Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

giao an GDCD6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.13 KB, 95 trang )

Giáo án: GDCD 6
Bài 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
- Hiểu ý nghĩa và sự cần thiết của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
b. Kĩ năng:
- Biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ; Biết đề ra kế hoạch tập thể dục, hoạt động thể
thao.
c.Thái độ:
- Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh và chăm sóc sức khỏe bản
thân.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Hình ảnh Bác Hồ tập thể dục.
- Bảng phụ.
b. Học sinh:
- Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh, tục ngữ, ca dao về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe.
- Tìm hiểu về tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết tình huống.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của HS.
4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Cha ông ta thường nói: “ Có sức khỏe là có tất cả,


sức khỏe quý hơn vàng”.
GV: Nếu cho em hai điều ước: sức khỏe, tiền bạc em sẽ
ước được gì trước tiên?
HS:Trả lời.
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.
GV:Nhắc HS lắng nghe bài.
GV: Em cho biết điều kì diệu nào đã đến với Minh trong
mùa hè vừa qua?
HS: Minh được đi bơi và biết bơi
I. Truyện, đọc:”Mùa hè kì
diệu”.
Giaùo vieân : Trònh Quoác Trí
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
GV: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
HS: Minh được thầy hướng dẫn và kiên trì luyện tập.
GV: Theo em sức khỏe có cần cho mỗi người hay không?
Vì sao?
HS: Rất cần.Vì có sức khỏe là có tất cả.
GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
- Họat động 3 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em tự chăm sóc, giữ gìn sức
khỏe, rèn luyện thân thể?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 4: Tìm hiểu nội dung bài học.

*GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết qủa.
Nhóm 1, 2: Chủ đề “ Sức khỏe đối với học tập”?
HS: Sức khỏe không tốt thì kết quả học tập sẽ kém…
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 3,4: Chủ đề “ Sức khỏe đối với lao động”?
HS: Công việc khó hoàn thành,ảnh hưởng tới tập thể…
khi sức khỏe không đảm bảo.
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
-Nhóm 5, 6:Chủ đề “ Sức khỏe đối với vui chơi giải trí”?
HS: Tinh thần bực bội, khó chịu, chán nản…không hứng
thú khi tham gia các hoạt động tập thể.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV:Việc chăm sóc, rèn luyện thân thể có ý nghĩa như thế
nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV:Cho HS quan sát tranh Bác Hồ tập thể dục.
GV: Quan sát tranh em có suy nghĩ gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
GV:Phải rèn luyện sức khỏe như thế nào?
GV: Cho HS làm bài tập.
*Hãy khoanh tròn vào ý kiến đúng trong những câu dưới
đây:
1. Ăn uống điều độ, đầy đủ.
2. Ăn ít khiêng, khem để giảm cân.
3. Nên ăn cơm ít,ăn vặt nhiều.

4. Hàng ngày luyện tập thể dục thể thao.
5. Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
6. Vệ sinh cá nhân không liên quan đ1n sức khỏe.
II.Nội dung bài học:
1.Ý nghĩa:
- Sức khỏe là vốn qúy của con
người.
- Sức khỏe tốt giúp chúng ta
học tập tốt, lao động có hiệu
quả, cuộc sống lạc quan, vui vẻ
thoải mái,yêu đời.
2.Rèn luyện tính lễ độ:
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh
dưỡng…
- Hằng ngày luyện tập thể dục
thể thao.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa
bệnh triệt để.

2
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
7. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
GV: Kết luận bài học.
GV:Cho HS làm bài tập a ( 5)
HS: HS đọc và làm bài tập.
GV:Nhận xét, cho điểm cho điểm HS.
III/ Bài Tập:

Bài a : Việc làm biểu hiện biết
tự chăm sóc sức khỏe: 1,2,3,5.
4.4/ Củng cố và luyện tập.
GV: Cho HS làm bài tập.
* Hãy lựa chọn ý kiến đúng:
1. Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục.
2.Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.
3. Tuấn thích mùa đông vì ít phải tắm.
4. Mai hay đau bụng nhưng ngại đi khám.
HS: Trả lời.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Kết luận tòan bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 4.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 4,5.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về sức khỏe.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 2:” Siêng năng kiên trì”
+ Đọc truyện, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/6,7.
+ Xem trước bài học, bài tập SGK/7.
+ Tìm tranh ảnh, ca dao, tục ngữ về siêng năng kiên trì.
5/ Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
Tiết 2
Ngày dạy:
Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì? Biểu hiện của siêng năng, kiên trì .
- Hiểu ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện siêng năng, kiên trì .
b. Kĩ năng:
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì
- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì trong học tập, lao động…để trở thành
người tốt.
c.Thái độ:
- Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động, các hoạt động
khác.
- Phê phán những biểu hiện lười biếng, ngại khó, ngại khổ.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký và Lương Đình Của. Bảng phụ.
b. Học sinh:
- Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về siêng năng, kiên trì.

