Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.15 KB, 67 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------000-----------

HỒ DUY LINH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 9 - 2013
i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------000-----------

HỒ DUY LINH
MSSV: 4104440

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH HẬU GIANG


LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
KHƢU THỊ PHƢƠNG ĐÔNG

Tháng 9 - 2013
i


LỜI CẢM TẠ

Qua quá trình học tập tại Trƣờng Đại học Cần Thơ và thời gian thực tập
tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hậu Giang, em đã tích lũy đƣợc nhiều kiến thức cả về lý thuyết lẫn thực
tiễn để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh
doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báo trong
những năm học tại trƣờng.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Khƣu Thị Phƣơng Đông đã tận
tình hƣớng dẫn, giải đáp những khó khăn, vƣớng mắc giúp em hoàn thành
luận văn một cách tốt nhất.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc cùng các cô,
chú, anh, chị tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Hậu Giang đã đồng ý cho em thực tập và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập.
Do hạn chế về thời gian và kiến thức nên trong quá trình thực hiện đề tài
không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong sự giúp đở và đóng góp ý kiến của
quý thầy cô để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, Ngày

tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

HỒ DUY LINH

i


LỜI CAM ĐOAN


Em cam đoan đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, Ngày tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

HỒ DUY LINH
ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cần thơ, Ngày tháng năm 2013

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Cần thơ, ngày tháng năm 2013
Giáo viên hƣớng dẫn

KHƢU THỊ PHƢƠNG ĐÔNG

iv


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo viên phản biện 1

Giáo viên phản biện 2

v



MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian ........................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian............................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 2
CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 3
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................... 3
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh ................. 3
2.1.2 Mô hình CAMEL .............................................................................. 4
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 9
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 9
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................... 9
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... 10
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU GIANG............................... 10
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ........................................................... 10
3.1.1 Lịch sử hình thành BIDV Hậu Giang .............................................. 10
3.1.2 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng từng bộ phận tại BIDV
Hậu Giang ................................................................................................. 11
3.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV
HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2010 – 6/2013 ................................................. 16

CHƢƠNG 4 ..................................................................................................... 22
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HẬU GIANG ................................................................................................... 22
4.1 MỨC ĐỘ AN TOÀN VỐN – CAPITAL (C) ........................................ 22
vi


4.1.1 Phân tích tổng quát nguồn vốn ........................................................ 22
4.1.2 Phân tích tình hình vốn huy động.................................................... 25
4.2 CHẤT LƢỢNG TÀI SẢN CÓ – ASSET (A) ....................................... 27
4.2.1 Dƣ nợ cho vay ................................................................................. 27
4.2.2 Tài sản khác ..................................................................................... 30
4.3 NĂNG LỰC QUẢN LÝ – MANAGEMENT ABILITY (M) ............... 33
4.4 LỢI NHUẬN .......................................................................................... 35
4.5 TÌNH HÌNH THANH KHOẢN – LIQUIDITY (L) .............................. 38
CHƢƠNG 5 ..................................................................................................... 42
GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HẬU GIANG ................................................................................... 42
5.1 TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN ................................ 42
5.2 NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ........................................... 43
5.3 NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ .................................................. 45
5.4 TĂNG THU NHẬP ............................................................................... 47
5.5 KIỂM SOÁT CHI PHÍ ........................................................................... 48
5.6 TĂNG CƢỜNG KHẢ NĂNG THANH KHOẢN ................................ 49
5.7 BIỆN PHÁP KHÁC ............................................................................... 49
CHƢƠNG 6 ..................................................................................................... 51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 51
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 51

