TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐOÀN THỊ THẢO LINH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
- CHI NHÁNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
Tháng 12
năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐOÀN THỊ THẢO LINH
MSSV: LT11048
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM(BIDV)
- CHI NHÁNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐOÀN TUYẾT NHIỄN
Tháng 12
LỜI CẢM
TẠ
năm 2013
-2-
LỜI CẢM TẠ
Trải qua một khoảng thời gian dài được học tập và rèn luyện tại trường
Đại học Cần Thơ, nay khóa học sắp kết thúc, em xin gửi đến Ban Giám hiệu
nhà trường những lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất. Cám ơn Ban Giám
hiệu trường đã luôn luôn tạo điều kiện cho em được rèn luyện thử thách trong
một môi trường năng động, sáng tạo. Em xin được cảm ơn các thầy cô, đặc
biệt là các thầy cô tại khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh về những tình cảm
và sự truyền thụ kiến thức trong suốt quá trình em học tập tại trường.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hậu Giang, em đã nhận được sự giúp đỡ và
tạo điều kiện của Ban Giám đốc cùng các anh chị trong Ngân hàng, đặc biệt là
các anh chị trong Phòng Tài Chính Kế toán, những người luôn có thái độ niềm
nở và tận tình chỉ bảo khi em gặp phải những khó khăn về kiến thức cũng như
kinh nghiệm thực tế. Đến nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình
với đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Hậu Giang”.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn của mình tới Ban Giám đốc Ngân hàng, các
anh, các chị tại Phòng Tài Chính Kế toán cũng như toàn thể nhân viên Ngân
hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Hậu Giang đã giúp
đỡ và chỉ bảo nhiệt tình trong thời gian qua.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Cô Đoàn
Tuyết Nhuyễn, người đã hướng dẫn em trong cách nghiên cứu, giúp em có
hướng đi đúng đắn và hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp. Sự chỉ bảo tận
tâm cùng những lời nhận xét của một giảng viên, một người đi trước có
kinh nghiệm giúp em có thêm tự tin để hoàn thành thật tốt khóa luận này. Tuy
nhiên, do kiến thức bản thân còn hạn chế cũng như việc thiếu kinh nghiệm
thực tế nên bài viết không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận
được sự góp ý chân tình của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn!
Cần thơ, ngày
tháng
năm 2013
Sinh viên thực hiện
Đoàn Thị Thảo Linh
-3-
LỜI CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này do chính em thực hiện, được hoàn thành dựa trên
các kết quả nghiên cứu của em trong khuôn khổ của đề tài Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam –
chi nhánh Hậu Giang, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu nào.
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2013
Đoàn Thị Thảo Linh
-4-
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày
tháng
năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
-5-
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.4.1 Không gian nghiên cứu............................................................................... 2
1.4.2 Thời gian nghiên cứu.................................................................................. 2
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 2
1.5 Lược khảo tài liệu.......................................................................................... 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU........................................................................................................... 4
2.1 Phương pháp luận.......................................................................................... 4
2.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại .......................................................... 4
2.1.2 Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại....................................................... 6
2.1.3. Hoạt động tín dụng của ngân hàng............................................................. 8
2.1.4 Khái niệm và tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả HĐKD ............ 10
2.1.5 Các báo cáo tài chính của ngân hàng ........................................................ 10
2.1.6 Các chỉ tiêu phân tích kết quả kinh doanh của NHTM .............................. 15
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 16
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP
ĐT&PT VIỆT NAMCHI NHÁNH HẬU GIANG ................................... 17
3.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng BIDV- Hậu Giang ................................. 17
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 17
3.1.2 Tổng quan về Ngân hàng BIDV Hậu Giang.............................................. 20
3.1.3. Cơ cấu tổ chức........................................................................................ 20
3.2 Khái quát kết quả HĐKD của BIBV Hậu Giang giai đoạn từ năm 2010 đến
6 tháng đầu năm 2013 ....................................................................................... 25
3.3 Phương hướng hoạt đọng trong thời gian tới................................................ 30
3.3.1 Phương hướng phát triển chung của BIDV ............................................... 30
3.3.2 Phương hướng phát triển của BIDV- chi nhánh Hậu Giang....................... 31
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH HẬU GIANG.................................. 32
-6-
4.1 Phân tích tình hình nguồn vốn giai đoạn năm 2010- 6/2013 ........................ 32
4.2 Phân tích tình hnhf sử dụng vốn giai đoạn năm 2010- 6/2013 ..................... 34
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay....................................................................... 34