- Ca dao, tục ngữ về siêng năng, kiên trì
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết tình huống. Trò chơi.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể có ý nghĩa như thế nào ? (5 điểm)
HS: Sức khỏe tốt giúp học tập lao động tốt….
Câu 2. Bản thân em đã rèn luyện như thế nào để có sức khỏe tốt ? (5 điểm)
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm.
4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Kể cho học sinh nghe một câu chuyện
GV: Câu chuyện kể trên nói lên đức tính gì của 2 anh em
con nhà cô Mai.
HS: Hai anh em có tính siêng năng, kiên trì.
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
4
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.
GV: Cho HS thảo luận nhóm đôi.
GV: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?
HS: Biết tiếng Pháp, Anh, Nga, Trung Quốc.

GV: Bổ sung tiếng Đức, Ý, Nhật…
GV: Bác đã tự học ngoại ngữ như thế nào ?
HS: Học vào giờ nghỉ, viết 10 từ vào tay áo…
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập ?
HS: Bác vừa học vừa làm …
GV:Nhận xét, bổ sung.
GV: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì ? dựa vào đâu
mà nhận xét như vậy ?
HS: Thể hiện tính siêng năng, kiên trì…
GV:Nhận xét, bổ sung,chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Thế nào là siêng năng ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Thế nào là kiên trì ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét chốt ý.
GV:Cho học sinh làm bài tập.
*Bài tập: siêng năng kiên trì là:
1. Là người yêu lao động.
2. Miệt mài trong công việc
3. Là nguười chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ
4. Làm việc thường xuyên, đều đặn.
5. Làm tốt công việc không cần khen thưởng.
6. Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét chốt ý.
- Họat động 4 : Liên hệ thực tế.
GV: Cho học sinh quan sát tranh và giới thiệu về Nguyễn

Ngọc Ký và Lương Đình Của.
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có
tính siêng năng kiền trì đã thành công xuất sắc trong sự
nghiệp của mình ?
HS: Nhà Bác học Lê Quý Đôn, giáo sư Bác sĩ Tôn Thất
Tùng….
GV: Nhận xét, chuyển ý.
GV: Em hãy kể 1 tấm gương siêng năng kiên trì ở lớp
I. Truyện đọc: : “Bác Hồ tự
học ngoại ngữ”.
II.Nội dung bài học:
1.Định nghĩa:
- Siêng năng là phẩm chất
đạo đức của con người. Là sự
cần cù, tự giác, miệt mài thường
xuyên đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm
làm đến cùng dù có gặp khó
khăn gian khổ.
5
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
em?
HS: Trả lời
GV:Nhận xét, chốt ý.
GV: Cho HS làm bài tập a SGK/7
HS: Theo dõi và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
GV: Kết luận bài học.
III/ Bài tập:
Bài tập a: Những câu thể hiện

tính siêng năng, kiên trì:
- Sáng nào Lan cũng dậy sớm
quét nhà.
- Hà muốn học giỏi môn toán
nên ngày nào cũng làm thêm
bài tập.
4.4/ Củng cố và luyện tập.
GV: Cho HS chơi trò chơi.
GV: Chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội lần lượt đọc ca dao tục ngữ về siêng năng, kiên trì.
HS: Thảo luận, trả lời.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Kết luận tòan bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 7.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 7.
+ Tìm ca dao, tục ngữ siêng năng, kiên trì .
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 2: “ Siêng năng, kiên trì” ( tiếp theo)
+ Xem trước bài học, bài tập SGK/7.
+ Tìm tranh ảnh về siêng năng, kiên trì.
5/ Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
6
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
Tiết 3
Ngày dạy:
Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
(Tiếp theo)
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì? Biểu hiện của siêng năng, kiên trì .
- Hiểu ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện siêng năng, kiên trì .
b. Kĩ năng:
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì
- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì trong học tập, lao động…để trở thành
người tồt.
c.Thái độ:
- Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động, các hoạt động
khác.
- Phê phán những biểu hiện lười biếng, ngại khó, ngại khổ.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký và Lương Đình Của. Bảng phụ.
b. Học sinh:
- Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ về siêng năng, kiên trì.
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết tình huống. Trò chơi.
4. Tiến trình:

4.1 Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì ? Hãy kể 1 tấm gương có tính siêng năng, kiên
trì ? (10 điểm)
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm.
4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Nhận xét bài cũ và chuyển vào bài mới.
- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV:Chia lớp làm 6 nhóm. Thảo luận nhóm (3 phút)
HS: Thảo luận, trình bày kết quả.
Nhóm 1,2: Nêu biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
học tập?
HS: Đi học chuyên cần, tự giác học bài…
Nhóm 3,4: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao
I. Truyện đọc: : “Bác Hồ tự
học ngoại ngữ”.
7
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
động ?
HS: Chăm làm việc, tìm tòi sáng tạo…
*Giới thiệu tranh Lương Đình Của và Nguyễn Ngọc Ký.
Nhóm 5,6: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lĩnh
vực khác.
HS: Luyện tập thể dục thể thao…
HS: Các nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét, bổ sung,chốt ý.

GV:Nêu những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì
HS: Lười biếng, ngại khó, ngại khổ, mau chán nản…
GV:Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Nếu không siêng năng, kiên trì thì hậu quả sẽ ra
sao ?
HS: Không hoàn thành công việc, kết quả học tập yếu
kém…
*Cho học sinh sắm vai
TH: Bạn A là 1 bạn học sinh chăm ngoan, học giỏi, biết
giúp đỡ gia đình. Còn bạn B là học sinh lười biếng, không
chịu làm, không chịu học.
HS: Thảo luận và lên diễn tiểu phẩm.
GV: Nhận xét, liên hệ với học sinh hiện nay.
GV: Kết luận bài học.
II.Nội dung bài học:
1.Định nghĩa :
2.Ý nghĩa:
- Siêng năng kiên trí giúp
con người thành công trong mọi
lĩnh vực của cuộc sống.
4.4/ Củng cố và luyện tập.
GV: Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì của em ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, nhắc nhở những việc chưa làm được.
GV: Kết luận toàn bài .
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 7.

+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 7.
+ Tìm ca dao, tục ngữ siêng năng, kiên trì .
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 3: “ Tiết kiệm”
- Đọc truyện , trả lời câu hỏi gợi ý SGK/8
+ Xem trước bài học, bài tập SGK/9,10.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về tiết kiệm.
5/ Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
8
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tiết 4
Ngày dạy:
Bài 3: TIẾT KIỆM
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu tiết kiệm là gì? Những biểu hiện của tiết kiệm ?
- Hiểu ý nghĩa và sự cần thiết của việc tiết kiệm
b. Kĩ năng:
- Có thể tự đánh giá được mình đã có ý thức thực hiện tiết kiệm hay chưa .
- Thực hiện tiết kiệm trong chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã
hội
c.Thái độ:
- Biết sống tiết kiệm không xa hoa, lãng phí
- Quí trọng người tiết kiệm, ghét xa hoa, lãng phí.

2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Hình ảnh học sinh hút thuốc lá, đánh bạc, ma túy.
- Bảng phụ.
b. Học sinh:
- Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh, tục ngữ, ca dao về tiết kiệm
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hành vi nào sau đây là siêng năng, kiên trì? (5 điểm)
a.Bạn A đến lớp thường xuyên không thuộc bài c.Gặp bài khó B thường bỏ không làm.
b.Trực nhật thường xuyên đi trễ để bạn trực. d.Bạn Hiền chăm chỉ học bài, làm việc
nhà
Câu 2: Nêu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì? (5 điểm)
HS: Giúp con người thành công …
GV: Nhận xét, cho điểm.
4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Giới thiệu chuyển tiếp từ phần trả bài cũ để vào bài
mới
- Họat động 2: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.
GV: Nhắc HS lắng nghe bài.
I. Truyện, đọc: “Thảo và Hà”.
9
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6

GV: Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền không?
HS: Thảo và Hà xứng đáng được mẹ thưởng.
GV: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
HS: Thảo biết nghĩ đến gia đình.
GV: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
HS: Thảo có tính tiết kiệm.
GV: Em hãy phân tích suy nghĩ của Hà?
HS: Hà ân hận, thương mẹ hơn, hứa sẽ tiết kiệm.
GV: Qua truyện đọc trên đôi lúc em thấy mình giống Hà
hay Thảo?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Giới thiệu một số tình huống tiết kiệm về thời gian,
công sức, vật chất.
HS: Nhận xét TH và rút ra bài học.
GV: Tiết kiệm là gì? Nêu ví dụ?
HS:Trả lời.
Ví dụ:Chi tiêu đúng mức, sử dụng đúng thời gian.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
GV: Nêu biểu hiện của tiết kiệm?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Tiết kiệm có lợi ích gì?
HS: Trả lời.
GV: Nêu ví dụ về cán bộ nhà nước tiêu xài tiền, lãng phí
thời gian.
- Họat động 4: Liên hệ thực tế
*GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết qủa.