6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 52
6.2.1 Đối với NHNN và các cơ quan pháp luật........................................ 52
6.2.2. Đối với Hội sở chính Ngân hàng .................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 54

vii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hậu Giang từ năm 2010
đến 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................................... 17
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của BIDV Hậu Giang giai đoạn từ năm 2010
đến hết 6 tháng đầu năm 2013 ......................................................................... 23
Bảng 4.2 Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của BIDV Hậu Giang giai
đoạn từ 2010 đến hết 6 tháng đầu năm 2013 ................................................... 28
Bảng 4.3 Tình hình cơ cấu tài sản tại BIDV Hậu Giang giai đoạn 2010 đến hết
6 tháng đầu năm 2013 ...................................................................................... 31
Bảng 4.4 Các chỉ số tài chính đánh giá tình hình lợi nhuận của BIDV Hậu
Giang từ 2010 đến hết 6 tháng đầu năm 2013 ................................................. 36
Bảng 4.5 Các chỉ số đánh giá tình hình thanh khoản của BIDV Hậu Giang giai
đoạn từ 2010 đến hết 6 tháng đầu năm 2013 ................................................... 39

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV Hậu Giang ........................................... 12
Hình 3.2 Cơ cấu thu nhập của BIDV Hậu Giang từ năm 2010 đến 6 tháng đầu

năm 2013.......................................................................................................... 16
Hình 3.3 Cơ cấu chi phí của BIDV Hậu Giang từ năm 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013.......................................................................................................... 19
Hình 4.1 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của BIDV Hậu Giang giai đoạn từ năm
2010 đến hết 6 tháng đấu năm 2013 ................................................................ 22
Hình 4.2 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Hậu Giang từ năm
2010 đến hết 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................ 26

ix


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NH

:

Ngân hàng

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

TCTD

:

Tổ chức tín dụng


KH

:

Khách hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc

KBNN

:

Kho bạc Nhà nƣớc

KKH

:

Không kỳ hạn

CKH

:

Có kỳ hạn


NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

NHĐT TW

:

Ngân hàng Đầu tƣ trung ƣơng

BIDV

:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời đại hội nhập, Việt Nam đã có những bƣớc đi thành công trên
trƣờng quốc tế nhƣ gia nhập các tổ chức quốc tế ASEAN, WTO, APEC,… đã
đặt ra cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành NH nói riêng không chỉ
có nhiều cơ hội mà còn có nhiều thách thức lớn phải vƣợt qua. Vấn đề đặt lên
hàng đầu đối với mọi NH là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu quả kinh doanh mới

đứng vững trên thị trƣờng, đủ sức cạnh tranh với các NH khác, vừa có điều
kiện tích lũy và mở rộng kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho công nhân
viên và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Bên cạnh những tác động tích
cực, việc suy thoái kinh tế thế giới sâu rộng, thị trƣờng chứng khoán liên tục
biến đổi và sự cạnh tranh gay gắt của các NH ngày càng tăng do chính sách
mở cửa thị trƣờng của Chính phủ cho NH nƣớc ngoài theo cam kết WTO đã
làm cho các nhân hàng ở Việt Nam nói chung, ở tỉnh Hậu Giang nói riêng cần
phải có chính sách kinh doanh hợp lý nhằm thu hút KH đến với mình. Kinh
doanh NH trong mấy năm gần đây đã và đang phải đối mặt với nhiều khó
khăn nhất định do tác động của khủng hoảng kinh tế, lạm phát và việc liên tục
thay đổi trần lãi suất huy động để ngăn chặn lạm phát của Chính phủ. Chính vì
vậy, việc có đƣợc một chiến lƣợc kinh doanh hợp lý là nhiệm vụ cấp bách
hàng đầu của tất cả các NH ở Việt Nam.
NH TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam cũng không ngoại lệ, cũng gặp
không ít khó khăn trong việc tìm ra một chiến lƣợc kinh doanh thực sự phù
hợp với mình. Vì vậy, em xin chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động
kinh doanh của NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hậu
Giang” để xem xét tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong
những năm gần đây và đề ra giải pháp khắc phục những khó khăn mà Chi
nhánh gặp phải.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của NH TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Hậu Giang giai đoạn từ năm 2010 đến hết 6 tháng
đầu năm 2013.