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ......................................................................... 39
4.2.3 Phân tích dư nợ cho vay .......................................................................... 43
4.2.4 Phân tích tình hình nợ quá hạn.................................................................. 46
4.3 Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng BIDV Hậu Giang
giai đoạn năm 2010- 6/2013 ............................................................................. 48
4.3.1 Phân tích tình hình thu nhập của ngân hàng .............................................. 48
4.3.2 Phân tích tình hình chi phí của Ngân hàng BIDV - Hậu Giang ................. 52
4.3.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của Ngân hàng ............................................ 56
4.4 Phân tích một số chỉ tiêu đo lường kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng BIDV Hậu Giang giai đoạn năm 2010- 6/2013 ........................................ 59
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NGÂN HÀNG BIDV HẬU GIANG ................................................. 64
5.1 Biện pháp nâng cao hiệu quả HĐKD của Ngân hàng BIDV Hậu Giang....... 64
5.1.1 Biện pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn .............................................. 64
5.1.2 Giải pháp về tình hình cho vay ................................................................ 64
5.1.3 Tăng cường quản lý rủi ro ........................................................................ 65
5.1.4 Nâng cao trình độ cán bộ và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ .................... 65
Chương 6: Kết luận và kiến nghị ...................................................................... 67
6.1. Kết luận ..................................................................................................... 67
6.2 Kiến Nghị.................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 79
-7-
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010-2013 ............................. 26
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm từ năm 2011-2013 ... 29
Bảng 4.1: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế từ năm 2010 – 6/2013 ............. 34
Bảng 4.2: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế từ năm 2010 – 6/2013 ............... 41
Bảng 4.3 Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế từ năm 2010- 6/2013..................... 45
Bảng 4.4: Nợ quá hạn từ năm 2010 – 6/2013..................................................... 47
Bảng 4.5: Tình hình thu nhập từ năm 2010 – 2013 ........................................... 49
Bảng 4.6: Tình hình thu nhập 6 tháng đầu năm từ năm 2012- 2013 .................. 52
Bảng 4.7: Tình hình chi phí từ năm 2010 – 2013 ............................................... 54
Bảng 4.8: Tình hình chi phí tháng đầu năm từ năm 2012- 2013......................... 55
Bảng 4.9: Tình hình lợi nhuận từ năm 2010 – 6/2013 ........................................ 57
Bảng 4.10: Một số chỉ tiêu đo lường kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn
từ năm 2010 – 6/2013....................................................................................... 60
-8-
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ tín dụng...................................................................................... 8
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng........................................................... 21
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện tình hình nguồn vốn từ năm 2010-6/2013 ................ 32
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay theo thời hạn từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013 .......................................................................................... 34
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ theo thời hạn từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013 .......................................................................................... 39
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện doanh số dư nợ theo thời hạn từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013 .......................................................................................... 43
-9-
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BIDV
CNTT
DN
DSCV
DSDN
DSTN
ĐT
HĐKD
NH
NHNN
NHTM
NSNN
PT
Nghĩa của từ viết tắt
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Công ngệ Thông Tin
Doanh nghiệp
Doanh số cho vay
Doanh số dư nợ
Doanh số thu nợ
Đầu Tư
Hoạt động kinh doanh
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân sách Nhà nước
Phát triển
- 10 -
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam vẫn đang trên đà tăng
trưởng và phát triển mạnh mẽ, với những chính sách và chủ trương đẩy mạnh
kết cấu nền kinh tế phát triển. Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển,
công nghệ càng hiện đại góp phần thúc đầy kinh tế tăng trưởng vượt bậc, dẫn
đến đời sống của người dân được nâng cao. Bên cạnh đó là sự ra đời hàng loạt
của các doanh nghiệp, nhà máy, khu chế xuất, khu công nghiệp kéo theo nhu
cầu về vốn gia tăng mạnh mẽ. Song trên thị trường không phải lúc nào cũng có
sẵn nguồn tiền để đáp ứng cho nhu cầu đó dẫn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của một số đơn vị bị ngưng trệ hoặc phá sản trong khi một số đơn vị
khác làm ăn rất có thành công nhưng lại không biết phát huy tối đa hiệu quả sử
dụng số tiền đó. Với chức năng trung gian tài chính, các NHTM nói chung đã
làm tốt vai trò của mình, tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế nhằm đảm
bảo cho các đơn vị sản xuất kinh doanh được hoạt động liên tục.
