Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu 2-9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.89 KB, 54 trang )

Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
Lời mở đầu

Trong nền kinh tế thò trường cạnh tranh vô cùng gay gắt như hiện nay, để
có thể tồn tại và phát triển, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tổ chức kinh doanh
có hiệu quả nhằm ngày càng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thò
trường. Các doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
khẩu đang từng bước hoà nhập và ngày càng khẳng đònh vò trí của mình trên
thò trừờng trong nước và thò trường Quốc tế.
Công ty 2 – 9 là một điểm sáng của nền kinh tế Đaklak. Trong những
năm qua mặc dù kinh doanh trong điều kiện hết sức khó khăn, nhưng với sự nỗ
lực của công ty và sự chỉ đạo, giúp đỡ nhiệt tình của Ban tài chính quản trò
Tỉnh uỷ ĐakLak công ty đã thu được những kết quả khả quan góp phần vào sự
phát triển kinh tế chung của Tỉnh.
Sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trên đòa bàn là một vần đề
sống còn. Nó luôn đặt ra cho các nhà quản trò những bài toán khó cần phải
giải quyết. Trong đó vần đề công tác hạch toán kế toán là vấn đề luôn được
quan tâm và có tầm quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của đơn
vò.
Qua thời gian thực tập tại công ty 2-9 với mục đích tìm hiểu về công tác
hạch toán kế toán lưu chuyển hàng hoá cùng với những kiến thức đã được lónh
hội qua Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, kết hợp với những quy đònh của chế
độ kế toán hiện hành. Em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hạch toán lưu chuyển
hàng hoá tại công ty xuất nhập khẩu 2 – 9”.
Cũng qua đây em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chò ở các
phòng ban của công ty, các thầy cô giáo trong khoa kế toán. Đặc biệt là Thầy
giáo Lê Văn Nam đã tạo mọi điều kiện và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để em
hoàn thành chuyên đề này.
Với vốn kiến thức còn hạn chế cùng với thời gian thực tập ngắn ngủi,
chắc chắn chuyên đề này của em sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của các Thầy, Cô và các anh chò trong công


ty.

Trang 1
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
Phần I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN
HÀNG HÓA TRONG CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU.
I/ KHÁI NIỆM - NỘI DUNG VÀ PHÂN LOẠI LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA.
1/. Khái niệm:
- Lưu chuyển hàng hoá là quá trình đưa hàng hoá từ lónh vực sản xuất
sang lónh vực tiêu dùng, thông qua quan hệ trao đổi hàng – tiền.
- Ngoài ra để tăng thêm về chất lượng hàng hoá phục vụ cho nhu cầu xã
hội, doanh nghiệp thương mại còn tổ chức gia công chế biến hàng hoá.
2/. Nội dung của lưu chuyển hàng hoá:
- Mua vào là khâu đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hoá. Doanh
nghiệp thương mại mua hàng về để bán nên việc lựa chọn hàng mua phải căn
cứ vào nhu cầu, thò hiếu của người tiêu dùng và tạo điều kiện thuận lợi cho
các khách hàng. Mua hàng có vò trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại.
- Dự trữ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại được hình thành một
cách khách quan, dự trữ hàng hoá đảm bảo cho doanh nghiệp thương mại hoạt
động kinh doanh được bình thường và liên tục, nhất là những mặt hàng có tính
thời vụ.
- Bán ra là khâu cuối cùng của quá trình lưu chuyển hàng hoá, trực tiếp
thực hiện chức năng lưu thông phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. Bán ra có
quan hệ trực tiếp với khách hàng, vì vậy công việc này ảnh hưởng trực tiếp
đến niềm tin của người tiêu dùng đối với doanh nghiệp.
3/. Phân loại lưu chuyển hàng hoá.
3.1 – Phân loại lưu chuyển hàng hoá theo tính chất và vai trò của người bán:
- Lưu chuyển hàng hoá ban đầu: Là quá trình lưu chuyển hàng hoá trong

