17
Năm
Lợi nhuận (tỷ đồng)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
Sử dụng công cụ phần mềm SPSS để lựa chọn hàm phù hợp mô tả xu thế
biến động lợi nhuận sau thuế của chi nhánh theo thời gian, ta có bảng sau:
Dạng hàm Phương trình hàm xu thế SE
1. Tuyến tính = 6,875 + 14,357t 4,286

2. Hyperbol
= 96,573 – 87,167
18,297
3 . Hàm bậc 3 = 24,143 – 7,083t + 6,69 – 0,583 1,854
Qua bảng kết quả ở phụ lục 6,7,8,9 ta có hàm bậc 2 có hệ số không
phù hợp. Hàm tuyến tình, hyperbol, hàm bậc 3 và hàm mũ(SE=62,18) đều
có hệ số phù hợp nhưng hàm bậc 3 có SE= 1,854 nhỏ nhất nên ta chọn hàm
bậc 3 là hàm xu thế mô tả đúng nhất xu thế biến động của kết quả hoạt
động kinh doanh BIDV chi nhánh Nam Hà Nội theo lợi nhuận sau thuế giai
đoạn 2005 – 2011. Hàm hồi quy theo thời gian có dạng:
= 24,143 – 7,083t + 6,69 – 0,583
2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)- chi
nhánh Nam Hà Nội giai đoạn 2005-2011
2.1. Phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố tới kết quả hoạt động kinh
doanh
2.1.1. Mối liên hệ tương quan giữa vốn chủ sở hữu và tổng số nhân
viên tới doanh thu
Bằng công cụ SPSS hồi quy tương quan ảnh hưởng của nhân tố vốn chủ sở
hữu và tổng số nhân viên tới doanh thu của chi nhánh giai đoạn 2005-2011. Ta
được hàm tuyến tính sau:
x
1
: Vốn chủ sở hữu
x
2
: Tổng nhân viên
21
267,4129,0983,333
ˆ

xxy
++−=
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
Tuy nhiên khi kiểm định hệ số của x
1
,x
2
ta thấy chúng không có ý nghĩa, nên
không thể kết luận được về mối lien hệ tương quan giữa vốn chủ sở hữu và tổng
số nhân viên tới doanh thu.
2.1.2. Mối liên hệ tương quan giữa vốn chủ sở hữu và tổng số nhân viên
tới lợi nhuận sau thuế
Bằng công cụ SPSS hồi quy tương quan ảnh hưởng của nhân tố vốn chủ
sở hữu và tổng vốn huy động tới lợi nhuận sau thuế của chi nhánh giai đoạn
2005-2011. Ta được hàm tuyến tính sau :
x
1
: Vốn chủ sở hữu
x
2
: Tổng nhân viên
21
692.0019.0174,43
ˆ
xxy
++−=
Kiểm định hệ số của x
1,

x
2
có ý nghĩa. Theo mô hình 98.2% sự biến động
của lợi nhuận sau thuế được giải thích bởi vốn chủ sở hữu và tổng vốn huy
động. Khi vốn chủ sở hữu tăng lên 1 tỷ đồng(tổng số nhân viên không đổi) thì
làm cho doanh thu bình quân tăng lên 0.019 tỷ đồng. Tổng nhân viên tăng 1
người(vốn chủ sở hữu không đổi) làm cho doanh thu bình quân tăng lên 0.692
tỷ đồng. Theo mô hình ta thấy rõ doanh thu tỉ lệ thuận với vốn chủ sở hữu và
tổng số nhân viên.
2.1.3. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới kết quả hoạt
động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2005-2011
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có rất nhiều nhân tố đầu vào
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Do giới hạn về số liệu em xin phân tích 4
chỉ tiêu đầu vào chính trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng như tổng tài
sản, tài sản cố đinh, tổng vốn, số lao động tương ứng là các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả của ngân hàng. Theo nguồn số liệu của ngân hàng và theo tính toán
ta có bảng số liệu sau:
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
Bảng 3: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)- chi nhánh
Nam Hà Nội giai đoạn 2005-2011.
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Công
thức
tính
Năm