Nhóm 1, 2: Rèn luyện tiết kiệm trong gia đình ?
HS: Ăn mặc giản dị, tiêu dùng đúng mức.…
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 3,4: Rèn luyện tiết kiệm ở lớp, trường?
HS: Giữ gìn bàn ghế, sách vở…
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 5, 6: Rèn luyện tiết kiệm trong xã hội?
HS: Giữ gìn tài nguyên, không la cà nghiện ngập.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Bản thân em có việc làm nào thể hiện tiết kiệm?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Cho HS quan sát tranh hút thuốc lá, đánh bạc, ma
II.Nội dung bài học:
1.Định nghĩa:
- Tiết kiệm là biết sử dụng một
cách hợp lý đúng mức của cải
vật chât, thời gian, sức lu65c
của mình và của người khác.
2.Biểu hiện:
- Biết quý trọng kết qủa lao
động của mình và của người
khác.
3.Ý nghĩa:
- Tiết kiệm làm giàu cho
mình,gia đình,xã hội.

10

Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
tuý.
GV: Quan sát tranh em có suy nghĩ gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
GV: Trái với tiết kiệm là gì?
HS: Xa hoa, lãng phí.
GV: Phải rèn luyện tiết kiệm như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
GV: Kết luận bài học.
III/ Bài Tập:
Bài a: Thành ngữ tiết kiệm là:
1, 3, 4.
4.4. Củng cố và luyện tập:
GV: Cho HS làm bài tập, giải thích câu tục ngữ “Tích tiểu thành đại”
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
GV: Kết luận bài học.
GV:Cho HS làm bài tập a (10)
HS: HS đọc và làm bài tập.
GV: Nhận xét, cho điểm HS.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 10.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 10.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về tiết kiệm.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 4: “Lễ độ”
+ Đọc truyện , trả lời câu hỏi gợi ý SGK/11,12.

+ Xem trước bài học, bài tập SGK/12,13.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về lễ độ.
5/ Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Tiết 5
Ngày dạy:
Bài 4: LỄ ĐỘ
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức:
11
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là lễ độ? Biểu hiện của lễ độ.
- Hiểu ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.
b. Kĩ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi cá nhân, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ.
- Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy
với bạn bè.
c.Thái độ:
- Học sinh có thái độ tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hóa của lễ độ.
- Ghét thái độ vô lễ.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Hình ảnh học sinh lễ phép với cô giáo; Bảng phụ.
b. Học sinh:
- Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về lễ độ.

- Ca dao, tục ngữ về lễ độ.
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết tình huống.
- Sắm vai.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Tiết kiệm là gì? (5 điểm)
HS: Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lí, đúng mức của cải, sức lực, thời gian của
mình và của người khác.
Câu 2. Nêu những biểu hiện trái với tiết kiệm?( 5 điểm)
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm.
4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Cho HS xem hình ảnh về lễ độ.
GV: Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì?
HS: Thể hiện tính lễ độ.
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.
GV:Nhắc HS lưu ý câu hội thọai giữa Thủy và khách.
GV: Em hãy kể lại những việc làm của Thủy khi khách
đến nhà?
HS: Giới thiệu khách với bà,mời khách uống nước…

I. Truyện đọc:”Em Thủy”.
12
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
GV: Em nhận xét gì về cách ứng xử của Thủy?
HS: Lịch sự,khéo léo, nhanh nhẹn. Tôn trọng bà và
khách;Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt.
GV: Những hành vi, việc làm của Thủy thể hiện đức tính
gì?
HS: Đức tính lễ độ.
GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
- Họat động 3 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể
hiện lễ độ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 4: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Đưa ra tình huống: Mai và Hòa cùng học một cô
giáo, nhưng khi gặp cô Mai lễ phép chào cô còn Hòa
không chào mà chỉ đứng sau lưng Mai.
GV: Em có nhận xét gì về cách cư xử,và đức tính của
Hòa?
HS: Chưa lễ độ.
GV:Nhận xét, chuyển ý.
GV:Thế nào là lễ độ? Nêu ví dụ.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết qủa.
Nhóm 1, 2:Thái độ thể hiện lễ độ đối với ông bà, cha mẹ?
HS: Tôn kính, biết ơn, vâng lời.