đó người bán chính là người sản xuất ra hàng hoá. Mức lưu chuyển hàng hoá
này là biểu hiện chỉ tiêu doanh thu bán hàng của các doanh nghiệp sản xuất.
- Lưu chuyển hàng hoá trung gian là quá trình lưu chuyển hàng hoá trong
đó người bán không phải là người sản xuất ra hàng hoá, mà người bán là các
doanh nghiệp thương mại. Mức lưu chuyển này được biểu hiện qua chỉ tiêu
doanh thu bán hàng của các doanh nghiệp thương mại.
Trang 2
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
3.2 - Phân loại lưu chuyển hàng hóa theo tính chất và vai trò của người mua:
- Lưu chuyển hàng hoá bán buôn là quá trình lưu chuyển hàng hoá trong
đó việc mua hàng nhằm mục đích chuyển bán lại hoặc dùng vào sản xuất, lưu
chuyển với khối lượng lớn, kết thúc quá trình hàng hoá vẫn còn trong khâu lưu
thông.
- Lưu chuyển hàng hoá bán lẻ là quá trình lưu chuyển hàng hoá trong đó
việc mua hàng nhằm mục đích tiêu dùng, lưu chuyển với khối lượng nhỏ lẻ,
kết thúc quá trình hàng hoá không còn nằm trong khâu lưu thông.
3.3 - Phân loại theo phạm vi hàng hóa:
- Lưu chuyển hàng hoá nội thương : Là quá trình lưu chuyển hàng hoá
trong phạm vi quốc gia, đồng tiền được sử dụng là đồng bản tệ.
- Lưu chuyển hàng hoá ngoại thương: Là quá trình lưu chuyển hàng hoá
vượt ra khỏi phạm vi biên giới Quốc Gia. Quá trình này gắn liền với các điều
khoản thanh toán quốc tế và đồng tiền được sử dụng trong giao dòch là đồng
ngoại tệ.
II/. ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
- Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu là bộ phận của lónh vực lưu thông
hàng hóa, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng trên phạm vi quốc tế nhằm tổ
chức quá trình lưu thông hàng hoá giữa trong nước với nước ngoài.
- Đối tượng của hoạt động xuất khẩu là những mặt hàng thuộc thế mạnh
của nền sản xuất trong nước như nguyên liệu, lâm hải sản, khoáng sản, hàng
sơ chế, hàng gia công xuất nhập khẩu.

- Đối tượng của hoạt động nhập khẩu chủ yếu là vật tư máy móc, trang
thiết bò phục vụ sản xuất. Ngoài ra còn có hàng tiêu dùng thiết yếu phục vụ
cho nhu cầu trong nước.
* Những đặc điểm cơ bản của họat động kinh doanh xuất nhập khẩu:
- Quá trình lưu chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu trải qua hai giai đoạn
mua và giai đoạn bán hàng: Giai đoạn mua và bán hàng xuất khẩu, Giai đoạn
mua và bán hàng nhập khẩu. Vì vậy, thời gian lưu chuyển hàng hoá dài hơn
lưu chuyển hàng hoá nội thương.
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có thể tiến hành theo phương pháp trực
tiếp hoặc uỷ thác.
Trang 3
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
- Việc giao nhận hàng và thanh toán tiền hàng xuất nhập khẩu phụ thuộc
vào điều kiện kí kết hợp đồng và phù hợp với các điều kiện thanh toán quốc
tế trong ngoại thương.
- Thời gian thanh toán tiền hàng có thể là trả tiền trước, trả tiền ngay hoặc
trả tiền sau tuỳ thuộc vào hợp đồng thương mại đã ký kết giữa các bên.
III/. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG:
1/. Hạch toán mua hàng tại công ty xuất nhập khẩu
1.1 - Phương thức mua hàng :
Đặc điểm của hàng hoá xuất nhập khẩu ở nước ta là nhiều loại hàng hoá
manh mún, phân tán …Nguồn hàng chủ yếu là nguyên liệu sơ chế, hàng thủ
công mỹ nghệ, nông lâm sản phần lớn phải thu gom từ các cơ sở sản xuất nhỏ
hoặc thu mua từ các hộ cá thể …….Hiện nay, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
thường vận dụng các phương thức mua hàng sau:
- Phương thức mua hàng trực tiếp : Theo phương thức này, doanh nghiệp
cử cán bộ thu mua trực tiếp tìm nguồn hàng và ký kết hợp đồng mua hàng với
các đơn vò cá nhân khác. Khi mua hàng, người mua phải lập “ Phiếu mua
hàng”, có chữ ký của người bán nhằm theo dõi hàng mua trong kỳ cũng như
làm căn cứ để tính thuế GTGT.

- Phương thức đặt hàng gia công sản xuất : Theo phương thức này, doanh
nghiệp xuất nhập khẩu tiến hành ký kết hợp đồng với các cơ sở sản xuất, gia
công hàng xuất khẩu, giao vật tư nguyên liệu và trả tiền gia công cho các đơn
vò này để họ sản xuất ra các mặt hàng xuất khẩu theo yêu cầu. Đònh kỳ hoặc
kết thúc hợp đồng, hai bên tiến hành giao nhận hàng, thanh toán tiền hàng và
thanh lý hợp đồng.
- Phương thức hàng đổi hàng: Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ký hợp
đồng đổi hàng với các đơn vò có hàng xuất khẩu. Căn cứ vào hợp đồng đã ký
kết, doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng và đổi lấy hàng xuất khẩu, khoản
chênh lệch về giá trò hàng hoá trao đổi sẽ được thanh toán bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản.
1.2 - Phương thức tính giá vốn hàng mua:
Theo nguyên tắc giá phí lòch sử, giá thực tế của hàng hoá mua vào là bao
gồm toàn bộ chi phí liên quan đến hàng hoá mua. Giá thực tế của hàng hoá
mua vào được xác đònh tuỳ theo nguồn nhập. Có thể mô tả như sau:
Trang 4
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
- Hàng hoá được cấp:
Giá vốn Giá ghi trên biên
Hàng hoá bản cấp vốn
2/.Hạch toán nhiệp vụ mua hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên :
Để hạch toán hàng mua vào theo phương pháp kê khai thường xuyên kế
toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 1561 “ Gía mua hàng hoá”
TK 1562 “ Chi phí mua hàng”
TK 151 “ Hàng mua đang đi đường”
TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ”
TK 331 “ Phải trả cho người bán”
TK 111 “ Tiền mặt”
TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng”