Và một trong những NH thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của Ngân
hàng(NH) phục vụ các thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các
doanh nghiệp, tổng công ty, đồng thời là NH chủ lực thực thi chính sách tiền tệ
quốc gia và phục vụ đầu tư phát triển hiệu quả nhất đó là Ngân Hàng Thương
Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Để BIDV có được cơ sở
vững chắc với những thành quả nổi bật như vậy là nhờ vào sự hoạt động hữu
hiệu của tất cả các chi nhánh, cụ thể là quá trình phấn đấu không ngừng của
tập thể cán bộ lãnh đạo, công nhân viên trong toàn ngành cả về chuyên môn
lẫn đạo đức nghề nghiệp, trong đó có chi nhánh tỉnh Hậu Giang. Chi nhánh
luôn khẳng định uy tín và chất lượng phục vụ đối với khách hàng.
Thực vậy, ban quản trị của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam chi nhánh Hậu Giang đã và đang thực hiện rất tốt nhiệm vụ và vai trò của
ngân hàng mình trong bối cảnh nền kinh tế gặp khó khăn như hiện nay. Nhằm
giảm thiểu rủi ro thấp nhất, để đưa ngân hàng phát triển được an toàn và tối đa
hóa lợi nhuận. Để hiểu rõ hơn về những hoạt động kinh doanh của ngân hàng
cùng với những kiến thức trong quá trình thực tập nên em chọn đề tài “ Phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát
Triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Hậu Giang” để làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP đầu tư &
- 11 -
và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hậu Giang, để đo lường chất lượng tín
dụng, nhằm đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu như: chi
phí, doanh thu, lợi nhuận, hoạt động tín dụng của NH TMCP ĐT & PT Việt
Nam - Chi nhánh Hậu Giang giai đoạn năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
Đề ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam
Chi nhánh Hậu Giang từ giai đoạn năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 như
thế nào?
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam
Chi nhánh Hậu Giang trong giai đoạn vừa qua như thế nào?
Với giải pháp nào có thể giúp Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam Chi nhánh Hậu Giang nâng cao chất lượng về tín dụng cũng như các hoạt
động kinh doanh trong thời gian tới?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài thưc hiện chủ yếu tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt
Nam - Chi nhánh Hậu Giang.
1.4.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ ngày 12/08/2013 đến 18/11/2013.
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu trong giai đoạn từ 2010 đến 6 tháng
đầu năm 2013.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận và một số chỉ tiêu đo
lường kết quả hoạt động kinh doanh tại tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư & Phát
Triển Việt Nam - Chi nhánh Hậu Giang.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Tính đến thời điểm này đã có rất nhiều bài nghiên cứu, tài liệu đề cập
đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Trong quá trình làm luận
văn, em đã tham khảo một số tài liệu có liên quan như sau:
- 12 -
Nguyễn Thị Ngọc Hạnh (2010), “Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh Bến Tre”, Luận văn
tốt nghiệp. Luận văn này phân tích rõ phần hoạt động tín dụng, các doanh số
cho vay và dư nợ nhưng chưa phân tích rõ phần hiệu quả của Ngân hàng.
Phạm Thanh Trúc (2009), “Phân tích đánh giá hiệu qủa hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Cần
Thơ, luận văn tốt nghiệp. Nội dung của luận văn này phân tích rất tốt, nhưng
chưa nói rõ về phần các doanh số tín dụng mà ngân hàng đạt được để thuận
tiện hơn trong việc phân tích hoạt động kinh doanh này.
Từ quá trình tham khảo những bài viết luận văn trên, phần lớn các đề tài
sử dụng phương pháp so sánh số tương đối, số tuyệt đối để phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng, từ đó em có được những hiểu
biết cơ bản của vấn đề phân tích, qua đó khắc phục những thiếu sót, những
khía cạnh khác của vấn đề mà các luận văn em đã nêu. Thông qua những chỉ
số đo lường kết quả hoạt động kinh doanh để nghiên cứu sâu hơn các vấn đề.