GV: Nhận xét chốt ý.
Nhóm 3,4: Thái độ đối anh chị em trong gia đình?
HS: Quý trọng, đòan kết, hòa thuận.
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
-Nhóm 5, 6: Đối với cô dì, chú bác, người lớn tuổi?
HS: Kính trọng, gần gũi, lễ phép.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Biểu hiện của lễ độ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Trái với lễ độ là gì? Nêu ví dụ?
HS: Vô lễ, ngông nghênh.
- Cãi lại bố mẹ.
GV: Sống lễ độ giúp ta điều gì?
HS: Trả lời.
II.Nội dung bài học:
1. Định nghĩa:
- Lễ độ là cách cư xử đúng mực
của mỗi người trong khi giao
tiếp với người khác.
2. Biểu hiện:
- Thể hiện sự tôn trọng hòa nhã,
quý mến người khác.
3.Ý nghĩa:
- Là người có văn hóa, đạo đức
13
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.

GV:Phải rèn luyện lễ độ như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
GV: Kết luận bài học.
-Quan hệ với mọi người tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ văn minh.
4.Rèn luyện tính lễ độ:
- Rèn luyện thường xuyên.
- Học hỏi các quy tắc, cách ứng
xử có văn hóa
-Tự kiểm tra hành vi, thái độ cá
nhân.
-Tránh hành vi, thái độ vô lễ.
III/ Bài tập:
4.4/ Củng cố và luyện tập.
GV: Cho HS sắm vai.
TH:Học sinh có lễ độ hoặc chưa lễ độ.
HS: Thảo luận, lên sắm vai theo nhóm.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Kết luận tòan bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 12, 13.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 13
+ Tìm ca dao, tục ngữ về lễ độ.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 5: Tôn trọng kỉ luật.
+ Đọc truyên, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/14, 15.
+ Xem trước bài học, bài tập SGK/15, 16.

+ Tìm tranh ảnh về tôn trọng kỉ luật. Chuẩn bị tiểu phẩm sắm vai.
5/ Rút kinh nghiệm :
.
…………………………………………………………………………………………………

Tiết 6
Ngày dạy:
Bài 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật? Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật.
- Hiểu ý nghĩa và sự cần thiết của việc tôn trọng kỉ luật.
b. Kĩ năng:
- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
- Có khả năng đấu tranh chống biểu hiện vi phạm kỉ luật
c.Thái độ:
14
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
- Học sinh có thái độ tôn trọng kỉ luật.
- Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức kỉ luật.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Tranh ảnh, tài liệu về tôn trọng kỉ luật Bảng phụ.
b. Học sinh:
- Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về tôn trọng kỉ luật.
- Ca dao, tục ngữ về tôn trọng kỉ luật.
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết tình huống.Trò chơi.
4. Tiến trình:

4.1 Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Thế nào là lễ độ? (5 điểm)
HS: Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người khi giao tiếp với người khác.
Câu 2. Hành vi nào sau đây biểu hiện lễ độ?( 5 điểm)
a. Nói leo trong giờ học. c. Biết chào hỏi, thưa gửi, cảm ơn, xin lỗi
b. Nói trống không xấc xược. d. Nói truyện trong giờ học.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm.
4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Cho HS xem hình ảnh trong SGK- 15.
GV: Em hãy giải thích nội dung bức tranh?
HS: Tại ngã tư đèn đỏ, chú công an đứng nghiêm để chỉ
huy và chiếc ô tô đỗ đúng vạch.
GV: Chú lái xe có đức tính gì?
HS: Chú lái xe tôn trọng luật lệ giao thông.
KL: Có kỉ luật là biểu hiện của tôn trọng.
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.
GV:Nhắc HS lưu ý bạn đọc bài.
GV: Em thấy Bác Hồ đã tôn trọng những quy đinh chung
như thế nào?
HS: Những việc làm của Bác:

-Bỏ dép trước khi bước vào chùa.
- Đi theo sự hướng dẫn của vị sư.
- Đến mỗi gian thờ thắp hương.
-Qua ngã tư đèn đỏ dừng lại.
I. Truyện đọc:”Giữ luật lệ
chung”.
15
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
HS:Nhận xét: Mặc dù là chủ tịch nước, Bác vẫn giữ luật
lệ chung được đặt ra cho tất cả mọi người.
GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết qủa.
Nhóm 1, 2:Bản thân em đã tôn trọng kỉ luật ở gia đình
như thế nào?
HS: - Ngủ dậy đúng giờ.
- Hoàn thành công việc được giao.
- Đồ đạc để ngăn nắp đúng quy định…
GV: Nhận xét chốt ý.
Nhóm 3,4: Bản thân em đã tôn trọng kỉ luật ở nhà trường
như thế nào?
HS: Vào lớp đúng giờ, mặc đồng phục, không vứt rác bừa
bãi.
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
-Nhóm 5, 6:: Bản thân em đã tôn trọng kỉ luật ở ngoài xã
hội như thế nào?
HS: Giữ gìn trật tự chung,bảo vệ môi trường,không hút
thuốc lá…

HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý.
KL: Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện quy định
chung.
GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho HS ghi bài.