2.1 - Hạch toán mua hàng trong nước:
a) Hạch toán nghiệp vụ mua hàng từ các doanh nhiệp : (Trường hợp này mua
hàng có hoá đơn).
- Trường hợp hàng và hoá đơn cùng về:
+ Căn cứ vào hoá đơn (GTGT) do bên bán gởi tiến hành kiểm nhận và
lập phiếu nhập kho. Sau đó kế toán căn cứ vào chứng từ bên bán gởi và phiếu
nhập kho để hạch toán.
* Nếu hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế: Ghi
Nợ TK 156 ( 1561 _ Giá mua hàng hoá)
Nợ TK 133 ( 1331 Thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 111,112 (Nếu đã thanh toán)
Có TK 331 (Nếu chưa thanh toán)
* Nếu hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 156 (1561_ Giá mua hàng hoá gồm cả thuế GTGT)
Trang 5
Các chi phí liên quan đến
hàng được cấp
+
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
Có TK 111.112.331
+ Căn cứ vào hoá đơn vận chuyển, các phiếu chi kế toán phản ánh chi phí
mua hàng:
Nợ TK 156 (1562 _ Chi phí mua hàng)
Nợ TK 133 (1331_ Thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 111,112,331 (Tổng giá thanh toán)
- Trường hợp hàng về trước , hoá đơn về sau :
+ Khi doanh nghiệp căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã được ký kết tiến
hành làm thủ tục chuyển nhận hàng hoá và lập phiếu nhập kho trên phiếu

nhập kho ghi rõ hàng chưa có hoá đơn và hạch toán hàng hoá nhập kho theo
giá tạm tính.
*Nếu hàng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
N TK 156 (1561_ Gía mua hàng hoá)
N TK 133 (1331_ Thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 331( Phải trả cho người bán)
*Nếu hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp theo
phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 156 (1561_ Gía mua hàng hoá)
Có TK 331(Phải trả cho người bán)
+ Khi nhận hoá đơn :
* Giá hoá đơn lớn hơn giá tạm tính kế toán ghi bổ sung phần chênh lệch :
Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ:
Nợ TK 156 (1561_ Gía mua hàng hoá)
N TK 133 (1331_ Thuế GTGT được khấu trừ)
Trường hợp hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp
theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 156 (1561_ Gía mua hàng hoá)
Có TK 331(Phải trả cho người bán)
Trang 6
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
* Giá hoá đơn nhỏ hơn giá tạm tính, kế toán ghi âm phần chênh lệch.
Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng nợp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, kế toán ghi đỏ giá tạm tính:
Nợ TK 156 (1561_ Gía mua hàng hoá)
Nợ TK 133 (1331_ Thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 331(Phải trả cho người bán)
Đồng thời ghi lại giá trên hoá đơn bằng bút toán bình thường:
Nợ TK 156 (1561 : Gía mua hàng hoá)