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của NH TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hậu Giang từ năm 2010 đến năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao tình hình hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại NH Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Hậu Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu trong đề tài là số liệu thứ cấp đƣợc thu thập tại BIDV – Hậu
Giang trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến hết tháng 6 tháng đầu năm
2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài là 5 yếu tố trong mô hình CAMEL:
- Mức độ an toàn vốn – Capital (C);
- Chất lƣợng tài sản – Asset (A);
- Năng lực quản lý điều hành - Management Quality (M);
- Lợi nhuận – Earning (E);
- Tình hình thanh khoản – Liquidity (L).

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là nghiên

cứu tất cả các hiện tƣợng, các hoạt động có liên quan trực tiếp và gián tiếp với
kết quả hoạt động kinh doanh của con ngƣời, quá trình phân tích đƣợc tiến
hành từ bƣớc khảo sát thực tế đến tƣ duy trừu tƣợng tức là việc quan sát thực
tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, đến việc đề
ra các định hƣớng hoạt động tiếp theo.
[Nguyễn Thị My, Phan Đức Dũng (2006)]
2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá
trình hoạt động kinh doanh. Đó là một công cụ trong quản lý kinh tế có hiệu
quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trƣớc đến nay.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là nhằm đánh giá, xem xét việc thực
hiện các chỉ tiêu kinh tế nhƣ thế nào, những mục tiêu đặt ra đƣợc thực hiện
đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra
biện pháp khắc phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của
doanh nghiệp và có tác dụng giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh.
[Nguyễn Thị My, Phan Đức Dũng (2006)]
2.1.1.3 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả
kinh doanh. Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lƣợng hóa những
yếu tố đã tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh. Đó là những yếu tố
của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh
vực sản xuất, thƣơng mại, dịch vụ.
Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đạt đƣợc, những
hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó đề ra các quyết định
quản trị kịp thời trƣớc mắt – ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lƣợc –
dài hạn. [Nguyễn Thị My, Phan Đức Dũng (2006)]
3



2.1.1.4 Mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh giúp cho nhà lãnh đạo doanh
nghiệp có đƣợc thông tin cần thiết để nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức
mạnh cũng nhƣ những hạn chế của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, nhà lãnh đạo
xác định đúng đắn much tiêu và đề ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.
[Nguyễn Thị My, Phan Đức Dũng (2006)]
2.1.1.5 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh theo ý nghĩa chung nhất đƣợc hiểu là các
lợi ích kinh tế, xã hội đạt đƣợc từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc của xã hội
để đạt đƣợc kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản
ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt đƣợc từ quá trình hoạt động kinh doanh),
trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định. Phân tích đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và
kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp, nhằm làm rỏ chất lƣợng hoạt
động và các nguồn tiềm năng cần đƣợc khai thác, trên cơ sở đó đề ra các
phƣơng án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở doanh
nghiệp.
2.1.2 Mô hình CAMEL
Phân tích theo chỉ tiêu CAMEL là một phƣơng pháp hoặc một công cụ
dùng để phân tích tình hình hoạt động và rủi ro của một NH.
Phân tích theo chỉ tiêu CAMEL dựa trên 5 yếu tố cơ bản đƣợc sử dụng
để đánh giá hoạt động của một NH, đó là : Mức độ an toàn vốn, Chất lƣợng tài
sản có, Quản lý, Lợi nhuận và Thanh khoản.
2.1.2.1 Mức độ an toàn vốn
Để đánh giá đƣợc mức độ an toàn vốn ta cần phân tích:quy mô vốn chủ
sở hữu và mức độ an toàn vốn chủ sở hữu và quy mô và khả năng huy động
vốn. Nhƣng do hạn chế về mặt số liệu nên đề tài chỉ tập trung phân tích quy

mô và khả năng huy động vốn.
Khả năng huy động vốn là một trong những tiêu chí đánh giá tình hình
hoạt động kinh doanh của các NH. Khả năg huy động vốn tốt tức là NH đó sử
dụng các sản phẩm dịch vụ, hay công cụ huy động vốn hiệu quả, thu hút đƣợc
KH. Khả năng huy động vốn của NH thƣờng đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu
sau:
4