GV: Em hãy nêu ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện
kỉ luật?
HS: - Thấy đèn đỏ không dừng lại…
GV: Nhấn mạnh hành vi thực hiện kỉ luật vì sự cưỡng
bức, sợ mọi người chê trách…
GV: Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật? Nêu ví dụ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
GV: Việc rèn luyện tính kỉ luật có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
GV: Kết luận bài học.
* Mở rộng nội dung:
GV: Phân biệt kỉ luật với pháp luật.
II.Nội dung bài học:
1. Định nghĩa:
- Tôn trọng kỉ luật là biết tự
chấp hành những quy định
chung của tập thể, của tổ chức ở
mọi nơi, mọi lúc.
2. Biểu hiện:
- Sự tự giác chấp hành phân

công.
3.Ý nghĩa:
- Cuộc sống gia đình nhà
trường, xã hội có nề nếp kỉ
cương.
- Bảo vệ lợi ích cộng đồng và
lợi ích bản thân.


16
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
HS: - Tôn trọng kỉ luật: ý thức tự giác.
- Pháp luật: bắt buộc ,xử phạt.
GV: Cho HS giải thích câu: “ Sống và làm việc theo Hiến
pháp và Pháp luật”.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
III/ Bài tập:
4.4/ Củng cố và luyện tập.
GV:Hướng dẫn cho HS làm bài tập.
HS: Trả lời bài tập.
GV: HS phải rèn luyện kỉ luật như thế nào?
HS: Đi học đúng giò, giữ gìn trật tự trong lớp…
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Kết luận tòan bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 14, 15.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 15
+ Tìm ca dao, tục ngữ về tôn trọng kỉ luật.

* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 6: Biết ơn.
+ Đọc truyên, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/15,16.
+ Xem trước bài học, bài tập SGK/16,17.
+ Tìm tranh ảnh về lòng biết ơn.Chuẩn bị tiểu phẩm sắm vai.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về lòng biết ơn.
5/ Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tiết 7
Ngày dạy:
Bài 6: BIẾT ƠN
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là biết ơn? Biểu hiện của lòng biết ơn.
- Hiểu ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn.
b. Kĩ năng:
17
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
-Biết tự đánh giá hành vi cá nhân, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện lòng biết ơn.
- Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ, thầy cô và
mọi người.
c.Thái độ:
- Học sinh có thái độ đúng mức trong đánh giá hành vi của bản thân và người khác về
lòng biết ơn,

- Phê phán những hành vi vô ơn, bạc bẽo với mọi người.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Hình ảnh học sinh thắp nhang nghĩa trang liệt sĩ. Bảng phụ.
b. Học sinh:
- Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về lòng biết ơn.
- Ca dao, tục ngữ về lòng biết ơn.
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết tình huống. Sắm vai.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? (5 điểm)
HS:Tự giác chấp hành những quy định của tập thể.
Câu 2. Nêu những việc em đã làm thể hiện tôn trọng kỉ luật?( 5 điểm)
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, cho điểm.
4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Cho HS xem hình ảnh thăm nghĩa trang liệt sĩ.
GV: Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì?
HS: Thể hiện lòng biết ơn.
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.

GV: Cho HS thảo luận nhóm đôi.
GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy giáo cũ dù đã hơn
20 năm?
HS: Vì thầy đã giúp chị rèn chữ.
GV: Vì sao chi Hồng lại ân hận?
HS: Chị đã làm sai lời thầy dậy.
GV: Những suy nghĩ và việc làm của Hồng thể hiện đức
tính gì?
I. Truyện đọc:” Thư của một
HS cũ”.
18
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
HS: Thể hiện lòng biết ơn.
GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết qủa.
Nhóm 1, 2, 3 : Chúng ta phải biết ơn những ai?
HS: Tổ tiên, ông bà,cha mẹ, Đảng, Bác Hồ, …
GV: Nhận xét chốt ý.
Nhóm 4, 5, 6: Vì sao chúng ta phải biết ơn những người
đó?
HS: Là người sinh thành, giúp đỡ, hi sinh cho cuộc sống
cuả chúng ta.
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV:Thế nào là lòng biết ơn? Nêu ví dụ.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Ý nghĩa của lòng biết ơn?