- 13 -
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
2.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Để đưa ra một định nghĩa về ngân hàng thương mại, người ta phải dựa
vào tính chất mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính và đôi khi
còn kết hợp với tính chất, mục đích, đối tượng hoạt động. Với mỗi quốc gia
khác nhau, hình thành một khái niệm khác nhau về NHTM của mình (Nguyễn
Minh Kiều, 1998, trang 76-77).
Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ
tài chính và hoạt động trong ngành dịch vị tài chính.
Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường xuyên nhận
tiền của công chúng dưới hình thức kí thác hay hình thức khác các số tiền mà
họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài
chính.
Theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của Việt Nam
thì ngân hàng được định nghĩa như sau: “ NHTM là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động NH
được định nghĩa là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một số nghiệp vụ
như: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
2.1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại
Công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa của chúng ta hiện nay đã đi
vào chiều sâu thì yêu cầu về nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng tốc
đầu tư, từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo nhịp độ tăng trưởng
kinh tế nhanh và bền vững, thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh
tế. Để thực hiện được những mục tiêu trên, hệ thống các NHTM đóng một vai
trò cực kỳ quan trọng.
a) Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Vốn được tạo ra trong quá trình tích lũy, tiết kiệm cá nhân, doanh nghiệp
và các tổ chức khác trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhiều vốn phải tăng
- 14 -
thu nhập quốc dân cùng với mức độ tiêu dùng hợp lý. Tăng thu nhập quốc dân
đồng nghĩa với việc mở rộng sản xuất, lưu thông hàng hóa, đẩy mạnh sự phát
triển của các ngành trong nền kinh tế. Điều đó chỉ có thể thực hiện được nhờ
nguồn vốn được tạo ra trong nền kinh tế, hình thành một vòng lưu chuyển vốn
mà NHTM đóng vai trò trung gian. NHTM là chủ thể đứng ra huy động các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ xã hội và sử dụng nguồn vốn huy động đó cấp
lại cho nền kinh tế thông qua hoạt động tín dụng. NHTM trở thành chủ thể
chính đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Nhờ đó các doanh nghiệp có điều
kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc công nghệ tăng năng suất lao động,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
b) Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường.
Thị trường ở đây được hiểu ở hai góc độ, thị trường đầu vào và thị
trường đầu ra của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành bất cứ hoạt động kinh
doanh nào, doanh nghiệp cần phải tham gia vào thị trường đầu vào nhằm thực
hiện thành công các chiến lược kinh doanh của mình, tạo tiền đề tiếp cận thị
trường đầu ra, tìm kiếm lợi nhuận. Quy trình đó chỉ được bắt đầu khi doanh
nghiệp được trang bị đầy đủ lượng vốn cần thiết. Nhưng trong thực tế, không
phải doanh nghiệp nào cũng có đủ khả năng về tài chính, buộc họ phải tìm
kiếm nguồn vốn từ bên ngoài. Nguồn vốn tín dụng của NHTM sẽ giúp các
doanh nghiệp giải quyết vấn đề khó khăn đó. NHTM là cầu nối giữa doanh
nghiệp và thị trường về cả không gian lẫn thời gian.
c) Ngân hàng thương mại góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mô.
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM với tư cách là trung tâm tiền tệ của
toàn bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát triển hài hoà cho tất cả các thành phần
kinh tế khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự dao
động của ngân hàng đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế
khác. Do vậy sự hoạt động có hiệu quả của NHTM thông qua các nghiệp vụ
kinh doanh của nó thực sự là công cụ tốt để Nhà nước tiến hành điều tiết vĩ mô
nền kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng
trong hệ thống, các NHTM đã góp phần mở rộng hay thu hẹp lượng tiền trong
lưu thông, thực hiện chính sách tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát.
d) Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa nền kinh tế quốc gia với nền
tài chính quốc tế.
Xu thế liên kết, hợp tác, khu vực hóa, toàn cầu hóa đang là xu thế chung
trên thế giới hiện nay. Xu thế này có ảnh hưởng tới mọi quốc gia. Chính xu thế
đó đã khiến các quốc gia tuy cách xa nhau về mặt địa lý vẫn xích lại gần nhau
hơn. Bởi sự phát triển của nền kinh tế mỗi quốc gia luôn gắn với sự phát triển
- 15 -
của nền kinh tế thế giới và là một bộ phận không thể thiếu, cấu thành nên sự
phát triển đó. Ngân hàng thương mại với các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay,
nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác đã góp phần
thúc đẩy ngoại thương mở rộng. Cũng thông qua các hoạt động thanh toán,
buôn bán ngoại hối, quan hệ tín dụng với ngân hàng nước ngoài, hệ thống
ngân hàng đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp với
sự vận động của nền tài chính quốc tế.