- Quy mô tổng nguồn vốn huy động;
- Tốc dộ tăng trƣởng của tổng nguồn vốn huy động;
- Vốn huy động/Tổng nguồn vốn.
2.1.2.2 Chất lượng tài sản có
Tài sản có của NH là phần nguồn vốn đƣa vào kinh doanh và duy trì khả
năng thanh toán của NH đó. Chất lƣợng tài sản có là chỉ tiêu thích hợp nhất
phản ánh khả năng bền vững về mặt tài chính, khả năng sinh lợi và năng lực
quản lý của một NH.
Tài sản của Chi nhánh gồm có:
- Các khoản dự trữ kinh doanh:
+ Tiền mặt, ngân phiếu thanh toán;
+ Tiền gửi NHNN và các TCTD khác;
+ Tiền gửi thanh toán tại NH TMCP Đầu tƣ và Phát triển trung ƣơng;
Trong đó Chi nhánh chỉ tập trung dự trữ tiền mặt và ngân phiếu thanh
toán.
- Cho vay.
- Dự phòng rủi ro.
- Các khoản đầu tƣ:
+ Tiền gửi CKH tại NH Đầu tƣ và Phát triển trung ƣơng;
+ Mua bán trái phiếu: chủ yếu là chứng khoán trung và dài hạn;
- Nhà cửa và trang thiết bị.

- Tài sản khác.
Chất lƣợng tài sản có đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
- Tốc độ tăng trƣởng tín dụng;
- Tỷ lệ nợ xấu/Tổng tài sản;
- Tổng dƣ nợ/Nguồn vốn huy động;
- Khả năng thu hồi các khoản nợ xấu.
2.1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận hay mức sinh lời không những phản ánh kết quả tình hình
hoạt động kinh doanh của NHTM mà còn phản ánh một phần kết quả cạnh
tranh của NHTM. Sau đây là một số chỉ tiêu đánh giá tình hình lợi nhuận của
NH:
5


a) ROA (Reture on asset – Thu nhập rồng trên tổng tài sản)
Thu nhập sau thuế
ROA

=

x

100%

Tổng tài sản
- Do đề tài phân tích về tình hình hoạt động kinh doanh của một chi
nhánh nên không xác định đƣợc thu nhập sau thuế. Vì vậy em xin tạm lấy thu
nhập trƣớc thuế để phân tích chỉ tiêu này.
- Tỷ số ROA phản ánh hiệu quả kinh doanh của NH. ROA là một thông
số chủ yếu về tính hiệu quả quản lý của ban quản trị NH trong việc chuyển tài

sản thanh thu nhập ròng. Tỷ lệ ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, NH
có cơ cấu tài sản hợp lý, sinh lời và linh hoạt.
b) ROS (Return on sales – Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần)
Thu nhập sau thuế
ROS

=

x

100%

Doanh thu thuần
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS) đƣợc tính bằng cách lấy Lợi
nhuận sau thuế chia cho Doanh thu thuần.
Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng lớn thì hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp càng cao. Cũng giống nhƣ chỉ tiêu ROA, do
đề tài phân tích tình hình hoạt dộng kinh doanh của Chi nhánh nên không thể
xác định đƣợc lợi nhuận sau thuế nên em xin tạm lấy lợi nhuận trƣớc thuế để
tính chỉ tiêu này.
c) NIM (Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên)
Thu từ cho vay và đầu tƣ – Chi phí trả lãi cho tiền gửi
NIM

=
Tổng tài sản

Tỷ lệ thu nhập cận biên đo lƣờng mức chênh lệch giữa thu lãi từ tài sản
sinh lời và chi lãi cho nguồn vốn huy động của NH thông qua việc kiểm soát

chặt chẽ tài sản sinh lời và nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Đây là thƣớc đo
tính hiệu quả cũng nhƣ khả năng sinh lời, chúng cho thấy đƣợc năng lực của
NH trong việc duy trì sự tăng trƣởng của các nguồn thu so với mức tăng của
chi phí.
6


d) Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên
Tỷ lệ thu nhập ngoài
lãi cận biên