Nợ TK 133 (1331: Thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 331(Phải trả cho người bán)
b) Mua hàng chuyển thẳng đi bán:
Trong điều kiện hiện nay việc mua nhanh bán nhanh là rất cần thiết cho
các doanh nghiệp thương mại. Khi mua hàng doanh nghiệp không cần nhập
kho mà vận chuyển thẳng đi bán, trường hợp này kế toán ghi:
+ Nếu hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ;
Nợ TK 157 : Hàng gởi bán
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331
+ Nếu hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp theo
phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 157 : Hàng gởi bán
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 111,112,331
c) Hạch toán hàng nhập từ gia công:
Khi hàng hoá mua về, đôi khi không đủ điều kiện về quy cách. Để phục
vụ cho việc bán ra, doanh nghiệp phải đưa hàng hoá đi gia công.
- Khi mua hàng về và chuyển đi sơ chế:
Trang 7
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
+ Nếu hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
+ Nếu hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp theo phương
pháp trực tiếp:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có TK 111,112,331,141
- Chi phí sơ chế
+ Theo phương pháp khấu trừ :
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,
+ Theo phương pháp trực tiếp :
N TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 111,112,331
- Sau khi sơ chế hàng về nhập kho :
Nợ TK 156 (1561 : Gía mua hàng hoá)
Nợ TK 157: Hàng gởi đi bán
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
d) Hạch toán nghiệp vụ mua hàng có phát sinh thừa thiếu:
Khi kiểm nhận hàng hoá nếu thấy có sự sai lệch giữa số thực tế và số ghi
trên hoá đơn lúc đó phải tiến hành lập biên bản kiểm nhận hàng hoá.
- Trường hợp phát sinh thiếu:
+ Nếu thuộc trách nhiệm của người bán. Kế toán tiến hành nhập kho số
hàng thực nhận và thông báo cho bên bán.
* Hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Kế toán phản ánh giá trò thực tế hàng nhập kho.
Trang 8
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
Nợ TK 156 (1561 : Gía mua hàng hoá)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
Nhận hàng thiếu do bên bán chuyển đến.
Nợ TK 156 (1561 : Gía mua hàng hoá)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111,112,331
+ Nếu hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp theo
phương pháp trực tiếp:
Kế toán phản ánh giá trò thực tế hàng nhập kho.
Nợ TK 156 (1561)
Có Tk 111,112,331
Nhận được số hàng thiếu do bên bán chuyển đến:
Nợ TK 156 (1561)
Có Tk 111,112,331
+ Nếu thiếu trách nhiệm người mua (Doanh nghiệp)
* Hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 156 (1561: Giá mua hàng hoá thực nhận)
Nợ TK 133: (Thuế GTGT được khấu trừ)
Nợ TK 156 (1562 : Chi phí mua hàng)
Nợ TK 138 (1388: Giá trò hàng thiếu bắt bồi thường)
Nợ TK 138 (1381: Giá trò hàng thiếu chờ xử lý)
Có TK 111,112,331: Tổng số tiền phải thanh toán
* Nếu hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp theo
phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 156 (1561: Giá mua hàng hoá thực nhận)
Nợ TK 156 (1562 : Chi phí mua hàng)
Nợ TK 138 (1388: Giá trò hàng thiếu bắt bồi thường)
Trang 9
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
Nợ TK 138 (1381: Giá trò hàng thiếu chờ xử lý)
Có TK 111,112,331: Tổng số tiền phải thanh toán
Khi xác nhận trách nhiệm vật chất bồi thường:
Nợ TK 138 (1388: Các khoản phải thu khác).Xác đònh rõ nguyên nhân
Hoặc :Nợ TK 811 : Chi phí khác (Nếu không tìm ra nguyên nhân)
Có TK 138 (1381: Tài sản thiếu chờ xử lý)

- Trường hợp phát sinh thừa: Cần xem xét lại từng trường hợp cụ thể, trao
đổi lại với nhà cung cấp và người nhận hàng.
Nếu doanh nghiệp mua theo phương thức chuyển hàng, hàng hoá phù hợp
với qui cách trong hợp đồng, doanh nghiệp đồng ý mua và nhập kho luôn số
hàng thừa đó.
* Hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 156 (1561: Giá mua hàng hoá)
Nợ TK 133: (Thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 111,112,331: Tổng số tiền phải thanh toán
* Nếu hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp theo
phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 156 (1561: Giá mua hàng hoá)
Có TK 111,112,331: Tổng số tiền phải thanh toán
- Trường hợp doanh nghiệp từ chối mua .
* Hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Kế toán phản ánh số thực mua theo hợp đồng.
Nợ TK 156 (1561)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)
Có TK 111,112,331: Tổng số tiền phải thanh toán trên hoá đơn.
Số hàng thừa kế toán ghi :
Nợ TK 002: Hàng hoá nhận giữ hộ (Giá trò hàng thừa)
e) Hạch toán giảm giá và hàng mua trả lại:
- Khi giảm giá hàng mua được chấp nhận, kế toán ghi như sau:
Trang 10
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
Nợ TK 111,112: Số tiền người bán trả lại:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (Trừ vào tiền nợ người bán)
Có TK 156 (1561: Gía mua hàng hoá)
- Hạch toán hàng mua bò trả lại.
Khi kiểm nhận hàng hoá, nhận thấy hàng hoá không phù hợp với hợp

đồng hoặc không đảm bảo chất lượng để bán thì có quyền từ chối.
+ Nếu hàng chưa nhập kho, kế toán theo dõi hộ số hàng này cho người
bán.
Nợ TK 002: Hàng hoá nhận giữ hộ
Khi bên bán nhận lại hàng hoá:
Có TK 002: Hàng hoá nhận giữ hộ
+ Nếu hàng hoá đã nhập kho:
* Hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế Thuế GTGT được khấu trừ theo
phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111,112: Số tiền người bán trả lại:
Nợ TK 331: Trừ vào tiền nợ người bán
Có TK 133: Giảm Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 156 (1561: Giá chưa có thuế GTGT)
* Hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế Thuế GTGT hoạc nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 111,112: Số tiền người bán trả lại:
Nợ TK 331: Trừ vào tiền nợ người bán
Có TK 156 (1561: Giá mua hàng hoá)
+ Nếu doanh nghiệp mua hàng theo phương thức nhận hàng, doanh
nghiệp nhập kho luôn số hàng thừa.
* Hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 156 (1561: Giá mua hàng hoá)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331: Tổng số tiền phải thanh toán trên hoá đơn.
Trang 11
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
Có TK 338 (3381: Giá trò hàng thừa)
Trường hợp hàng thừa, không xác đònh được nguyên nhân:
Nợ TK 338 (3381 : Tài sản thừa chờ xử lý)
Có TK 711: Thu nhập khác.