2.1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại
- Là trung gian tín dụng.
- Làm trung gian thanh toán.
- Cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng.
- Tạo ra tiền bút tệ.
2.1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại
2.1.2.1. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là số vốn ban đầu được ghi trong điều lệ họat động của các
NHTM và số vốn điều lệ tối thiểu phải bằng vốn pháp định do chính phủ quy
định (vốn pháp định là mức vốn do ngân hàng nhà nước công bố vào đầu mỗi
năm tài chính). Vốn điều lệ là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một
ngân hàng. Nguồn hình thành vốn điều lệ phụ thuộc vào tính chất sở hữu của
từng loại hình ngân hàng, chẳng hạn như NHTM quốc doanh do ngân sách nhà
nước cấp, các NHTM cổ phần do các cổ đông đóng góp. Vốn điều lệ quy định
cho một ngân hàng nhiều hay ít tùy thuộc vào quy mô và phạm vi hoạt động.
Vốn điều lệ sẽ được bổ sung tăng dần dưới hình thức: huy động vốn từ các cổ
đông, ngân sách cấp, lợi nhuận bổ sung… Ngoài vốn điều lệ, NHTM còn có
các quỹ dự trữ ngân hàng (đây là quỹ bắt buộc phải trích lập trong quá trình
tồn tại và hoạt động của ngân hàng) như quỹ phát triển kỹ thuật, quỹ khấu hao
tài sản cố định, quỹ bảo toàn vốn, quỹ phúc lợi… Các quỹ dự trữ của ngân
hàng còn được coi là nguồn vốn tự có và được bổ sung hàng năm từ lợi nhuận
ròng của ngân hàng.
2.1.2.2. Vốn huy động
a) Khái niệm
Vốn huy động là khoản tiền được hình thành trong quá trình hoạt động
kinh doanh của NH thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ nhận vốn từ những
người gửi tiền và vay của các tổ chức tín dụng khác... Các khoản tiền này
không thuộc quyền sở hữu của NH, nhưng ngân hàng được quyền sử dụng và
- 16 -
phải hoàn trả cho chủ sở hữu trong một thời gian nhất định nên vốn này được
xem như một khoản nợ của ngân hàng. Như vậy trong quá trình hoạt động
luôn phải dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả cho khách hàng.
Tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế
Là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của DN. Đó có thể là tiền thành toán của đối tác hoặc khách hàng, các
quỹ hoạt động chưa sử dụng, tiền đảm bảo phát hành séc… bao gồm 2 loại:
- Tiền gửi thanh toán (tiền gửi giao dịch): Là tiền gửi không kỳ hạn mà
khi gửi vào, khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần
thông báo trước cho NH và NH phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.
- Tiền gửi theo kỳ hạn: Đây là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền
vào ngân hàng có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền theo các kỳ hạn thích hợp
nhất định. Theo qui định, người gửi tiền chỉ được rút tiền khi đến hạn, nhưng
trên thực tế do yếu tố cạnh tranh để thu hút được tiền gửi các ngân hàng
thường cho phép rút tiền trước thời hạn nhưng khách hàng chỉ được hưởng lãi
suất không kỳ hạn hoặc hưởng mức lãi suất mức lãi suất thấp.
Tiền gửi tiết kiệm cá nhân
Là khoản tiền được cá nhân hộ gia đình gửi vào tài khoản tiết kiệm
được xác nhận bằng thẻ hoặc sổ tiết kiệm, được hưởng lãi suất và bảo hiểm
tiền gửi theo qui định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Đây là hình thức huy
động vốn truyền thống và tạo cho ngân hàng nguồn vốn ổn định, tiền gửi từ cá
nhân thường là nhỏ nhưng do huy động từ số đông cá nhân và hộ gia đình nên
đem lại cho ngân hàng nguồn vốn lớn để kinh doanh.
Vốn huy động bằng các chứng từ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ trong thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và
các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua.