Thu nhập ngoài lãi – Chi phí ngoài lãi
=
Tổng tài sản

Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên đo lƣờng mức chênh lệch giữa nguồn
thu ngoài lãi (chủ yếu là thu từ phí dịch vụ) và chi phí ngoài lãi (gồm chi phí
trả lƣơng, chi phí sửa chữa, bảo hành thiết bị và chi phí tổn thất tín dụng).
2.1.2.4 Năng lực quản lý điều hành
Năng lực quản lý phản ánh năng lực điều hành của hội đồng quản trị
cũng nhƣ ban giám đốc của NH. Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của
nhà lãnh đạo trong NH có vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu
quả, an toàn trong hoạt động NH. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then
chốt để NH có một chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn trong dài hạn. Một số tiêu
chí thể hiện năng lực quản trị cuả NH là:
- Chiến lƣợc kinh doanh của NH: bao gồm chiến lƣợc marketing (xây
dựng thƣơng hiệu, uy tín); phân khúc thị trƣờng; phát triển sản phẩm dịch vụ.
- Cơ cấu tổ chức và khả năng ứng dụng phƣơng thức quản trị NH hiệu
quả.
- Sự tăng trƣởng trong hoạt động kinh doanh của NH.

2.1.2.5 Thanh khoản
Thanh khoản là một yếu tố khá quan trọng đối với các NHTM. Có hai
nguyên nhân giải thích tại sao thanh khoản lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
đối với NH. Thứ nhất, cần phải có thanh khoản để đáp ứng yêu cầu vay mới
mà không cần phải thu hồi những khoản cho vay đang trong hạn hoặc thanh lý
các khoản đầu tƣ có kỳ hạn. Thứ hai, cần có thanh khoản để đáp ứng tất cả các
biến động hàng ngày hay theo mùa vụ về nhu cầu rút tiền một cách kịp thời và
có trật tự. Do NH thƣờng xuyên huy động tiền gửi ngắn hạn (với lãi suất thấp)
và cho vay số tiền đó với thời hạn dài hạn (lãi suất cao hơn) nên NH về cơ bản
luôn có nhu cầu thanh khoản rất lớn.
 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình thanh khoản của NH:
a) Trạng thái tiền mặt
Tiền mặt + Tiền gửi tại các TCTD
Trạng thái tiền mặt =

x
Tổng tài sản

7

100%


- Chỉ số trạng thái tiền mặt càng cao chứng tỏ NH có khả năng xử lý các
tình huống thanh khoản tức thời.
b) Hệ số thanh khoản
Tài sản ngắn hạn – Vay ngắn hạn
Hệ số thanh khoản =

x


Vốn huy động

100%

- Nếu hệ số này càng cao thì NH đƣợc xem là càng thanh khoản.
c) Tỷ trọng tín dụng trên tổng tài sản
Dƣ nợ cho vay + Cho thuê
Tỷ trọng tín dụng / tổng tài sản =

x

100%

Tổng tài sản
- Trái với chỉ số trạng thái tiền mặt, tỷ trọng tín dụng trên tổng tài sản
cho biết tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản thấp nhất trong tổng tài sản của NH.
Tỷ trọng này càng cao thì khả năng thanh khoản càng thấp nhƣng sẽ làm tăng
lợi nhuận cho NH.
d) Cơ cấu tiền gửi
Cơ cấu tiền gửi =

Tiền gửi không kỳ hạn
x 100%
Tiền gửi có kỳ hạn

- Sự mất cân đối trong trong cơ cấu kỳ hạn của tiền gửi chính là nguyên
nhân quan trọng có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản cho NH. Nếu cơ cấu tiền
gửi càng thấp tức là tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỷ trọng cao hơn tiền gửi không
kỳ hạn thì nhu cầu thanh khoản của NH vàng thấp. Vì các khoản tiền gửi có kỳ

hạn sẽ dễ dàng cho NH hơn trong việc chuẩn bị nguồn cung để đáp ứng.
e) Hệ số tiền nóng
Tài sản ngắn hạn
Hệ số tiền nóng =
Nguồn vốn ngắn hạn
- Tiền nóng là các loại tài sản nhạy cảm với lãi suất, thƣờng gồm: tiền
mặt, tiền gửi không kỳ hạn, chứng khoán Chính phủ ngắn hạn và các tài sản
khác có thể chuyển hóa thành tiền trong ngắn hạn. Chỉ số này càng cao thì NH
càng có tính thanh khoản tốt.