2.2 - Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác:
Hàng hoá nhập khẩu là hàng hoá được mua từ các nước theo hợp đồng
ký kết giữa đơn vò nhập khẩu trong nước với các đơn vò nước ngoài. Doanh
nghiệp sử dụng các ngoại tệ khác nhau, vì vậy phải đổi ra một loại ngoại tệ
thích hợp để hạch toán. Để hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá, phải mở
thêm TK 413: Chênh lệch tỷ giá.
a) Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp:
- Khi mở tín dụng liên quan đến hàng nhập (ghi theo giá hạch toán)
Nợ TK 144: Thế chấp, Ký cược, Ký quỹ ngắn hạn (TGHT)
Có TK 111,112 (TGHT) Nếu doanh nghiệp có ngoại tệ tại Ngân hàng.
Có TK 311 : Khi doanh nghiệp vay tiền Ngân hàng.
- Khi nhận được bộ chứng từ về hàng hoá.
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường (TGHT)
Có TK 111,112,331 (TGHT)
Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá.
- Tiến hành thủ tục Hải quan, nhập hàng và nộp thuế nhập khẩu.
Nợ TK 156 (1561)
Nợ TK 157: Hàng đang đi đường
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường.
- Căn cư vào thông báo thuế hải quan (Thuế nhập khẩu)
Nợ TK 156 – 157
Có TK 333 (3333: Thuế xuất nhập khẩu)
- Đối với thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu:
* Hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ:
Trang 12
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
Có TK 333(33312 – Thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu)
* Hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế Thuế GTGT hoăïc nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 156,157
Có TK 333(33312 – Thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu)
- Căn cứ vào giấy nộp thuế cho kho bạc Nhà nước
Nợ TK 333(33312: Thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu)
Nợ TK 333(3333: Thuế xuất nhập khẩu)
Có TK 111,112,
- Chi phí bốc dỡ vận chuyển:
Nợ TK 156 (1562)
Có TK 111,112,
- Trường hợp doanh nghiệp trả tiền trước cho người xuất khẩu:
Nợ TK 331 : Phải trả cho người bán (TGTH)
Có TK 112 (TGTH)
Đồng thời ghi Có TK 007: Ngoại tệ các loại
- Nhận giấy báo nợ của ngân hàng đã thanh toán cho nhà xuất khẩu
Nợ TK 331 (TGTH)
Có TK 144(TGTH)
b) Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác:
** Hạch toán ở đơn vò giao uỷ thác nhập khẩu:
- Khi chuyển tiền cho bên nhận uỷ thác nhập khẩu
Nợ TK 138 (1388) (TGTH)
Có TK 111,112 (TGTH)
Đồng thời ghi Có TK 007 : Ngoại tệ các loại
- Khi nhận thông báo nhận hàng, cùng với bên nhập khẩu tiến hành nhập
hàng căn cứ vào kết quả kiểm nhận ghi
Nợ TK 151: Hàng mua chưa về nhập kho (TGTH)
Trang 13
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
Nợ TK 156 : Hàng đã nhập kho (TGTH)
Nợ T K 157 : Hàng chuyển thẳng đi bán (TGTH)
Có TK 138 : Phải thu khác (1388, TGTH)

Nợ hoặc Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá.
Chuyển tiền cho bên nhận uỷ thác nộp hộ thuế nhập khẩu và thuế
GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu.
Nợ TK 138 (1388)
Có TK 111,112
- Thuế nhập khẩu phải nộp :
Nợ TK 151,156,157
Có TK 333(3333)
- Thuế GTGT được khấu trừ hàng nhập khẩu:
+ Đối với hàng hoá thuộc thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ:
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333(33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Đồng thời phản ánh số thuế đã nộp trừ vào tiền phải thu ở đơn vò nhận
uỷ thác
Nợ TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
Có TK 138 (1388): Phải thu khác
- Các khoản chi phí vận chuyển, hoa hồng uỷ thác…
+ Hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 156 (1562)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 338 (3388),111,112
+ Hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp.
Nợ TK 156(1562)
Có TK 338 (3388 - TGHT) 111.112
Trang 14
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
** Hạch toán ở đơn vò nhận uỷ thác:
- Khi nhận được tiền của bên giao uỷ thác để chuẩn bò mở tín dụng