Huy động bằng GTCG, ngân hàng có thể huy động nguồn vốn lớn trong
thời gian ngắn, đặc biệt là đối với nguồn vốn lớn để đầu tư trung dài hạn vốn
không thể dựa vào nguồn tiền tiết kiệm của cá nhân và hộ gia đình. Đây là
nguồn vốn rất ổn định, vì thế ngân hàng phải chấp nhận trả lãi suất cao hơn.
b) Vai trò của công tác huy động vốn
Đối với NHTM: Hoạt động huy động vốn có một vai trò rất quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nguồn vốn huy động là nguồn vốn
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, giữ vị trí quan
- 17 -
trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng vì nó là nguồn vốn chủ yếu
được sử dụng để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho nền kinh tế, thông qua hoạt
động huy động vốn NHTM có thể đo lường được uy tín và sự tín nhiệm của
khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, ngân hàng có những biện pháp không
ngừng hoàn thiện mọi hoạt động của mình để giữ vững và mở rộng quan hệ
với khách hàng. Có thể nói, nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết “đầu
vào” của ngân hàng.
Đối với khách hàng: Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng
một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho
họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai, đồng thời ngân hàng là một nơi
đầu tư an toàn và hiệu quả vì một số khách hàng có nhu cầu đầu tư để sinh lời
nhưng họ rất sợ rủi ro, khi gửi tiền vào ngân hàng thì họ rất an tâm vì ngân
hàng có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp sẽ đem số tiền huy động được đi
đầu tư hoặc cho vay và hoạt động đầu tư có lời hay không ngân hàng vẫn phải
trả tiền lãi trên số vốn khách hàng đã gửi.
2.1.2.3. Vốn điều chuyển
Vốn điều chuyển là nguồn vốn mà chi nhánh điều chuyển từ hội sở hay
chi nhánh khác trong cùng hệ thống khi nguồn vốn huy động không đủ để đáp
ứng cho nhu cầu kinh doanh của ngân hàng.
2.1.3. Hoạt động tín dụng của ngân hàng
2.1.3.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế xã hội. Ngày nay, tín dụng được định nghĩa: “Tín dụng là sự chuyển
nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay
tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người sở hữu sang người sử dụng, và
khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu với một lượng
giá trị lớn hơn. Khoản giá trị dôi ra này được gọi là lợi tức tín dụng”.
Khái niệm tín dụng được thể hiện qua sơ đồ sau:
Vốn (1)
NGƯỜI CHO VAY
NGƯỜI ĐI VAY
Vốn + Lãi (2)
Hình 2.1: Sơ đồ tín dụng
Nguồn: Lê Văn Tề và Ngô Hướng, 2004, trang 141
- 18 -
Từ khái niệm trên đây, tín dụng thể hiện ba mặt cơ bản:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hoàn trả lại giá trị đã chuyển giao phải bao gồm cả vốn gốc lẫn lãi.
2.1.3.2. Phân loại tín dụng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, thường
được cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp
và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, dùng
cho vay vốn mau sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
- Tín dụng sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng cung cấp cho các doanh
nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng nông nghiệp: là hình thức cấp tín dụng đáp ứng nhu cầu vay
vốn của nông dân sản xuất nông nghiệp.
2.1.3.3. Nguyên tắc tín dụng
Các ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng những đồng vốn bỏ ra
của mình sẽ mang lại hiệu quả cho người đi vay và chính bản thân ngân hàng.
Vì vậy, các Ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt buộc khách
hàng tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch được thỏa
thuận. Trong việc cấp tín dụng các NHTM xem các nguyên tắc này là cơ sở
quyết định các món tín dụng cấp ra cho khách hàng. Hiện nay ở Việt Nam
ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau:
-Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng TD.
-Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
- 19 -
2.1.4. Khái niệm và tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
2.1.4.1. Khái niệm
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc đi sâu nghiên cứu theo
yêu cầu hoạt động quản lý kinh doanh căn cứ vào tài liệu hoạch toán và các
thông tin kinh tế bằng phương pháp phân tích thích hợp, so sánh số liệu và
phân giải mối liên hệ nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các
nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đề ra phương án và giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ nhận thức để cải
thiện hoạt động trong kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với
điều kiện cụ thể và yêu cầu của các qui luật khách quan,đem lạo hiệu quả kinh
doanh cao hơn.
2.1.4.2. Tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh
- Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng và hạn chế trong
hoạt động kinh doanh.
- Là cơ sở đề ra các quyết định kinh doanh.