HS: Trả lời.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Hãy đọc câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 4 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể
hiện lòng biết ơn?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
GV: Trái với lòng biết ơn là gì?
HS: Vô ơn, bạc nghĩa,vô lễ…
GV:Phải rèn luyện lễ độ như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
GV: Cho HS làm bài tập a SGK/18
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
HS: Theo dõi và trả lời câu hỏi.
GV: Kết luận bài học.
II.Nội dung bài học:
1.Định nghĩa:
- Biết ơn là thái độ trân trọn,
tình cảm và những việc là đền
ơn, đáp nghĩa đối với người đã
giúp đỡ mình, với người có
công với dân tộc, đất nước.
3.Ý nghĩa:
- Là truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta.
- Làm đẹp quan hệ giữa người

với người .
- Làm đẹp nhân cách con người.
4.Rèn luyện lòng biết ơn:
- Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời
giúp đỡ cha mẹ.
- Tôn trọng người già, người có
công…
- Tham gia các hoạt động đền
ơn đáp nghĩa.
- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo,
vô lễ…
III/ Bài tập:
Bái tập a: Việc làm thể hiện
sự biết ơn: câu 1,3,4.
4.4/ Củng cố và luyện tập.
GV: Cho HS sắm vai.
TH:Học sinh có lòng biết ơn hoặc không biết ơn.
HS: Thảo luận, lên sắm vai theo nhóm.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Kết luận tòan bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
19
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 18.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 18,19.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về biết ơn.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 7: “ Yêu thiên nhiên, sống hào hợp với thiên nhiên”

+ Đọc truyên, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/20,21.
+ Xem trước bài học, bài tập SGK/21.22.
+ Tìm tranh ảnh về thiên nhiên.
5/ Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Tiết 8
Ngày dạy:
Bài 7: YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HÒA HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Thiên nhiên bao gồm những gì? Hiểu vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của
mỗi cá nhân và loài người.
- Hiểu tác hại của việc phá hoại của thiên nhiên mà con người đang gánh chịu.
b. Kĩ năng:
- Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hoặc cố ý phá họai môi trường tự

nhiên, xâm hại cảnh đẹp thiên nhiên?
c.Thái độ:
- Biết giữ gìn, bảo vệ, tôn trọng, yêu quí môi trường thiên nhiên và có nhu cầu gần
gũi với thiên nhiên.
2. Chuẩn bị:
20
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
a. Giáo viên:
- Hình ảnh cảnh đẹp thiên nhiên và sự tàn phá thiên nhiên.
- Bảng phụ.
b. Học sinh:
- Tranh ảnh về thiên nhiên. Giấy khổ lớn, bút dạ.
3. Phương pháp dạy học:
- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Rèn luyện lòng biết ơn như thế nào? Em hãy kể những việc em đã làm thể hiện lòng
biết ơn? (10 điểm)
HS: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ ông bà, cha mẹ…
GV: Nhận xét, cho điểm.
4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Cho học sinh xem tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
GV: Em hãy nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp đó?
HS: Trả lời.
GV: Chuyển ý
- Họat động 2: Tìm hiểu truyện .

HS: Đọc truyện.
GV: Nhắc HS lắng nghe bài.
GV: Những tình tiết nào trong truyện nói lên cảnh đẹp
của địa phương, đất nước?
HS: Đồng ruộng xanh ngắt, đường đi quanh các ngọn
đồi
GV: Ở Tây Ninh có những cảnh đẹp nào?
HS: Núi Bà Đen, Hồ Dầu Tiếng….
GV: Khi đi chơi về các bạn tâm trạng như thế nào?
HS: Vui tươi, thoải mái.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Thiên nhiên là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và giải thích môi trường tự nhiên và môi
trường XH.
GV: Em hãy kể một số danh lam thắng cảnh và nêu lên
cảm xúc của em.
HS:Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
* Trong những hành vi sau đây, hành vi nào phá hoại
I. Truyện, đọc: “Một ngày
chủ nhật bổ ích”.
II.Nội dung bài học:
1.Định nghĩa:
- Thiên nhiên bao gồm: nước,
không khí, sông, suối, cây xanh,
bầu trời, đồi, núi…
2. Vai trò của thiên nhiên đối
với con người :

- Thiên nhiên là tài sản vô giá,
rất cần thiết cho con người.
21
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
thiên nhiên?
a. Chặt phá rừng trái phép lấy gỗ.
b. Vứt rác bừa bãi ở khu vực tham quan
c. Đi tắm biển.
d. Săn bắn chim bừa bãi
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Tác hại của những hành vi đó là gì?
HS: Ảnh hưởng tới cuộc sống của con người.
* Cho HS quan sát tranh về tàn phá môi trường và tác hại
tới con người.
GV: Thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với con
người?
HS: Trả lời.
- Họat động 4: Liên hệ thực tế
*GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết quả.
* Bản thân mỗi HS phải làm gì? Có thái độ ra sao đối với
thiên nhiên?
HS: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nêu việc làm bảo vệ thiên nhiên hoặc ngược lại của
HS trong lớp, trường ta.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, rút ra bài học.
GV: Kết luận bài học.
3. Trách nhiệm của con người