8


2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp trực tiếp tƣ NH TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam từ 2010 đến 6/2013. Cụ thể:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Bảng cân đối kế toán;
- Báo cáo thống kê nội tệ và báo cáo ngành nghề;
- Tích lũy số liệu.
Tổng hợp thông tin từ các bài báo, tạp chí…
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Dùng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và số tƣơng đối để
đánh giá tình hình tài sản của Chi nhánh. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng nhƣ
sau:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: sử dụng công thức sau:

Đây chính là phần chênh lệch giữa năm i so với năm i-1, dựa vào chỉ tiêu
này ta có thể biết đƣợc tăng hay giảm và tăng giảm bao nhiêu so với năm liền

trƣớc nó.
+ So sánh bằng số tƣơng đối: dựa vào công thức:

Phƣơng pháp này đo lƣờng tốc độ tăng hay giảm của một chỉ tiêu nào đó
so với năm liền trƣớc.
- Mục tiêu 2: Dùng phƣơng pháp chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản
của Chi nhánh.
- Mục tiêu 3: Tổng hợp tất cả những gì đã phân tích kết hợp với kiến
thức đã học và tình hình thực tế đề xuất một số giải pháp nâng cao tình hình
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Ngoài ra trong quá trình phân tích còn sử dụng phƣơng pháp tỷ trọng
nhằm xác định xu hƣớng, mức độ biến động, kết cấu của các cỉ tiêu doanh thu,
chi phí, lợi nhuận… của NH và sử dụng biểu đồ, biểu bảng để mô tả số liệu.

9


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HẬU GIANG
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG
3.1.1 Lịch sử hình thành BIDV Hậu Giang
NH Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hậu Giang đƣợc thành
lập theo quyết định số 5362/QĐ-HĐQT ngày 25/12/2003 của hội đồng quản
trị BIDV, và là chi nhánh cấp 1 đƣợc điều hành trực tiếp bởi BIDV, ngoài ra
còn căn cứ vào các Quyết định:
Căn cứ nghị quyết số 5266/NQ-HĐQT ngày 23/12/2003 “Về việc mở chi
nhánh NH Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Hậu Giang” của Hội đồng quản trị NH
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam;
Căn cứ công văn số 1482/NHNN-CNH ngày 25/12/2003 của Thống Đốc

NH Nhà nƣớc “Về việc mở chi nhánh NH Đầu tƣ và Phát triển tại các tỉnh: Lai
Châu, Đăk Nông, Hậu Giang”.
Doanh nghiệp cấp trên trực tiếp điều hành: NH thƣơng mại cổ phần Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam.
Đến nay NH đã đi vào hoạt động đƣợc hơn 9 năm. NH đã không ngừng
đổi mới và lớn mạnh từng ngày, luôn là ngƣời bạn đồng hành cùng các doanh
nghiệp và các thành phần kinh tế khác trên con đƣờng phát triển, đong góp
một phần không nhỏ trong quá trình vực dậy nền kinh tế của Hậu Giang.
Với phƣơng châm và mục tiêu hoạt động “ Hiệu quả kinh doanh của KH
là mục tiêu hoạt động của BIDV”; “Chia sẽ cơ hội – hợp tác thành công”,
“Trở thành NH chất lượng – uy tính hàng đầu Việt Nam”.
Từ khi thành lập đến nay, BIDV Hậu Giang trải qua những sự thay đổi
sau:
- Năm 2003 thành lập tại số 29 đƣờng 1/5, phƣờng 1, xã Vị Thanh, tỉnh
Hậu Giang.
- Tháng 11/2006, Chi nhánh chuyển địa điểm về số 447 quốc lộ 1A, thị
trấn Cái Tắc, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
- Tháng 9/2007, BIDV Hậu Giang tiếp tục thay đổi địa điểm về số 45,
quốc lộ 1A, ấp Phú Lợi, xã Tân Phú Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu
Giang cho đến nay. Đồng thời số 447 thị trấn Cái Tắc trở thành điểm giao dịch
Tân Phú Thạnh cho đến 2/2009 nơi đây đƣợc nâng cấp thành PGD Cái Tắc.