- Là biện pháp quan trọng đề phòng rủi ro trong kinh doanh.
2.1.5. Các báo cáo tài chính của ngân hàng
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế
toán tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại
những thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một
cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt
động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định.
Đồng thời giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận
biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra
các quyết định phù hợp.
2.1.5.1. Bảng cân đối kế toán
a. Khái niệm:
Bảng tổng kết tài sản hay bảng cân đối tài sản là một báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó tại
một thời điểm nhất định. Hay nói cách khác, bảng tổng kết tài sản là một báo
cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính của ngân hàng tại một thời điểm
nhất định.
- 20 -
Bảng tổng kết tài sản là một trong những báo cáo tài chính quan trọng
nhất. Qua bảng tổng kết tài sản người quản trị có thể biết được tài sản hiện có,
hình thái vật chất, cơ cấu tài sản, tình hình hoạt động kinh doanh và hiệu quả
tài chính của ngân hàng. Thông qua bảng tổng kết tài sản của ngân hàng, các
nhà phân tích có thể nghiên cứu, đánh giá trình độ quản lý, chất lượng kinh
doanh cũng như những dự đoán triển vọng của ngân hàng trong tương lai.
b. Kết cấu bảng cân đối kế toán:
Bảng tổng kết tài sản của NHTM gồm có 2 phần:
Tài sản hay còn gọi là tài sản có ( Assets):
Tài sản là kết quả của việc sử dụng vốn của NHTM. Các tài sản có sinh
lời là phần tạo ra lợi nhuận chủ yếu của NHTM.
Tài sản gồm:
+ Tiền mặt
+ Kim loại quý
+ Tiền gửi tại NHNN
+ Trái phiếu kho bạc
+ Tiền gửi và tiền cho vay các ngân hàng khác
+ Cho vay khách hàng
+ Đầu tư góp vốn, liên doanh, mua cổ phần
+ Tài sản cố định và tài sản khác
Nguồn vốn hay còn gọi là tài sản nợ ( Liabilities and equity)
Nguồn vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động,
tạo lập được, dùng để đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Tài
sản nợ bao gồm các thành phần chủ yếu sau:
+ Tiền gửi của kho bạc nhà nước
+ Tiền vay từ NHNN
+ Tiền vay tại các ngân hàng thương mại khác
+ Vốn huy động
+ Vốn điều lệ
+ Các quỹ của ngân hàng Theo nguyên tắc cân đối của bảng tổng kết tài
sản thì tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn.
- 21 -
2.1.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
a) Khái niệm:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là một báo cáo tài
chính cho biết tình hình thu chi và mức độ lãi lỗ trong kinh doanh của ngân
hàng. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giúp nhà phân
tích hạn chế được những khoản chi phí bất hợp lí, và từ đó có biện pháp tăng
cường các khoản thu, nhằm nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng thương mại.
b) Thu nhập thường có của ngân hàng thương mại:
- Thu về hoạt động kinh doanh:
+ Thu lãi cho vay
+ Thu lãi tiền gửi
+ Thu lãi hùn vốn, mua cổ phần
+ Thu về kinh doanh vàng bạc, đá quý
+ Thu về kinh doanh ngoại tệ
+ Thu về đầu tư chứng khoán
+ Thu về dịch vụ ngân hàng
- Thu khác về hoạt động kinh doanh: như thanh lý tài sản, tài sản thừa
chờ xử lí trong kinh doanh, các khoản tiền phạt theo quy chế…
c) Chi phí của Ngân hàng thương mại:
Chi phí của NHTM bao gồm các khoản sau :
+ Chi trả lãi tiền gửi
+ Chi trả lãi tiền vay
+ Trả lãi phát hành kỳ phiếu, trái phiếu
+ Chi phí về kinh doanh vàng bạc, đá quý
+ Chi phí về kinh doanh ngoại tệ
+ Chi phí về mua bán chứng khoán
+ Chi khác về hoạt động kinh doanh
d) Lợi nhuận của ngân hàng thương mại
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh
của NHTM. Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, tài sản… và vô hình như uy
tín của NH đối với khách hàng hoặc phần trăm thị phần NH chiếm được…
- 22 -
Trong kinh doanh tiền tệ, các nhà quản trị Ngân hàng luôn phải đương
đầu với những khó khăn lớn về mặt tài chính. Một mặt họ phải thỏa mãn
những yêu cầu về lợi nhuận của hội đồng quản trị của Ngân hàng, của các cổ
đông, của khách hàng ký thác lẫn khách hàng đi vay… Mặt khác họ phải đối
phó với những quy định, chính sách của NHNN và thực hiện được kế hoạch
kinh doanh của Ngân hàng. Để giải đáp vấn đề trên, các nhà quản trị buộc phải
phân tích lợi nhuận của Ngân hàng một cách chặt chẽ và khoa học. Thông qua
phân tích tỷ suất lợi nhuận và rủi ro, các nhà phân tích có thể theo dõi, kiểm
soát, đánh giá lại các chính sách về tiền gửi và cho vay của mình, xem xét các
kế hoạch mở rộng và tăng trưởng trong tương lai. Đồng thời, qua phân tích lợi
nhuận, nhà quản trị có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá đúng hơn về kết
quả đạt được, xu hướng tăng trưởng và các nhân tố tác động đến tình hình lợi
nhuận của Ngân hàng.