với thiên nhiên:
- Phải bảo vệ, giữ gìn.
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi
người cùng thực hiện.
- Sống gần gũi, hòa hợp với
thiên nhiên.
III/ Bài Tập:
4.4. Củng cố và luyện tập:
GV: Cho HS làm bài tập.
HS: Đọc và trả lời bài tập a SGK trang 22.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. .
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 21.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 22.
* Bài mới:
- Chuẩn bị ôn tập bài 4, 5, 6.
+ Ôn nội dung bài học, bài tập, tình huống.
+ Xem lại tục ngữ, ca dao…
5/ Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
22
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
….
Tiết 9
Ngày dạy:
KIỂM TRA MỘT TIẾT
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức:
- Qua bài kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức của HS. Từ đó thấy được
những ưu khuyết điểm nhằm có biện pháp dạy và học thích hợp.
b. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng phân tích, đánh giá, liên hệ bài học với thực tế.
c.Thái độ:
- Giáo dục HS tính thật thà, nghiêm túc khi làm bài và biết coi trọng những điều đã
học.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Đề kiểm tra, đáp án.
23
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6

b. Học sinh:
- Ôn tập nội dung chuẩn bị kiểm tra.
3. Phương pháp dạy học:
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
4.3 Giảng bài mới:
GV: Phát đề kiểm tra cho HS.
HS: Nhận đề và làm bài.
ĐỀ KIỂM TRA
I/ Trắc nghiệm,tình huống:
1.Thành ngữ “đi thưa về gửi” nói về: ( Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất )
a. Siêng năng, kiên trì. b. Biết ơn. c. Lễ độ.
2. Hành vi nào sau đây thể hiện sự biết ơn:( Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất )
a. Thấy thầy, cô giáo mà Hải không chào.
b. Bạn Hà cố gắng học tập tốt để bố mẹ vui lòng.
c. Bạn Tiến không chịu về quê thăm ông bà cùng ba mẹ.
3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
- …(1)…. là cách cư xử…(2)…… của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
4. Có ý kiến cho rằng: việc tôn trọng kỉ luật chung sẽ làm mất quyền tự do cá nhân. Em có
đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
II. Tự luận :
5. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Nêu hai việc làm thể hiện tôn trọng kỉ luật của bản thân em?
6. Theo em phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào? Em hãy viết hai câu ca dao hoặc tục
ngữ nói về lòng biết ơn?
*Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: c. (0,5đ ).
Câu 2: b (0,5 đ).
Câu 3: ( 1 đ).

(1) :Lễ độ
(2): đúng mực
Câu 4:(2 đ).
- Em không đồng ý với ý kiến trên.
- Vì : + Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho mọi người có tự do và được phát triển.
+ Không tôn trọng kỉ luật thì sẽ hỗn loạn.
+ Có kỉ luật mọi người sẽ yên tâm học tập, làm việc…
Câu 5:(2 đ).
- Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ
chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc.
24
Trường THCS BIEÂN GIÔÙI Giáo án: GDCD 6
- HS nêu hai việc làm thể hiện tôn trọng kỉ luật.
Câu 6:(3 đ).
- Rèn luyện lòng biết ơn:
+ Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời, giúp đỡ cha mẹ, ông bà.
+ Tôn trọng người già, người có công.
+Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa.
+ Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ…
- HS viết hai câu ca dao hoặc tục ngữ về lòng biết ơn.
(1 điểm trình bày)
4.4. Củng cố và luyện tập:
GV: Thu bài kiểm tra.
HS: Nộp bài kiểm tra.
GV: Nhận xét tiết kiểm tra.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Bài cũ:
+ Ôn tập những bài đã học.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 8: “Sống chan hòa với mọi người”.

+ Xem trước truyện đọc và trả lời câu hỏi gợi ý SGK/23,24.
+Xem trước nội dung bài học, bài tập SGK/24,25.
+ Tìm tục ngữ, ca dao, tranh ảnh về sống chan hoà với mọi người…
5/ Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tiết 10.
Ngày dạy:
Bài 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚ1 MỌI NGƯỜI
1. Mục tiêu bài học :
a. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi người và những biểu hiện
không biết sống chan hoà với mọi người xung quanh.
- Hiểu được lợi ích của việc sống chan hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể,
bạn bè sống chan hoà, cởi mở.
b. Kĩ năng:
- Có kĩ năng giao tiếp ứng xử cởi mở, hợp lí với mọi người, trước hết là với cha mẹ,
thầy (cô) giáo, anh em, bạn bè.
- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mọi người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết
sống chan hoà hoặc chưa biết sống chan hoà.
c.Thái độ:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×