Nợ TK 111,112 (TGTH)
Có TK 338 (3388 – TGHT)
Đồng thời ghi Nợ TK 007: Ngoại tệ các loại.
- Khi nhận tiền của bên giao uỷ thác đã nộp thuế hộ
Nợ TK 111 (1111),112 (1121)
Có TK 338 (3388)
- Khi nộp thuế hộ:
Nợ TK 338 (3388)
Có TK 111,112
- Nhận hàng nhập khẩu uỷ thác tại cảng…Và chưa bàn giao cho bên uỷ
thác:
Nợ TK 002: Trò giá hàng mua.
- Phản ánh số tiền trả cho người bán
Nợ TK 338(3388 – TGHT)
Có TK 111,112,144,331 (TGHT)
- Các khoản chi phí chi hộ cho bên giao uỷ thác:
Nợ TK 338 (3388),138
Có TK 111,112
- Khi giao hàng cho bên uỷ thác :
Có TK 002 : Trò giá hàng mua.
- Phản ánh hoa hồng được hưởng:
+ Hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111,112
Nợ TK 131
Có TK 511 (5113)
CÓ TK 333 (3333) Thuế GTGT đầu ra.
Trang 15
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
+ Hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 111,112
Nợ TK 131
Có TK 511 (5113)
IV/.KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1/. Phạm vi và thời điểm ghi chép bán hàng.
- Phạm vi bán hàng: Những hàng hoá được xếp vào chỉ tiêu bán hàng là
những hàng hoá được chuyển giao cho khách hàng thông qua phương thức
thanh toán cụ thể, về những sản phẩm đem biếu, tặng, cho, tiêu dùng nội bộ
đều hạch toán vào chi tiêu hàng bán.
- Thời điểm ghi chép hàng bán: Là thời điểm chuyển giao quyền sử hữu
về hàng hoá và người mua chấp nhận thanh toán.
2/. Phương thức bán hàng và thủ tục chứng từ:
2 .1 – Bán hàng trong nước.
a) Phương thức bán buôn:
Có hai phương thức bán buôn sau:
- Bán buôn qua kho: Theo phương thức này thì hàng vào nhập kho rồi mới
xuất ra bán và có thể thực hiện theo hai hình thức.
+ Hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp bán buôn xuất kho hàng hoá để
giao cho khách hàng tại đòa điểm và thời gian qui đònh trong hợp đồng.
+ Hình thức nhận hàng trực tiếp: Bên mua hàng cử cán bộ đến nhận
hàng tại kho của doanh nghiệp và chòu trách nhiệm áp tải hàng về, mọi tổn
thất xảy ra do bên mua chòu.
- Bán buôn chuyển thẳng: Doanh nghiệp mua hàng của nhà cung cấp bán
thẳng cho khách hàng không qua ko của doanh nghiệp.
b) Phương thức bán lẻ.
Phương thức này áp dụng đối với các quầy hàng, cửa hàng bán lẻ sản
phẩm hàng hoá. Bán lẻ hàng hoá là việc bán hàng trực tiếp cho người tiêu
dùng, giao hàng cho khách hàng và thu tiền trực tiếp của khách hàng.
c) Bán hàng qua đại lý:
Trang 16

Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
Theo phương thức này doanh nghiệp gởi hàng bán qua một doanh nghiệp
khác làm đại lý bán hàng, và trả cho đại lý một khoản hoa hồng nhất đònh.
Đối với doanh nghiệp có hàng gởi bán thì tỷ lệ hoa hồng này hạch toán vào
chi phí bán hàng, còn đối với đơn vò nhận làm đại lý thì là khỏan thu nhập
khác. Chứng từ trong trường hợp này là bản thanh toán hàng đại lý và hoá đơn
GTGT do bên nhận đại lý xuất cho bên giao đại lý về số tiền hoa hồng được
hưởng.
2 .2 – Hạch toán nghiệp vụ bán hàng trong kê khai thường xuyên:
Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng
- TK 521 : Chiết khấu bán hàng
- TK 531 : Hàng bán bò trả lại
- TK 532 : Giảm giá hàng bán
- TK 157 : Hàng gởi đi bán
- TK 632 : Giá vốn hàng bán
- TK 3331: Thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước
- TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 111,112,131
2 .2 .1/. Phương pháp bán hàng:
2.2.1.1 - Bán hàng trong nước.
a) Trường hợp bán theo phương thức chuyển hàng.
- Xuất gởi bán:
Nợ TK 157: Trò giá vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hoá
- Khi xác đònh tiêu thụ:
+ Phản ánh doanh thu:
* Hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá trò thanh toán
Có TK 333 (3331: Thuế GTGT đầu ra)

Trang 17
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (Gía bán chưa thuế)
* Hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá trò thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (Gía bán có thuế)
+ Phản ánh giá vốn :
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 157 : Hàng gởi đi bán
- Trường hợp bán hàng có bao bì đi kèm tính giá riêng:
+ Phản ánh giá trò bao bì đi kèm tính giá riêng
Nợ TK 157 : Hàng gởi đi bán (Giá trò bao bì)
Có TK 153 (1532: Bao bì luân chuyển)
+ Khi bao bì được xác nhận đã tiêu thụ:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 157:
b) Trường hợp bán hàng trực tiếp tại kho.
Khi xuất kho cũng là thời điểm tiêu thụ.
- Phản ánh giá bán:
* Hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 511: Doanh thu bán hàng ( Giá bán chưa thuế)
* Hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng ( Giá bán chưa thuế)
- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632:

Trang 18
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
Có TK 156:
c) Trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng:
- Căn cứ chứng từ mua hàng do bên bán lập.
* Hàng hoá thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 157: Hàng gởi đi bán
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331:
* Hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 157:
Có TK 111,112,331:
d) Hạch toán nghiệp vụ bán hàng có phát sinh thừa thiếu : Chỉ xảy ra trong
trường hợp doanh nghiệp bán hàng theo hình thức gởi hàng đi.
- Trường hợp số hàng nhận trực tiếp nhỏ hơn số tiền trên hoá đơn (Thiếu
hàng)
+ Phản ánh doanh thu và giá mua hàng hoá giống như trường hợp gởi đi
bán
+ Số hàng thiếu, tuỳ thuộc vào từng trường hợp xử lý mà ghi sổ:
* Thiếu trong đònh mức hao hụt:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng.
Có TK 157: Hàng gởi đi bán
*Thiếu xác đònh rõ nguyên nhân:
Nợ TK 138 (1388 : Các khoản phải thu khác)
Có TK 157
*Thiếu chưa xác đònh được nguyên nhân:
Nợ TK 138 (1381: Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 157:
*Sau khi xử lý số hàng thiếu:

Nợ TK 156 (1561: Giá mua hàng hoá)
Trang 19
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
Có TK 138 (1381: Tài sản thiếu chờ xử lý)
Xác đònh rõ nguyên nhân người chòu trách nhiệm bồi thường.
Nợ TK 138 (1388 : Các khoản phải thu khác)
Có TK 138 (1381: Tài sản thiếu chờ xử lý)
- Trường hợp số hàng nhận được lớn hơn số hàng hoá ghi trên hoá đơn
(Thừa hàng)
+ Phản ánh số thừa:
Nợ TK 157
CÓ TK 338 (3381: Tài sản thừa chờ xử lý)
+ Số hàng thừa, tuỳ trường hợp xử lý mà ghi sổ.
*Do doanh nghiệp xuất thừa:
Nợ TK 338 (3381)
Có TK 156 (1561: Giá mua hàng hoá)
Nếu người mua đồng ý mua luôn số hàng thừa thì hạch toán tương tự như
trường hợp bán hàng theo phương thức gởi hàng đi bán:
Nếu không xác đònh rõ nguyên nhân:
Nợ TK 338 (3381 Tài sản thừa chờ xử lý)
Có TK 711: Thu nhập khác.
e) Trường hợp giảm giá, chiết khẩu hàng bán:
- Trong kỳ khi phát sinh giảm giá chiết khấu, kế toán ghi số tiền giảm giá
chiết khấu.
Nợ TK 521: Chiết khấu hàng bán
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: Giảm thuế GTGT đầi ra phải nộp
Có TK 111,112,131
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu, giảm giá.
Nợ TK 511

Có TK 521,532,531
f) Trường hợp hàng bán bò trả lại:
Trang 20
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
- Phản ánh doanh thu của số hàng bán bò trả lại :
* Hàng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 531: Hàng hoá bò trả lại
Nợ TK 333 (3331: Giảm thuế GTGT đẩu ra phải nộp.
Có TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán.
* Hàng hoá không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 531: Hàng hoá bò trả lại
Có TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán.
- Phản ánh giá mua của hàng hoá bò trả lại.
Nợ TK 156 (1561) : Gía mua của hàng hoá trả lại đem về nhập kho
Nợ TK 157: Giá mua của hàng trả lại còn ở bên bán.
Nợ TK 154: Giá mua của hàng trả lại đem đi gia công
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
2.2.1.2 – Xuất khẩu hàng hoá:
a) Hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu hàng hoá:
Khi xuất kho hàng gởi đi xuất khẩu, hoặc xuất khẩu chuyển thẳng không
qua kho:
Nợ TK 157: Trường hợp xuất khẩu theo giá CIF.
Nợ TK 632: Trường hợp xuất khẩu theo giá FOB
Có TK 156
Có TK 151
- Khi hàng xuất khẩu xác đònh tiêu thụ :
* Phản ánh doanh thu :
Nợ TK 111 (1112), 112(1122), 131 (TGHT)
Có TK 511 (TGHT)

Nợ hoặc Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá.
Đồng thời ghi Nợ TK 007
Trang 21
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
* Kết chuyển giá vốn : (nếu thanh toán theo điều kiên CIF)
Nợ TK 632
Có TK 157
- Thuế xuất nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 511
Có TK 333(3333) : Thuế xuất nhập khẩu
- Kết chuyển chi phí mua hàng cho hàng đã tiêu thụ
N TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 1562 : Chi phí mua hàng
- Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào:
* Được hoàn lại:
Nợ TK 111,112
Có TK 133
* Không được hoàn lại:
Nợ TK 632
Có TK 133
b) Hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu uỷ thác:
** Đối với bên giao uỷ thác:
- Khi chuyển hàng giao cho bên nhận uỷ thác xuất khẩu hộ:
Nợ TK 157
Có TK 156 (Nếu xuất kho)
Có TK 151 (Bán hàng giao thẳng)
- Khi hàng xuất khẩu được xác đònh là tiêu thụ:
+ Doanh thu, phí hoa hồng uỷ thác
Nợ TK 131,138,(1388) : Giá bán, hoa hồng uỷ thác (TGTT)
Nợ TK 641: Phí hoa hồng uỷ thác (TGTT)