2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Doanh thu
(DT)
tỷ đồng - 88 163 234 357 455 512 666
Lợi nhuận sau
thuế (M)
tỷ đồng - 23 32 49 63 84 97 102
Tổng tài sản
(TTS)
tỷ đồng - 1056 1873 1988 2570 2960 3675 3716
Tài sản cố định
(G)
tỷ đồng - 67 88 143 176 204 288 365
Tổng vốn (V) tỷ đồng - 779 1286 1321 1721 1996 2999 3021
Số lao động (L) người - 67 82 103 111 118 121 130
HSSD tổng tài
sản ( )
tỷ đồng/tỷ

đồng
DT/TT
S
0,083 0,087 0,118 0,139 0,154 0,139 0,179
HSSD tài sản
cố định ( )
tỷ đồng/tỷ
đồng
DT/G 1,313 1,852 1,636 2,028 2,23 1,778 1,825
NSBQ 1 lao
động (
L
)
tỷ
đồng/ngườ
i
DT/L 1,313 1,988 2,272 3,216 3,856 4,231 5,123
Hiệu suất sử
dụng vốn ( )
tỷ đồng/ tỷ
đồng
DT/V 0.113 0,127 0,177 0,207 0,228 0,171 0,22
Tỉ suất lợi
nhuận trên
tổng vốn ( )
tỷ đồng/ tỷ
đồng
M/V 0,029 0,025 0,037 0,037 0,042 0,032 0.034
Tỉ suất lợi
nhuận trên

tổng tài sản
(ROA)
tỷ đồng/tỷ
đồng
M/TTS 0,022 0,017 0,025 0,024 0,028 0,026 0,027
Doanh lợi trên
1 lao động ( )
tỷ
đồng/ngườ
i
M/L 0,343 0,39 0,476 0,567 0,712 0,802 0,785
Mức TBTSCĐ
trên 1 lao động
tỷ đồng
/người
G/L 1 1,073 1,388 1,586 1,729 2,38 2,808
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Nga
( )
(Nguồn: Phòng kế toán ngân hàng BIDV chi nhánh Nam Hà Nội và tính toán
của tác giả)
2.2. Phân tích biến động kết quả hoạt động kinh của chi nhánh giai
đoạn 2005-2011 do ảnh hưởng bởi các nhân tố.
2.2.1. Ảnh hưởng của các nhân tố tới doanh thu.
2.2.1.1. Ảnh hưởng của hiệu suất sử dụng tài sản và tổng tài sản.
Mô hình 1: Phân tích biến động của doanh thu do ảnh hưởng của hai
nhân tố:
- Nhân tố 1 : Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (H
TSS

)
- Nhân tố 2 : Tổng tài sản (TSS)
Doanh thu: DT = ∑
Ta có mô hình:
I
DT
=
0
1
DT
DT
=
00
11
TTSH
TTSH
TTS
TTS
×
×


=
10
11
TTSH
TTSH
TTS
TTS
×

×


×
00
10
TTSH
TTSH
TTS
TTS
×
×


(1)
Bảng 4: Ảnh hưởng của Hiệu suất sử dụng tổng tài sản và Tổng tài sản, tới
doanh thu của chi nhánh giai đoạn 2005-2011.
Năm

MH
2006/200
5
2007/2006 2008/200
7
2009/2008 2010/2009 2011/2010

1
BĐ tương
đối
BĐ chung

Nhân tố 1
Nhân tố 2
85,2%
1,4%
77,2%
43,6%
35,3%
6,1%
52,6%
17,7%
29,6%
27,4%
10,6%
15,2%
12,5%
-9,5%
24,3%
30,1%
28,9%
9%
SV: Đinh Thị Thu Trang Lớp: Thống kê Kinh doanh K51
21

×