10


- Cuối năm 2010, chi nhánh Tây Nam đƣợc thành lập và chính thức đi
vào hoạt động trên cơ sở nâng cấp từ PGD Vị Thanh trực thuộc chi nhánh
BIDV Hậu Giang.
- Tháng 10/2013, PGD Cái Tắc thuộc BIDV Hậu Giang đã dời về số 56
Triệu Ấu, phƣờng Ngã Bảy, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang và đổi thành

PGD Ngã Bảy.
3.1.2 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng từng bộ phận tại
BIDV Hậu Giang
3.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

11


Giám Đốc

Phó
Giám Đốc
QHKH

Phó
Giám Đốc
QHKH

Phòng
QHKH doanh
nghiệp

Phòng
giao dịch Ngã
Bảy

Phòng
QHKH
cá nhân


Phó
Giám Đốc
Tác nghiệp

Phòng
Tổ chức
hành chính

Phòng
Tài chính
Kế toán

Tổ Điện toán

Phòng
Kế hoạch
tổng hợp

Phòng
Dịch vụ
khách hàng

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV Hậu Giang

12

Phòng
Quản lý
rủi ro


Phòng QL
và DV kho
quỷ

Phòng
Quản trị
tín dụng


3.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
 Ban giám đốc
Tổ chức chỉ đạo thực hiện các chủ trƣơng chính sách của Đảng, Nhà
nƣớc và các quy định về chế độ, thể lệ có liên quan đến hoạt động kinh doanh
ngân hàng do ngân hàng Nhà nƣớc và BIDV ban hành. Hoạt định chiến lƣợc
kinh doanh, hợp hội đồng tín dụng và ký duyệt các hồ sơ vay vốn. Ban giám
đốc bao gồm:
• Giám đốc: có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo thực hiện các chủ trƣơng, chính
sách của Đảng, Nhà nƣớc và các quy định về chế độ, thể lệ có liên quan đến
hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nhà nƣớc và BIDV Việt Nam ban hành.
• Phó giám đốc
- Phó giám đốc phụ trách tác nghiệp: trực tiếp điều hành các dịch vụ
khách hàng, tiền tệ kho quỷ, vi tính văn phòng.
- Phó giám đốc phụ trách quan hệ khách hàng: quản lý quy trình cho vay
của phòng tín dụng.
 Chức năng của các phòng ban:
• Phòng Dịch vụ khách hàng
- Thực hiện việc giải ngân vốn vay trên cơ sở hồ sơ giải ngân đƣợc
duyệt.
- Mở tài khoản tiết kiệm, chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu của khách
hàng về tài khoản hiện tại và tài khoản mới.

• Phòng Quản lý và dịch vụ kho quỹ
- Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ quản lý kho và xuất, nhập quỹ.
- Chịu trách nhiệm: đề xuất, tham mƣu với Giám đốc chi nhánh về các
biện pháp, điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an ninh tiền tệ, phát triển
các dịch về kho quỹ, thực hiện đúng các quy chế, quy trình quản lý kho quỹ.
- Thực hiện các nghiệp vụ tiền tệ, kho quỹ: quản lý quỹ nghiệp vụ của
chi nhánh, thu- chi tiền mặt; quản lý vàng bạc, kim loại quý, đá quý; quản lý
chứng chỉ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố…
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của chi nhánh.
• Phòng Quản trị tín dụng
- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với
khách hàng theo quy định, quy trình của BIDV và vủa chi nhánh.
13


×