Có TK 511: Doanh thu bán hàng ( TGTT)
Nợ hoặc Có TK 413 : Chênh lệch tỷ giá
Trang 22
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
+ Nhận được tiền của bên nhận uỷ thác:
Nợ TK 111(1112),112(1122) (TGHT)
Có TK 138 (1388) (TGHT)
+ Kết chuyển giá vốn đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Nhận được tiền của bên nhận uỷ thác.
Nợ TK 111 (1112), 112(1122) (TGHT)
Có TK 138 (1388) (TGHT)
+ Kết chuyển giá vốn đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Chuyển tiền cho bên nhận uỷ thác nộp thuế xuất khẩu.
+ Phản ánh số thuế đã nộp
Nợ TK 511
Có TK 333
+ Phản ánh số thuế đã nộp theo chứng từ nộp thuế.
Nợ TK 333 (3333)
Có TK 138 (1388)
- Các chi phí phát sinh do bên nhận uỷ thác chi hộ.
Nợ TK 641
Có TK 131,138
**Đối với bên nhận uỷ thác:
- Khi nhận hàng bên giao uỷ thác
Nợ TK 003 ( Nếu nhập kho để chờ xử lý)
- Khi nhận tiền của bên giao uỷ thác chuyển đến để nộp thuế xuất khẩu

và các khoản chi hộ cho bên giao uỷ thác.
Nợ TK 111,112
Trang 23
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
Có TK 338 (3388)
- Khi nộp thuế và thực hiện các khoản chi hộ ghi ngược lại
- Khi hàng xuất khẩu được xác đònh là tiêu thụ:
+ Ghi Có TK 003
+ Phản ánh số tiền xuất khẩu hàng hoá và hoa hồng được hưởng.
Nợ TK 111 (1112),112(1122), 131 (TGHT)
Có TK 511 (5113): Hoa hồng ( TGTT)
Có TK 338 (3388) : Phải trả phải nộp khác (TGHT)
Nợ hoặc Có TK 413
Số ngoại tệ thu được : Nợ TK 007:
- Thanh toán tiền cho bên uỷ thác.
Nợ TK 338 (3388) (TGHT)
Có TK 111,(1112), 112(1122) (TGHT)
3/.Hạch toán hàng hoá dự trữ:
3.1 - Hạch toán kết quả kiểm kê hàng hoá:
Kiểm kê hàng hoá là một công tác rất cần thiết cho doanh nghiệp thương
mại nhằm kiểm tra tính chính xác và chân thực số liệu hạch toán nghiệp vụ ở
kho cũng như số liệu kế toán chi tiết hàng tồn kho. Đảm bảo sự phù hợp giữa
số lượng hiện còn với số dư trên sổ sách kế toán chi tiết. Ngoài ra kiểm kê
hàng hoá còn kòp thời phát hiện những hành vi tham ô, phát hiện hàng hoá
thiếu hụt, hư hỏng.
* Nếu hàng hoá kiểm kê thừa: Phải làm thủ tục nhập kho theo giá mua
thực tế tại thời điểm kiểm kê và phản ánh vào TK 3381 : Tài sản thừa chờ xử
lý.
Nợ TK 156 (1561: Giá mua hàng hoá)
Có TK 338 (3381 : Tài sản thừa chờ xử lý)

- Có quyết đònh xử lý: Căn cứ vào quyết đònh xử lý kế toán ghi:
Nợ TK 3381
Có TK 411
Có TK 711,642
Trang 24
Chuyên đề: Hạch toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu
+ Nếu hàng hoá được xác đònh thừa của người bán:
Nợ TK 002
* Nếu hàng hoá kiểm kê phát hiện thiếu, phải tiến hành ghi giảm hàng
tồn kho theo giá trò mua của hàng thiếu:
Nợ TK 138 (1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 156 (1561)
- Có quyết đònh xử lý, căn cứ vào quyết đònh xử lý Kế toán ghi:
+ Thiếu nằm trong đònh mức:
Nợ TK 632:
Có TK 156 (1561)
+ Xác đònh trách nhiệm vật chất bắt bồi thường:
Nợ TK 138 (1388),334
Có TK 138 (1381)
+ Không xác đònh được nguyên nhân:
Nợ TK 811
Có TK 138 ( 1381)
3.2 – Hạch toán đánh giá lại vật tư hàng hoá:
Khi có quyết đònh của Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền về đánh
giá lại tài sản trong trường hợp giá cả thò trường có biến động lớn. Khi đánh
giá lại vật tư hàng hoá, khoản chênh lệch này được phản ánh vào TK 412:
Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nếu chênh lệch tăng:
Nợ TK 151,156,157
Có TK 412

- Nếu chênh lệch giảm:
Nợ TK 412
Có TK 151,156,157
Trang 25

×