Lợi nhuận = Tổng thu nhập - Tổng chi phí
2.1.5.3.Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
a) Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kì kinh doanh phát sinh từ hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động không thường xuyên khác
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Theo nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ
phận cấu thành sau đây:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Bán hàng: bán sản phẩm do DN sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào…
+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một hoặc nhiều kì kinh doanh như: dịch vụ vận tải, dịch vụ gia công, cho
thuê tài sản cố định…
- Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh các khoản doanh thu phát sinh
từ hoạt động tài chính như: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi
nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch
tỷ giá hối đóai, lãi do bán ngoại tệ.
- Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt
động sản xuất kinh doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt
do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản được NSNN hoàn lại.
- 23 -
b) Chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của DN là tất cả những chi phí
phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt
động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiệu thụ.
Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem xét sự biến
động các loại chi phí sau:
Chi phí bán hàng: phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng,
chi phí vật liệu bao bì…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của
toàn doanh nghiệp gồm các chi phí sau: chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi
phí vật liệu văn phòng…
Chi phí tài chính: chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ
phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: chi phí đi vay, lỗ phát sinh
khi bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá…
Chi phí khác: là những chi phí phát sinh do các hoạt động riêng biệt với
các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế…
c) Lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu
thu về so với các khoản chi phí bỏ ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc
vào hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận:
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là lợi nhuận thu
được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa thu
và chi cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác: là khoản lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, là khoản chênh lệch
giữa thu và chi từ các hoạt động khác của doanh nghiệp.
- 24 -
2.1.6. Các chỉ tiêu phân tích kết quả kinh doanh của NHTM
Một chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
Suất sinh lời của tài sản (ROA)
Chỉ số này cho nhà phân tích thấy được khả năng bao quát của NH trong
việc tạo ra thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, ROA giúp cho nhà phân tích xác
định được hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản, ROA lớn chứng tỏ hiệu
quả kinh doanh của Ngân hàng tốt, Ngân hàng có cơ cấu tài sản có hợp lý,
Ngân hàng có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trước
những biến động của nền kinh tế. Nếu ROA quá lớn nhà phân tích sẽ lo lắng vì
rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. Vì vậy, việc so sánh ROA giữa các kỳ
hạch toán có thể rút ra nguyên nhân thành công hoặc thất bại của Ngân hàng.
Lãi ròng
ROA =
x 100
(2.1)
Tổng tài sản BQ
Tổng tài sản bình quân
Tổng TS đầu kỳ + Tổng TS cuối kỳ
Tổng TS BQ (năm n) =
(2.2)
2
Hệ số thu nhập lãi: (tính theo tỉ lệ %)
Tỷ số này cho ta biết tất cả tài sản của Ngân hàng có thể tạo ra bao nhiêu
tiền lãi cho Ngân hàng. Nó phản ánh hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Do
đó, hệ số này càng cao càng tốt.
Thu nhập lãi ròng
Hệ số chênh lệch thu nhập lãi =
x 100
(2.3)
Tổng tài sản BQ
Thu nhập lãi ròng = Thu nhập lãi suất – Chi phí lãi suất
Hệ số doanh lợi: Bằng lợi nhuận ròng chia cho thu.
Lợi nhuận ròng
Hệ số doanh lợi (%)
=
x 100
Doanh thu
- 25 -
(2.4)